Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

giáo án lớp 4 tuấn từ 12-16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.13 KB, 141 trang )

Giỏo ỏn lp 4
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng
chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn từ đầu chơi diều và trả
lời.
? Tìm những t chất nói lên sự thông minh
của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ
thờng: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày
mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học
nh thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhng ban ngày
đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng.
Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mợn vở của
bạn. sách của Hiền là lng trâu, nền cát, bút là
ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả
con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi,
Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin
thầy chấm hộ.
? Vì sao chú bé Hiền lại đợc gọi là ông
Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn
còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4. - Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phơng án đúng:
Tuổi trẻ tài cao, công thành danh
toại, có chí thì nên.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:


HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hớng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc
diễn cảm phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn. HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò :? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
- Nhận xét giờ học Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân với 10, 100, 1000. chia cho 10, 100, 1000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục,
tròn trăm cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ? HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
83
Giỏo ỏn lp 4
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì nh thế nào? - 1 số không có số 0 ở sau.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào? - Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng). HS: 2 3 em đọc ghi nhớ.

* GV hớng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35
HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia số tự
nhiên cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0
ở bên phải số đó.
3. Hớng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000, chia cho 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho
100, 1000
- (GV làm tơng tự nh trên).
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm miệng.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời
miệng.
+ Bài 2: Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu.
GV hỏi:
- Hai HS lên bảng làm, dới lớp làm vào vở.
- Một yến bằng bao nhiêu kilôgam?
- Bao nhiêu kilôgam bằng một yến?
GV hớng dẫn mẫu:
300 kg = tạ.
Ta có:100 kg = 1 tạ
300 : 100 = 3 tạ.
Vậy: 300 kg = 3 tạ.
70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
120 tạ = 12 tấn
5 000 kg = 5 tấn
4 000 g = 4 kg
- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.

5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Ba thể của nớc
I. Mục tiêu:
- Sau bài học sinh biết nớc tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất
chung của nớc và sự khác nhau khi nớc tồn tại ở ba thể.
- Thực hành nớc chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngợc lại.
- Nêu cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể khí và ngợc lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nớc.
II. Đồ dùng: Hình trang 44, 45, chai lọ
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: Nớc có những tính chất gì?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngợc lại:
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cả lớp.
+ Nêu 1 số ví dụ về nớc ở thể lỏng? - Nớc ma, nớc sông, nớc biển, nớc suối
+ Dùng rẻ lau ớt lau lên bảng và cho 1 em lên
sờ tay vào.
+ Liệu mặt bảng có ớt mãi nh vậy không? HS: Làm thí nghiệm nh hình 3 trang 44
84
Giỏo ỏn lp 4
Nếu mặt bảng khô thì nớc biến đi đâu? SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
=> Kết luận: Hơi nớc không thể nhìn thấy
bằng mắt thờng. Hơi nớc là nớc ở thể khí.
3.H động 2: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngợc lại:
* Cách tiến hành:

Bớc 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.
+ Nớc ở thể lỏng trong khay đã biến thành
thể gì?
+ Nhận xét nớc ở thể này?
HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45 và
trả lời câu hỏi.
- Nớc ở thể rắn.
- Có hình dạng nhất định.
+Hiện tợng nớc trong khay chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
+Quan sát hiện tợng nớc đá ở ngoài tủ lạnh
xem điều gì đã sảy ra và nói tên hiện tợng
đó?
- Nớc chảy ra thành nớc ở thể lỏng. Hiện
tợng đó gọi là sự nóng chảy.
- GV kết luận SGK.
4. Hoạt động3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc:
+ Nớc tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất của nớc?
- HS làm việc cá nhân theo cặp, HS vẽ sơ
đồ sự chuyển thể của nớc vào vở và trình
bày.
- GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại.
5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Đạo đức
thực hành kỹ năng giữa kỳ I
I.Mục tiêu:

- Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I.
- Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I.
II. Đồ dùng: Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn ôn tập:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu
năm đến nay?
- Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.
+ Bài 2: Vợt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi:
? Trung thực trong học tập là thể hiện - thể hiện lòng tự trọng.
85
Giỏo ỏn lp 4
điều gì
? Trung thực trong học tập sẽ đợc mọi ng-
ời nh thế nào
- đ ợc mọi ngời quý mến.
? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó khăn
thì chúng ta phải làm gì
- cố gắng, kiên trì, v ợt qua những khó khăn

