Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

25 câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội và hợp đồng lao động năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.81 KB, 11 trang )

1. M ứ l ưn g làm c ă c ứ đ ng BHXH, BHYT?
c ơ
n
ó
Tr ả l ờ M ứ l ưn g làm c ơ s ở đ ng BHXH là t ổ m ứ ti ề l ưn g , ti ề
i:
c ơ
ó
ng
c n ơ
n
cơng (bao g ồ các lo ạ ph ụ c ấ có tính ch ấ nh ư l ưn g ) ghi trên h ợ
m
i
p
t
ơ
p
đn g lao đn g . Ti ề l ưn g và ph ụ c ấ nói trên ph ả th ự hi ệ theo đ


n ơ
p
i
c
n
úng
thang, b ả l ưn g mà doanh nghi ệ đ xây d ự và đn g ký v ớ c ơ quan
ng ơ
p ã
ng


ă
i
lao đn g đ ph ưn g .

ịa
ơ
2. Giám đc , ch ủt ị h ộ đn g qu ả tr ị doanh nghi ệ t ư nhân có b ắ

ch i ồ
n
p
t
bu ộ ph ả đ ng BHXH, BHYT hay khơng?
c
i ó
Tr ả l ờ C ă c ứ Quy ế đ h 902/Q Đ BHXH ngày 26/06/2007 c ủ BHXH
i:
n
t ịn
a
Vi ệ Nam ”Ti ề l ưn g , ti ề cơng đ tính đ ng BHXH, BHYT c ủ ng ưi
t
n ơ
n

ó
a

qu ả lý doanh nghi ệ là ch ủ s ở h ữ Giám đc doanh nghi ệ t ư nhân,
n

p
u,

p
thành viên h ợ danh công ty h ợ danh, Ch ủ tch h ộ đn g thành viên, Ch ủ
p
p

i ồ
tch công ty, thành viên h ộ đn g qu ả tr, T ổ Giám đc , Phó T ổ giám

i ồ
n ị ng

ng
đc , Giám đc , phó giám đc , k ế toán tr ưn g và ki ể soát viên là m ứ




m
c
ti ề l ưn g do Đề l ệ c ủ Công ty quy đ h nh ư ph ả đ c đn g ký v ớ
n ơ
i u
a
ịn
ng
i ư


ă
i
c ơ quan qu ả lý nhà n ưc v ề lao đn g tnh, thành ph ố
n



”.
3. Th ờ gian th ử vi ệ có đ ng BHXH, BHYT khơng?
i
c
ó
Tr ả l ờ: Th ờ gian th ử vi ệ (t ố đ là 2 tháng) đ c th ự hi ệ trên c ơ s ở
i
i
c i a
ư

c
n
“h ợ đn g th ử vi ệ ch ứ ch ư ph ả là th ờ gian làm vi ệ chính th ứ theo
p ồ
c”
a
i
i
c
c
H Đ Đ nên khơng thu ộ di ệ đ ng BHXH, BHYT.
L ,

c
n ó
4. Trong th ờ gian ngh ỉ sinh có ph ả đ ng ti ề BHXH, BHYT hay
i
i ó
n
khơng?
Tr ả l ờ Th ờ gian ngh ỉ thai s ả không đ ng BHXH, ch ỉ đ ng BHYT. V ề
i:
i
n
ó
ó
nguyên t ắ ng ưi lao đn g ph ả t ự đ ng 3%, nh ư nhà n ưc khuy ế
c,


i
ó
ng

n
khích ng ưi s ử d ụ lao đn g đ

ng

óng thay cho ng ưi lao đn g trong nh ữ


ng

tr ưn g h ợ này.

