GI O
TRƢ N
V
HỌC VIỆN NÔN
OT O
N HIỆP VIỆT NAM
ÙI NHƢ QUỲNH
NGHIÊN
ỨU, ỨNG
NG TIẾN
SẢN XUẤT RAU THEO TIÊU
H
HUẨN VIETGAP Ở
N I
LUẬN VĂN TH
H N I, NĂM 2015
i
KỸ THUẬT
SĨ
GI O
TRƢ N
V
HỌC VIỆN NÔN
OT O
N HIỆP VIỆT NAM
ÙI NHƢ QUỲNH
NGHIÊN
ỨU, ỨNG
NG TIẾN
SẢN XUẤT RAU THEO TIÊU
H
KỸ THUẬT
HUẨN VIETGAP Ở
N I
HUYÊN NG NH QUẢN TRị KINH OANH
MÃ SỐ: 80340108
NGƢỜI HƢỚNG ẪN KHOA HỌ :
GS. TS. PH M THỊ MỸ UNG
i
H N I, NĂM 2013
L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên của cá nhân tôi đƣợc thực hiện trên
cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn của GS. TS. Phạm
Thị Mỹ ung. ác nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa
đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc khi trình, đƣợc bảo vệ và công nhận, với
số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc sử dụng lại từ những nghiên cứu khác đã công bố,
trong luân văn này đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Hà Nội, ngày 5 tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn
i
L I CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Phạm Thị
Mỹ ung, ngƣời đã luôn tận tình hƣớng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi thực hiện nghiên
cứu luận văn này.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh,
Trƣờng Học viện nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các cơ quan đơn vị nhƣ: ục VTV- ộ
NN&PTNT, ục Trồng trọt - ộ NN&PTNT, hi cục VTV Hà Nội, an hủ nhiệm
và bà con HTX Văn
ức, HTX Yên Mỹ, HTX Tiền Lệ, công ty
ông ty
ổ phần
hứng nhận và Giám định Vina ert, ông ty Trung tâm Giám định và hứng nhận hợp
chuẩn hợp quy - Viet ert Và dự án Qseap đã nhiệt tình giúp đỡ và tào điều kiện giúp tôi
hoàn thành luận văn này
uối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những ngƣời thân trong gia
đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn bên tôi động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá
trình hoàn thành khóa học.
Hà Nội, ngày 5 tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
anh mục bảng
vi
anh mục đồ thị
vii
anh mục chữ viết tắt
ix
I. MỞ ẦU
1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
3
1.2.1. Mục tiêu chung
3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
3
1.3. ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3
1.3.1. ối tƣợng nghiên cứu
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
4
II. Ơ SỞ LÝ LUẬN V THỰ TIỄN
5
2.1. Một số đặc điểm về VietGAP
5
2.2. an hành văn bản pháp luật, VietGAP, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
7
2.2.1. ác văn bản pháp luật có liên quan còn hiệu lực
7
2.2.2. Ban hành quy trình VietGAP
7
2.2.3. ác tiêu chuẩn Việt Nam và quy chuẩn Việt Nam có liên quan
