Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án Địa Lý 7 theo chuẩn KTKN (cực hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 130 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
PHẦN I
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
− HS có những hiểu biết về dân số và tháp tuổi, dân số là nguồn lao động của một đòa
phương.
− Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số, hậu quả của bùng nổ dân số đối với
các nước đang phát triển.
2. Về kó năng :
− Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
− Rèn kó năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ gia tăng dân số thế giới.
− Tháp tuổi H1.1 SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ : (không)
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Theo tài liệu của Ủy ban dân số “Toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ em
sơ sinh ra đời”. Vậy hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người ? Trong số đó có bao nhiêu nam –
nữ, bao nhiêu người già – trẻ. Và cứ mỗi ngày số trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có dân
số trung bình, như vậy điều đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế – xã hội hay
không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta làm rõ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
1
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH


Hoạt động 1
- Mục tiêu : Tìm hiểu về dân số, nguồn lao động.
Bước 1 : yêu cầu HS tìm hiểu thuật ngữ dân số.
GV: giới thiệu một vài số liệu nói về dân số. Ví dụ : Năm 2000
nước ta có 80.902.400 người, trong đó Nam : 39.755.400
người. Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào.
CH : Vậy làm thế nào để biết được dân số, nguồn lao động ở 1
thành phố, 1 quốc gia. ( Đó là công việc của những
người điều tra dân số. )
CH: Các cuộc điều tra dân số cho ta biết được những nội dung
gì ?
GV: giới thiệu về cấu tạo, màu sắc của tháp tuổi :
- Màu xanh lá cây : Số người chưa đến tuổi lao
động.
- Màu xanh biển : Số người trong độ tuổi lao
động.
- Màu cam : Số người trên tuổi lao động.
Bước 2:
GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận
nội dung sau, hết thời gian, GV gọi đại diện từng nhóm
trình bày.
Quan sát H1.1 cho biết :
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra
đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai, bao
nhiêu bé gái ?
- So sánh số người trong độ tuổi lao
động ở hai tháp ?
- Nhận xét hình dạng 2 tháp (Thân,
đáy)
GV kết luận :

 Tháp 1 : Khoảng
5,5 triệu bé trai – 5.5 triệu bé gái.
 Tháp 2 : Khoảng
4,5 triệu bé trai – 5 triệu bé gái.
 Số người lao động ở
tháp 2 nhiều hơn tháp 1.
 Tháp 1 : Đáy tháp
rộng, thân thon dần.
 Tháp 2 : Đáy thu
hẹp lại, thần mở rộng ra.
 Hình dạng tháp 1
cho ta biết dân số trẻ.
 Hình dạng tháp 2
cho ta biết dân số già.
- Vậy qua tháp tuổi
I. DÂN SỐ, NGUỒN LAO
ĐỘNG :
- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số, nguồn
lao động của một đòa phương,
một nước.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm
cụ thể của dân số qua giới tính,
độ tuổi, nguồn lao động hiện tại
và tương lai của một đòa phương.
2
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
cho ta biết điều gì ?
Hoạt động 2 :
- Mục tiêu :Tìm hiểu dân số thế giới.

GV yêu cầu HS tìm hiểu các thuật ngữ : Tỉ lệ sinh, tỉ lệ
tử.
(Hướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3 và H1.4 SGK để tìm
hiểu khái niệm “Gia tăng dân số”)
- Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng
dân số cơ giới ?
 Gia tăng dân số tự nhiên : là sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh
và tỉ lệ tử trong một năm.
Gia tăng dân số cơ giới : là sự chênh lệch giữa người
chuyển đến và người chuyển đi trong một năm.
- Quan sát H1.3 và 1.4 đọc chú dẫn cho biết tỉ lệ gia tăng
tự nhiên là khoảng cách giữa các yếu tố nào ?
 Giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. Khoảng cách thu hẹp dẫn đến dân
số tăng chậm (2000 – H1.3). Khoảng cách mở rộng dẫn đến
dân số tăng nhanh (2000 – H1,4)
Quan sát H1.2 cho biết :
- Vào đầu công nguyên dân số thế giới là bao nhiêu ?
- Dân số thế giới tăng nhanh vào năm nào ?
 Năm 1804, đường biểu diễn màu đỏ dốc.
- Dân số thế giới tăng nhanh đột biến từ năm nào ?
 Năm 1960, đường biểu diễn màu đỏ dốc đứng.
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên ?
 Những năm đầu công nguyên đến thế kỉ XVI dân số thế
giới tăng chậm chủ yếu do thiên tai, dòch bệnh, nạn đói,
chiến tranh.
Dân số tăng nhanh từ 2 thế kỉ gần đây co CM KHKT phát
triển mạnh, trong nông nghiệp (đổi mới canh tác, giống cây
– con cho năng suất cao), trong công nghiệp phát triển kinh
tế, y tế.
2. Dân số thế giới tăng nhanh

