BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
******
NGUYỄN THỊ HẰNG
NGHIÊN CỨU CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHO ðỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LẮK,
TỈNH ðẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội, Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
******
NGUYỄN THỊ HẰNG
NGHIÊN CỨU CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHO ðỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LẮK,
TỈNH ðẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.0115
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. MAI THANH CÚC
Hà Nội, 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế -
Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, ñặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Phát triển nông thôn, những
người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức và ñã tạo ñiều kiện giúp tôi thực
hiện bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS. TS. Mai Thanh Cúc ñã
dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, các
phòng ban chức năng huyện Lắk, tỉnh ðắk Lắk, ðảng ủy, Ủy ban nhân dân và
bà con nông dân các xã trong huyện Lắk ñã cung cấp những số liệu cần thiết
và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên khích lệ và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
2.1.1 Sản xuất nông nghiệp 4
2.1.2 Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật 7
2.1.3 Những ñặc ñiểm cơ bản của chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản
xuất nông nghiệp 10
2.1.4 Nội dung chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp 11
2.1.5 Quy trình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp
cho ñồng bào dân tộc thiểu số 15
2.1.6 Những nhân tố ảnh hưởng ñến chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số 16
2.1.7 Một số sản phẩm khoa học kỹ thuật chuyển giao trong nông
nghiệp 22
2.1.8 ðặc ñiểm của ñồng bào dân tộc thiểu số liên quan ñến việc
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp 23
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN 25
2.2.1 Kinh nghiệm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp trên thế giới 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.2.2 Kinh nghiệm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp tại Việt Nam 27
2.2.3 Các nghiên cứu ñã thực hiện 29
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN 32
3.1.1 ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên 32
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 36
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 42
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu 42
3.2.3 Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin 43
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 44
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46
4.1 Thực trạng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số 46
4.1.1 Thực trạng sản xuất nông nghiệp của ñồng bào dân tộc huyện
Lắk 46
4.1.2. Tình hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp
cho ñồng bào dân tộc thiểu số 66
4.1.3 Hệ thống chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp cho
ñồng bào dân tộc thiểu số 68
4.1.5 Một số mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lắk 74
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc tại
huyện Lắk 83
4.2.1 Nhóm nhân tố về nguồn nhân lực 83
4.2.2 Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính 86
4.2.3 Nhóm yếu tố về thể chế, cơ chế và chính sách 87
4.2.4 Nhóm nhân tố về ñiều kiện tự nhiên 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc tại
huyện Lắk 89
4.3.1 Tăng cường nhân lực cho công tác chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số 89
4.3.2 Giải pháp về cơ sở vật chất, kỹ thuật và tài chính trong
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng
bào dân tộc thiểu số 90
4.3.3 Lựa chọn nội dung và phương pháp chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật phù hợp với nông hộ ñồng bào dân tộc thiểu số 91
4.3.4 Giải pháp về cơ chế chính sách chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số 93
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94
5.1. KẾT LUẬN 94
5.2. KIẾN NGHỊ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tốc ñộ phát triển cơ cấu kinh tế các ngành huyện Lắk (Theo
giá SS) giai ñoạn 2007 - 2011 36
Bảng 3.2 Thống kê dân số theo ñơn vị hành chính 41
Bảng 4.1: ðặc ñiểm của chủ hộ 46
Bảng 4.2: Nhân khẩu, lao ñộng của nhóm hộ 47
Bảng 4.3: Tình hình cơ cấu cây trồng ở các hộ 48
Bảng 4.4: Tình hình nguồn vốn của các hộ 50
Bảng 4.5 Tình hình vốn vay của các nông hộ ñồng bào dân tộc 51
Bảng 4.6 Tình hình trang bị công cụ sản xuất của các hộ dân tộc
thiểu số 52
Bảng 4.7 Năng suất, sản lượng ngành trồng trọt 53
Bảng 4.8 Tình hình một số vật nuôi chính của hộ năm 2011 55
Bảng 4.9 Tình hình thu từ trồng trọt cuả các hộ ñiều tra 57
Bảng 4.10 Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi BQ nông hộ 59
Bảng 4.11 Cơ cấu thu từ sản xuất nông nghiệp của nông hộ nghiên cứu 60
Bảng 4.12 Chi phí ñầu tư sản xuất ngành trồng trọt của hộ ñiều tra 62
Bảng 4.13 Chi phí sản xuất ngành chăn nuôi của các hộ ñiều tra 63
Bảng 4.14 Tổng thu nhập của các nông hộ 65
Bảng 4.15 ðánh giá kết quả tập huấn kỹ thuật viên 70
Bảng 4.16 Tiếp cận dịch vụ khuyến nông của nông hộ 71
Bảng 4.17 Nhận xét các chương trình tập huấn tiến bộ kỹ thuật sản
xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số 72
Bảng 4.18 Phương pháp tập huấn tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp
cho ñồng bào dân tộc thiểu số ñược ưu thích 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với sự phát triển của kinh tế, khoa học kỹ thuật ngày càng ñược
tích luỹ và thể hiện vai trò một cách rõ nét. Trong hàm số tăng trưởng kinh tế,
khoa học kỹ thuật ñã trở thành một biến số quan trọng của mức tăng trưởng
kinh tế. Khoa học kỹ thuật luôn gắn bó mật thiết với sản xuất, lấy sản xuất
làm ñối tượng phục vụ. Khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp ñóng vai trò
quan trọng và mang tính quyết ñịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại
hoá nền sản xuất nông nghiệp. Việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
trong nông nghiệp ñã cho phép phát triển ña dạng hàng hoá, nâng cao năng
suất ñất ñai và lao ñộng, tạo ra nhiều tiền ñề quan trong cho việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá
gắn với thị trường.