8
2.3. Phát triển và ứng dụng VietGAP tại Việt Nam
2.3.1. Thực trạng áp dụng VietGAP
9
9
2.3.2. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến
15
2.3.3. hỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP và phòng kiểm nghiệm an toàn
thực phẩm
16
2.3.4. Triển khai quy hoạch vùng sản xuất, các dự án áp dụng VietGAP
16
2.3.5. Kết quả chứng nhận và kiểm nghiệm
16
2.3.6. Tiêu thụ sản phẩm an toàn
17
2.4. Quy trình, sơ đồ xin cấp phép VietGAP
2.4.1. Tóm tắt quy trình áp dụng và chứng nhận VietGAP
iii
18
18
2.4.2. Thủ tục và trình tự đăng ký, giám sát sản xuất rau (quả) an toàn theo
VietGAP
20
2.4.2. Tổng hợp chi phí chứng nhận VietGAP
2.5. Kinh nghiệm một số quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt khác
21
24
2.5.1. ASEAN GAP
24
2.5.2. GlobalGap
25
2.5.3. Phát triển hệ thống GAP của Nhật (JGAP)
27
2.5.4. Mô hình GAP và quy trình canh tác tốt của Hàn Quốc
27
2.6. Kinh nghiệm áp dụng VietGAP ở một số địa phƣơng của Việt Nam
29
2.6.1. Ứng dụng và phát triển VietGAP trên cây Thanh long của ình Thuận 29
2.6.2. Ứng dụng và phát triển VietGAP trên cây chè tại tỉnh Thái Nguyên
III. Ặ
IỂM ỊA
N V PHƢƠNG PH P NGHIÊN ỨU
3.1. iều kiện tự nhiên
34
39
39
3.1.1. Vị trí địa lý và địa hình
39
3.1.2. ặc điểm khí hậu
40
3.1.3. Nguồn nƣớc
41
3.1.4. iều kiện kinh tế - xã hội
45
3.1.5. Quy hoạch sử dụng đất của thành phố Hà Nội
47
3.1.6. Tình hình sản xuất nông nghiệp của Hà Nội
50
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
50
3.2.1. họn điểm nghiên cứu
50
3.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
51
3.2.3. Phƣơng pháp phân tích
51
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN ỨU V THẢO LUẬN
53
4.1. Thực trạng sản xuất rau an toàn của Hà Nội
53
4.1.1. Tình hình Sản xuất và tiêu thụ rau Tại Hà Nội
53
4.1.2. Sản xuất và tiêu thụ rau an toàn
55
4.1.3. ác nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp nhận và áp dụng VietGAP của nông dân
trồng rau Hà nội
65
4.2. Thực trạng triển khai VietGAP tại Hà Nội
4.2.1. Mạng lƣới triển khai VietGAP tại Hà Nội
iv
68
68
4.2.2. Tình hình cấp chứng chỉ VietGAP tai một số công ty đang hoạt động
trên địa bàn Hà Nội
72
4.2.3. ông ty Trung tâm Giám định và hứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
76
4.3. Triển khai VietGAP tại một số địa điểm trọng điểm tại Hà Nội
77
4.3.1. Triển khai VietGAP tai hợp tác xã Văn Xã Văn ức, Huyện Gia Lâm Hà Nội
77
4.3.2. Triển khai VietGAP tại hợp tác xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì - Hà Nội82
4.3.3. Hợp tác xa Tiền Lệ, huyện Hoài ức, TP Hà Nội
87
4.3.4. ách thức triển khai VietGAP tại 3 trọng điểm
90
4.3.5. Tình hình triển khai VietGAP tại các hộ sản xuất
