Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an Lop 3 - Tuan 25 - CKT-KNS-LG-GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.84 KB, 31 trang )


Trường Tiểu học Nà Đon Giáo án Lớp 3 GVCN : Dương La Vệ
Tuần 25
Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện
HỘI VẬT
I . MỤC TIÊU
TĐ :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã chiến thắng xứng đáng của
đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH
trong SGK).
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài - GV ghi tựa
A.Tập đọc
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
+ GV treo tranh bài : nêu nội dung
+ GV đọc diễn cảm toàn bài :
+ Tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải


nghóa từ
*Đọc từng câu
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa
cho các em.
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn”
và trả lời câu hỏi .
- 3 HS nhắc lại
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)

- GV ghi từ khó lên bảng-yêu cầu HS luyện
đọc: síi vËt, Qu¾m §en, l¨n x¶, kh«n lêng,
loay hoay…
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Bài có mấy đoạn ?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn
dài.
- Giải nghóa các từ trong SGK
*Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nhận xét cách đọc của HS
(GV đi đến từng nhóm động viên… tích cực
đọc)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi
động của hội vật ?
GV nhận xét , tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản
Ngũ có gì khác nhau ?
GV nhận xét , tóm ý

*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay
đổi keo vật như thế nào ?
GV nhận xét , tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5
+ Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế
nào ?
- HS nêu từ khó đọc .
… có 5 đoạn
- 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước
lớp.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp
- HS đọc mục chú giải .
- HS đọc theo nhóm .
- HS thi đọc đoạn tiếp nối đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
tiếng trồng dồn dập, người xem đông
như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn
xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín
quanh sới vật ; trèo lên những cây cao
để xem
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , trao đổi
nhóm đôi
… Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn dập,
ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ
ngớ, chủ yếu chống đỡ.
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
… Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen
nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông,

ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình
huống keo vật không còn chán ngắt như
trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ
lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và
thua cuộc.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5,
HS trao đổi nhóm đôi:
… Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê

+Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
GV tổng kết bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc đoạn 3.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn
văn .
B.Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và câu
hỏi gợi ý, kể được từng đoạn của câu chuyện
Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng,
phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
* Hướng dẫn kể chuyện :
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn,
truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi
tài đến người nghe, cần tưởng tượng như
đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn
đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
- Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài .
4. Củng cố – Dặn dò

- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn
nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng
mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới
thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng
lên, nhẹ như con ếch có buột sợi rơm
ngang bụng.
… Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu
kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất
điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã
lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm
Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc
ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh
của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt,
Quắm đen không thể nhấc nổi. Trái lại,
với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố
Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông
Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức
khoẻ.
- Vài HS thi đọc đoạn
- Một HS đọc cả bài
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý.
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu
chuyện
- HS nhận xét bổ sung.
- 5 HS ù kể 5 đoạn của câu chuyện theo
gợi ý.
- HS khá – giỏi kể toàn bộ chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể
hay.
- HS nêu .


bò bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Nhận xét tiết học .
Tiết 4: Mó thuật
(GV chuyên)
Tiết 5 : Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I . MỤC TIÊU :
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường mặt đồng hồ có ghi số La
Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Đồng hồ điện tử.
- Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài).
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài :“ Luyện tập “ - Ghi tựa.
Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : Xem tranh và trả lời các câu hỏi .
- Nhận xét ,ghi điểm .
Bài 2 : Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai
- 2HS làm bài tập.
- HS 1 làm bài 1 đồng hồ A ,B ,C.
- HS 2 làm bài 1 đồng hồ D ,E ,G .

- HS đọc yêu cầu bài.
- 6 HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi , giải thích
cách làm
a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24
phút.
d) An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút.
e) An đang xem truyền hình lúc 20 giờ lúc
20 giờ 8 phút.
g) An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút.
- HS nhận xét bài của bạn.
HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm, thi đua

đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ?