đó.
? Khi em có những mong muốn hoặc ý
nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì
- em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý kiến,
mong muốn của mình với những ngời xung
quanh một cách rõ ràng, lễ độ.
? Em thử trình bày ý kiến, mong muốn
của mình với cô giáo (hoặc các bạn)
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ của
nhà trờng để theo dõi các bạn. Em mong
muốn xin cô giáo cho em đợc tham gia.
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của - Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao
ngời. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm,
không đợc sử dụng tiền của phung phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của cha?
Nêu ví dụ.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng
học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất
tốn tiền mua sắm
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví
dụ.
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở
lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời
gian biểu).
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ

I. Mục tiêu:
- Nắm đợc 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bớc đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Giới thiệu:
B. Hớng dẫn HS làm bài tập:
1. Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì
dới các động từ đợc bổ sung ý nghĩa.
- GV chốt lại lời giải đúng: - Hai em lên bảng làm.
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc diễn ra
trong thời gian rất ngắn.
+ Từ đã bổ sung cho động từ Trút. Nó
cho biết sự việc đợc hoàn thành rồi.
2. Bài 2:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi
theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu và dán lên bảng.
86
Giỏo ỏn lp 4
Các HS làm vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Ngô đã thành
b) Chào mào sắp hót
Cháu vẫn đang xa
mùa na đã tàn.
b) Chào mào đã hót , cháu vẫn đang xa Mùa

na sắp tàn.
3. Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy
nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 3 4 em làm bài trên phiếu.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Nhà bác học đang làm việc trong
phòng. Bỗng ngời phục vụ bớc vào. (bỏ từ
đang)
+ Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì
thế?) Bỏ từ sẽ.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Hớng dẫn làm bài tập:
1. Giới thiệu:
2. So sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu thức đó.
(2 x 3) x 4
= 6 x 4
= 24

2 x (3 x 4)
= 2 x 12
= 24
- Em hãy so sánh 2 kết quả. HS: 2 kết quả bằng nhau.
- 2 biểu thức đó nh thế nào?
- Bằng nhau:
(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
3. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống:
- GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và
cách làm.
HS: Lần lợt tính giá trị của a, b, c rồi viết vào
bảng.
+ Với a = 3 ; b = 4 ; c = 5
thì: (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60
Và: a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60
+ Với a = 5; b = 2; c = 3
thì: (a x b) x c = (5 x 2) x 3 = 30
Và: a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
87
Không hợp lý
Giỏo ỏn lp 4
=> Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c) - (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích.
=> Rút ra ghi nhớ: Khi nhân 1 tích 2 số
với số thứ 3, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ 2 và thứ 3.
- 2 3 em đọc ghi nhớ.
=> a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c).
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu bài tập.

Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
* Cách 1:
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
* Cách 2:
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
+ Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu.
Tính bằng cách thuận tiện: 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 13 x 5 x 2= 13 x (5 x 2)
= 13 x 10
= 130
b) 5 x 26 x 2 = (5 x 2) x 26
= 10 x 26
= 260
5 x 2 x 34= (5 x 2) x 34
= 10 x 34
= 340
5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (3 x 9)
= 10 x 27
= 270
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì - 1 em lên bảng giải.
? Bài toán hỏi gì - Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh của một lớp là:
2 x 15 = 30 (em)
Số học sinh của 8 lớp là:
30 x 8 = 240 (em)
Đáp số: 240 em.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả
nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có
phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn s/x, dấu ().
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ
88
Giỏo ỏn lp 4
chính xác khổ thơ.
- GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết
sai, cách trình bày từng khổ thơ. HS: Gấp SGK viết vào vở.
HS: Thu vở để GV chấm bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn đoạn
thơ.
HS: Đọc thầm yêu cầu.
HS: Các nhóm làm bài theo kiểu tiếp sức.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Trỏ lối sang nhỏ xíu sức nóng

sức sống thắp sáng.
b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thởng, rất đỗi,
chỉ xin nồi nhỏ, thuở, phải, hỏi mợn của,
dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 4 HS làm bài vào phiếu.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng. HS: Thi đọc thuộc lòng những câu nói đó.
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ t ngày 5 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Có chí thì nên
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình.
- Bớc đầu nắm đợc đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các câu
tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm:
+ Khẳng định có ý chí nhất định thành công.
+ Khuyên ngời ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
+ Khuyên ngời ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc, phiếu phân loại 3 câu tục ngữ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: HS: 2 em đọc bài Ông Trạng thả diều.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2 3 l-