93
4.3.6. Ƣu điểm và nhƣợc điểm trong áp dụng VietGAP của Hà Nội
99
4.4. Thị trƣờng tiêu thụ rau VietGAP của thị trƣờng Hà Nội
100
4.4.1. Phƣơng thức tiêu thụ
100
4.4.2. Sàn Giao dịch Rau quả & Thực phẩm An toàn Hà Nội
101
4.4.3. Công ty cổ phần ầu Tƣ Phát Triển Siêu Thị nh ƣơng
104
4.5. hi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của rau xanh sản xuất theo quy trình
tiêu chuẩn VietGAP
108
4.6. ề xuất giải pháp để tăng cƣờng áp dụng và sản xuất rau theo tiêu chuẩn
VietGAP ở Hà Nội
110
4.6.1. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho những
ngƣời trồng rau tại Ha Nội (phân tích SWOT)
4.6.2. ề xuất giải pháp
110
112
V. KẾT LUẬN V KIẾN NGHỊ
114
5.1. Kết luận
114
5.2. Kiến nghị
115
Tài liệu tham khảo
117
Phụ lục 1
118
Phụ lục 2
121
Phụ lục 3
122
v
DANH MỤC BẢN
ảng 2.1. p dụng và chứng nhận VietGAP đến hết năm 2010
10
ảng 2.2. ác mô hình áp dụng GAP đã đƣợc cấp giấy chứng nhận
10
ảng 2.3. ác mô hình VietGAP, GlobalGAP đang thực hiện
12
ảng 2.4. ác mô hình theo hƣớng VietGAP, GAP
13
ảng 2.5. Tổng hợp các mô hình VietGAP, GAP lĩnh vực trồng trọt
14
ảng 2.6. Phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, đào tạo, tập huấn
15
ảng 2.7. hi phí đánh giá và cấp chứng chỉ VietGAP
22
ảng 2.8. iện tích đăng ký của các địa phƣơng trong 2 năm 2009 và 2010
30
ảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của của Hà Nội chia theo loại hình sản xuất
49
ảng 4.1. anh sách các đơn vị đã triển khai VietGAP
70
ảng 4.2. anh sách các công ty câp chứng chỉ VietGAP tại thành phố Hà Nội 72
ảng 4.3. anh sách các đơn vị, hợp tác xã đã đƣợc cấp chứng chỉ VietGAP
75
ảng 4.4. Tổng diện tích và sản lƣơng rau theo chƣơng trình VietGAP của hợp
tác xã Văn ức
79
ảng 4.5. Mô tả đất sử dụng tại xã Yên Mỹ
82
ảng 4.6. Những điểm giống nhau của ba hợp tác xã
91
ảng 4.7. Những điểm khác nhau của ba hợp tác xã
92
ảng 4.8. Tổng hợp điều tra các hộ trồng rau
93
ảng 4.9. Kết quả điều tra đối với 15 hộ đã đƣợc cấp chứng chỉ VietGAP
94
ảng 4.10. Kết qủa điều tra đối với 15 hộ đã đăng ký và đang chờ đƣợc cấp
chứng chỉ VietGAP
95
ảng 4.11. Kết qủa điều tra đối với 15 hộ trồng rau theo truyền thống
97
ảng 4.12. ảng giá niêm yết các mặt hàng tại siêu Thị nh ƣơng ngày 23
tháng 6 năm 2013
107
ảng 4.13. So sánh chi phí sản xuất giữa rau theo tiêu chuẩn VietGAP và rau
trồng theo truyền thống
109
vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 3.1. ản đồ Hà Nội
39
Hình 3.2. Khí hậu Hà Nội (1898- 2011)
41
Hình 3.3. Ảnh Sông Hồng
42
Hình 3.4. Ảnh Sông uống
43
Hình 3.5. Ảnh Sông Tô Lịch ngày nay
43
Hình 3.6. Ảnh Sông Nhuệ
43
Hình 3.7. Ảnh Sông Tích bên lở
44
Hình 3.8. Thu hoạch lúa ở xã Liên Mạc, Từ Liêm, Hà Nội.