Huyện Lăk nằm về phía ðông Nam của tỉnh ðắk Lắk, cách trung tâm
thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 52 km. Tổng diện tích ñất tự nhiên toàn
huyện là 125.604 ha, có diện tích ñất sản xuất nông nghiệp là 15.355,8 ha.
Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp chiếm tỷ trọng 66,5%, trong ñó hơn 80%
dân số sống ở nông thôn và lao ñộng nông nghiệp, trình ñộ dân trí còn thấp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn còn chậm, ñời sống của
nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Số hộ nghèo toàn huyện là 5.672 hộ/25.019
khẩu, chiếm 40,98% tổng dân số trong huyện, số hộ cận nghèo 1.218 hộ/5.470
khẩu chiếm 8,8% dân số trong huyện.[9]
Toàn huyện có 10 xã và 01 thị trấn, với 123 thôn buôn, trong ñó có 85
buôn là ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và 4 buôn là ñồng bào dân tộc thiểu
số phía Bắc di cư vào. ða số người dân ñồng bào dân tộc thiểu số sống ở các
khu vực xa trung tâm huyện, sinh kế chủ yếu bằng nông nghiệp, thu nhập
bình quân ñầu người thấp. Vì vậy chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
trong sản xuất nông nghiệp ñối với các hộ ñồng bào dân tộc thiểu số không
chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn mang ý nghĩa xã hội lớn.
Hiện nay, việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp
vùng ñồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh ðắk Lắk nói chung và huyện Lăk nói
riêng ñã ñược ðảng, Nhà nước ñặc biệt quan tâm thông qua nhiều chương
trình dự án ñầu tư. Tuy nhiên, xuất phát ñiểm của các vùng ñồng bào dân tộc
thiểu số của huyện hiện nay vẫn còn rất thấp, công tác khuyến nông, khuyến
lâm, chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới chưa ñáp ứng
ñược nhu cầu thực tế của người dân. ðã có một số mô hình ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất bền vững ở vùng ñồng bào dân tộc thiểu số nhưng ñều ở
dạng ñơn lẻ, chưa có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các ngành, dẫn ñến sản
xuất kém ổn ñịnh, ñời sống của ñồng bào còn gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều
tiến bộ kỹ thuật ñã ñược nghiên cứu nhưng chưa ñược ñưa vào thực tiễn sản
xuất và ñầu tư nhân rộng trên ñịa bàn.
Qua ñó có thể thấy, việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số huyện Lắk sao cho có hiệu quả là vấn
ñề cấp thiết nhằm phát triển ñời sống người dân tộc thiểu số trên ñịa bàn nói
riêng và phát triển kinh tế huyện Lắk nói chung.
Vậy tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số trên ñịa bàn
huyện Lăk tỉnh ðắk Lắk”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất một
số giải pháp chủ yếu tăng cường chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số trên ñịa bàn huyện Lắk, tỉnh ðắk Lắk.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số.
ðánh giá thực trạng việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lắk.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản
xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lắk.
ðề xuất một số giải pháp chủ yếu tăng cường chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Lắk.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
Việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho ñồng bào
dân tộc thiểu số tại huyện Lắk
1.4 Phạm vi nghiên cứu
ðề tài chỉ nghiên cứu việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp chính thống do bộ phận khuyến nông huyện thực hiện cho ñồng bào
dân tộc thiểu số tại huyện Lắk.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm sản xuất nông nghiệp
Hiểu theo nghĩa hẹp, nông nghiệp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn
nuôi và ngành dịch vụ trong nông nghiệp. Còn hiểu theo nghĩa rộng, nông
nghiệp bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản nữa [8]
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước ñang phát triển.