p
5. Trong th ờ gian NL Đngh ỉ vi ệ không l ưn g , cty có ph ả đ ng
i
c
ơ
i ó
BHXH, BHYT khơng? có ph ả báo gi ả lao đn g và thu l ạ th ẻBHYT
i
m

i
không?
Tr ả l ờ Th ờ gian NL Đ ngh ỉ không l ưn g không thu ộ di ệ đ ng BHXH,
i:
i
ơ
c
n ó
BHYT. Do đ , đn v ị ph ả báo gi ả lao đn g tham gia BHXH và tr ả l ạ th ẻ
ó ơ
i
m

i
BHYT. Tr ưn g h ợ không tr ả th ẻ thì ph ả n ộ b ổ sung giá tr ị th ẻ còn l ạ

p
i p

i.
6. Doanh nghi ệ có bao nhiêu ng ưi lao đn g tr ở lên thì ph ả đ g
p


i ăn
ký đ ng b ả hi ể xã h ộ
ó
o
m
i?
Tr ả l ờ Pháp lu ậ BHXH hi ệ hành quy đ h: m ọ c ơ quan, t ổ ch ứ doanh
i:
t
n
ịn
i
c,
nghi ệ có s ử d ụ lao đn g làm vi ệ theo H Đ Đ t ừ 3 tháng tr ở lên đu
p
ng

c
L



thu ộ đố t ượg tham gia BHXH b ắ bu ộ không phân bi ệ s ố l ượg lao
c i
n

t
c,
t
n
đn g s ử d ụ là bao nhiêu ng ưi .

ng

7. Ký H Đ Đ v ớ ng ườ đ h ưởg l ươg h ư có ph ả đ ng BHXH,
L
i
i ã
n
n
u
i ó
BHYT khơng?
Tr ả l ờ Ng ườ lao độg đ h ưởg l ươg h ư t ừ qu ỹ BHXH khi ti ế t ụ ký
i:
i
n
ã
n
n
u
p c
h ợ đồg lao độg thì doanh nghi ệ không ph ả đ ng BHXH, BHYT mà
p n
n
p

i ó
tr ả kho ả chi phí (17% ti ề l ươg thu ộ ngh ĩ v ụ doanh nghi ệ vào
n
n n
c
a
p)
l ươg cho ng ườ lao độg .
n
i
n
8. Trong cơng ty có m ộ nhân viên làm vi ệ cùng m ộ lúc cho 2 n ơ
t
c
t
i,
xin h ỏ viên này s ẽđ ng BHXH và BHYT nh ư th ếnào?
i
ó
Tr ả l ờ Theo qui đị h hi ệ hành ng ườ lao độg làm vi ệ t ạ nhi ề n ơ thì
i:
n
n
i
n
c i
u i
ch ỉ ch ọ 1 n ơ để tham gia BHXH. Các n ơ còn l ạ tr ả vào l ươg cho
n
i

i
i
n
ng ườ lao độg ph ầ ngh ĩ v ụ BHXH, BHYT c ủ đơ v.
i
n
n
a
a n

9. Đơ v ị tôi đ làm th ủt ụ c ấ s ổ BHXH cho ng ườ lao độg , nay
n
ã
c p
i
n
ng ườ lao độg cung c ấ s ổ BHXH c ũ Nh ư v ậ ng ườ lao độg có 2
i
n
p
.
y
i
n
s ổ đơ v ị tôi ph ả làm th ủt ụ gì?
, n
i
c
Tr ả l ờ Theo quy đị h m ỗ ng ườ lao độg ch ỉ đượ c ấ 1 quy ể s ổ
i:

n
i
i
n
c
p
n
BHXH. Đơ v ị b ạ c ầ l ậ cơng v ă gi ả trình (kèm theo 2 quy ể s ổ
n
n n p
n
i
n
BHXH c ủ NL Đ để c ơ quan BHXH l ậ th ủ t ụ chuy ể 2 s ổ thành 1 theo
a
)
p
c
n
quy đị h. S ổ BHXH đượ c ấ đầ tiên s ẽđượ gi ữ l ạ để đ ng và ghi
n
c
p u
c
i
ó
nh ậ q trình tham gia BHXH.
n
10. Đơ v ị tôi chuy ể đị bàn sang qu ậ khác c ầ l ậ th ủt ụ gì?
n

n a
n
n p
c
Tr ả l ờ
i:
- Khi m ộ đơ v ị s ử d ụ lao độg chuy ể sang ho ạ độg t ạ đị bàn
t n
ng
n
n
t n
i a
khác, c ơ quan BHXH đ ng qu ả lý có trách nhi ệ gi ả quy ế h ế công n ợ
a
n
m
i
t t
v ề s ố thu BHXH, BHYT v ớ đơ v, sau đ xác nh ậ và ch ố s ổ BHXH cho
i n