trong thế kỉ xix và thế kỉ xx :
- Vào đầu công nguyên dân
số thế giới chỉ có khoảng 300
triệu người.
- Dân số thế giới tăng nhanh
trong 2 thế kỉ gần đây nhờ
những tiến bộ trong các lónh vực
kinh tế – xã hội và y tế.
3. SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ :
3
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
Hoạt động 3
- Mục tiêu : Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số.
GV tổ chức cho lớp hoạt động nhóm, mỗi nhóm bầu ra
một nhóm trưởng để điều hành hoạt động, thư kí ghi nội
dung thảo luận.
- Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở 2 nhóm nước phát triển và
đang phát triển là bao nhiêu vào năm 1950, 1980, 2000 ?
So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên.
GV theo dõi HS thảo luận nhóm điền kết quả vào bảng
sau :
.
Các nước đang phát
triển
Các nước phát triển
Năm
1950 1980 2000 1950 1980 2000
Tỉ lệ
sinh
>

20‰
<
20‰
17‰ 40‰
>
30‰
25‰
Tỉ lệ
tử
10‰
<
10‰
12‰ 25‰ 12‰
<
10‰
KL tỉ
lệ
GTTN
- Ngày càng giảm
- Thấp hơn nhiều
so với các nước đang
phát triển.
- Không giảm, còn
ở mức cao.
- Cao nhiều so với
các nước phát triển.
Nhận xét : Tỉ lệ sinh các nước phát triển tăng
vào đầu thế kỉ XIX, sau đó giảm nhanh. Sự gia tăng dân số
đã trải qua 2 giai đoạn : Tăng nhanh 1870 – 1950 (khoảng
cách mở rộng), sau đó giảm nhanh (thu hẹp dần).

Tỉ lệ sinh các nước đang phát triển giữ ổn đònh ở
mức cao trong 1 thời gian dài ở cả 2 thế kỉ XIX, XX rồi
giảm nhanh chóng, sau năm 1950 còn ở mức cao.
- Từ sau 1950 thế giới bước vào bùng nổ
dân số, dựa vào H1.3 và H1.4 giải thích nguyên nhân ?
 Đường xanh (tỉ lệ sinh) các nước đang phát triển ở mức >
30‰, nước phát triển < 20‰. Các nước đang phát triển góp
phần quan trọng vào sự gia tăng dân số. Tỉ lệ gia tăng dân
số thế giới > 2,1% gọi là BNDS.
- Trong 2 thế kỉ XIX, XX sự gia tăng dân số thế giới có
đặc điểm gì ?
- Hậu quả của BNDS gây ra cho các nước đang phát triển
như thế nào ?
 Nhiều trẻ em cần nuôi dưỡng, gánh nặng về ăn mặc, ở,
học hành, y tế, việc làm.
- Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có
tình trạng BNDS không ? Nước ta có chính sách gì để hạ tỉ
- Sự gia tăng dân số không
đồng đều trên thế giới : Dân số
đang sụt giảm ở các nước phát
triển và bùng nổ ở các nước
đang phát triển.
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế – xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dân số ở nhiều nước.
4
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
lệ sinh ?
 Thuộc nhóm nước đang phát triển (1960 ~ 4%, 2003 ~

1,47%). Cần làm kế hoạch hóa gia đình.
- Những biện pháp tích cực để khắc phục tình trạng
BNDS?
 Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng nông
nghiệp và công nghiệp hóa để biến gánh nặng dân số thành
nguồn lực để phát triển kinh tế – xã hội.
3. Củng cố:
- Tháp tuổi cho ta biết điều gì của dân số ?
- Kết cấu theo độ tuổi của dân số : bao nhiêu người ở từng lớp tuổi, nhóm tuổi.
- Kết cấu theo giới tính : Bao nhiêu nam – nữ ở từng lớp tuổi, nhóm tuổi.
4. Dặn dò :
- Học bài 1
- Về nhà làm bài tập số 2.
- Câu hỏi chuẩn bò bài 2 :
+ Cách tính mật độ dân số
+ Quan sát H2.1 cho biết những khu vực tập trung đông dân ? Hai khu vực đông dân nhất ?
tại sao ở đó dân lại đông ?
+ Dân cư phân bố trên thế giới như thế nào ? Dân tập trung đông ở đâu ? Tại sao ?
- Câu hỏi chuẩn bò thảo luận :
+ Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và
rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu ,
mũi cao và hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

5
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
TUẦN 1
TIẾT 2
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực te
II. TRỌNG TÂM
Mục I: Sự phân bố dân cư – Bài tập 1
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (đòa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích
vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
6
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
2. Bài giảng:
Hoạt động trên lớp Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 18’ )

- Mục tiêu :Hướng dẫn HS tính được mật độ dân số ở một
nơi
- Hình thức hoạt động: Thảo luận nhóm
I. Sự phân bố dân cư trên
thế giới
1) Mật độ dân số :
- Là số cư dân trung bình
sinh sống trên một đơn vò
diện tích lãnh thổ ( đơn vò
người /km
2
)
MĐDS = Dân số ( người )/
Diện tích ( km
2
) ( người /
km
2
)
- Dân cư phân bố không đều
trên thế giới
2) Sự phân bố dân cư:
- Không đồng đều
- Dân cư đông đúc ở những
nơi có điều kiện sinh sống
và giao thông thuận lợi
Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
Mật độä dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện tích (km