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố ñầu vào cho
công nghiệp và khu vực thành thị. ðiều ñó ñược thể hiện chủ yếu ở các mặt
sau:
- Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp lao ñộng cho phát triển công
nghiệp và ñô thị.
- Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quý cho
công nghiệp, ñặc biệt là công nghiệp chế biến.
- Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển
kinh tế, trong ñó có công nghiệp, nhất là giai ñoạn ñầu của công nghiệp
hóa, bởi vì ñây là khu vực lớn nhất, xét cả về lao ñộng và sản phẩm quốc
dân.
- Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. Sự
thay ñổi về cầu trong khu vực nông nghiệp, nông thôn sẽ có tác ñộng trực
tiếp ñến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp.
Như vậy, trong nền kinh tế thị trường, vai trò của nông nghiệp trong sự
phát triển bao gồm hai loại ñóng góp: thứ nhất là ñóng góp về thị trường –
cung cấp sản phẩm cho thị trường trong và ngoài nước, sản phẩm tiêu dùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
cho các khu vực khác, thứ hai là sự ñóng góp về nhân tố diễn ra khi có sự
chuyển dịch các nguồn lực (lao ñộng, vốn ) từ nông nghiệp sang khu vực
khác.
2.1.1.2 ðặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất nông nghiệp ñược tiến hành trên ñịa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ
thuộc vào ñiều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt
- Trong nông nghiệp, ruộng ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay
thế ñược. Tuy nhiên, do bị giới hạn về mặt diện tích, con người không thể
tăng thêm theo ý muốn chủ quan. Chính vì vậy trong quá trình sử dụng cần
tiết kiệm, cải tạo và bồi dưỡng ñất.
- ðối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống, cây trồng và vật nuôi,
phát triển theo quy luật sinh học. ðể chất lượng giống cây trồng và vật
nuôi tốt hơn, ñòi hỏi phải thường xuyên chọn lọc, bồi dưỡng các giống
hiện có, tiến hành lai tạo các giống nhập nội ñể tạo ra những giống mới có
năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với ñiều kiện từng vùng và từng ñịa
phương.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. ðể khai thác và lợi dụng
nhiều yếu tố tự nhiên ñòi hỏi phải có giải pháp tổ chức lao ñộng hợp lý,
phát triển ngành nghề dịch vụ, tạo thêm việc làm ở ngành nghề dịch vụ.[8]
2.1.1.3 Khái niệm hệ thống nông nghiệp
Hệ thống Nông nghiệp là một khái niệm ñược sử dụng phổ biến hiện nay
và nó ñược các nhà khoa học hoàn thiện từ quan ñiểm hệ thống. Hệ thống
Nông nghiệp là sự biểu hiện về không gian của sự phối hợp các ngành sản
xuất và kỹ thuật do một xã hội thực hiện ñể thảo mãn các nhu cầu con người.
Nó biểu hiện sự tác ñộng qua lại giữa các hệ sinh học, sinh thái, trong ñó vai
trò của môi trường là rất quan trọng. [10]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
Hệ thống trồng trọt là một hệ phụ trung tâm của hệ sinh thái nông
nghiệp, cấu trúc của nó quyết ñịnh sự hoạt ñộng của các hệ phụ khác nhau
như: chăn nuôi, chế biến, ngành nghề hay nói cách khác hệ thống trồng trọt là
tổng hợp các hoạt ñộng sản xuất cây trồng của nông trại và mối quan hệ của
chúng với môi trường [1].
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp xác ñịnh ñối tượng sản xuất, phản ánh sự
phân công lao ñộng trong nội bộ ngành nông nghiệp phù hợp với ñiều kiện tự
nhiên và kinh tế- xã hội của mỗi nước, của mỗi vùng nhằm cung cấp ñược
nhiều nhất những sản phẩm cần thiết cho con người. Nông nghiệp thường
ñem lại cho nhu cầu ñời sống con người những sản phẩm thiết yếu, mà với
trình ñộ phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày nay chưa có một
ngành sản xuất nào có thể thay thế ñược [1].
Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống cây và loài cây ñược bố trí theo
không gian và thời gian trong một hệ sinh thái nông nghiệp nhằm tác dụng
hợp lý nhất các nguồn lợi về tự nhiên, kinh tế- xã hội.
Cơ cấu cây trồng ñược thay ñổi ñể phù hợp với ñiều kiện khách quan,
ñiều kiện lịch sử và xã hội nhất ñịnh. Tính ổn ñịnh tương ñối luôn luôn tác
ñộng lẫn nhau theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn và sự vận ñộng biến ñổi
ấy là một quá trình khách quan chịu sự tác ñộng của nhiều yếu tố khác nhau,
trong ñó có tác ñộng của con người. Cơ cấu cây trồng lệ thuộc rất lớn, rất
nghiêm ngặt vào ñiều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kinh tế
- xã hội. Việc duy trì thay ñổi cơ cấu không phải là mục tiêu mà chỉ là phương
tiện ñể ñạt tăng trưởng và phát triển sản xuất. Cơ cấu cây trồng còn là tiền ñề
bố trí chế ñộ luân canh cây trồng [3].