ó
n
t
ng ườ lao độg đế th ờ để di chuy ể
i
n
n
i i m

n.
Khi th ự hi ệ ch ố s ổ n ế phát hi ệ sai sót thì ph ả h ướg d ẫ đơ v ị b ổ
c
n
t , u
n
i
n
n n
sung, đề chnh l ạ cho đ ng để đ m b ả thu đ ng, ch ố s ổđ ng cho
i u

i
ú
ã
o
ú
t
ú
ng ườ lao độg . Trên c ơ s ở đ l ậ biên b ả để t ấ toán s ố thu cho đơ v.
i
n
ó p
n
t
n

- Tr ườg h ợ đơ v ị đề ngh ị chuy ể s ố n ợ sang th ự hi ệ t ạ c ơ quan
n
p n

n
c
n i
BHXH n ơ đế, thì ph ả có v ă b ả chính th ứ có ý ki ế xác nh ậ c ủ c ơ
i n
i
n n
c,
n
n a
quan BHXH n ơ đế. C ơ quan BHXH n ơ đ có trách nhi ệ l ậ v ă b ả
i n
i i
m p n n
xác đị h s ố ti ề n ợ c ủ đơ v ị để chuy ể cho c ơ quan BHXH n ơ đế
n
n
a n
n
i n
th ự hi ệ
c
n.


- Riêng trường hợp đơn vị sau khi đã chốt sổ BHXH chuyển đi có nh ững
sai sót cần điều chỉnh bổ sung thì đơn vị lập thủ tục và điều chỉnh bổ sung
tại BHXH quận, huyện nơi đến.
- Khi di chuyển ra khỏi địa bàn cũ, nếu thẻ BHYT của NLĐ vẫn cịn giá trị
sử dụng thì vẫn tiếp tục được sử dụng. Cơ quan BHXH nơi đến thu đủ

23% nhưng không phải cấp lại thẻ cho đến khi thẻ cũ hết giá trị s ử dụng.
Cơ quan BHXH nơi đi có trách nhiệm cung cấp danh sách NLĐ được cấp
thẻ BHYT cho cơ quan BHXH nơi đến để theo dõi, quản lý.
11. Tôi năm nay 60 tuổi, đã đóng BHXH được 14 năm, vậy tơi có thể
đóng tiếp để đủ chế độ hưởng lương hưu không?
Trả lời: Nếu bạn tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ
đủ 3 tháng trở lên thì vẫn thuộc diện đóng BHXH, BHYT bắt buộc. Khi có
thời gian tham gia BHXH đủ 20 năm thì hưởng chế độ h ưu trí.
12. Tơi đã đến tuổi nghỉ hưu đã nghỉ việc nhưng đóng cịn thiếu 2
năm mới được 20 năm thì phải làm sao?
Trả lời: Bạn có thể đóng BHXH tự nguyện thêm 2 năm nữa để được giải
quyết chế độ hưu theo quy định.
13. Năm nay tôi đến tuổi về hưu - nữ 55 tuổi , nhưng quá trình tham
gia bảo hiểm của tơi cho cơng ty này là 12 năm 4 tháng. Tơi xin hỏi
có luật nào cho phép người lao động tự nguyện đóng (một lần) thêm
tiền bảo hiểm để có đủ thời gian 20 năm?
Trả lời: Hiện nay khơng có quy định nào giải quyết vấn đề bạn nêu; Tuy
nhiên, nếu công ty của bạn vẫn tiếp tục ký HĐLĐ với bạn thì bạn vẫn có
thể được tham gia BHXH đến khi có đủ 20 năm để được hưởng chế độ
hưu trí.
14. Cơng ty tơi ghi tờ khai bảo hiểm cho người lao động theo chứng
minh nhân cũ, bây giờ người lao động đổi chứng minh mới vậy sau
này có ảnh hưởng gì đến các thủ tục giải quyết các chế độ khơng? ví
dụ như trợ cấp bhxh 1 lần.
Trả lời: Số CMND, địa chỉ thường trú là những yếu tố liên quan nhân thân
người lao động tại thời điểm khai và lập sổ BHXH, những yếu tố trên nếu
sau này có thay đổi thì không cần lập lại sổ BHXH mới và cũng không ảnh
hưởng đến việc giải quyết chế độ chính sách
15. Người sử dụng lao động khơng đóng hoặc đóng bảo hiểm hiểm