- GV nhận xét ,tuyên dương .
Bài 3 : Trả lời các câu hỏi sau.
- Nhận xét ,ghi điểm .
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài .
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập
- GV nhận xét tiết học.
báo kết quả: Các đồng hồ có cùng thời
gian:
H-B ; I-A ; K-C ; L-Gø ; M-D; N-E.
- Nhận xét bài bạn
- HS đọc yêu cầu bài, trả lời câu hỏi, làm
bài vào vở:
- HS trả lời câu hỏi .

+ Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
+ Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5phút.
+ Chương trình phim hoạt hình kéo dài
trong 30 phút hoặc
2
1
giờ (nửa giờ)
*******************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011 .
Tiết 1 : Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I . MỤC TIÊU :
- Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vò.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ :
- GV kiểm tra ,chấm điểm 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài - Ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải toán
Bài toán 1:
*GV nêu bài toán trên bảng phụ.Hướng dẫn
- 3HS làm bài 3.
- 1 tổ nộp vở .
- 2 HS đọc đề bài


phân tích:
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán bắt ta tìm gì ?
-GV viết bảng tóm tắt.
7 can : 35 lít mật ong
1 can :…lít mật ong?
-Hướng dẫn gợi ý cách giải:
+Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+Vậy muốn tính được số lít mật ong trong một
can ta phải làm phép tính gì ?
- GV viết bảng bài giải, lưu ý cho HS thấy bài
toán tìm số mật ong trong 1 can.
Bài toán 2 :
-GV nêu bài toán.
-Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-GV viết bảng tóm tắt
7 can : 35 lít
2 can : … lít ?
-GV gợi ý cách giải:
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết 2 can có bao nhiêu mật ong thì
trước tiên ta phải biết gì?
GV : Muốn biết 2 can có bao nhiêu lít mật
ong thì ta phải tìm số lít trong một can trước.
Sau đó lấy số lít trong một can nhân với số
can (là 2)
-GV viết bảng bài giải, nhận xét :Đây là bài

toán liên quan đến rút về đơn vò.
… có 35 lít mật ong chia đều vào 7
can.
… mỗi can có mấy lít mật ong ?
… làm phép tính chia
Giải
Số lít mật ong trong một can là :
35 :7 = 5(lít)
Đáp số 5 lít mật ong
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán 2
… có 35 lít mật ong chia đều vào 7
can.
… 2 can có mấy lít mật ong ?
- HS làm giấy nháp, nêu miệng:
Giải
Số lít mật ong trong một can có là :
35 : 7 = 5 (lít)
Số lít mật ong trong 2 can có là :
5 x 2 = 10(lít)
Đáp số : 10 lít mật ong

Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 :
-Hướng dẫn phân tích
Tóm tắt
4 vỉ : 24 viên thuốc
3 vỉ : …viên thuốc?
-Gợi ý cách giải.
- Nhận xét ,ghi điểm .
Bài 2 :

-Hướng dẫn phân tích
Tóm tắt
7 bao : 28 kg gạo
5 bao ? kg gạo
-Gợi ý cách giải
- Nhận xét ,tuyên dương .
Bài 3 : (GV hướng dẫn HS về nhà làm)
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố nội dung bài .
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập – Chuẩn bò
bài “Luyện tập”
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc lại bài toán
- HS phân tích đề, xác đònh dạng
toán, nêu miệng cách giải
- HS làm vở, 1HS lên bảng
Giải
Số viên thuốc trong một vỉ có là :
24 : 4 = 6(viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ có là :
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số : 18 viên thuốc
HS đọc bài toán
HS phân tích đề.
- HS làm bài theo nhóm ,2 nhóm trình
bày trên bảng phụ .
Giải
Số kilô gam gạo trong một bao là :
28 : 7 = 4(kg)
Số ki lô gam gạo trong 5 bao có là :

4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số : 20kg gạo

Tiết 2 : Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I . MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên , cho thấy
nét đọc đáo , sự thú vò và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong
SGK)
II . CHUẨN BỊ:
- nh voi hoặc hội đua voi .
- Bảng phụ .
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - ghi điểm.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : Giọng
vui sôi nổi. nhòp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2.
-Tóm tắt nội dung bài .
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho
các em.