2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
= 200người/km
2

Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể
hiện trên lược đồ
CH: Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên
thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
CH: Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu
thuận lợi).
CH: Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
- Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng
Hà, sông Ấ n , sông Nin .
- Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các
châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông
Nam Braxin, Tây phi .
CH: Những khu vực nào thưa dân ?
(các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi
cao, các vùng sâu trong nội đòa)
Bước 3 :
CH :Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
(phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại)
7
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
.
Hoạt động 2 ( 15’ )

- Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được 3 chủng tộc qua ảnh
để HS nhận thấy sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là
hình dáng bên ngoài
- Hình thức hoạt động: thảo luận nhóm
II. Các chủng tộc:
Có 3 chủng tộc
- Môngôlôit : Người da vàng
ở Châu Á
- Nêgrôit : người da đen ở
Châu Phi
- Ơrôpêit : người da trắng ở
châu Âu
Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
CH : Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)
Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm
ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3
chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và
dài, mắt đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và
ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc
vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam Phi ;
Nga)
Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài .
Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .

- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các
châu lục và quốc gia trên thế giới .
3. Đánh giá: (5’)
- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
4. Hoạt đông nối tiếp ( 2’ )
 Đọc trước bài 3
 Làm bài tập 3 trang 9 SGK
 Học bài 2
 Câu hỏi chuẩn bò bài 3 :
- Quan sát H3.1 và H3.2 : cho biết mật độ dân số, nhà cửa, đường xá ở nông thôn và thành
thò có gì khác nhau ?
8
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
- Quan sát H3.3 : Xác đònh châu lục nào có nhiều siêu đô thò, kể tên các siêu đô thò ở châu
Á
- Đô thò hóa mang lại những lợi ích và hậu quả nào ?
 Câu hỏi chuẩn bò thảo luận :
- So sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư nông thôn và thành thò :
Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thò
Cách tổ chức sinh sống
Hoạt động kinh tế
Mật độ dân số
.
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….
9
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
TUẦN 2
TIẾT 3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thò .
- Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò.
2. Kó năng:
- Nhận biết được quần cư đô thò hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thò đông dân nhất thế giới â
II. TRỌNG TÂM
Quần cư nông thôn và quần cư đô thò – Bài tập 2
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− BĐà dân cư thế giới có thể hiện các đô thò .
− Ảnh các đô thò ở Việt Nam hoặc trên thế giới
IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?ù
10
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
2. Bài giảng:
Hoạt động trên lớp Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1

- Mục tiêu: Giúp HS nắm được những đặc điểm cơ bản của
quần cư nông thôn và quần cư đô thò. Nhận biết được hai
kiểu quần cư qua ảnh
- Hình thức hoạt động: thảo luận nhóm
- Thời gian hoạt động : 15
I. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thò
( Ghi lại bảng thảo luận vào
tập )
Bước 1: HS đọc thuật ngữ “quần cư”
GV: giới thiệu thuật ngữ “ Dân cư” là số người sinh sống trên
một diện tích
Phân biệt sự khác nhau của hai thuật ngữ trên
CH: Có mấy dạng quần cư chính ?
Bước 2: Quan sát H3.1 và H3.2 : thảo luận và điền vào bảng
CH: Đặc điểm của hai kiểu quần cư về hoạt động tổ chức lối
sống, hoạt động kinh tế và mật độ dân số ?
Đặc điểm Quần cư nông
thôn
Quần cư đô thò
Cách tổ chức sinh
sống
Thôn xóm, làng
bản gần với đất
canh tác, đất rừng,
mặt nước
Khu phố, thò xã,
thành phố
Hoạt động kinh tế
Nông – lâm – ngư

nghiệp
Công nghiệp và
dòch vụ
Mật độ dân số Dân cư đông Dân cư thưa
- HS trình bày, GV hoàn chỉnh kiến thức
.
Hoạt động 2
- Mục tiêu: Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự
hình thành các siêu đô thò. Nhận biết được sự phân bố các
siêu đô thò đông dân nhất thế giới qua bản đồ
- Hình thức hoạt động: cá nhân
II. Đô thò hoá – siêu đô thò
11
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
- Thời gian hoạt động : 17’
- Quá trình đô thò hoá diễn ra
mạnh mẽ, gắn liền với phát
triển thương nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và công
nghiệp.
- Hiện nay số người sống
trong các đô thò chiếm ½
dân số thế giới.
Bước 1: HS đọc đoạn “ Các đô thò … Thế giới”
CH: Đô thò xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
(từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã …
là lúc đã có trao đổi hàng hoá .)
CH: Đô thò phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
(thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
⇒ Quá trình phát triển đô thò gắn liền với phát thương mại , thủ

