Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường tiểu học huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.33 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HOÀNG THỊ HOÀI PHƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN LẬP - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HOÀNG THỊ HOÀI PHƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN LẬP - TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN KIỂM


THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: Hồng Thị Hồi Phƣơng, học viên cao học QLGD K20C
trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Ngun, khóa học 2012 - 2014. Tơi xin
cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Kiểm.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình
bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa
từng được ai công bố trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Yên Lập, 04 tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hoài Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan, bạn bè đồng nghiệp, sự tận tình
hướng dẫn của thầy, cơ giáo trong q trình học tập và nghiên cứu luận văn,
đến nay luận văn đã hoàn thành. Với tình cảm trân thành, em xin cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo và Hội đồng khoa học - khoa Tâm lý giáo dục trường đại học
sư phạm Thái Nguyên đã tham gia giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.

Đặc biệt, em xin bày tỏ sự kính trọng tới PGS - TS Trần Kiểm, người đã
trực tiếp, chỉ bảo hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập, triển khai nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng chí
lãnh đạo chun viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Lập, trường tiểu
học trong huyện và các bạn đồng môn, đồng nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp tài
liệu, số liệu những thông tin bổ ích để tác giả hồn thành nhiệm vụ học tập và
nghiên cứu.
Cho dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập và nghiên cứu
để hồn thành luận văn, song khơng thể tránh khỏi những hạn chế. Kính mong
các thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm tới vấn đề nghiên
cứu, đóng góp ý kiến để luận văn được hồn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Yên Lập, ngày 04 tháng 4 năm 2014
Tác giả

Hoàng Thị Hoài Phương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ................................................................ 5
1.1. Lịch sử của những vấn đề nghiên cứu .......................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu QL HĐDH của Hiệu trưởng .................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu về QL HĐDH tiểu học của Phòng GD&ĐT .......................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản về vấn đề nghiên cứu ........................................... 8
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 8
1.2.2. Chức năng quản lý ..................................................................................... 8
1.2.3. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 10
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ...................................................................... 12
1.2.5. Quản lý trường tiểu học ........................................................................... 13
1.3. Nội dung chủ yếu về quản lý hoạt động dạy học ở trường Tiểu học ......... 14
1.3.1. Dạy học ở Tiểu học.................................................................................. 14
1.3.2. Nhà trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay ......................................... 16
1.3.3. Người Hiệu trưởng trường Tiểu học ....................................................... 17
1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng ở trường tiểu học ..... 18
1.3.5. Quản lý hoạt động học của học sinh ........................................................ 26

iii


1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động dạy học ở trường
Tiểu học ..................................................................................................... 28
Kết luận chương 1.............................................................................................. 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở

TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN YÊN LẬP - TỈNH PHÚ THỌ ......... 32
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 32
2.1.1. Tình hình tự nhiên ................................................................................... 32
2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội, giáo dục .......................................... 32
2.2. Thực trạng giáo dục ở trường tiểu học huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ ..... 36
2.2.1. Quy mô phát triển học sinh ..................................................................... 36
2.2.2. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên và học sinh trong nhà trường ......... 37
2.2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy ................ 41
2.3. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường tiểu
học huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ ........................................................... 43
2.3.1. Khái quát về các trường tiểu học được tiến hành khảo sát...................... 43
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường tiểu
học huyện Yên Lập .................................................................................... 45
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ................................ 62
2.3.4. Đánh giá chung về thực tiễn công tác quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng trường tiểu học huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ .................... 64
Kết luận chương 2............................................................................................. 67
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN YÊN LẬP
TỈNH PHÚ THỌ...................................................................................... 68
3.1. Căn cứ để đề xuất các biện pháp ................................................................ 68
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học ........ 69
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức trình độ nghiệp vụ và chuẩn hoá đội
ngũ giáo viên ............................................................................................. 69
3.2.2. Tăng cường hoạt động dự giờ, thăm lớp ................................................. 72
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học ở Tiểu học ................................. 75
3.2.4. Quản lý kiểm tra - đánh giá việc dạy học của giáo viên ......................... 79
3.2.5. Tăng cường CSVC, thiết bị cho hoạt động dạy học ................................ 81
iv



3.2.6. Chỉ đạo nâng cao chất lượng sinh hoạt của tổ chuyên môn .................... 83
3.2.7. Thông qua GV chủ nhiệm, chỉ đạo hoạt động học của học sinh ............. 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 90
Kết luận chương 3.............................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 93
1. Kết luận .......................................................................................................... 93
2. Đề nghị........................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. CSVC