Như vậy, cơ cấu cây trồng hợp lý là sự ñịnh hình về mặt tổ chức cây
trồng trên ñồng ruộng bao gồm cây trồng, vị trí cây trồng và tỷ lệ diện tích
từng loại cây trồng cùng với mối quan hệ hữu cơ giữa các loại cây trồng với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
nhau, có tính chất xác ñịnh lần nhau giữa cơ cấu ñể tạo thành hệ thống cây
trồng cùng nhóm.
Hệ thống cây trồng bao gồm những nội dung: Công thức luân canh và ña
canh, cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho những mùa vụ cây trồng
nhất ñịnh, kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống ñó.
Nông lâm kết hợp là chế ñộ sử dụng ñất hợp lý theo một hệ thống canh
tác cây trồng lâu năm, cây lâm nghiệp cho gỗ củi, cây công nghiệp dài ngày
cho nhiều sản phẩm. Kết hợp cây trồng hàng năm (cây lương thực, cây công
nghiệp hàng năm cho nông sản và cây làm thức ăn cho gia súc ñể phát triển
chăn nuôi) trên cùng một khoảnh ñất [1].
2.1.2 Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
2.1.2.1 Khái niệm tiến bộ kỹ thuật
Thuật ngữ “khoa học công nghệ” (Science and Technology) hay “khoa
học – công nghệ” (Science – Technology) xuất hiện muộn hơn thuật ngữ
“khoa học kỹ thuật” (scientific and technical) hay “khoa học – kỹ thuật”
(Scientific – Technical).
Cả hai thuật ngữ “kỹ thuật” và “công nghệ” ñều có chung gốc từ
“techno” trong tiếng Hy Lạp. Từ khối lượng tri thức ít ỏi và rời rạc, công cụ
và phương tiện thô sơ, kỹ năng và thao tác giản ñơn của người nguyên thủy…
ñến khối lượng tri thức ñồ sộ mà con người tích lũy ñược qua hàng triệu năm,
với các công cụ và phương tiện cơ khí chính xác và kỹ xảo tinh vi của người
hiện ñại, ñều ñược coi là những hình thức và trình ñộ kỹ thuật khác nhau.
Các cuộc cách mạng khoa học và cách mạng khoa học – kỹ thuật nối
tiếp nhau, kể từ thế kỷ XVII trở ñi, ñã làm thay ñổi mọi “khuôn mẫu” và hình
thức của kỹ thuật, ñưa trình ñộ kỹ thuật phát triển nhảy vọt lên không chỉ trên
tầm cao mới mà còn thay ñổi cả bản chất và các quan niệm về nó. Trong bối
cảnh ñó, thuật ngữ “công nghệ” ñược nhân loại lựa chọn thay thế dần cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
thuật ngữ “kỹ thuật”, vì ñi ñến nhận thức chung rằng “công nghệ” chuyển tải
ñược nhiều hơn và phù hợp hơn, ñồng thời vẫn coi kỹ thuật là một bộ phận
của công nghệ.
Tương tự như vậy, vì thuật ngữ “công nghệ” có hàm nghĩa rộng hơn
thuật ngữ “Kỹ thuật”, nên thuật ngữ “khoa học – công nghệ” có nghĩa rộng
thơn thuật ngữ “khoa học – kỹ thuật”.
Tuy nhiên, trong quan niệm phổ biến ở nước ta hiện nay, hai thuật ngữ
này ñược sử dụng tương ñương nhau và có tác dụng thay thế lẫn nhau. Ngay
cả bộ ðại từ ñiển Tiếng Việt của nhóm tác giả do nhà nghiên cứu Nguyễn
Như Ý (chủ biên) tái bản năm 2008 cũng không có các thuật ngữ “khoa học –
công nghệ”, “khoa học và công nghệ”, trong khi thuật ngữ “khoa học kỹ
thuật” ñược diễn ñạt tương ñối cụ thể và dài, trong ñó khẳng ñịnh: khoa học
kỹ thuật bao gồm “các khoa học liên hệ trực tiếp với sản xuất, và các ngành
kỹ thuật…” . Từ ñiển Triết học giản yếu cũng không ghi nhận các thuật ngữ
khoa học – công nghệ hay khoa học và công nghệ, thậm chí kể các thuật ngữ
“khoa học – kỹ thuật” cũng không có, mà chỉ ghi nhận các thuật ngữ “cách
mạng khoa học – kỹ thuật” và “tiến bộ khoa học – kỹ thuật”. Nhìn chung,
cách hiểu về khoa học – kỹ thuật ñược diễn ñạt trong hai cuốn từ ñiển nêu
trên là tương ñương với cách diễn ñạt về khoa học – công nghệ mà ñang ñược
sử dụng phổ biến hơn hiện nay.