công nghiệp và công nghiệp
Bước 2 : Quan sát H3.3
CH: Có bao nhiêu siêu đô thò trên thế giới (từ 8 triệu dân trở
lên) ( có 23 siêu đô thò)
CH: Châu nào có siêu đô thò nhất ? Có mấy siêu đô thò ? Kể tên
? ( Châu Á có 12 siêu đô thò)
⇒ Phần lớn các siêu đô thò ở các nước phát triển
Bước 3: Cho HS đọc đoạn “ Nhằm đáp ứng … bò cạn kiệt ”
CH: Tỉ lệ dân số đô thò trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm
2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm hơn 9 lần)
⇒ Sự tăng nhanh dân số, các đô thò, siêu đô thò làm ảnh
hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con
người
3. Đánh giá: (5’)
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô
thò và quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á ?
4. Hoạt đông nối tiếp ( 2’ )
- Đọc trước bài 4
- Học bài 3
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 2
TIẾT 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :

12
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
- Cũng cố cho HS các kiến thức toàn chương về :
- Khái niệm về MĐDS & sự phân bố dân số không đều trên thế giới .
- Khái niệm về sự phân bố các đô thò và siêu đô thò.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng đọc – phân tích các biểu đồ – lược đồ : tháp tuổi –dân cư - đôthò & siêu đô thò.
- Rèn cách nhận biết sự biến đổi kết cấu dân số và sự phát triển kinh tế theo sự phân bố đô
thò & siêu đô thòâ
II. TRỌNG TÂM
- Bài tập 2 và 3
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Bản đồ tự nhiên Châu Á .
− H4.1, H4.2, H4.3, H4.4 SGK phóng to
− Bản đồ hành chính Việt Nam
IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô
thò và quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á ?ù
2. Bài giảng:
Hoạt động trên lớp Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Mục tiêu: HS đọc được mật độ dân số và nhận biệt một
số cách thể hiện mật độ dân số trên lược đồ
I. Đọc lược đồ mật độ dân

số tỉnh Thái Bình
13
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
- Hình thức hoạt động: thảo luận nhóm
- Thời gian hoạt động : 15’
- Sự phân bố dân cư không
đều
GV: Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam
CH: Xác đònh tỉnh Thái Bình ?
CH: Trong tỉnh có những huyện và thò xã nào ?
GV: Dựa vào H4.1 đọc bảng chú dẫn
CH: Màu sắc thể hiện mật độ dân số thấp nhất ? Đọc tên ?
CH: Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ ?
CH: Nhận xét sự phân bố dân cư ở Thái Bình ?
GV kết luận : Mật độ dân số Thái Bình ( 2000 ) thuộc loại cao
ở nước ta. Mật độ dân số cả nước 238 người/km
2
(
2001 ) – mật độ dân số Thái Bình cao hơn 3 – 6
lần
Hoạt động 2
- Mục tiêu: Nhận biết sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi ở TPHCM qua tháp tuổi và nhận dạng tháp tuổi
- Hình thức hoạt động: thảo luận nhóm
- Thời gian hoạt động : 15’
II. Nhận xét tháp tuổi
TPHCM
- Sau 10 năm dân số
TPHCM có xu hướng già đi
Bước 1: Quan sát H4.2 và H4.3

CH: Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi ?
CH: Cho biết các đặc điểm kết cấu dân số mỗi tháp ?
.
Bước 2 : HS lập bảng so sánh. Thảo luận
Nhóm Năm
Tuổi
1989 1999
Tuổi lao động Nam 6%
Nữ 6%
Nam 5%
Nữ 5%
Dưới tuổi lao động Nam 5%
Nữ 4,8%
Nam 3,8%
Nữ 3,5%
CH: Tháp tuổi nào có nhóm tuổi lao động tăng ?
CH: Sau 10 năm dân số TPHCM có gì thay đổi ?
Hoạt động 3
- Mục tiêu: Đọc được lược đồ phân bố dân cư. Từ đó rút ra
III. Sự phân bố dân cư Châu
14
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
nhận xét về sự phân bố dân cư
- Hình thức hoạt động: cá nhân
- Thời gian hoạt động : 5’
Á:
- Khu vực đông dân Nam Á,
Đông Nam Á và Đông Á
- Các đô thò lớn thường tập
trung ở ven biển và dọc các

sông lớn
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 – HS quan sát H4.4
CH: Những khu vực tập trung đông dân?
CH: Xác đònh các siêu đô thò trên lược đồ?
CH: Cho biết các siêu đô thò phân bố ở đâu?
GV: Chuẩn xác kiến thức
3. Đánh giá: (5’)
- GV nhận xét kết quả thực hành. Cho điểm công các nhóm làm việc tốt, nhắc nhở các nhóm
làm chưa tốt
4. Hoạt đông nối tiếp ( 2’ )
 Học bài 4
 Câu hỏi chuẩn bò bài 5 :
- Quan sát H5.1 SGK hãy xác đònh ranh giới các đới môi trường đòa lí
- So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất?
- Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng như thế nào đến thực vật và phân bố dân
cư của khu vực này?
- Với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng lớn tới giới sinh
vật như thế nào ?
- Quan sát H5.3 và H5.4 SGK cho biết rừng ở đây có mấy tầng chính? Giới hạn của các
tầng? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?
- Xem lại cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
 Câu hỏi chuẩn bò thảo luận :
- Nhóm 1: đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ
ở Singapore có đặc điểm gì? ( nóng quanh năm )
- Nhóm 2 : nhiệt độ cao nhất và thấp nhất ? ( cao nhất 28
0
C, thấp nhất 25
0
C )
- Nhóm 3: Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? ( từ 1500 – 2500mm )