ợt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các
câu.
+ Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận tròn vành mới thôi.
89
Giỏo ỏn lp 4
+ Ngời có chí / thì nên
Nhà có nền / thì vững
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm: - Một số HS làm bài vào phiếu.
a) 1. Có công mài sắt có ngày nên kim
4. Ngời có chí thì nên.
b) 2 và 5.
c) Câu 3, 6, 7.
+ Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn:
HS: Chọn câu c.
+ Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu.
Câu 3:
HS: Suy nghĩ phát biểu.
- HS phải rèn luyện ý chí vợt khó.
- Vợt sự lời biếng của bản thân, khắc phục
những thói quen xấu
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc
lòng:

- GV đọc mẫu các đoạn văn.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Thi học thuộc lòng từng câu.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài.
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân
I. Mục tiêu:
- Biết xác định đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học:Sách truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra: GV công bố điểm kiểm tra giữa kỳ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS phân tích đề:
a. Hớng dẫn HS phân tích đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với
ngời thân, do đó phải đóng vai khi trao
đổi trong lớp (SGV).
b. Hớng dẫn HS thực hiện cuộc trao
đổi:
HS: Đọc gợi ý 1(Tìm đề tài trao đổi).
90
Giỏo ỏn lp 4

- GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số
nhân vật trong sách, truyện.
+ Nhân vật trong các bài của SGK:
+ Nhân vật trong sách truyện đọc lớp 4:
Niu tơn, Ben, Kỉ Xơng, Rô - bin - xơn, Hốc
kinh, Trần Nguyên Thái, Va-len-tin Di
cun.
Nguyễn Hiền, Lê - ô - nác- đô đa Vin-xi, Cao
Bá Quát, Bạch Thái Bởi, Lê Duy ứng, Nguyễn
Ngọc Ký
HS: Một số em lần lợt nói nhân vật mình chọn.
* Gợi ý 2: HS: Đọc gợi ý 2.
- Một HS giỏi làm mẫu và nói nhân vật mình
chọn, trao đổi và sơ lợc về nội dung trao đổi
theo gợi ý trong SGK.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật:
+ Nghị lc vợt khó:
+ Sự thành đạt:
- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy
gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bởi đã trở thành
Vua tàu thuỷ.
- Ông Bạch Thái Bởi kinh doanh đủ nghề, có
lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
- Ông Bởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh
với các chủ tàu ngời Hoa, Pháp thống lĩnh toàn
bộ ngành tàu thuỷ. Ông đợc gọi là 1 bậc anh
hùng kinh tế.
* Gợi ý 3: HS: Đọc gợi ý 3.
- Một em làm mẫu, trả lời các câu hỏi theo gợi
ý SGK.

c. Từng cặp HS thực hành trao đổi:
HS: Chọn bạn tham gia trao đổi.
- Đổi vai cho nhau.
d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi tr-
ớc lớp:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm kể
hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở.
Toán
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS: Lên chữa bài về nhà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi bảng:
1324 x 20 = ?
- GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20 nh thế - HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân với 2,
91
Giỏo ỏn lp 4
nào? Có thể nhân với 10 đợc không? vì: 20 = 2 x 10.
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480

Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480
Từ đó ta có cách đặt tính:
1324
20
+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
+ 2 x 4 = 8, viết 8 vào bên trái 0.
+ 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8.
+ 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4.
+ 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6.
- GV gọi HS nêu lại cách nhân.
3. Nhân các số tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi lên bảng:
230 x 70 = ?
- Có thể nhân 230 với 70 nh thế nào?
HS: Làm tơng tự nh trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
+ Bài 3:
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm, 1 em lên
bảng.
Giải:
Một ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 (kg)
Ô tô chở số ngô là:

60 x 40 = 2400 (kg).
Ô tô chở tất cả ngô và gạo là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg ngô và gạo.
+ Bài 4: Tơng tự bài 3.
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
Mây đợc hình thành nh thế nào? ma từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày đợc mây đợc hình thành nh thế nào?
- Giải thích đợc nớc ma từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 46, 47 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: ? Nớc trong tự nhiên đợc tồn tại ở những thể nào
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
92
x
Giỏo ỏn lp 4
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn. HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở
trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với
bạn.
Bớc 2: Làm việc cá nhân. HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự
trả lời câu hỏi 2.
+ Mây đợc hình thành nh thế nào? - Nớc ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí,
lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nớc

nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nớc ma từ đâu ra? - Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên
cao càng lạnh, càng nhiều hạt nớc nhỏ đọng
lại hợp thành các giọt nớc lớn hơn, trĩu nặng
và rơi xuống tạo thành ma.
? Phát biểu vòng tuần hoàn của nớc trong
tự nhiên?
- Hiện tợng nớc bay hơi thành hơi nớc rồi từ
hơi nớc ngng tụ thành nớc xảy ra, lặp lại
nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nớc trong
tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: Tôi là giọt n ớc
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nớc, hơi nớc, mây trắng, mây đen,
giọt ma.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò
chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm
khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng
vai hay nhất, cho điểm, tuyên dơng.
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Kể chuyện
Bàn chân kỳ diệu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện Bàn chân
kỳ diệu.

- Hiểu truyện, rút ra đợc bài học cho mình từ tấm gơng Nguyễn Ngọc Kí.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu ghi tên bài:
2. GV kể chuyện: (2 3 lần)
HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm các
yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.
- GV kể mẫu (2 3 lần), giọng chậm.
+ Lần 1: GV kể kết hợp giới thiệu về ông
Nguyễn Ngọc Kí.
HS: Nghe.
93
Giỏo ỏn lp 4
+ Lần 2: GV kể, chỉ tranh minh họa. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời dới mỗi
tranh.
+ Lần 3: GV kể (nếu cần).
3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài
tập.
a. Kể chuyện theo cặp:
- HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3, sau đó
mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi về điều em
học đợc ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
b. Thi kể trớc lớp:
- Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
- Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm kể xong đều nói về điều các em

đã học đợc ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
VD: Quyết tâm vơn lên trở thành ngời có ích.
Anh Kí là 1 ngời giàu nghị lực, biết vợt khó
để đạt đợc điều mình mong muốn.
? Qua tấm gơng anh Kí, em thấy thế nào - Mình phải cố gắng hơn nhiều.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay
nhất.
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.
Luyện từ và câu
Tính từ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bớc đầu tìm đợc tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
- GV giao nhiệm vụ.
HS: Đọc thầm truyện Cậu học sinh ở ác -
boa, viết vào vở với các từ mô tả các đặc
điểm của nhân vật.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
- GV chốt lại lời giải đúng: a) Tính từ, t chất của cậu bé:
Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:
Trắng phau, xám.

c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà,
nhăn nheo.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng khoanh tròn đợc từ nhanh
nhẹn bổ sung ý nghĩa.
94
Giỏo ỏn lp 4
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
đi lại.
3. Phần ghi nhớ: - 2 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 2 HS nêu ví dụ để giải thích.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 2 em nối nhau đọc đầu bài và tự làm.
- 3 4 em lên bảng làm trên phiếu.
a) Các tính từ:
gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
triết, rõ ràng.
b)
quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,
hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh.
+ Bài 2: Làm miệng. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu
cầu bài tập.
VD:
- Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa nhanh
nhẹn, xinh đẹp.

- Mẹ em rất dịu dàng.
- Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
- Cho HS viết vào vở những câu văn vừa
đặt đợc.
5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
đề xi mét vuông
I. Mục tiêu:
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích đề xi mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề xi mét vuông.
- Biết đợc 1 dm
2
= 100 cm
2
và ngợc lại.
II. Đồ dùng: Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu đề xi mét vuông:
- GV: Để đo diện tích ngời ta còn dùng
đơn vị đề xi mét vuông.
HS: Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị,
quan sát hình vuông, đo cạnh thấy đúng 1 dm.
- GV nói và chỉ vào bề mặt hình vuông:
Đề xi mét vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1 dm, đây là đề
xi mét vuông.

- GV giới thiệu cách đọc, viết đề xi
mét vuông viết tắt là: dm
2
.
Đọc là đề xi mét vuông.
HS: Quan sát để nhận biết hình vuông cạnh 1
dm đợc xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện
95
Giỏo ỏn lp 4
tích 1 cm
2
).
? 1 dm
2
bằng bao nhiêu cm
2
HS: 1 dm
2
= 100 cm
2
? 100 cm
2
bằng bao nhiêu dm
2
HS: 100 cm
2
= 1 dm
2
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2: Làm bài cá nhân. HS: Đọc và tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: HS: Quan sát, suy nghĩ để viết số thích hợp
vào chỗ chấm.
- GV chốt lại lời giải đúng. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1 dm
2
= 100 cm
2
48 dm
2
= 4 800 cm
2

100cm
2
= 1 dm
2
2 000 cm
2
= 20 dm
2
1 997 dm
2
= 199 700 cm
2
9 900 cm
2
= 99 dm
2
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.