xã hội không đầy đủ cho người lao động bị xử phạt hành chính như
thế nào?
Trả lời:
1. Phạt tiền người sử dụng lao động có hành vi đóng bảo hiểm xã hội
nhưng không đầy đủ cho người lao động, theo các mức như sau:
- Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 01 ng ười đến
10 người lao động;
- Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 11 ng ười
đến 50 người lao động;
- Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 51 ng ười
đến 100 người lao động;
- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, khi vi phạm v ới t ừ 101 ng ười
đến 500 người lao động;
- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng, khi vi phạm v ới t ừ 500 ng ười
lao động trở lên.
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi khơng đóng bảo
hiểm xã hội, khơng trả bảo hiểm xã hội vào lương cho người lao động
không thuộc đối tượng bảo hiểm bắt buộc, theo các mức như sau:
- Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 01 ng ười
đến 10 người lao động;
- Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng, khi vi phạm với từ 11 ng ười
đến 50 người lao động;
- Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, khi vi phạm v ới từ 51 ng ười
đến 100 người lao động;
- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng, khi vi phạm v ới t ừ 101 ng ười
đến 500 người lao động;
- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, khi vi phạm v ới t ừ 500 người
lao động trở lên;
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong

những hành vi sau đây:
Người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cá nhân cố tình


gây khó khăn hoặc cản trở việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với
người được hưởng quyền lợi.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong
những hành vi sau đây:
- Cấp giấy chứng nhận giám định hoặc xếp hạng thương tật sai cho
những người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội chậm từ 30 ngày trở lên
kể từ thời hạn phải đóng theo quy định của pháp luật.
5. Hình thức xử phạt bổ sung: kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền rút
giấy phép hoạt động đối với vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
18, Nghị định số 113/2004/NĐ-CP tới lần thứ ba.
16. Những hành vi nào vi phạm các quy định về việc làm bị xử phạt vi
phạm hành chính?
Trả lời:
Những hành vi vi phạm các quy định của pháp luật lao động về việc làm sau
đây thì bị xử phạt vi phạm hành chính:
– Khơng cơng bố danh sách người lao động bị thôi việc, mất việc làm do
doanh nghiệp thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ;
– Khơng trao đổi với Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở hoặc Ban chấp hành
cơng đồn lâm thời khi cho người lao động thôi việc;
– Không thông báo với cơ quan quản lý nhà n ước về lao động cấp tỉnh tr ước
khi cho người lao động thôi việc;
– Vi phạm quy định của pháp luật lao động về thủ tục tuyển dụng người lao
động Việt Nam vào làm tại doanh nghiệp, c ơ quan, tổ ch ức;
– Trả trợ cấp mất việc làm đối với người lao động thấp hơn mức do pháp luật
quy định;

– Thu phí giới thiệu việc làm đối với người lao động cao h ơn m ức do pháp
luật quy định; thu phí giới thiệu việc làm khơng có biên lai;
– Doanh nghiệp khơng lập quỹ dự phòng về tr ợ cấp mất việc làm;
– Trung tâm giới thiệu việc làm, doanh nghiệp gi ới thiệu việc làm khơng có
giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền cấp; hoạt động khơng đúng
quy định trong giấy phép.