- Nhóm 4: sự phân bố mưa trong năm ra sao? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng cao
nhất và thấp nhất ? ( mưa quanh năm, mưa cao nhất tháng 11, 12, 1 – 250mm, thấp nhất
tháng 5, 7, 9 – 170mm )
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
15
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
TUẦN 3
TIẾT 5
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 5: ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
− HS xác đònh được vò trí của đới nóng trên TG và các kiểu môi trường trong đới nóng
− Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ( nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có
rừng rậm thường xanh quanh năm
2. Kó năng:
− Đọc được lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm
− Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả, tranh ảnh
3. Thái độ
16
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên và biết cách khai thác thiên nhiên một cách hợp lí
II. TRỌNG TÂM
Mục II: môi trường xích đạo ẩm

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Bản đồ khí hậu TG hay bản đồ các miền tự nhiên của TG
− Tranh ảnh về rừng rậm xanh quanh năm
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ
Các câu hỏi bài thực hành
2. Bài giảng:
Hoạt động trên lớp Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Mục tiêu : HS nắm được tổng quan về đới nóng
GV: giới thiệu sơ lược: tương ứng với 5 vành đai nhiệt có 5
đới khí hậu mà các em đã được học ở lớp 6. Sang lớp 7 các
em sẽ được tìm hiểu sâu hơn , rộng hơn về chúng…
CH:
- Quan sát H5.1 SGK hãy xác đònh ranh giới các đới
môi trường đòa lí
- So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi
trên Trái Đất?
- Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng như
thế nào đến thực vật và phân bố dân cư của khu vực
này?
GV: mở rộng đới nóng còn gọi là “ Vùng nội chí tuyến”
CH: Dựa vào H5.1 SGK nêu tên các kiểu môi trường của đới
nóng? Môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất ?
 Lưu ý: môi trường hoang mạc có cả ở nhiệt đới và ôn đới
I. Đới nóng
- Đới nóng trải dài giữa hai chí
tuyến thành một vành đai
liên tục bao quanh Trái Đất
- Gồm có 4 kiểu môi trường:

môi trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa và môi
trường hoang mạc
Hoạt động 2
Mục tiêu : HS nắm đặc điểm cụ thể của môi trường xích đạo
ẩm. Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường
xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm
II. Môi trường xích đạo ẩm:
17
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
Bước 1: khí hậu của môi trường xích đạo ẩm
CH: xác đònh vò trí và giới hạn, của môi trường xích đạo ẩm
trên H5.1 SGK ?
GV: giới thiệu thêm: Singapore là quốc gia duy nhất nằm
gọn trong môi trường xích đạo ẩm khoảng 1
0
B
CH: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Singapore,
cho nhận xét, từ đó tìm ra điểm đặc trưng của khí hậu xích
đạo ẩm? ( nóng ẩm – mưa nhiều )
- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5
0
B đến 5
0
N
1) Khí hậu:
- Nhiệt độ cao trung bình trên
25

0
C
- Lượng mưa lớn từ 1500 –
2500mm/năm
- Nắng nóng, mưa nhiều quanh
năm
2) Rừng rậm xanh quanh
năm:
- Rừng có nhiều loại cây, mọc
thành nhiều tầng rậm rạp và
có nhiều loài chim, thú sinh
sống
Phân tích biểu đồ H5.2
Chia lớp làm 4 nhóm
- Nhóm 1: đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các
tháng trong năm cho thấy nhiệt độ ở Singapore có
đặc điểm gì? ( nóng quanh năm )
- Nhóm 2 : nhiệt độ cao nhất và thấp nhất ? ( cao nhất
28
0
C, thấp nhất 25
0
C )
- Nhóm 3: Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? ( từ
1500 – 2500mm )
- Nhóm 4: sự phân bố mưa trong năm ra sao? Sự chênh
lệch giữa lượng mưa tháng cao nhất và thấp nhất ?
( mưa quanh năm, mưa cao nhất tháng 11, 12, 1 –
250mm, thấp nhất tháng 5, 7, 9 – 170mm )
GV: rút lại kết luận, khắc sâu kiến thức qua hình dạng biểu