48
Hình 4.1. Ảnh Ủy ban nhân dân xã Văn ức
77
Hình 4.2. Quy định sản xuất RAT
78
Hình 4.3. Giấy chứng nhận VietGAP
80
Hình 4.4. Phỏng vấn Ông Trần ức Vinh chủ nhiệm hợp tác xã Yên Mỹ
83
Hình 4.5. hứng chỉ tham gia khóa tập huấn nâng cao về kiểm tra đánh giá thực
hành nông nghiệp tốt (VietGAP) cấp cho xã viên xã Yên Mỹ
84
Hình 4.6. Sổ nhật ký của hộ sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP tai hợp tác xã
Yên Mỹ
85
Hình 4.7. Lớp tập huấn VietGAP cho nông dân
88
Hình 4.8. iều tra trực tiếp từ các hộ trồng rau
93
Hình 4.9. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Sơ đồ 2.1. Mô tả quy trình áp dụng và cấp chứng chỉ VietGAP
105
19
iểu đồ 3.2. ơ cấu hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập của hộ trong 12
tháng
47
Sơ đồ 4.1. Tiêu thụ rau xanh của Hà Nội
53
Sơ đồ 4.2. Mô hình triển khai VietGAP của sở nông nghiệp Hà Nội
69
Sơ đồ 4.3. Mô hình triển khai đƣợc thực hiện bởi các dự án thuộc ộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn
69
Sơ đồ 4.4. ơ cấu tổ chức của công ty
73
Sơ đồ 4.5. Quy trình chứng nhận VietGAP
74
vii
Sơ đồ 4.6. Mô hình quản lý ViatGAP tại xã Văn ức
79
Sơ đồ 4.7. ơ cấu tổ chức ban chỉ đạo VietGAP tai hợp tác xã Yên Mỹ
86
Sơ đồ 4.8. Phƣơng thức tiêu thụ rau tại Hà Nội
101
Sơ đồ 4.9. Mô hình hoạt động của Sàn Giao dịch Rau quả & Thực phẩm An toàn
Hà Nội
102
Sơ đồ 4.10. Mô hình hoạt động của công ty ông ty cổ phần ầu Tƣ Phát Triển
Siêu Thị nh ƣơng
106
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
ảo vệ thực vạt
HTX
Hợp tác xã
TP
Thành phố
CC
hứng chỉ
RAT
Rau an toàn
ATTP
An toàn thực phẩm
PTTH
Phát thanh truyền hình
PTNT
Phát triển nông thôn
NLS&TS
Nông lâm sản và thủy sản
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
ix
I. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Rau là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của mỗi
ngƣời dân Việt Nam, rau cung cấp nhiều Vitamin, chất khoáng, chất xơ và rau có
tính dƣợc lý cao mà các thực phẩm khác không thể thay thế đƣợc. Rau đƣợc sử
dụng hàng ngày với số lƣợng lớn, vấn đề kiểm soát chất lƣợng và vệ sinh an toàn
thực phẩm luôn đƣợc mọi ngƣời quan tâm nhằm đảm bảo dinh dƣỡng, tránh các
vụ ngộ độc do các sản phẩm rau mang lại.
Theo nghiên cứu của (IFPRI, 2002), (ICARD, 2004) thì mỗi hộ gia đình
Việt Nam tiêu thụ trung bình 71kg rau quả cho mỗi năm trong đó rau chiếm 3/4.
Tỉ lệ này là khá cao so với các nƣớc trong khu vực. Sản xuất rau ở Việt Nam, tạo
nhiều việc làm và thu nhập cao cho ngƣời sản xuất so với một số cây trồng hàng
năm khác. ùng với nhu cầu tiêu dùng về các sản phẩm rau ngày càng cao đã kéo
theo sản xuất rau trong những năm vừa qua tăng lên cả về số lƣợng, chất lƣợng
và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Việt Nam có khả năng sản xuất rau quanh năm với số lƣợng, chủng loại
rau rất phong phú đa dạng 60-80 loại rau trong vụ đông xuân, 20-30 loại rau
trong vụ hè thu, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
ể nâng cao thu
nhập cho ngƣời sản xuất và các tác nhân trong chuỗi giá trị rau ở Việt Nam, việc
xác định các loại rau chủ yếu cung cấp cho thị trƣờng nội địa và xuất khẩu và
mối liên kết của thị trƣờng với các khách hàng tiềm năng đảm bảo về chất lƣợng,
ATTP là cần thiết.
Tuy vậy vấn đề về an toàn thực phẩm đối với rau xanh đang đƣợc chính
phủ và ngƣời dân quan tâm. Rau sạch, làm thế nào để trồng đƣợc rau sạch, chế
biến và bảo quản rau thế nào, mua ở đâu đƣợcc rau an toàn, đó là vấn đề đòi hỏi
cơ quan quản lý nhà nƣớc, ngƣời dân cùng chung sức giải quyết vấn đề này.