– Dụ dỗ, hứa hẹn và quảng cáo gian dối để lừa gạt người lao động;
– Lợi dụng dịch vụ việc làm để thực hiện những hành vi trái pháp luật.
17. Những hành vi nào vi phạm các quy định về hợp đồng lao động bị
xử phạt vi phạm hành chính?
Trả lời:
Những hành vi vi phạm các quy định của pháp luật lao động về h ợp đồng lao
động sau đây thì bị xử phạt vi phạm hành chính:
– Khơng giao một bản hợp đồng lao động cho người lao động sau khi ký;
– Vi phạm những quy định về thuê mướn người giúp việc trong gia đình quy
định tại Điều 139 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
– Giao kết hợp đồng lao động không đúng loại theo quy định tại Điều 27 của
Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
– Hợp đồng lao động khơng có chữ ký của một trong hai bên;
– Áp dụng thời gian thử việc với người lao động dài hơn so v ới thời gian do
pháp luật quy định;
– Vi phạm những quy định về thời gian tạm thời chuyển lao động sang làm
việc khác; về việc trả lương cho người lao động trong thời gian tạm th ời
chuyển người lao động làm công việc khác quy định tại Điều 34 của Bộ luật
Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
– Vi phạm những quy định về chế độ trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 42
của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
– Ngược đãi, cưỡng bức người lao động;

– Bắt người lao động đặt cọc tiền không tuân theo những quy định của pháp
luật;
– Người sử dụng lao động kế tiếp không sử dụng người lao động theo
phương án sử dụng lao động quy định tại Điều 31 của Bộ luật Lao động đã
được sửa đổi, bổ sung.
18. Người sử dụng lao động từ chối thương lượng để ký kết hoặc sửa
đổi, bổ sung thoả ước lao động tập thể; không đăng ký thoả ước lao
động tập thể bị xử phạt hành chính như thế nào?


Trả lời:
Người sử dụng lao động từ chối thương lượng để ký kết hoặc sửa đổi, bổ
sung thoả ước lao động tập thể khi nhận được yêu cầu của đại diện tập thể
người lao động bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Đồng th ời
với việc bị phạt tiền, người sử dụng lao động còn bị áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả là buộc phải tiến hành thương lượng để ký kết hoặc sửa đổi,
bổ sung thỏa ước lao động tập thể theo yêu cầu của đại diện tập thể người
lao động.
Người sử dụng lao động không đăng ký thoả ước lao động tập thể với cơ
quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh thì bị phạt tiền từ 1.000.000
đồng đến 3.000.000. Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả là buộc phải tiến hành đăng ký thỏa ước lao động
tập thể với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật.
19. Những hành vi nào của người sử dụng lao động vi phạm quy định
về tiền lương, tiền thưởng bị xử phạt vi phạm hành chính?
Trả lời:
Người sử dụng lao động vi phạm các quy định sau đây về tiền lương, tiền
thưở ng bị xử phạt vi phạm hành chính:
- Khơng thực hiện các ngun tắc xây d ựng thang l ương, bảng l ương, định

mức lao động theo quy định của pháp luật.
- Khấu trừ tiền lương của người lao động mà không thảo luận với Ban Chấp
hành Cơng đồn cơ sở, Ban Chấp hành Cơng đồn lâm th ời (nếu có).
- Khơng trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn, tại nơi làm việc; trả chậm
nhưng không đền bù theo quy định tại Điều 59 của Bộ luật Lao động đã được
sửa đổi, bổ sung.
- Không đăng ký thang lương, bảng lương với cơ quan quản lý nhà n ước về
lao động cấp tỉnh; không công bố công khai thang l ương, bảng l ương, định
mức lao động, quy chế thưởng trong doanh nghiệp.
- Khấu trừ tiền lương của người lao động nhưng không cho người lao động
biết lý do; khấu trừ tiền lương hàng tháng của người lao động cao h ơn m ức
quy định tại khoản 1 Điều 60 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
không trả đủ tiền lương cho người lao động trong những trường h ợp phải
ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động; trả lương cho người lao động
thấp hơn mức lương tối thiểu trong trường hợp ngừng việc không do lỗi của