đồ
Mở rộng:
- Biên độ nhiệt ngày và đêm là 10
0
C
- Mưa vào chiều tối kèm sấm chớp
- Độ ẩm cao trên 80%
Bước 2: thực vật tại môi trường xích đạo ẩm
CH: với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy
sẽ ảnh hưởng lớn tới giới sinh vật như thế nào ?
CH: Quan sát H5.3 và H5.4 SGK cho biết rừng ở đây có
mấy tầng chính? Giới hạn của các tầng? Tại sao rừng ở đây
lại có nhiều tầng?
3. Củng cố:
- Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
4. Dặn dò
 Làm bài tập 3,4 SGK
 Học bài 5
 Câu hỏi chuẩn bò bài 6 :
- Xác đònh vò trí của 2 đòa điểm trong H6.1 và H6.2 trên lược đồ H5.1/16 SGK
- Nhận xét sự giống và khác nhau của hai xavan ? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó ?
- Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới có ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?
(sinh vật, đất, sông ngòi, …)
- Vì sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa: mưa và khô rõ rệt lại là nơi khu vực đông dân nhất
thế giới ?
18
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
- Vì sao xavan ngày càng mở rộng ?
- Liên hệ Việt Nam

 Câu hỏi chuẩn bò thảo luận :
− Nhóm 1 : t
0
C cao nhất, thấp nhất và biên độ nhiệt của Malacan
− Nhóm 2: t
0
C cao nhất, thấp nhất và biên độ nhiệt của Giamêna
− Nhóm 3 : lượng mưa cả năm, các tháng có mưa, các tháng khô hạn của Malacan
− Nhóm 4 : lượng mưa cả năm, các tháng có mưa, các tháng khô hạn của Giamêna
Đặc điểm BĐ Malacan BĐ Giamêna
T
0
cao nhất 28
0
C 34
0
C
T
0
thấp nhất 25
0
C 22
0
C
Biên độ t
0
3
0
C 12
0

C
Lượng mưa cả năm 841 mm 647 mm
Các tháng có mưa Tháng 3 – 1 ( 9 tháng ) Tháng 5 – 10 ( 7 tháng )
Các tháng khô hạn Tháng 12 – 2 ( 3 tháng ) Tháng 11 – 3 ( 5 tháng )
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 3
TIẾT 6
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
− HS nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới ( nóng quanh năm và có thời kì khô hạn )
và khí hậu nhiệt đới
− Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới
2. Kó năng:
− Củng cố và luyện tập khả năng đọc biểu đồ cho HS
− Củng cố về kó năng nhận biết về môi trường đòa lí cho HS qua ảnh chụp và tranh ảnh
3. Thái độ
Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên và biết cách khai thác thiên nhiên một cách hợp lí
II. TRỌNG TÂM
19
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
Khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Bản đồ khí hậu TG hay bản đồ các miền tự nhiên của TG
− Biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới
− Tranh ảnh về thực và động vật ở xavan
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong vùng giới hạn nào? Nêu tên các kiểu môi trường
của đới nóng?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
2. Bài giảng:
Hoạt động trên lớp Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 17’ )
- Nội dung : thảo luận nhóm
- Mục tiêu : Nhận biết được sự khác biệt về vò trí của
đòa điểm trong môi trường nhiệt đới sẽ ảnh hưởng đến
sự thay đổi của khí ậhu
Bước 1: giới thiệu vò trí của môi trường nhiệt đới
GV : giới thiệu hình 5.1
CH : thảo luận ( nhóm nhỏ 2 em )
- Vò trí môi trường nhiệt đới ?
- Giới hạn môi trường nhiệt đới ?
GV: xác đònh vò trí hai điểm trên H5.1 ( cùng trong môi
trường nhiệt đới, chênh nhau 3
0
B )
I. Khí hậu:
- Trải dài từ 5
0
B và 5
0

N về 2
chí tuyến
- Nhiệt độ trung bình trên 20
0
C
- Mưa tập trung theo mùa từ
500 – 1500mm
- Càng gần 2 chí tuyến biên độ
nhiệt trong năm lớn dần,
lượng mưa trung bình giảm
dần, thời kì khô hạn càng
kéo dài
Bước 2: tiến hành thảo luận
GV : giới thiệu hình 6.1 và 6.2
- Tiến hành thảo luận: Sự phân bố nhiệt và mưa của 2
biểu đồ
- Chia nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1 : t
0
C cao nhất, thấp nhất và biên độ nhiệt
của Malacan
+ Nhóm 2: t
0
C cao nhất, thấp nhất và biên độ nhiệt
của Giamêna
+ Nhóm 3 : lượng mưa cả năm, các tháng có mưa, các
tháng khô hạn của Malacan
+ Nhóm 4 : lượng mưa cả năm, các tháng có mưa, các
20
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH

tháng khô hạn của Giamêna
Đặc điểm

Malacan
BĐ Giamêna
T
0
CAO NHẤT 28
0
C 34
0
C
T
0
THẤP NHẤT 25
0
C 22
0
C
BIÊN ĐỘ T
0
3
0
C 12
0
C
LƯNG MƯA CẢ NĂM 841 mm 647 mm
CÁC THÁNG CÓ MƯA
Tháng 3 –
11