+ GV ghi bảng ,hướng dẫn HS đọc : vang lõng,
man- g¸t, nỉi lªn, lÇm l×, gh×m ®µ, nhiƯt liƯt, hu¬
vßi…
-Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài có mấy đoạn ?
+ Hướng dẫn đọc câu văn dài.
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn
- GV nhận xét cách đọc của HS
- GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .

- 3HS đọc nối tiếp bài“Hội vật” và
trả lời các câu hỏi .
-
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu
đến hết bài.
- HS nêu từ khó .
- HS luyện đọc .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp

- GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải
cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò cho
cuộc đua ?
GV nhận xét ,tóm ý.
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2

+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ thương ?
GV nhận xét , tổng kết bài
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV treo bảng phụ đoạn 2 và hướng dẫn HS
đọc diễn cảm .
-GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung
từng đoạn.
- GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay
nhất .
4 . Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài .
- Dặn dò VN chuẩn bò bài sau :“Tiếng đàn ”.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc mục chú giải SGK .
- HS đọc nhóm đôi từng đoạn
- HS thi đọc đoạn .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 1,
… voi đua từng tốp 10 con dàn hàng
ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai
điều khiển ngồi trên lung voi. Họ ăn
mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tónh vì vốn
là những người phi ngựa giỏi nhất.
- 1HS đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, trao
đổi nhóm đôi:
… chiêng trống vừa nổi lên, cả mười
con voi lao đầu, hăng máu phóng như
bay. Bụi cuốn mù mòt. Những chàng
man-gát gan dạ và khéo léo điều

khiển cho voi về trúng đích.
… những chú voi chạy đến đích trước
tiên đều ghìm đà, h vòi chào những
khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen
ngợi chúng.
- HS luyện đọc .
- 2 HS thi đọc lại đoạn
- 1 số HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn
của bài .
- HS đọc thi theo nhóm. Các bạn khác
nhận xét góp ý

Tiết 3: Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
I .MỤC TIÊU :
- Biết làm lọ hoa gắn tường
- Làm được lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng .Lọ hoa
tương đối cân đối .
Với HS khéo tay :
- Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng .Lọ hoa cân đối .
- Có thể trang trí lọ hoa đẹp .
II . CHUẨN BỊ
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
- Một lọ hoa gắn tường dã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A
4,
hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi
tựa
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét
GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm
bằng giấy và đặt câu hỏi đònh hướng dẫn quan
sát để HS rút ra nhận xét về hình dạng, màu
sác các bộ phận của lọ hoa mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành
Gv vừa thực hiện mẫu vừa nêu từng bước
Bước 1 : Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp
các nếp gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có
chiều dài 24 ô, rộng 26 ô lên bàn, mặt màu ở
trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo
đường dấu gấp để làm lọ hoa .
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các
nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt(ở
lớp 1) cho đená hết tờ giấy.
HS quan sát, nêu nhận xét về hình
dạng, màu sắc,…

Bước 2 : Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các
nếp gấp làm thân lọ hoa
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp.
Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp
gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp
màu làm thân lọ hoa .Tách lần lượt từng nếp
gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế

lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra
cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp
phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V
Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường
chuẩn vào tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của
thân lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như
hình 7 và dán vào tờ bìa.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại
và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã
dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa (H8)
2. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ HT
- Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước
kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài “Làm lọ
hoa gắn tường (tt)“
- HS thực hiện trên giấy nháp.
HS nh¾c l¹i c¸c bíc gÊp vµ lµm lä hoa
g¾n têng, sau ®ã hs tËp gÊp lä hoa g¾n t-
êng.

Tiết 4: Chính tả (Nghe viết)
HỘI VẬT
I . MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT ; trính bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết nội dung BT2a

II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra .
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài , ghi tựa bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức
trình bày chính tả .
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ
dễ viết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã,
loay hoay, nghiêng mình……
- 2 HS viết bảng cả lớp viết :
+ HS 1 : Viết 2 từ (1 từ bắt đầu bằng s ,
1 từ bắt đầu bằng x.)
+ HS 2 : Viết 2 từ (1 từ có thanh hỏi , 1
từ có thanh ngã .)
Lớp viết vào giấy nháp .
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo
dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những
chữ dễ viết sai:
- HS viết bảng con các từ khó .


• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Gv đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
• Gv chấm bài ,lỗi .
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2
GV treo bảng phụ .
- GV nhận xét – tuyên dương - chốt lời giải
đúng .
4 .Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả-
Chuẩn bò bài sau .
- Nhận xét tiết học
- HS viết bài
- HS soát lỗi .
- HS đổi vở cho nhau chấm lỗi .
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài nhóm – Đại diện mỗi
nhóm 6 HS lên bảng ghi tiếp sức kết
quả .
a)trăng trắng – chăm chỉ – chong
chóng
b) trực nhật – trực ban – lực só – vứt
Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)

Tiết 5 : Tự nhiên và xã hội
ĐỘNG VẬT

I . MỤC TIÊU :
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đâù ,mình và cơ quan di chuyển .
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng , kích ,thước ,cấu
tạo ngoài da .
* Quan sát
Nêu được những điểm giống và khác nhau ở một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu con vật ưa thích.
II . CHUẨN BỊ :
- Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
- Giấy A
4
bút màu đủ dùng cho HS.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra .
- GV nhận xét .
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài – Ghi tựu:
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong
SGK trang 94, 95 và tranh ảnh các con
vật sưu tầm được.
Bước 2 : trình bày
GV nhận xét - kết luận : Trong tự nhiên

có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình
dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng
đều gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di
chuyển.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
 Cách tiến hành
Bước 1 : Vẽ và tô màu
- GV yêu cầu HS lấy ra giấy và bút chì và
bút màu để vẽ một con vật mà em ưa
thích.
Bước 2: Trình bày
GV nhận xét, tuyên dương
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài .
2 HS lên bảng trả lời
- HS1 : Quả gồm có những bộ phận nào ?
- HS2 : Quả có ích gì đối với con người ?
- 3 HS nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận theo gợi ý :
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích
thước của các con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng
con vật.
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng, kích thước và câu tạo ngoài của
chúng.
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả

làm việc. Các nhóm khác bổ sung.
HS vẽ con vật mà mình thích.
HS trình bày sản phẩm vẽ. HS khác nhận
xét

- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài
để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học
******************************************
Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2011.
Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò, tính chu vi hình chữ nhật.
II . CHUẨN BỊ
- Bảng phụ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
7 ngêi thỵ : 56 s¶n phÈm
22 ngêi thợ :… s¶n phÈm?
-GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : GV hướng dẫn HS tự làm bài.
Bài 2 :
-Hướng dẫn phân tích

Tóm tắt
7 thùng : 2135 quyển sách
5 thùng : … quyển sách ?
- 1HS làm HS lên bảng làm bài .
Bµi gi¶i .
Sè s¶n phÈm 1 ngêi lµm ®ỵc lµ :
56 : 7 = 8 ( s¶n phÈm )
Sè s¶n phÈm 22 ngêi lµm ®ỵc lµ :
22 x 8 = 176 ( s¶n phÈm )
§¸p sè : 176 s¶n phÈm.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS đọc bài toán
- HS xác đònh dạng toán, nêu các bước giải
- HS làm theo nhóm – 2 nhóm đại diện làm
trên bảng phụ.
Bµi gi¶i
Sè qun vë trong mçi thïng lµ :
2135 : 7 = 305 ( qun )

- Nhận xét ,tuyên dương .
Bài 3 :
Lập đề toán theo tóm tắt, rồi gỉai bài
toán đó. Tóm tắt
4 xe : 8520 viên gạch
3 xe : … viên gạch ?
-Tổ chức cho HS lập đề toán theo nhóm.
-Tổ chức cho HS nêu cách giải, làm
việc cá nhân.
Bài 4
-Hướng dẫn phân tích đề.