1
Thực tế hiện nay việc quản lý và sản xuất rau đƣợc ngƣời dân và nhà quản lý
quan tâm nhƣng vẫn chƣa đƣợc hiệu quả, vẫn tồn tại những vụ ngộ độc thực
phẩm từ sản phẩm rau không an toàn nhƣ dƣ lƣợng thuốc trừ sâu, ô nhiễm kim
loại, ô nhiễm môi trƣờng, nguồn nƣớc, quy trình chế biến và bảo quản chƣa đúng
tiêu chuẩn gây mất vệ sinh.
ể giải quyết vấn đề này, ngày 28/1/2008 ộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban đã hành quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt cho rau quả tƣơi an toàn tại Việt Nam đƣợc gọi tắt là VietGAP kèm
theo quyết định số 379/Q -BNN-KHCN và quyết định số 84/2008/Q -BNN,
ngày 28/7/2008 ban hành quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn, đến nay đã đƣợc thay thế bằng
thông tƣ 48/2012/TT- NNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012.
Trƣớc thực trạng nỗi lo về an toàn thực phẩm của mỗi ngƣời dân đặc biệt ở các
thành phố lớn nhƣ TP Hà Nội, trong thời gian gần đây đã có nhiều thông tin đồn
đoán về sự mất an toàn thực phẩm từ rau xanh nhƣ thông tin rằng ngƣời trông rau
mới phun thuốc trừ sâu hôm trƣớc thì hôm sau đã đem bán hay sử dụng các thuốc
kích thích tăng trƣởng cho rau rất độc hại hay sử dụng các thuốc bảo quản cho
rau tƣơi lâu .v.v… ũng nhƣ báo trí và các phƣơng tiện truyền thông đã nêu về
một số vụ ngộ độc thực phẩm mà hầu hết đều có nguyên nhân chính là từ rau
xanh. Tôi cũng là một ngƣời dân sống ở TP Hà Nội và hàng ngày rau xanh có
trong mỗi bữa ăn nên cũng không tránh khỏi tâm lý lo âu về an toàn thực phẩm
sẽ ảnh hƣởng đến sức khỏe cho bản thân và các thành viên trong gia đình.
ể tìm
hiểu về vấn đề này tôi đã quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGap ở Hà Nội”” làm đề tài luận văn
thạc sỹ.
Tôi hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu, tôi sẽ hiểu rõ hơn về tình trạng
an toàn vệ sinh thực phẩm từ rau xanh của Hà Nội hiện nay và có một số ý kiến
kiến nghị cho các cơ quan quản lý và hoạch định chính sách của TP Hà Nội để
phát triển rau an toàn trên địa bàn.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ánh giá thực trạng việc áp dụng VietGAP với cây rau của Hà Nội từ đó
làm cơ sở đề xuất chính sách, giải pháp và điều kiện để giúp nông dân Hà Nội
tăng cƣờng áp dụng VietGAP cho rau.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về VietGAP nói chung, VietGAP với rau
nói riêng. Tổng kết các thực tiễn về áp dụng GAP với rau của một số nƣớc trong
khu vực và với rau của Việt nam;
ánh giá mức độ và thực trạng áp dụng VietGAP với rau của Hà nội từ năm
2008 đến nay (Quyết định áp dụng VietGAP từ năm 2008);
ánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp nhận và áp dụng VietGAP của nông
dân trồng rau Hà nội;
ề xuất giải pháp và điều kiện thúc đẩy áp dụng VietGAP trên rau của Hà
Nội.
1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
ối tƣợng nghiên cứu của đề tài là việc ứng dụng VietGAP vào sản xuất rau
an toàn tại các hộ và trang trại trên địa bàn Hà Nội. ụ thể, đó là quy trình, cách
thức tiến hành các bƣớc, kỹ thuật, công nghệ tiến hành các bƣớc trong quy trình
ứng dụng VietGAP vào trồng rau an toàn tại các hộ và trang trại trên địa bàn Hà
Nội.