Cơ sở vật chất

2. CBQL

Cán bộ quản lý

3. CBGV, NV

Cán bộ giáo viên, nhân viên

4. GV


Giáo viên

5. GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

6. GD

Giáo dục

7. HS

Học sinh

8. HT

Hiệu trưởng

9. HĐDH

Hoạt động dạy học

10. HĐND

Hội đồng nhân dân

11. PP

Phương pháp


12. PCGD

Phổ cập giáo dục

13. QL

Quản lý

14. QLGD

Quản lý giáo dục

15. SGK

Sách giáo khoa

16. TBDH

Thiết bị dạy học

17. TH

Tiểu học

18. UBND

Uỷ ban nhân dân

19. XHCN


Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng phát triển lớp, học sinh ở 8 trường Tiểu học ..................... 36
Bảng 2.2. Đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên (2012 -2013) ............. 37
Bảng 2.3. Số giáo viên, nhân viên hợp đồng (2012 -2013) ............................... 37
Bảng 2.4. Kết quả giáo viên đạt giáo viên giỏi của huyện ................................ 38
Bảng 2.5. Xếp loại 2 mặt giáo dục hạnh kiểm và học lực ................................. 39
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá của giáo viên về tình hình học tập của học
sinh tiểu học huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ (lấy ý kiến của 100
giáo viên của 8 trường được nghiên cứu).......................................... 40
Bảng 2.7. Tổng hợp cơ sở vật chất trường học ................................................. 42
Bảng 2.8. Đội ngũ cán bộ quản lí ở các trường được khảo sát (2012 -2013) ... 43
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến của 100 người (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và
tổ trưởng chuyên môn) về việc phân công giảng dạy cho giáo viên ...... 46
Bảng 2.10. Ý kiến của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chun mơn về
các biện pháp quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy................. 48
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện biện
pháp chỉ đạo giáo viên soạn bài của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ trưởng chun mơn ........................................................... 50
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của Hiệu trưởng và giáo viên về các biện pháp
quản lý giờ dạy trên lớp..................................................................... 52
Bảng 2.13. Đánh giá dự giờ, đánh giá giờ lên lớp ............................................. 55
Bảng 2.14. Tổng hợp đánh giá về công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh ................................................................................. 56
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả đánh giá của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng

và giáo viên về công tác đổi mới phương pháp dạy - học ................ 57
Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá của hiệu trưởng và đánh giá của GV về biện
pháp bồi dưỡng nghiệp vụ chun mơn nâng cao trình độ
chun mơn GV................................................................................. 59
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ....................... 63
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học của Hiệu trưởng trường tiểu học Yên Lập, Phú Thọ .................. 90
v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội
nói chung và của các tổ chức nói riêng. Mác nói: "Tất cả mọi lao động xã hội
trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít
nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chúng phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể,
khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Quản lý giáo dục là
một điều kiện cơ bản để hoạt động giáo dục đạt được mục đích đã định.
Quản lý nhà trường là một bộ phận của quản lý giáo dục nói chung.
Muốn duy trì, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo của nhà
trường thì tất yếu phải nâng cao chất lượng quản lý của hiệu trưởng đối với
hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên.
Giáo dục tiểu học được coi là bậc học nền tảng, nền móng cho ngơi nhà
giáo dục, muốn xây ngơi nhà cao, đẹp phải có móng vững chắc. Giáo dục tiểu
học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng
đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ về các kỹ năng cơ bản để học
sinh tiếp tục học lên. Có thể nói trường tiểu học là bậc học đầu tiên trong hệ
thống giáo dục quốc dân, là bậc học làm nền tảng cho mọi cấp học. Vì vậy, việc

giảng dạy của giáo viên ở bậc học tiểu học có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng tới
chất lượng của hệ thống giáo dục quốc dân. Thường xuyên chăm lo xây dựng đội
ngũ giáo viên tiểu học vững vàng về chun mơn, đủ phẩm chất chính trị và
phẩm chất đạo đức là vấn đề được quan tâm, có ý nghĩa quyết định đến sự phát
triển của nhà trường tiểu học nói riêng và sự nghiệp Giáo duc - Đào tạo nói
chung. Từ khi Bộ GD-ĐT quyết định bỏ kỳ thi tốt nghiệp tiểu học, công tác quản
lý hoạt động dạy học ở tiểu học càng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Tuy nhiên
việc nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường tiểu học chưa