người lao động và ngừng việc do sự cố điện, nước hoặc nguyên nhân bất
khả kháng quy định tại Điều 62 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ
sung; không trả tiền lương và phụ cấp cho ng ười lao động trong th ời gian bị
tạm đình chỉ công việc theo quy định tại Điều 92 của Bộ luật Lao động đã
được sửa đổi, bổ sung.
- Trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu; trả bằng mức
lương tối thiểu đối với lao động chuyên môn kỹ thuật đã qua đào tạo quy định
tại Điều 55 và Điều 56 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
không trả lương hoặc trả lương không đúng, không đầy đủ cho người lao
động làm việc thêm giờ, làm việc vào ban đêm theo quy định của pháp luật
lao động; xử phạt bằng hình thức cúp lương của người lao động.
20. Người sử dụng lao động vi phạm những quy định nào về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi bị xử phạt vi phạm hành chính?

Trả lời:
Người sử dụng lao động vi phạm các quy định sau đây về thời gi ờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi bị xử phạt vi phạm hành chính:
- Quy định về thời gian làm việc theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 68, Điều
115, Điều 122, Điều 123 và Điều 125 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi,
bổ sung; quy định về thời gian nghỉ giữa ca và giữa hai ca làm việc hoặc vi
phạm các quy định về việc nghỉ hàng tuần quy định tại Điều 71 và Điều 72
của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung; quy định về việc nghỉ lễ tại
Điều 73 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung; quy định về việc
nghỉ hàng năm quy định tại các Điều 74, Điều 75 và Điều 76 của Bộ luật Lao
động đã được sửa đổi, bổ sung; quy định về nghỉ về việc riêng quy định tại
Điều 78 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
- Sử dụng người lao động làm thêm giờ quá th ời gian quy định tại Điều 69
của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
21. Những hành vi nào vi phạm quy định về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất bị xử phạt vi phạm hành chính?
Trả lời:
Người sử dụng lao động bị xử phạt vi phạm hành chính nếu vi phạm các quy
định sau đây về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất:
- Không tham khảo ý kiến Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở, Ban Chấp hành
Cơng đồn lâm thời (nếu có) khi xây dựng nội quy lao động quy định tại
khoản 2 Điều 82 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
- Không đăng ký nội quy lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động


cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 82 của Bộ luật Lao động đã được sửa
đổi, bổ sung.
- Nội dung của nội quy lao động vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 83 của Bộ
luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung; không thông báo công khai, không
niêm yết nội quy lao động ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp theo quy

định tại khoản 2 Điều 83 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
- Vi phạm thời hạn đình chỉ cơng việc đối với người lao động theo quy định tại
khoản 2 Điều 92 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
- Không xây dựng nội quy lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Bộ
luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
- Vi phạm quy định về thủ tục xử lý kỷ luật quy định tại Điều 87 của Bộ luật
Lao động đã được sửa đổi, bổ sung; xử lý bồi thường thiệt hại quy định tại
Điều 91 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
- Buộc người lao động phải bồi thường vật chất trái với quy định tại Điều 89
và Điều 90 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
- Không giải quyết quyền lợi cho người lao động theo quy định của pháp luật
khi cơ quan có thẩm quyền kết luận là kỷ luật sai.
22. Khi tham gia đình cơng, hành vi vi phạm nào của ng ười lao động bị
xử phạt hành chính. Mức phạt cụ thể được quy định như thế nào?
Trả lời:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với
mỗi người lao động có hành vi sau đây:
- Tham gia đình cơng sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tạm
hỗn hoặc ngừng cuộc đình cơng quy định tại Điều 175 hoặc tham gia cuộc
đình cơng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 176 của Bộ luật Lao
động đã được sửa đổi, bổ sung;
- Có hành vi làm tổn hại máy, thiết bị, tài sản doanh nghiệp hoặc có hành vi
xâm phạm trật tự, an tồn cơng cộng trong khi đình cơng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người có hành
vi cản trở việc thực hiện quyền đình cơng hoặc ép buộc hoặc kích động
người khác đình cơng quy định tại khoản 2 Điều 178 của Bộ luật Lao động đã
được sửa đổi, bổ sung.