2.1.2.2 Vai trò của tiến bộ kỹ thuật
Cùng với sự phát triển của kinh tế, khoa học kỹ thuật ngày càng ñược
tích luỹ và thể hiện vai trò của mình một cách rõ nét.
Lịch sử phát triển của thế giới ñã trải qua 3 cuộc cách mạng khoa học
công nghệ: (1) Cuộc cách mạng công nghiệp với nội dung cơ bản là chuyển từ
nền sản xuất thủ công sang sản xuất cơ khí hoá. (2) Cuộc cách mạng khoa học
diễn ra với quy mô lớn và toán diện trong toàn bộ hệ thống khoa học, kỹ thuật
của các ngành sản xuất. Nội dung của cuộc cách mạng này bao gồm tư cơ khí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
hoá, tự ñộng hoá, ñiện khí hóa, hóa học hoá cho tới áp dụng các thành tựu
khoa học kỹ thuật mới nhất vào sản xuất. Cuộc cách mạng này ñã ñưa khoa
học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học và kỹ thuật gắn bó hữu cơ
với nhau, thúc ñẩy lẫn nhau làm cho kinh tế tăng trưởng rất mạnh. Trong hàm
số tăng trưởng kinh tế, khoa học kỹ thuật ñã trở thành một biến số quan trọng
của mức tăng trưởng kinh tế. (3) ðến cuối thế kỷ 20, cuộc cách mạng khoa
học công nghệ lần thứ ba diễn ra với ñặc trưng là xã hội trí tuệ, xã hội thông
tin và nền kinh tế tri thức. Sự ra ñời và phát triển của công nghệ thông tin ñã
hình thành xa lộ thông tin tạo ñiều kiện ñể liên kết thị trường vốn, lao ñộng,
chất xám của các quốc gia theo hướng toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế, phân
công lao ñộng quốc tế trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh của từng nước. Nhờ
ñó nền kinh tế thế giới sản xuất ra một lượng của cải khổng lồ, trong 30 năm
ñã sản xuất ra một lượng của cải bằng tổng khối lượng của cải thời kỳ trước.
Khoa học kỹ thuật luôn gắn bó mật thiết với sản xuất, khoa học kỹ
thuật lấy sản xuất làm ñối tượng phục vụ. Mối quan hệ giữa khoa học kỹ thuật
với sản xuất ñược thể hiện qua sơ ñồ sau:
Nghiên
cứu
cơ bản
Nghiên c
ứu
ứng dụng
Nghiên cứu triển
khai l
ập luận chứng
S
ản xuất
Tiếp thị
Phát triển CN
XD nông
nghiệp
Trong ngành nông nghiệp việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật ngày càng diễn
ra rõ nét theo xu hướng ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ cao mới có
lợi cho môi trường, công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm.
Tiến bộ kỹ thuật ñóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất
của các yếu tố sản xuất trong nông nghiệp. ðiều này có thể chứng minh rất rõ
qua việc ứng dụng công nghệ giống mới vào sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
Việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp ñã tạo ra nhiều tiền
ñề quan trong cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ sản xuất tự
cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá gắn với thị trường.
Từ việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp sẽ cho phép
phát triển ña dạng hàng hoá, nâng cao năng suất ñất ñai và lao ñộng, từ ñó
chuyển dần cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hoàn thiện hơn
Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp ñóng vai trò quan trọng và mang
tính quyết ñịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp.
Tiến bộ kỹ thuật quyết ñịnh năng suất, chất lượng sản phẩm dẫn ñến quyết
ñịnh sức cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và từng ngành nói riêng. ðổi
mới công nghệ là phương thức nhanh nhất ñể ñạt ñược sự phát triển kinh tế -
xã hội.
2.1.3 Những ñặc ñiểm cơ bản của chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp
Hoạt ñộng nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng Tiến bộ kỹ thuật trong
sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam có 5 ñặc ñiểm cơ bản như sau:
1) ðể nghiên cứu tạo ra ñược những Tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp phải mất thời gian tương ñối dài, ñặc biệt là các nghiên cứu về giống
cây trồng, vật nuôi. Các giống cây con mới muốn ñưa vào sản xuất ñại trà
thành công phải trải qua các công ñoạn: Kiểm ñịnh giống-Khảo nghiệm
giống-Khu vực hoá giống với thời gian khá dài.