-Gợi ý cách giải.
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 2 – Chuẩn bò bài sau .
- Nhận xét tiết học
Sè qun vë trong 5 thïng lµ :
305 x 5 = 1525 ( qun )
§¸p sè : 1525 qun.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận – Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả.
* Bốn xe chở 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như
thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Giải
Số gạch 1 xe chở được là :
8520 : 4 = 2130(viên gạch)
Số gạch 3 xe chở được là :
2130 x 3 = 6390(viên gạch)
Đáp số : 6390 viên gạch
- HS đọc đề:
- HS phân tích đề, nhắc lại cách tính chu vi
hình chữ nhật.
- HS tự làm bài øø vào vở – 1HS lên bảng
giải.
Giải
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật:
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
(25 + 17) x 2 = 84 (m)

Đáp số : 84 mét
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vở
- HS nhận xét bài của bạn .
Tiết 2 : Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?

I . MỤC TIÊU :
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá , bước đầu nêu được cảm nhận về cái
hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác đònh được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?trong(BT2).
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao ?trong BT3.
II . CHUẨN BỊ
1. Bảng phụ
2. Bảng phụ viết các câu văn ở BT2, 3.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài :
GV nêu yêu cầu tiết học - Ghi tựa
Hoạt động 1: Rèn luyện về nhân hoá
Bài 1 :
-GV nêu yêu cầu
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong
đoạn thơ.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ
ngữ nào ?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì

hay ?
-Tổ chức cho HS làm bài
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm lên
bảng thi tiếp sức.
- Nhận xét , chốt lời giải đúng .
-1HS làm bài tập1b;(Tìm những từ ngữ
chỉ hoạt động nghệ thuật)
1 HS làm BT1b ; Tìm những từ ngữ chỉ
các môn nghệ thuật)
- Lớp nhận xét
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo
dõi SGK :
Cả lớp trao đổi nhóm để trả lời các câu
hỏi.
Đại diện nhóm thi đua.
HS nhận xét
4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi
nhóm 5 em nối tiếp nhau điền câu hỏi
vào bảng. HS thứ 5 trình bày toàn bộ
bảng kết quả, trả lời miệng câu hỏi :
cách gọi và tả các sự vật và con vật có
gì hay ?

Lúa
chò phất phơ bím tóc
Tre
cậu bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông
Gió
cô chăn mây trên đồng

Mặt trời
bác
Tên các
sư vật,
con vật
làm cho các sự vật,
con vật trở nên sinh
động, gần gũi, đáng
yêu hơn.
Các sự
vật, con
vật được
Các sự vật, con vật được tả
Cách gọi và tả sự
vật, con vật
Hoạt động 2: Ôân luyện về cách đặt và trả
lời câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2
-GV nêu yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài
GV chốt lời giải đúng:
Câu a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý
quá.
Câu b) Những chàng man-gát rất bình tónh vì
họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
Câu c) Chò em xô phi đã về ngay vì nhớ lời
mẹ dặn không được làm phiền người khác.
Bài tập 3 :
GV chốt lời giải đúng :
Câu a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông

vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông
Cản Ngũ.
Câu b) Lúc đầu xem chừng keo vật chán
ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất
hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm
chạp, chỉ chống đỡ.
Câu c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì
ông bước hụt, thực ra ông vờ bước hụt.
Câu d) Quắm Đen thua ông cản ngũ vì về cả
HS nhắc lại các cách nhân hoá có
trong bài thơ.
2 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm vào VBT
- 1 HS lên bảng (gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Vì sao ? trong từng câu văn
trên bảng.
HS đọc yêu cầu
HS làm việc nhóm đôi
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần
lượt từng câu hỏi.
- Từng cặp HS thi hỏi và trả lời câu
hỏi trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.

mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh đều kém
xa ông Cản Ngũ.
3 . Củng cố – Dặn dò
-GV củng cố nội dung bài - Yêu cầu nhắc lại
nội dung bài học.
-GV nhận xét tiết học .