( 9 tháng )
Tháng 5 – 10
( 7 tháng )
CÁC THÁNG KHÔ HẠN
Tháng 12 –
2
( 3 tháng )
Tháng 11 – 3
( 5 tháng )
CH kết luận : Kết luận gì về đặc điểm khí hậu môi trường
nhiệt đới ?
.
Hoạt động 2 ( 15’ )
Mục tiêu : HS quan sát và nhận xét sự khác nhau giữa xavan
ở Kênia và xavan ở Trung Phi
Bước 1: quan sát H6.3 và H6.4 SGK
CH: nhận xét sự giống và khác nhau của hai xavan ? Giải
thích tại sao có sự khác nhau đó ?
- Giống nhau : cùng là cảnh quan vùng xavan
- Khác nhau: H6.3 cỏ thưa, không xanh tốt, ít cao,
không có rừng hành lang. H6.4 thảm cỏ dày hơn nhiều
cây cao phát triển, có rừng hành lang
- Nguyên nhân: vì lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít
hơn Trung Phi
II. Các đặc điểm khác của môi
trường
- Quang cảnh thay đổi từ
rừng thưa sang xavan và
cuối cùng là nửa hoang
mạc

- Sông có 2 mùa: mùa lũ và
mùa cạn
- Đất feralit đỏ vàng là chủ
yếu
- Đất dễ bò xói mòn và rửa
trôi nếu không được cây
che phủ và canh tác hợp lí
Bước 2:
CH: Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới có ảnh
hưởng tới thiên nhiên ra sao?
- Sự thay đổi thực vật ( từ XĐ về chí tuyến )
- Mực nước sông thay đổi như thế nào ?
GV: Cho HS đọc đoạn “ Trong mùa mưa … gọi là đất Feralit

Bước 3:
CH: vì sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa: mưa và khô rõ rệt lại
là nơi khu vực đông dân nhất thế giới ? ( nhấn mạnh: vào
mùa khô người ta đặc biệt chú trọng tưới tiêu
21
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
CH: vì sao xavan ngày càng mở rộng ? ( Do mưa theo mùa,
phá rừng… )
- Trồng được nhiều cây
lượng thực và công nghiệp
- Là một trong những khu
vực đông dân nhất Thế
Giới
3. Đánh giá: (5’)
- Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?

4. Hoạt đông nối tiếp ( 2’ )
 Làm bài tập 4 SGK
 Học bài 6
 Câu hỏi chuẩn bò bài 7 :
- Qua nhận xét phân tích H7.3, H7.4 SGK cho biết yếu tố nào chi phối, ảnh hường sâu sắc
tới nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
- Quan sát H7.5 và H7.6 và trả lời ?
+ Mùa khô rừng cao su cảnh sắc như thế nào ?
+ Mùa mưa rừng cao su cảnh sắc như thế nào ?
+ Nguyên nhân của sự thay đổi đó ?
+ Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi mưa nhiều và nơi mưa ít không ?
 Câu hỏi chuẩn bò thảo luận :
Phân tích H7.1 và H7.2
- Nhận xét hướng gió thổi
- Do đặc điểm của hướng gío thổi nên hai loại gió mùa mang theo tính chất gì ?
- Nhận xét lượng mưa ở các khu vực này trong mùa hè và mùa đông? Giải thích vì sao
lượng mưa lại có sự chênh lệch lớn đến như vậy?
Phân tích H7.3 và H7.4
Nội dung
Hà Nội ( 21
0
B ) Mumbai ( 19
0
B )
Nhiệt độ Lượng mưa Nhiệt độ Lượng mưa
Mùa hè >30
0
C Mưa lớn <30
0
C Mưa rất lớn

Mùa đông <18
0
C Mưa ít >23
0
C Rất nhỏ
Biên độ nhiệt năm 12
0
C TB 1722mm 7
0
C TB 1784mm
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
22
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
TUẦN 4
TIẾT 7
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: học sinh cần nắm
- HS nắm được nguyên nhân cơ bản hình thành gío mùa ở đới nóng và đặc điểm gió mùa mùa
hạ, gió mùa mùa đông .
- HS xác đònh được 2 đặc điểm cơ bản của Môi trường nhiệt đới gió mùa đã chi phối thiên
nhiên và con người như thế nào ?.
- HS hiểu được đây là môi trường đặc sắc và đa dạng nhất trong đới nóng.