- GV gọi HS chữa bài và chốt lời giải
đúng:
210 cm
2
= 2 dm
2
10 cm
2
6 dm
2
3 cm
2
= 603 cm
2
1 954 cm
2
> 19 dm
2
50 cm
2
2 001 cm
2
< 20 dm
2
10 cm
2
+ Bài 5: Làm cá nhân vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Đ c) S
b) S d) S
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và làm bài tập.
Lịch Sử
nhà lý dời đô ra thăng long
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
+ Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng
là ngời đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội), sau đó Lý Thánh Tông
đặt tên nớc là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV giới thiệu.
- Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh
lên ngôi, tính tình bạo ngợc. Lý Công Uẩn là viên
quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý
Công Uẩn đợc tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ
đây.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam. HS: Lên xác định vị trí của kinh đô
Hoa L và Đại La (Thăng Long).
96
Giỏo ỏn lp 4
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK
đoạn Mùa xuân này để lập bảng so sánh.
Vùng đất
ND so sánh
Hoa L Đại La

- Vị trí Không phải trung tâm. Trung tâm đất nớc.
- Địa thế Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
? Lý Thái Tổ suy nghĩ nh thế nào mà quyết
định dời đô từ Hoa L ra Đại La
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc
sống ấm no.
- GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa L ra Đại La và đổi tên Đại
La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông
đổi tên nớc thành Đại Việt.
- GV giải thích từ Thăng Long và Đại
Việt.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
? Thăng Long dới thời Lý đã đợc xây dựng
nh thế nào
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.
Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên
phố, nên phờng.
=> Bài học: Ghi bảng. HS: 2 em đọc.
Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m
2
= 100 dm
2
và ngợc lại. Bớc đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến

cm
2
, dm
2
, m
2
.
II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Cùng với cm
2
, dm
2
để đo
diện tích ngời ta còn dùng đơn vị m
2
.
- GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là
diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát.
- Giới thiệu cách đọc và viết.
Đọc: Mét vuông. HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m
2
. Viết: m

2
.
HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1
dm
2
có trong hình vuông và phát hiện mối
quan hệ 1 m
2
= 100 dm
2
và ngợc lại.
97
Giỏo ỏn lp 4
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm
2
)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên
gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm
2

)
= 18 (m
2
)
Đáp số: 18 m
2
.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm
2
)
Diện tích miếng bìa là:
75 15 = 60 (cm
2
)
Đáp số: 60 cm
2
.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
Tập làm văn

Mở BàI TRONG bài VĂN Kể chUYệN
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể
chuyện.
- Bớc đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và
trực tiếp.
II. Đồ dùng: Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- 2 HS thực hành trao đổi với ngời thân về 1 ngời có nghị lực ý chí vơn lên trong cuộc
sống.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2: HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2.
- Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi:
? Tìm đoạn mở bài trong truyện HS: Trời mùa thu tập chạy.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ
hai so với cách mở bài trớc?
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc
bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi
98
(1) (2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm

3 cm
Giỏo ỏn lp 4
mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho
bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở
bài gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập :
+ Bài 1:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của
truyện Rùa và Thỏ.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.
+ Bài 2: - GV hỏi: HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
? Mở bài của truyện Hai bàn tay em kể
theo cách nào HS: kể theo cách trực tiếp.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- GV thu vở chấm bài cho HS.
- Nhận xét bài làm đúng.
5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Địa lý
ôn tập
I. Mục tiêu:
- Hệ thống đợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con ngời và hoạt động sản
xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ đợc dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS. HS: Làm vào phiếu.
- Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt
vào lợc đồ.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của
học sinh cho đúng.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê nh SGK lên
bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào
bảng thống kê.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du
Bắc Bộ? HS: Trả lời, các HS khác nhận xét.
+ Ngời dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh
đất trống đồi trọc?
99
Giỏo ỏn lp 4
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( Tiết 2)
A. Mục tiêu: Sau bài HS biết:

- Cách gấp mép vải và khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha hoặc đột
mau
- Gấp đợc mép vải và khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâuđột đúng quy
trình, đúng kỹ thuật
- Yêu thích, quý trọng sản phẩm mình làm đợc
B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đờng khâu gấp mép vải
- Sản phẩm đờng khâu gấp mép vải
C. Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra: Nêu ghi nhớ của khâu đột mau và đột tha
2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng
100
Giỏo ỏn lp 4
b. Giảng bài
+ Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu
- Nhận xét và hớng dẫn đặc điểm
+ Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ
thuật
- GV cho HS quan sát H1, 2, 3, 4
- Nêu các bớc thực hiện
- Cho HS thực hành vạch đờng dấu và gấp
mép vải
- Nhận xét và sửa thao tác cho HS
* Hớng dẫn thao tác khâu lợc
- Cho HS đọc nội dung mục 2, 3 và quan sát
hình 3, 4
* Hớng dẫn khâu viền mép bằng mũi khâu
đột
- GV làm mẫu cho HS quan sát

- Tổ chức cho HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
để tự thực hành
- GV quan sát và uốn nắn
* Ghi nhớ: SGK
* Làm việc cá nhân
- Học sinh quan sát mẫu
- Vài HS nêu đặc điểm
- Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 và
trả lời câu hỏi
- Hai học sinh lên bảng thực hiện

- HS đọc nội dung mục 2, 3 và quan sát
hình 3, 4

- HS theo dõi
- HS tự thực hành khâu trên giấy
_ HS đọc ghi nhớ
4- Củng cố Dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau thực hành
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy đợc những u, khuyết điểm của mình trong tuần để từ đó có hớng phấn đấu cho
tuần sau.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những u điểm và khuyết điểm đã đạt đợc:
a. Ưu điểm:
- Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trờng.
- Có tiến bộ về chữ viết.
- ý thức học tập ở 1 số em có nhiều tiến bộ, cụ thể 1 số em đã đạt đợc nhiều điểm

khá nh: Chung, Hồng, Cờng, Ngân.
b. Nhợc điểm:
- Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em cha tốt nh: Tùng, Lơng, Duy,
Long, Linh
- Nhận thức bài còn rất chậm nh: Hoàn, Thơng, Long, Quỳnh
2. Phơng hớng:
- Tiếp tục phát huy những u điểm đã đạt đợc.
- Phấn đấu đạt nhiều điểm 9,10 dâng tặng thầy (Cô) giáo
- Khắc phục những nhợc điểm trong tuần trớc
2. Vui văn nghệ
- GV cho lớp vui văn nghệ
101
Giỏo ỏn lp 4
Thể dục B i 23
động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu HS nắm đợc cách chơi, tự giác chơi và tích cực chơi.
- Học động tác thăng bằng, nắm đợc kỹ thuật động tác và thực hiện tơng đối đúng.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng, còi,
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
HS: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối,
hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:

a. Bài thể dục phát triển chung: (12 14
phút)
- Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động
tác 2 x 8 nhịp. Lần 1: GV điều khiển, cả lớp tập.
Lần 2: Lớp trởng điều khiển, GV quan sát sửa
sai cho HS.
- Học động tác thăng bằng 4 5 lần.
+ GV nêu mục tiêu động tác.
+ GV làm mẫu và giải thích cho HS bắt
chớc theo. HS: Quan sát GV và bắt chớc tập theo.
+ Hô cho HS tập. HS: Tập lại 4 5 lần.
- Tập từ đầu đến động tác thăng bằng (1 2
102
Giỏo ỏn lp 4
lần).
- Thi đua giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động: (5 6 phút)
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật
chơi.
HS: Chơi thử 1 lần.
- Cả lớp chính thức chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại các động tác đã học.
Tập đọc
Vua tàu thủy bạch thái bởi
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà

kinh doanh Bạch Thái Bởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bởi từ một cậu bé mồ côi cha,
nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:- 2 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2
3 lợt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa
từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những
câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào? - Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng
rong. Sau đợc nhà họ Bạch nhận làm con
nuôi, đổi họ Bạch và đợc ăn học.
+ Trớc khi mở công ty vận tải đờng thuỷ,
Bạch Thái Bởi đã làm những công việc
gì?
- Đầu tiên anh làm th ký cho 1 hãng buôn.
Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ,
lập nhà in, khai thác mỏ
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1
ngời có chí?