Tiết 3: Thể dục
(GV chuyên)
Tiết 4: Đạo đức
ÔN TẬP GIỮA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II
I .MỤC TIÊU
- Củng cố lại kiến thức bài học 9,10,11 .
II .CHUẨN BỊ
Phiếu BT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
 Cách tiến hành :
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận, liệt kê những việc em có thể
làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò
với thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận : Để thể hiện tình hữu nghò,
đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất
nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt
động :
- Kết nghóa với thiếu nhi quốc tế .
- Tìm hiểu về cuộc sống, học tập của
thiếu nhi các nước khác .
- Tham gia các cuộc giao lưu .
Viết thư, gửi ảnh, gửi quà chó các bạn.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi
 Cách tiến hành :
- GV chia nhóm phát phiếu học tập và
yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét
- HS các nhóm thảo luận

- HS tự liên hệ về lớp mình, trường
mình hoặc bản thân đã làm để bày
tỏ tình đoàn kết, hữu nghò với thiếu
nhi quốc tế.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp : HS nêu .

xét việc làm của các bạn trong tình
huống và giải thích lí do.
- GV chốt lại .
Hoạt động 3 . Đánh giá hành vi.
 Cách tiến hành :
GV phát phiếu học tập cho HS và yêu
cầu HS :
-Em hãy ghi những việc làm đúng và
những việc làm sai khi gặp đám tang.
- GV nhận xét ,chốt lại .
Củng cố - Dặn dò .
- GV củng cố nội dung bài .
- Chuẩn bị bài “Tơn trọng thư từ tài sản
của người khác “
- Nhận xét tiết học .
+Tình huống1 :Nhìn thấy một nhóm
khách nước ngoài đến thăm khu di
tích lòch sử, bạn Tường vừa chỉ họ
vừa nói : “ Trông bà kia mặc quần
áo buồn cười chưa, dài lượt thượt
còn che kín mặt nữa ; còn đứa bé
kia thì đen sì, tóc lại xoăn tít” Bạn

Vận cũng phụ hoạ theo: “ Tiếng họ
nói nghe buồn cười nhỉ”
+ Tình huống 2 : Một người nước
ngoài đang ngồi trong tàu hoả nhìn
qua của sổ. Ông có vẻ buồn vì
không thể nói chuyện với ai. Đạo tò
mò đến gần ông và hỏi chuyện với
vốn tiếng Anh ít ỏi của mình. Cậu
hỏi về đất nước của ông, về cuộc
sống của những trẻ em ở đất nước
ông và kể cho ông nghe ngôi trường
bé nhỏ xinh đẹp của cậu. Hai người
vui vẻ trò chuyện dù ngôn ngữ đôi
lúc bất đồng phải dùng điệu bộ, cử
chỉ để giải thích thêm.
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
Lớp lắng nghe.
- HS trao đổi cặp đơi .
- Đại diện HS trả lời .
*********************************************

Thứ năm, ngày 24 tháng 02 năm 2011.
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Viết và tính được giá trò của biểu thức.
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi tựa
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Hướng dẫn phân tích
+Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán bắt ta tìm gì
Tóm tắt
5 quả trứng : 4500 đồng
3 quả trứng : … đồng?
-Gợi ý cách giải.
- Nhận xét ,ghi điểm .
Bài 2 :
-Hướng dẫn phân tích
-1 HS lên làm bài tập 2 .
- 1tổ nộp vở
- 3 HS nhắc lại
- 2 HS đọc bài toán
HS phân tích đề, xác đònh dạng
toán
… có 4500 đồng mua được 5 quả
trứng.
… nếu mua 3 quả trứng hết bao
nhiêu tiền ?

- 1HS lên bảng– Cả lớp làm vào vở.
Giải
Số tiền một quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 x 3 = 2700(đồng)
Đáp số : 2700 đồng
- 2 HS đọc bài toán
- HS phân tích đề, xác đònh dạng
toán

- Nhận xét ,tuyên dương .
Bài 3 : Số ?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng .
Một người đi bộ mỗi giờ được 4km
Thời gian
đi
1giờ 2
giờ
4 giờ 3 giờ
5giờ
Quãng
đường đi
4km
8km 16km 12km
20km
Bài 4 : Viết biểu thức rồi tính giá trò biểu thức :
a) 32 chia 8 nhân 3 b) 45 nhân 2 nhân 5
- Nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố - Dặn dò :

- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà học và làm bài tập 2 ,4a,b,c,d.
- Nhận xét tiết học .
- HS làm bài theo nhóm – Đại diện
2 nhóm trình bày trên bảng phụ .
Bµi gi¶i .
Sè viªn g¹ch l¸t nỊn 1 c¨n phßng lµ :
2550 : 6 = 425 ( viªn )
Sè viªn g¹ch l¸t nỊn 7 c¨n phßng lµ :
425 x 7 = 2975 ( viªn )
§¸p sè : 2975 viªn.
- HS nhận xét .
- HS đọc bài toán
– Cả lớp theo dõi SGK
–HS làm bài vào vở. Sau nêu miệng
kết quả.
- HS nêu yêu cầu .
- HS làm trên bảng con .
32 : 8 x 3 45 x 2 x 5
= 4 x 3 = 90 x 5
= 12 = 450
Tiết 2 : Chính tả( Nghe– viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
I . MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b .
II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
- Bảng phụ viết nội dung (bài tập 2)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài - Ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bò
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
GV yêu cầu HS viết bảng con các từ dễ
viết sai .
- GV đọc lại bài viết .
b.GV đọc bài viết
- GV đọc lại bài viết
c.Chấm chữa bài
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các
mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ
viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách
trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a,b : GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV chốt lại lời giải đúng
a) chiều ; trông ; trời ; chớp ; trắng ;
trên .
b )Thức, nâng, nhòp, cối, thậm thình, suốt
đêm.

- Gió đừng làm đứt giây tơ.
4 . Củng cố - dặn dò
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng
con các từ : bứt rứt, tức bực,sung sức,…
- 3HS nhắc tựa
-2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết
những từ các em dễ mắc lỗi, ghi nhớ
chính tả.
- HS viết bảng con các từ dễ viết sai:
chiêng trống ,man-gát ,…
- HS nghe viết bài
- HS soát lỗi .
- HS tự chấm lỗi .
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận bài theo nhóm – Đại diện
mỗi nhóm 5 HS lên bảng ghi tiếp sức kết
quả .
-Cả lớp viết vào vở.

- GV củng cố nội dung bài .
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại
BT2a,b ghi nhớ chính tả để không viết
sai.
Tiết 3: Tập viết
ÔN CHỮ HOA S
I.MỤC TIÊU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ S (1 dòng),C, T (1 dòng); Viết đúng tên
riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng : Côn Sơn nước chảy …đàn cầm bên tai (1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

II . CHUẨN BỊ:
Mẫu các chữ S và tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên viết trên dòng kẻ ô li.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ
- GV chấm 1 số bài viết ở nhà .
-Gv nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi tựu
Hoạt động 1:Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong
bài
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :S,
C, T.
GV giới thiệu chữ mẫu
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng
nét.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con .
- GV nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở
nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng
đã học ở bài trước.
- Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Phan
Rang, Rủ
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc

lại
-
- HS viết bảng con chữ : S

Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi
tiếng của nước ta.
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó
hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
c.Luyện viết câu ứng dụng .
-GV giúp các em hiểu nội dung câu thơ của
Nguyễn Trãi : Ca ngợi cảnh đẹp yên tónh,
thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi,
khe, suối, chùa … ở huyện Chí Linh tỉnh Hải
dương. *
-Tổ chức cho HS viết bảng con chữ:Côn Sơn,
Ta
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tập viết
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ S :1 dòng
+ Viết chữ C, T : 1 dòng
+ Viết tên riêng : Sầm Sơn 2 dòng
+ Viết câu thơ : 2 lần .
-GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
-Về nhà viết bài ở nhà
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc từ ứng dụng : Sầm Sơn

- HS viết bảng con : Sầm Sơn
- HS viết bảng con : Côn Sơn, ,Ta.
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Côn Sơn nước chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
-HS lấy vở viết bài
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
CÔN TRÙNG
I . MỤC TIÊU
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ
hoặc vật thật.
Biết côn trùng là những động vật không xương sống , chân có đốt , phần lớn
đều có cánh.
II . CHUẨN BỊ

×