2. Kó năng:
− Rèn cho HS kó năng đọc bản đồ, ảnh đòa lí, biểu đồ khí hậu
− Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu
3. Thái độ
Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên và biết cách khai thác thiên nhiên một cách hợp lí
II. TRỌNG TÂM
23
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
Mục I: Khí hậu
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
− Bản đồ khí hậu TG hay bản đồ khí hậu Châu Á
− Biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Mumbai ( phóng to )
− Tranh ảnh về thực và động vật ở nước ta
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? Xác đònh vò trí môi trường nhiệt đới trên bản đồ khí
hậu thế giới ?
- Nêu đặc điểm cảnh quan của môi trường khí hậu nhiệt đới ?
2. Bài giảng:
Khởi động: Nằm cùng vó độ với môi trường nhiệt đới & hoang mạc nhưng thiên nhiên của mội
trường nhiệt đới gió mùa vô cùng phong phú , đa dạng , sinh hoạt của con người cũng thay đổi
theo nhòp điệu mùa rất rõ rệt. Chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm đó qua bài học hôm nay
Hoạt động trên lớp Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( 22’ )
- Nội dung : thảo luận nhóm
- Mục tiêu : nắm được nguyên nhân hình thành gió mùa ở
đới nóng và đặc điểm của gió mùa. Qua đó biết được
đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa
GV : giới thiệu hình 5.1
CH : HS xác đònh vò trí môi trường nhiệt đới gió mùa?

GV:
- Toàn bộ môi trường nhiệt đới gió mùa của đới nóng
nằm gọn trong hai khu vực là Nam Á và Đông Nam Á
- “ Gió Mùa ” là loại gió thổi theo mùa trên những vùng
rộng lớn của các lục đòa với hướng gần như ngược nhau
hoàn toàn theo mùa
I. Khí Hậu:
- Nam Á và Đông Nam Á là 2
khu vực điển hình của môi
trường nhiệt đới gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2
đặc điểm nổi bật là nhiệt độ
và lượng mưa thay đổi theo
mùa gió
Bước 1: Phân tích H7.1 và H 7.2 ( 10’ )
CH: Nhận xét hướng gió thổi ở hai khu vực vào các mùa hè và
đông? ( H7.1: gió thổi hướng TN và chuyển sang ĐN khi
càng tiến về phía bắc; H7.2: gió thổi hướng ĐB, càng về
nam chuyển sang TB )
GV mở rộng : Các hướng gió bò chuyển hướng đột ngột từ TN
sang ĐN và từ ĐB sang TB là do sự chuyển hướng theo lực
quay Coriolit của Trái Đất
CH: Do đặc điểm của hướng gío thổi nên hai loại gió mùa
mang theo tính chất gì ? ( Gió mùa mùa hạ – nóng ẩm; gió
mùa mùa đông – lạnh và khô )
GV: mỗi một mùa ở hai khu vực này có một loại gió riêng và
24
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 GIÁO VIÊN SOẠN : CHU TRẦN MINH
nó ảnh hưởng lớn đến khí hậu của khu vực đó khiến chu nó có
thay đổi đột biến so với các khu vực xung quanh

CH: Nhận xét lượng mưa ở các khu vực này trong mùa hè và
mùa đông? Giải thích vì sao lượng mưa lại có sự chênh
lệch lớn đến như vậy?
GV: kết luận
- Gió mùa mùa hạ thổi từ cao áp n Độ Dương vào áp
thấp lục đòa nên nhiệt độ cao và có độ ẩm lớn nên gây
mưa nhiều
- Gió mùa mùa đông thổi từ áp cao Sibir ở lục đòa về áp
thấp ở đại dương nên mang tính chất khô và lạnh, mưa
ít
- Nhiệt độ trung bình năm cao
trên 20
0
C
- Biên độ nhiệt trung bình 8
0
C
- Lượng mưa trung bình trên
1500mm, mùa khô ngắn,
lượng mưa nhỏ
- Thời tiết thất thường
Bước 2: Phân tích biểu đồ H7.3 và H7.4 ( 12’ )
- Nội dung :phân tích và so sánh nhiệt độ và lượng mưa
của hai biểu đồ khí hậu
- Thực hiện : thảo luận nhóm
GV : chia nhóm thảo luận:
- Nhóm 1 : Nhiệt độ Hà Nội
- Nhóm 2 : Nhiệt độ Mumbai
- Nhóm 3 : Lượng mưa Hà Nội
- Nhóm 4 : Lượng mưa Mumbai

Hà Nội ( 21
0
B ) Mumbai ( 19
0
B )
Nhiệt độ LM Nhiệt độ LM
Mùa

>30
0
C Mưa lớn <30
0
C
Mưa rất
lớn
Mùa
đông
<18
0
C Mưa ít >23
0
C Rất nhỏ
Biên
độ
nhiệt
năm
12
0
C
TB

1722mm
7
0
C
TB
1784mm
CH : Diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm của Hà Nội
có gì khác biệt so với Mumbai ?
GV kết luận :
- Hà Nội : có mùa đông lạnh
- Mumbai nóng quanh năm
- Cả hai đều có lượng mưa lớn trên 1500mm, mùa đông
Hà Nội mưa nhiều hơn Mumbai
CH: Qua nhận xét phân tích H7.3, H7.4 SGK cho biết yếu tố
nào chi phối, ảnh hường sâu sắc tới nhiệt độ và lượng mưa của
khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
GV: giới thiệu cho HS tính chất thất thường của thời tiết:
- Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn
- Lượng mưa không đều giữa các năm
25

×