1


được quan tâm đúng mức. Chính vì vậy nó ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng
giáo dục nói chung và hoạt động dạy học nói riêng ở trường tiểu học.
Đối với huyện Yên Lập là một huyện miền núi thuộc vùng đặc biệt
khó khăn của tỉnh Phú Thọ, dân cư thưa thớt, chủ yếu là người dân tộc
thiểu số, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, của các cấp các ngành
đã tạo điều kiện cho Yên Lập nhiều dự án để phát triển trong đó có giáo
dục vì thế GD&ĐT của huyện Yên Lập cũng đã đạt được một số thành tựu.
Mạng lưới trường lớp được phát triển, CSVC trường học được tăng cường,
đội ngũ GV được bổ sung. Tuy vậy, so với mặt bằng chung của tỉnh Yên
Lập còn nghèo, điều kiện kinh tế còn thấp kém, trình độ nhận thức và
những hiểu biết xã hội cịn hạn chế, trình độ dân trí phát triển chưa cao,
giao thơng đi lại khó khăn. Chất lượng GD, mặc dù có nhiều chuyển biến
tiến bộ nhưng vẫn cịn nhiều bât cập, đặc biệt là giáo dục TH, chưa đáp ứng
được nhu cầu thực tiễn của xã hội.
Xuất phát từ thực tiễn công tác quản lý, đặc biệt là công tác quản lý của
hiệu trưởng trường Tiểu học huyện miền núi Yên Lập - tỉnh Phú Thọ chưa đáp
ứng được yêu cầu đổi mới GD&ĐT, chưa có biện pháp quản lý phù hợp và hiệu
quả, dẫn đến chất lượng đào tạo chưa cao. Những biện pháp quản lý hoạt động

dạy học mà Hiệu trưởng đã áp dụng vào công tác quản lý của mình hầu hết là do
kinh nghiệm bản thân và kinh nghiệm của của người đi trước truyền lại cho người
đi sau đồng thời tự học là chính. Đây chính là một trong những nguyên nhân ảnh
hưởng đến chất lượng giáo dục toàn diện ở các cấp học trên địa bàn huyện, trong
những hạn chế có vấn đề về quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học. Là
người làm công tác quản lý trường tiểu học ở huyện miền núi tôi thấy đây là vấn
đề cấp thiết. Vì vậy tơi chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng trường Tiểu học huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ".

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vấn đề quản lý hoạt động
dạy học của hiệu trưởng, đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng giáo dục trường tiểu học
huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ nói riêng.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở trường Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường Tiểu học
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp QLHĐDH của Hiệu trưởng trường Tiểu học.
4.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Trường Tiểu học huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ
4.3. Giới hạn về khách thể điều tra
- Cán bộ quản lý và giáo viên trường Tiểu học huyện Yên Lập
5. Giả thuyết khoa học

Trong thời gian qua, công tác quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng đã
có nhiều cố gắng. Tuy nhiên so với yêu cầu mới thì việc quản lý hoạt động dạy học
còn một số tồn tại. Nếu đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học
phù hợp thì sẽ nâng cao được chất lượng quản lý giáo dục nói chung và quản lý
hoạt động dạy học nói riêng ở trường Tiểu học huyện Yên Lập - Tỉnh Phú Thọ.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận của đề tài
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường Tiểu học.
Đánh giá thành công, hạn chế, nguyên nhân của thực trạng trên.
3


6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Tiểu học nhằm
nâng cao chất lượng dạy học.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu văn bản, chỉ thị của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý.
- Nghiên cứu điều lệ trường Tiểu học.
- Một số tài liệu có liên quan về vấn đề quản lý trường Tiểu học.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC

1.1. Lịch sử của những vấn đề nghiên cứu
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất của con
người trong một tổ chức. Quản lý đúng sẽ mang lại những thành công và hiệu
quả cao. Nghiên cứu về quản lý sẽ giúp cho chúng ta có những kiến thức cơ
bản nhất, chung nhất đối với hoạt động quản lý. Đây là vấn đề ln được các
nhà khoa học trong và ngồi nước quan tâm. Cho đến nay có rất nhiều tư tưởng
và cơng trình khoa học đề cập đến vấn đề quản lý.
Quản lý giáo dục là một bộ phận của QL xã hội, khi xuất hiện hiện tượng
giáo dục trong xã hội thì đồng thời cũng xuất hiện việc QL Giáo dục.
Đặc biệt từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và QL dạy học được nhiều
nhà giáo dục quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ này đó là Cômenxki (1592 1670), ông đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, theo ơng
q trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức phải dựa vào sự vật hiện
tượng do HS tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền
bắt buộc, gò ép người học phải chấp nhận bất kỳ một điều gì.
Vào thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX ở phương tây có nhiều nhà nghiên cứu
về QL, tiêu biểu như: Chales Babbage (1792 - 1871) ông được coi là “cha đẻ
của thuyết QL khoa học”,...
Đến khoảng cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục thực
sự biến đổi về lượng và chất. Trong giai đoạn này nhiều nhà khoa học Liên Xô
cũ đã có các thành tựu khoa học đáng trân trọng về QL và QL giáo dục.
Ở Việt Nam khoa học QL tuy được nghiên cứu muộn nhưng tư tưởng về
QL cũng như phép “trị nước an dân” đã có từ lâu đời, điều này được thể hiện
trong các tác phẩm của các nhà chính trị, quân sự, nhà giáo, nhà thơ lỗi lạc thời
phong kiến như: Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Chu Văn An, Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm,...
5


Trong thời kỳ cách mạng, trước hết phải nói đến tư tưởng, quan điểm giáo
dục của Hồ Chí Minh. Người đã kế thừa tinh hoa của các nhà tư tưởng giáo dục

tiên tiến và vận dụng sáng tạo phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin,
Người đã để lại cho chúng ta những nền tảng lý luận về: Vai trò của giáo dục
đối với sự phát triển của xã hội, phát triển con người; định hướng phát triển
dạy học; mục đích dạy học; các nguyên lý, phương thức dạy học; vai trò của
QL và cán bộ QL giáo dục;...
Với tấm lòng thiết tha với sự nghiệp giáo dục, làm cho thế hệ trẻ Việt
Nam hưởng một nền giáo dục phát triển, trong kháng chiến chống thực dân
Pháp Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: ...Sự học tập trong nhà trường có ảnh hưởng
rất lớn cho tương lai của thanh niên và tương lai của thanh niên là tương lai
của nước mình. Vì vậy phải dạy cho học trị biết u nước thương nịi...phải dạy
cho họ có ý chí tự lập, tự cường quyết không chịu thua kém ai, quyết không chịu
làm nô lệ...
Bác nhắc nhở giáo viên cuối mỗi buổi học phải hỏi học viên có hiểu bài
khơng, nếu nhiều người khơng hiểu thì phải giảng lại. Bác coi quản lý nhà
trường như người làm ra hàng.
Gần đây nhiều nhà khoa học đã có các cơng trình nghiên cứu lý luận dạy
học và QL giáo dục. Đó là các cơng trình khoa học của các tác giả Hà Thế
Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Quang
Uẩn, Bùi Minh Hiền, Trần Kiểm,...Có thể thấy rằng QL giáo dục là một lĩnh
vực thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu nhiều hơn, mỗi cơng
trình nghiên cứu lại được tiếp cận dưới một góc độ khác nhau, có cơng trình
nghiên cứu các biện pháp QL theo hướng quan tâm tới địa bàn nghiên cứu, có
cơng trình lại nghiên cứu các nội dung khác nhau của QL dạy học như: Công
tác QL HĐDH của giáo viên, công tác QL hoạt động học tập của HS, QL công
tác kiểm tra, đánh giá học sinh...
6


1.1.1. Nghiên cứu QL HĐDH của Hiệu trưởng
Trong thực tế có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về cơng tác QL HĐDH