2) Những Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp có phạm vi ứng dụng
nhất ñịnh do có những ñòi hỏi nhất ñịnh về ñiều kiện tự nhiên (chất ñất, chất
nước, khí hậu…), nguồn lực thực hiện (vốn ñầu tư, trình ñộ và kinh nghiệm
người sản xuất…)
3) Các Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp khi ñưa vào thực tiễn sản
xuất thường là những kỹ thuật dễ học hỏi ñể ứng dụng, phù hợp với trình ñộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
ứng dụng của phần lớn các tác nhân tham gia sản xuất nông nghiệp là những
hộ nông dân sản xuất nhỏ, phân tán. Tuy nhiên, ñặc ñiểm này cũng góp phần
làm cho các Tiến bộ kỹ thuật trở nên dễ bắt chước, dễ làm theo - một trong
những ñặc tính quan trọng của hàng hoá công và do vậy việc thực thi các
quyền và nghĩa vụ theo quy ñịnh pháp luật vể sở hữu trí tuệ gặp nhiều khó
khăn, ñòi hỏi cần có sự can thiệp nhiều và sâu của các cơ quan quản lý nhà
nước.
4) Nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng Tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp chứa ñựng nhiều yếu tố rủi ro do sản xuất nông nghiệp phân bố trên
ñịa bàn rộng lớn, chịu ảnh hưởng rất lớn về thiên tai, dịch bệnh. Hiệu quả ứng
dụng các Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp rất khác nhau giữa các vùng
miền, giữa các ñối tượng tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng Tiến bộ kỹ thuật
do sự khác biệt lớn về ñiều kiện tự nhiên, nguồn lực, về trình ñộ chuyên môn,
về khả năng ñầu tư và qui mô sản xuất.
5) Hoạt ñộng nghiên cứu, chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp của Việt Nam cơ bản không vận hành theo cơ chế thị trường mà tồn
tại dưới dạng “hàng hóa công” nên hoạt ñộng nghiên cứu và chuyển giao chủ
yếu theo “ñơn ñặt hàng” của Nhà nước và người nhận chuyển giao không phải
chi trả hoặc chỉ phải trả rất ít chi phí. ðây là ñặc ñiểm cần ñược lưu ý khi xây
dựng chính sách khuyến khích, thúc ñẩy chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong
nông
nghiệp.
2.1.4 Nội dung chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp
2.1.4.1 Tiến bộ kỹ thuật trong ngành trồng trọt
Nhìn chung việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong ngành trồng trọt
trong những năm qua chủ yếu mới tập trung vào việc chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật về giống và mở các lớp tập huấn kỹ thuật về sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
* Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống
ðối với cây lúa: ñầu tư hỗ trợ ñể ñưa nhanh vào sản xuất các giống lúa
mới có năng suất cao và chất lượng tốt, phù hợp với nguyện vọng của nông
dân.
Hiện nay các giống ñược ñưa vào chuyển giao cho nông hộ trồng lúa có
thể thống kê như: Tạp Giao, Bắc Ưu, Nhị Ưu; các giống tẻ chất lượng cao
như LT2, Bắc Thơm số 7, HT1, Vð7, Vð3, Tẻ Thơm, X25, X30, TN13-5.
ðối với ngô: sử dụng các giống tiến bộ như LaiVN14, DK888, LVN4,
B9681, P11, P60, LVN10, VN2.
ðối với lạc: chuyển giao các giống lạc như C15, C18
ðối với ñậu tương: chuyển giao các giống có thời gian sinh trưởng trung
bình như ðT84, ðVN6, VX92, VX93, AK06, ðT2000… các giống ngắn
ngày như ðT99, ðT12, AK03.
* Chuyển giao tiến bộ về quy trình kỹ thuật
Tập trung tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất mới cho nông dân
như: kỹ thuật làm phân hữu cơ từ vỏ cà phê, kỹ thuật phòng trừ và quản lý
dịch hại tổng hợp, kỹ thuận sản xuất rau an toàn…, giúp nông dân hiểu biết
các ñặc ñiểm sinh lý, sinh thái của các giống cây trồng mới; nắm ñược kỹ
thuật sản xuất các loại giống cây trồng mới.
Về sử dụng phân bón: giảm thiểu dần việc lạm dụng phân bón hoá học,
thực hiện bón phân hoá học ñúng liều lượng, ñúng lúc, tăng cường sử dụng
các loại phân bón vi sinh ñể giảm tỷ lệ NO
3
trong sản phẩm trồng trọt.
Phòng trừ sâu bệnh: chuyển giao thực hiện các phương pháp phòng trừ
sâu bệnh như biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IBM), tuyên truyền người
dân không dùng các loại thuốc nhóm I và nhóm II.