- Có lúc mất trắng tay không còn gì nhng Bởi
không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
103
Giỏo ỏn lp 4
+ Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đờng
thủy vào thời điểm nào?
- Vào lúc những con tàu của ngời Hoa đã độc
chiếm các đờng sông miền Bắc.
+ Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh không ngang sức với các chủ tàu
ngời nớc ngoài nh thế nào?
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của ng-
ời Việt: Cho ngời đến các bến tàu diễn
thuyết . thuê kỹ s trông nom.
+ Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh
tế?
- Là ngời lập nên những thành tích phi thờng
trong kinh doanh/ Là ngời giành thắng lợi to
lớn trong kinh doanh.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu. HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và
cho điểm.
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, tập đọc bài.

Toán
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau
đó so sánh 2 kết quả:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hai biểu thức đó nh thế nào? - Hai biểu thức đó bằng nhau.
3. Nhân 1 số với 1 tổng:
- GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái
dấu bằng là gì?
- Là nhân 1 số với 1 tổng.
- Biểu thức bên phải dấu bằng là gì? - Là tổng giữa các tích của số đó với từng số
hạng của tổng.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào? - Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng rồi cộng kết quả lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
4. Thực hành:
+ Bài 1:

Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hớng
dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu
thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
104
Giỏo ỏn lp 4
vào ô trống trong bảng.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
2 em lên bảng tính.
- GV gọi HS nhận xét về cách nhân 1
tổng với 1 số.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
+ Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hớng dẫn mẫu 1 phép tính:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36
= 396.
HS: Tự làm các phần còn lại.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học

Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS biết hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên dới dạng sơ
đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
II. Đồ dùng:
Hình trang 48, 49 SGK, sơ đồ vòng tuần hoàn
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
? Mây đợc hình thành nh thế nào
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cả lớp.
- GV hớng dẫn HS quan sát từ trên xuống
dới, từ trái sang phải.
HS: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên và liệt kê các cảnh đợc vẽ trong
sơ đồ.
+ Các đám mây: mây trắng và đen.
+ Giọt ma từ đám mây đen rơi xuống.
+ Dãy núi; từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ
chảy ra, dới chân núi phía xa là xóm làng có
những ngôi nhà và cây cối.
+ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc

đợc phóng to lên bảng.
105
Mây Mây
Giỏo ỏn lp 4
Bớc 2:
HS: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ng-
ng tụ của nớc trong tự nhiên.
=> Kết luận: GV chỉ vào sơ đồ và kết
luận nh SGK.
3. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cả lớp. HS: Thực hiện yêu cầu ở mục vẽ trang 49
sách giáo khoa.
Bớc 2: Làm việc cá nhân. HS: Hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong
SGK trang 49.
Bớc 3: Trình bày theo cặp. HS: Trình bày với nhau về kết quả làm việc cá
nhân.
Bớc 4: Làm việc cả lớp. HS: Gọi 1 số HS lên trình bày sản phẩm của
mình trớc lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Đạo đức
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối
với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ trong cuộc sống.

- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng: Tranh, đồ dùng để hoá trang.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về Phần th ởng .
- GV kể chuyện Phần thởng. HS: Cả lớp nghe.
- Đóng lại tiểu phẩm.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của H-
ng?
- Em thấy việc làm của Hng rất đáng khen.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất
yêu bà.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là
ngời cháu hiếu thảo.
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc
bánh mà em vừa đợc thởng? (hỏi bạn
đóng vai Hng)
- Vì em rất yêu bà, bà là ngời dạy dỗ, nuôi
nấng em hàng ngày.
106
NớcNớc
Ma
Hơi nớc
Giỏo ỏn lp 4
- GV giảng trên tranh:
+ Theo em bà cảm thấy nh thế nào trớc
việc làm của cháu?
- Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi.

+ Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô
biết đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải
nh thế nào?
- Phải hiếu thảo.
+ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ?
- Vì ông bà, cha mẹ là những ngời sinh ra ta,
nuôi dỡng chúng ta
=> Rút ra bài học (ghi bảng). HS: 3 em đọc bài học.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
HS: Làm theo nhóm.
+Bài1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - 1 nhóm làm vào phiếu to dán bảng và trình
bày.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ b, d, đ là Đ
+ a, c là S.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+ Bài 2:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận và khen các nhóm.
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà su tầm những mẩu chuyện, tấm gơng về nội dung bài học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con ngời.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.

II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa các bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá
nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV phát phiếu cho 1 số em. - 1 số em làm bài vào phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí
công.
+ ý chí, chí khí, chí hớng, quyết chí.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá
nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
107

×