của hiệu trưởng, cụ thể như:
Bùi Thị Kim Hiền (2011): Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Bùi Thị Minh Hải (2007): Các biện pháp tăng cường QL nâng cao chất
lượng dạy học của Hiệu trưởng trường tiểu học quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Lê Thị Hòa (2008): Biện pháp Hiệu trưởng QL HĐ DH ở trường tiểu học
vùng cao tỉnh Hà Giang.
Phùng Thị Hằng (2010): Quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu
học huyện Vị Xuyên - tỉnh Hà Giang.
1.1.2. Nghiên cứu về QL HĐDH tiểu học của Phòng GD&ĐT
Qua tham khảo một số cơng trình nghiên cứu, các tài liệu viết về các biện
pháp QL của Phòng GD&ĐT, cụ thể như:
Nguyễn Văn Nam (2008): Biện pháp QL HĐ DH tiểu học theo chương
trình đổi mới của PGD&ĐT huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.
Ngô Văn Chức (2008): Biện pháp chỉ đạo thực hiện chương trình tiểu học
mới của PGD&ĐT huyện Sóc Sơn - Hà Nội.
Gần đây, đã có một số luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, chuyên ngành
quản lý và tổ chức cơng tác văn hóa, giáo dục nghiên cứu về BP QL HĐDH
của hiệu trưởng, chủ yếu các đề tài về quản lý hoạt động dạy học các trường ở
vùng xuôi, vùng thành phố. Bởi vậy, mặc dù có một số cơng trình đã tìm hiểu
việc QL HĐDH ở cấp trường hoặc cấp Phòng, nhưng đối với huyện n Lập tỉnh Phú Thọ thì chưa có cơng trình nào tìm hiểu sâu về QL hoạt động dạy học
của hiệu trưởng trường tiểu học trên địa bàn miền núi với đặc thù 80% là học
sinh dân tộc thiểu số. Vấn đề quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường
Tiểu học góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục ở huyện miền núi Yên Lập Phú Thọ là vấn đề nghiên cứu trong luận văn.
7


1.2. Một số khái niệm cơ bản về vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Quản lý là hoạt động vốn có của xã hội ở bất kỳ trình độ phát triển nào

của nó. Có thể hiểu quản lý là sự tác động có mục đích đến tập thể những con
người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong q trình lao động. Nói
một cách cụ thể, quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục
tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội. Để nhấn mạnh
tính quy luật của quản lý. Iu.A.Tikhomir ôp đã đưa ra định nghĩa quản lý là tác
động có hướng đích, dựa trên nhận thức những tính quy luật khách quan của hệ
quản lý đến các quá trình đang diễn ra nhằm đạt một cách tối ưu mục đích đặt ra.
Nếu dựa vào điều khiển học thì quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ
chức với bản chất khác nhau, nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì
chế độ hoạt động. Có thể diễn tả định nghĩa này ở dạng khác: quản lý là bảo đảm
hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và
môi trường, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với những hồn
cảnh mới.
Những định nghĩa trên cho thấy quản lý có một số dấu hiệu cơ bản như sau:
- Sự lựa chọn một cách có ý thức mục đích hoạt động.
- Luận cứ một cách khoa học cho hoạt động quản lý.
- Sự có mặt của hệ quản lý và hệ bị quản lý
- Việc thực hiện những biện pháp bảo đảm hoạt động của hệ thống sao
cho ln ln thích ứng với mơi trường.
1.2.2. Chức năng quản lý
Chức năng của quản lý là một dạng hoạt động quản lý chun biệt, thơng
qua đó chủ thể tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện mục tiêu nhất định.
Chức năng tổng quan của quản lý giáo dục là duy trì ổn định quá trình
giáo dục - đào tạo, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội, đổi mới quá trình
giáo dục - đào tạo, đón đầu phát triển kinh tế xã hội.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản: Lập kế hoạch; Tổ chức, Chỉ đạo, Kiểm tra.
8


1.2.2.1. Chức năng lập kế hoạch

Đây là chức năng đầu tiên, có ý nghĩa quyết định cho tồn bộ các hoạt
động, là cơ sở để huy động tối đa nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và từng cá nhân của quá trình quản lý. Kế hoạch là
nền tảng của quản lý: Xác định chức năng, nhiệm vụ và các công việc của đơn vị.
+ Dự báo đánh giá triển vọng.
+ Đề ra mục tiêu chương trình.
+ Lập kế hoạch chương trình.
+ Nghiên cứu, xác định tiến độ.
+ Xác định ngân sách.
+ Xây dựng các nguyên tắc và tiêu chuẩn.
+ Xây dựng các thể thức thực hiện
1.2.2.2. Chức năng tổ chức
Tổ chức là q trình sắp xếp và phân bố cơng việc, quyền hành và nguồn
lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt các mục tiêu
của tổ chức một cách có hiệu quả.
+ Xây dựng cơ cấu nhóm.
+ Tạo sự hợp tác, liên kết.
+ Xây dựng các yêu cầu.
+ Lựa chọn sắp xếp.
+ Bồi dưỡng cho phù hợp.
+ Phân cơng nhóm và cá nhân.
1.2.2.3. Chức năng chỉ đạo
Là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức làm cho họ tự nguyện,
nhiệt tình, tin tưởng, tự giác nỗ lực phấn đấu đạt các mục tiêu của tổ chức.
+ Kích thích động viên.
+ Thông tin hai chiều.
+ Bảo đảm sự hợp tác trong thực tế.
9