* Tổ chức sản xuất
Việc tổ chức sản xuất trồng trọt do các ñịa phương quy hoạch chi tiết và
thực hiện thống qua các dự án như dự án sản xuất cà phê bền vững, dự án sản
xuất rau an toàn, quy trình chế biến ướt cà phê
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
2.1.4.2 Tiến bộ kỹ thuật trong ngành chăn nuôi
* Chuyển giao về giống
Lựa chọn chuyển giao các giống lợn lai, bò, dê kinh tế có tỷ lệ thịt xẻ và
tỷ lệ nạc cao.
ðối với các giống gà lựa chọn các giống chuyển giao các giống siêu thịt
hoặc siêu trứng.
* Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về chăn nuôi
Nhiều tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi ñã ñược chuyển giao vào sản xuất
thông qua các lớp tập huấn kỹ thuật như tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật chăn
nuôi gia câm theo hướng công nghiệpvà thông tin thị trường cho các hộ nông
dân, tập huấn kỹ thuật nuôi bò sinh sản và bò thịt… và tuyên truyền các mô
hình làm ăn có hiệu quả kinh tế cao như mô hình nuôi gà thả vườn, nuôi
nhím, lợn rừng
* Tổ chức sản xuất
Tuỳ thuộc vào ñiều kiện từng xã, huyện ñưa ra các kế hoạch chăn nuôi.
Các trang trại, hộ chăn nuôi sau khi ñược tập huấn, tham khảo một số mô hình
chăn nuôi có hiệu quả hộ nào có nguyện vọng, mong muốn ñựơc làm giàu từ
chăn nuôi thì ñược cán bộ huyện, xã hướng dẫn lập kế hoạch chi tiết ñể gửi
các xã. Sau khi xem xét nếu khả thi thì tỉnh, huyện sẽ tiến hành hỗ trợ về
giống, kỹ thuật, một phần chi phí và có thể cử cán bộ kỹ thuật xuống tận nơi
hướng dẫn.
Các hộ tự hạch toán chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, tự tìm
ñầu rõ cho sản phẩm chăn nuôi thông qua các thông tin ñược cung cấp trên thị
trường thông qua các lớp tập huấn, ñài, báo.
2.4.1.3 Tiến bộ khoa học, công nghệ trong ngành thuỷ sản
* Tiến bộ kỹ thật về giống
Chuyển giao ứng dụng các giống thuỷ sản có giá trị kinh tế cao như: Cá
chim trắng, cá Rô phi ñơn tính, Chép lai, Mè trắng, Rô phi, Mè hoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
* Quy trình kỹ thuật
Quá trình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật thông qua các lớp tập huấn quy
trình công nghệ nuôi trồng thuỷ sản cụ thể là:
Thứ nhất, cách tính toán ñể xác ñịnh lượng thức ăn cho nuôi trồng thuỷ
sản theo ngày, theo từng giai ñoạn sinh trưởng của vật nuôi và ñiều chỉnh ñể
ñạt mức ñộ nuôi hợp lý không ñể thức ăn thừa
Thứ hai, các phương pháp quản lý chất lượng nước ao và theo dõi tốc ñộ
sinh trưởng của vật nuôi hàng tháng từ ñó xác ñịnh chế ñộ nuôi cho thời gian
tiếp theo.
Thứ ba, các phương pháp theo dõi phát hiện bệnh của vật nuôi ñể có biện
pháp phòng chống kịp thời.
Thứ tư, biết cách sử dụng các chế phẩm sinh học làm giảm bệnh cho vật
nuôi.
* Tổ chức sản xuất
Các trang trại, hộ chăn nuôi sau khi ñược tập huấn, tham khảo một số mô
hình chăn nuôi có hiệu quả hộ nào có nguyện vọng, mong muốn ñựơc làm
giàu từ chăn nuôi thì lập kế hoạch chi tiết và gửi ñến cơ quan chức năng. Sau
khi xem xét nếu khả thi tỉnh, huyện sẽ tiến hành hỗ trợ về giống, kỹ thuật, một
phần chi phí và có thể cử cán bộ kỹ thuật xuống tận nới hướng dẫn.
Các hộ tự hạch toán chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, tự tìm
ñầu rõ cho sản phẩm chăn nuôi thông qua các thông tin ñược cung cấp trên thị
trường thông qua các lớp tập huấn, ñài, báo. Hầu hết sản phẩm chăn nuôi ñều
cung cấp cho thị trường nội thị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
15
2.1.5 Quy trình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho
ñồng bào dân tộc thiểu số
Lưu ñồ các bước công việc
Nội dung thực hiện, chuẩn chất lượng
- Thông thường các ñịa phương có các ñề tài
nghiên cứu gắn với thực tiễn cần phải chuyển
giao ngay sau khi kết thúc ñề tài.