3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người có hành

vi trù dập, trả thù người tham gia đình cơng, người lãnh đạo đình cơng quy
định tại khoản 1 Điều 178 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
23. Người sử dụng lao động vi phạm quy định về tổ chức và hoạt động
công đoàn bị xử phạt như thế nào?
Trả lời:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao
động có một trong những hành vi sau đây:
- Không bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết cho cơng đồn; khơng
bố trí thời gian cho người làm cơng tác cơng đồn hoạt động theo quy định tại
khoản 2 Điều 154 và các khoản 1, 2 và 3 Điều 133 của Bộ luật Lao động đã
được sửa đổi, bổ sung;
- Phân biệt đối xử vì lý do người lao động thành lập, gia nhập, hoạt động
cơng đồn; dùng biện pháp kinh tế hoặc các thủ đoạn khác để can thiệp vào
tổ chức và hoạt động của cơng đồn quy định tại khoản 3 Điều 154 của Bộ
luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
- Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với ủy viên Ban Chấp
hành Cơng đồn cơ sở mà khơng có sự thỏa thuận của Ban Chấp hành Cơng
đồn cơ sở hoặc với Chủ tịch Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở mà khơng có
sự thỏa thuận của tổ chức cơng đoàn cấp trên quy định tại khoản 4 Điều 155
của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng
lao động có hành vi cản trở việc thành lập tổ chức cơng đồn tại doanh
nghiệp hoặc cản trở hoạt động của tổ chức cơng đồn.
24. Những hành vi nào của người sử dụng lao động vi phạm quy định
về an toàn lao động, vệ sinh lao động bị phạt tiền từ 5.000.000đ đến
10.000.000đ?
Trả lời:
Người sử dụng lao động bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000
đồng, nếu có một trong những hành vi sau đây:
- Khơng có các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của

máy, thiết bị; khơng có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động ở những n ơi làm
việc, nơi đặt máy, thiết bị, nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại theo quy định tại
Điều 98 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;


- Không trang bị đầy đủ các phương tiện kỹ thuật, y tế và trang bị bảo hộ lao
động thích hợp để bảo đảm ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn ở
những nơi làm việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại dễ gây tai nạn lao động theo
quy định tại Điều 100 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
- Không cung cấp đầy đủ các trang bị, phương tiện bảo vệ cá nhân cho ng ười
làm cơng việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại quy định tại Điều 101 của Bộ luật
Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
25. Người sử dụng lao động không thực hiện trách nhiệm của mình đối
với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bị xử phạt vi
phạm hành chính như thế nào?
Trả lời:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao
động có một trong những hành vi sau:
- Không thực hiện những quy định về giải quyết, bố trí cơng việc phù h ợp v ới
sức khỏe người lao động bị bệnh nghề nghiệp hoặc bị tai nạn lao động theo
kết luận của Hội đồng giám định y khoa quy định tại khoản 1 Điều 107 của Bộ
luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
- Khơng thanh tốn các khoản chi phí y tế t ừ khi s ơ c ứu, cấp c ứu đến khi
điều trị xong cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp quy định
tại khoản 2 Điều 107 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung;
- Không thực hiện việc trợ cấp, bồi thường cho người lao động khi họ bị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong các trường hợp quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 107 của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao
động có hành vi khơng điều tra, khai báo, thống kê hoặc khai báo sai s ự thật

về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không thống kê báo cáo định kỳ về
các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định.



×