1.2.2.4. Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là quá trình thiết lập và thực hiện các hoạt động thích hợp, theo
dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa
uốn nắn khi cần thiết để đảm bảo đạt được mục tiêu của tổ chức.
Bốn chức năng của quản lý gắn bó với nhau, đan xen lẫn nhau, khi thực
hiện chức năng này thường cũng có mặt các chức năng khác, tạo thành một chu
trình khép kín với một nguồn thơng tin là huyết mạch (Xem sơ đồ 1.1).
Chức
Chức
năng kế
hoạch hóa

Chức năng

năng tổ

lãnh đạo

(nhân sự)

Chức năng

(chỉ đạo)

chức

kiểm tra

Thông tin phục vụ quản lý
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của quản lý

1.2.3. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực nghiên cứu khoa học và ứng dụng trong
thực tiễn nảy sinh từ các nguyên tắc quản lý. Vào giữa những năm 1990 QLGD
từ chỗ là một lĩnh vực nghiên cứu mới, phụ thuộc vào các ý tưởng nảy sinh
trong một bối cảnh khác đã trở thành một lĩnh vực có lý luận riêng và có các dữ
liệu thực nghiệm với độ tin cậy được kiểm tra trong giáo dục.
Sự chuyển biến này diễn ra nhờ lập luận vững chắc, chắc rằng giáo dục
phải được coi là một lĩnh vực riêng để áp dụng các nguyên tắc quản lý chung
hoặc là một bộ môn khoa học riêng với cấu trúc kiến thức riêng.
Quản lý giáo dục hiện nay là quản lý một lĩnh vực có ý nghĩa quốc sách
hàng đầu và là một nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động quản lý, điều hành
của nhà nước ta. Đó là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng điều hành
XH nhằm đẩy mạnh công tác GD - ĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển XH.
10


1.2.3.1. Khái niệm
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: QL giáo dục là quản lý trường học, thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh...[13,26].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang, thì: QL giáo dục là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL, nhằm làm cho hệ thống
vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất [26,tr 35].
Theo tác giả Bùi Văn Quân: QL giáo dục là một dạng của QL xã hội trong
đó diễn ra q trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và
thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể QL theo kế hoạch chủ động

để gây ảnh hưởng đến đối tượng QL được thực hiện trong lĩnh vực giáo dục,
nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự ổn định và phát triển của giáo
dục trong việc đáp ứng các yêu cầu mà xã hội đặt ra đối với giáo dục [25, tr14].
Từ những khái niệm trên tác giả, cho rằng: QL giáo dục là những tác
động có mục đích, có kế hoạch phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể
QL đến đối tượng QL nhằm khai thác tối ưu các nguồn lực và phối hợp
những nỗ lực của cán bộ, GV và HS để phát triển sự nghiệp giáo dục theo
mục tiêu, quan điểm giáo dục của Đảng.
1.2.3.2. Nội dung quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục có những nội dung cơ bản sau:
+ Xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển giáo dục.
+ Ban hành và tổ chức việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
giáo dục, ban hành điều lệ nhà trường.
11


+ Quy định mục tiêu chương trình nội dung giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo,
cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
+ Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục, thực hiện giáo dục và đào tạo bồi
dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên.
+ Huy động quản lý và sử dụng các nguồn lực cho giáo dục.
Quản lý giáo dục được phân công, phân cấp từ trung ương đến địa
phương. Xét về bình diện cụ thể thì nội dung quản lý giáo dục cũng chính là
quản lý nhà trường, quản lý trường học.
1.2.3.3. Quản lý trường học
Luật giáo dục quy định: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân
được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước nhằm phát triển sự
nghiệp giáo dục và được tổ chức theo loại hình trường cơng lập, trường dân
lập, trường tư thục” [7]. Vì vậy quản lý trường học là thực hiện hoạt động quản

lý giáo dục trong tổ chức nhà trường. Quản lý trường học là những tác động
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha
mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện
có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Theo tác giả Thái Văn Thành "Quản lý hoạt động dạy học là quản lý quá
trình dạy của Giáo viên và quá trình học của HS. Đây là hai q trình thống
nhất gắn bó hữu cơ" [28,tr 75].
+ Những nhiệm vụ của hoạt động dạy học là:
* Làm cho HS nắm vững tri thức khoa học một cách có hệ thống, cơ bản, có
những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập, trong lao động và trong cuộc sống.
* Phát triển trí tuệ của HS, trước hết là phát triển tư duy độc lập, sáng tạo,
hình thành năng lực nhận thức và hành động. Dạy học phải đi trước sự phát triển.
* Dạy kiến thức văn hoá phải đi đơi với việc hình thành thế giới quan
khoa học, giàu lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, sống lành mạnh, giàu lòng
nhân ái, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
12