- ðối với các ñịa phương không có ñề tài thì
cần phải có ñơn ñặt hàng của ñịa phương, ñơn
vị ñó.
- Có sự ñồng ý của thủ trưởng ñơn vị thực hiện
chuyển giao.
- Có hợp ñồng hay sự thỏa thuận của bên nhận
tiến bộ kỹ thuật và bên chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật
- Thời gian tổ chức các ñợt chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật (cần căn cứ theo mùa vụ hay hàng
tháng, hàng quý)
- ðịa ñiểm cụ thể của từng ñịa phương nhận
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
Liên hệ ñịa
phương, ñơn
vị cần chuyển
giao
Có sự chỉ ñạo của thủ
trưởng cơ quan
Xác ñịnh thời gian và
ñịa ñiểm chuyển giao cụ
thể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
16
- Chọn ñịa ñiểm ñể tổ chức các lớp tập huấn
các tiến bộ kỹ thuật sao cho có ñầy ñủ những
người tham gia.
- ðối với lĩnh vực nông nghiệp thì phải bố trí
thực hiện các mô hình trình diễn cụ thể.
- Tổ chức các lớp học, phát tài liệu, hội thảo
ñầu bờ, giải ñáp thắc mắc của người quan
tâm.
- Bố trí các mô hình trình diễn.
- Theo dõi bằng cách lấy ý kiến của người
tham gia, người quan tâm.
- Lấy kết quả phải thật khách quan, không tự ý
lấy kết quả chủ quan theo cá nhân bản thân.
- Tổng hợp các ý kiến của người tham gia,
người quan tâm.
- ðánh giá các kết quả ñạt ñược của tiến bộ kỹ
thuật sau khi chuyển giao
- Viết báo các về kết quả ñạt ñược của chuyển
giao và báo cáo cho cơ quan tiếp nhận chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật
2.1.6 Những nhân tố ảnh hưởng ñến chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản
xuất nông nghiệp cho ñồng bào dân tộc thiểu số
* Những nhân tố ảnh hưởng ñến nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp
Nghiên cứu và chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp chịu tác
ñộng của nhiều nhóm yếu tố, có thể ñược phân chia thành các nhóm yếu tố
như sau:
Chọn ñịa ñiểm ñể tổ
chức các hội thảo và bố
trí các mô hình kỹ thuật
Triển khai chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật
Theo dõi kết quả của
các mô hình kỹ thuật
Ghi nhận kết quả
chuyển giao
Báo cáo ñánh giá kết
quả ñạt ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
17
- Nhóm yếu tố về thể chế, cơ chế và chính sách
Hệ thống Luật pháp về KH&CN tạo ra hành lang pháp lý cho các hoạt
ñộng nghiên cứu và chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp. Chính
sách là công cụ ñiều tiết hữu hiệu của Chính phủ nhằm hướng hoạt ñộng
nghiên cứu và chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp phục vụ các
mục tiêu chiến lược phát triển nông nghiệp trong từng thời kỳ. Nhằm khuyến
khích, thúc ñẩy nghiên cứu và chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp, Chính phủ có thể sử dụng một hệ thống các nhóm chính sách khác
nhau: chính sách quản lý KH&CN, chính sách ñầu tư cho hoạt ñộng nghiên
cứu và chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp, chính sách ñãi ngộ
cho ñội ngũ cán bộ nghiên cứu và chuyển giao ngành nông nghiệp, chính sách
khuyến khích, thúc ñẩy chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp
- Nhóm yếu tố về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố có vai trò quan trọng nhất
trong nghiên cứu và chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp. Kết quả
của hoạt ñộng nghiên cứu và chuyển giao KHKT phụ thuộc rất lớn vào số
lượng và chất lượng nguồn nhân lực này - không chỉ là lực lượng cán bộ
nghiên cứu và chuyển giao mà còn bao gồm cả nhân lực tiếp nhận chuyển
giao là ñối tượng ứng dụng các Tiến bộ kỹ thuật.
- Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính
Hoạt ñộng nghiên cứu và chuyển giao Tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn, hiệu quả hoạt ñộng thấp nếu hệ thống cơ sở
vật chất kỹ thuật và lượng kinh phí phục vụ nghiên cứu và chuyển giao Tiến
bộ kỹ thuật nghèo nàn, lạc hậu và không ñược quan tâm ñầu tư ñúng mức.
- Nhóm yếu tố về sự phát triển của thị trường KH&CN
Cũng như nhiều loại hàng hoá khác, thị trường KH&CN là nơi gặp gỡ
giữa bên cung và bên cầu về kết quả nghiên cứu KH&CN. Sự phát triển của