* Tồn bộ q trình dạy học từ nội dung đến phương pháp và hình thức tổ
chức phải quán triệt nguyên tắc giáo dục kỹ thuật tổng hợp, chú ý giáo dục kỹ
năng lao động và hướng nghiệp cho HS theo hướng liên kết giáo dục phổ thông
với giáo dục chuyên nghiệp.
1.2.5. Quản lý trường tiểu học
Trường tiểu học có vị trí, chức năng và nhiệm vụ quan trọng trong sự
nghiệp "Trồng người". Trường Tiểu học là nơi tổ chức một cách tự giác quá
trình phát triển của trẻ em. Hoạt động đặc trưng của nhà trường là hoạt động
dạy và học, đó là hoạt động có tổ chức, có mục đích, bao gồm hoạt động tổ chức
và hướng dẫn của giáo viên, hoạt động học tập tích cực tự giác của học sinh.
Với vị trí, nhiệm vụ của trường tiểu học thì quản lý trường tiểu học là một

vấn đề hết sức quan trọng. Muốn tổ chức và quản lý mọi hoạt động của nhà
trường tiểu học, người hiệu trưởng cần nắm vững các tính chất của nhà trường.
Hệ thống mục tiêu quản lý trường tiểu học bao gồm:
- Thực hiện kế hoạch thu nhận học sinh vào học theo tiêu chí đã giao hằng năm.
- Bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện theo Mục tiêu GD bậc học TH.
- Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của trường đủ để thực hiện kế
hoạch giáo dục.
- Xây dựng tổ chức Đảng và đoàn thể trong trường vững mạnh nhằm phát
huy sức mạnh của các tổ chức này trong việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường.
- Xây dựng môi trường giáo dục thống nhất ở địa phương, xây dựng hội cha
mẹ học sinh, phối hợp với các đồn thể nhân dân địa phương nơi trường đóng.
Cơng tác quản lý trường tiểu học phải dựa trên các nguyên tắc: Ngun
tắc thống nhất giữa chính trị, chun mơn, ngun tắc tập trung dân chủ,
nguyên tắc trách nhiệm và phân cơng trách nhiệm, ngun tắc tính khoa học,
ngun tắc tính hiệu quả, thiết thực và cụ thể, nguyên tắc kết hợp giữa nhà
nước và nhân dân trong việc xây dựng nhà trường.
13


Tóm lại, trong thực tiễn hoạt động quản lý trường học, các nguyên tắc này
liên hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, bổ sung lẫn nhau. Trong những hoàn cảnh lịch
sử cụ thể có thể có nguyên tắc này được nổi lên hàng đầu và được đề cập thường
xuyên thì cũng đừng cho rằng nó là tất cả mà lãng quên các nguyên tắc khác.
Hệ thống các nguyên tắc nêu trên khơng phải là duy nhất và bất biến, nó
ln ln phát triển và địi hỏi có sự bổ sung hoặc loại bỏ.
1.3. Nội dung chủ yếu về quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng Tiểu học
1.3.1. Dạy học ở Tiểu học
1.3.1.1. Khái niệm dạy học
Dạy học là toàn bộ các thao tác có mục đích nhằm chuyển các giá trị tinh
thần, các hiểu biết, các giá trị văn hoá mà nhân loại đã đạt được hoặc cộng

đồng đã đạt được vào bên trong một con người.
1.3.1.2. Bản chất của dạy học
Bản chất của quá trình dạy học là một quá trình nhận thức, quá trình tâm
lý và quá trình xã hội.
Quá trình nhận thức của học sinh diễn ra theo quy luật nhận thức chung
của loài người. Lê Nin nói về quy luật nhận thức “Từ trực quan sinh động đến
tư duy trìu tượng, từ tư duy trìu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện
chứng của của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan”. Từ những
yếu tố trực quan như: các sự vật, hiện tượng, mơ hình, tranh vẽ, lời nói của giáo
viên, học sinh xây dựng được những biểu tượng về chúng. Đó chính là nhận
thức cảm tính. Từ các biểu tượng, nhờ các thao tác tư duy, học sinh sẽ hình
thành các khái niệm, đó chính là nhận thức lý tính.
Tâm lý học đã chứng minh: Quá trình nhận thức của HS được diễn ra theo
hai con đường ngược chiều nhau, đó là con đường đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ
đơn lẻ đến khái quát. Quá trình nhận thức của HS như trên chính là q trình
phản ánh thế giới khách quan vào ý thức các em. Tuy nhiên q trình nhận thức
của các em lại mang tính đặc thù riêng so với quá trình nhận thức chung của loài
14


người vì nó được tiến hành trong q trình dạy học với những điều kiện sư phạm
nhất định. Quá trình nhận thức của các em khơng phải là tìm ra cái mới cho nhân
loại mà chỉ là tái tạo lại những tri thức của loài người trong bản thân các em, rót ra
từ kho tàng tri thức chung. Q trình nhận thức của các em còn khác ở chỗ là nó
chứa đựng các khâu củng cố, kiểm tra, đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm
biến chúng thành vốn riêng của cá nhân để khi cần có thể tái hiện và sử dụng.
Quá trình dạy học là một quá trình tâm lý vì, trong quá trình dạy học, học
sinh phải cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng, vận dụng trí nhớ, tình cảm, ý
chí,... Theo quan điểm “dạy học phát triển” thì dạy học phải đi trước sự phát
triển, nghĩa là dạy học phải tiến hành trong điều kiện dự báo được mức độ phát

triển của học sinh cao hơn so với hiện tại, dạy học không bị động, chờ đợi sự
phát triển mà phải thúc đẩy sự phát triển các chức năng tâm lý của học sinh.
Quá trình phát triển ở mỗi học sinh khơng diễn ra như nhau mà ở mỗi lứa tuổi
có một hoạt động chủ đạo tương ứng. Trong dạy học, giao tiếp cũng có tác
dụng hình thành nhân cách.
Q trình dạy học là một quá trình xã hội, điều này được thể hiện ở
những điểm cụ thể sau:
- Dạy học là sự tương tác giữa người và người, người và xã hội (cá nhân
với tập thể nhóm, lớp, bạn bè, gia đình).
- Nội dung dạy học là hệ thống kinh nghiệm xã hội lịch sử mà lồi người
tích luỹ được.
- Mục đích dạy học là do xã hội đặt ra.
- Người điều khiển quá trình dạy học là giáo viên, người đại diện cho xã
hội, được xã hội phân công làm nhiệm vụ giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ; đại
diện cho phương pháp tiên tiến của nhà trường, xã hội...
- Kết quả giáo dục - đào tạo của nhà trường được xã hội đánh giá, thừa
nhận và sử dụng.
15


* Như đã trình bày ở trên, bản chất của QTDH là sự thống nhất biện chứng
của dạy và học, nó được thể hiện bằng sự tương tác có tính chất cộng đồng và hợp
tác giữa dạy và học tuân theo logíc khách quan của nội dung dạy học. Muốn dạy
tốt GV phải xuất phát từ lơ gíc của khái niệm khoa học, thiết kế bài học, tổ chức
tối ưu hoạt động của thầy. Muốn học tốt HS thực hiện tốt các chức năng kép của
dạy và học, đồng thời đảm bảo tốt mối liên hệ nghịch thường xuyên, bền vững.
1.3.2. Nhà trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay
1.3.2.1. Nhà trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục
Vị trí của trường tiểu học được xác định tại Điều 2, Điều lệ trường TH:
“Trường tiểu học là cơ sở GD của bậc TH, bậc học có nền tảng của hệ thống

giáo dục quốc dân. Trường tiểu học có tư cách pháp nhân và con dấu riêng” [1].
Điều 26, Luật Giáo dục năm 2005 ghi rõ: “Giáo dục tiểu học được thực
hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào lớp
một là sáu tuổi” [18].
Với vai trò là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục
tiểu học phải vững chắc thì mới đảm bảo được nhiệm vụ xây dựng tồn bộ nền
móng khơng chỉ cho giáo dục phổ thơng mà cịn cho cả sự hình thành và phát
triển nhân cách con người.
1.3.2.2. Mục tiêu giáo dục Tiểu học
- Giúp cho học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng
tạo, hình thành nhân cách con người Việt nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư
cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi
vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trong điều 27 khoản (2) của luật giáo dục ghi rõ: “Giáo dục tiểu học
nhằm giúp cho học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng
đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để
học sinh tiếp tục học lên bậc THCS [18].
16


×