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Năm 2008 đến 2013
Nội dung: Nghiên cứu về hiệu quả của tiêu chuẩn VietGAP, Những khó khăn
của nông dân khi áp dụng, tuân thủ của nông dân, các hƣớng dẫn và quy định của
bên cấp chứng nhận, các điều kiện của bên tiêu thụ.
Không gian: Tập trung khu vực sản xuất ngoại thành có sản xuất rau tập trung
để bán cho thị trƣờng Hà Nội.
4
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Một số đặc điểm về VietGAP
Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) là viết tắt đầu 3 từ tiếng Anh (Good
Agriculture Production) dịch sang tiếng Việt là Thực hành nông nghiệp tốt, có ý
nghĩa đối với sản xuất trong nông nghiệp nhƣ sau:
Là công nghệ sản xuất tiên tiến của nhà nông. Sản xuất phải theo quy trình
kỹ thuật, năng suất cao, chất lƣợng tốt, hàng đẹp và bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm, sản xuất trong môi trƣờng không ô nhiễm.
Trong quá trình sản xuất có ghi chép để có cơ sở xin đƣợc cấp chứng chỉ.
ặc biệt GAP còn quan tâm an toàn phúc lợi cho ngƣời lao động (ngƣời
lao động phải đƣợc trang bị kiến thức, kỹ năng và bảo hộ lao động, đƣợc lao
động trong điều kiện tối ƣu, thoáng mát).
Hiện nay có nhiều mức độ khác nhau của Thực hành Nông nghiệp tốt
(GAP), có nhiều quy trình GAP khác nhau, ở mỗi nƣớc, mỗi khu vực mà họ đã
phát triển để cho phù hợp với khu vực và quốc gia đó. Nhƣ trên thế giới thì có
tiêu chuẩn chung là Global GAP, khu vực châu Âu có EuroGAP và châu
có
ASEANGAP .v.v...
VietGAP dựa trên cở sở ASEANGAP, EUROGAP/GLO ALGAP và
FRESH ARE nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hàng nông sản của Việt Nam
tham gia thị trƣờng ASEAN và thế giới, hƣớng tới sản xuất nông nghiệp bền
vững. Ngày 28-1-2008 tiêu chuẩn VietGAP đầu tiên là quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tƣơi an toàn đã chính thức đƣợc
ộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và đã phát huy tác dụng, nhƣng để biết
đƣợc cụ thể VietGAP đƣợc tóm tăt ngắn gọn nhƣ sau:
VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices)
có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam là những nguyên tắc
5
trình tự thủ tục hƣớng dẫn tổ chức cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo
an toàn, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe ngƣời
tiêu dùng, bảo vệ môi trƣờng và truy xuất nguồn gốc dựa trên 4 tiêu chí nhƣ:
1. Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất;
2. An toàn thực phẩm gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm
khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch;
3. Môi trƣờng làm việc mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động
của nông dân;
4. Truy tìm nguồn gốc sản phẩm. Tiêu chuẩn này cho phép xác định đƣợc
những vấn đề từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm;
ụ thể là việc quy định rõ ràng những yếu tố chính trong sản xuất nông
nghiệp nhƣ:
1. ánh giá và lựa chọn vùng sản xuất;
2. Giống và góc ghép;
3. Quản lý đất và giá thể;
4. Phân bón và chất phụ gia;
5. Nƣớc tƣới;
6. Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật);
7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch;
8. Quản lý và xử lý chất thải;
9. An toàn lao động;
10. Ghi chép, lƣu trử hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm;
11. Kiểm tra nội bộ;
12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại;
6
2.2. Ban hành văn bản pháp luật, Viet AP, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
2.2.1. Các văn bản pháp luật có liên quan còn hiệu lực
ho đến nay kể từ năm 2008
ộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
chính thức ban hành quy trình VietGAP và đã có rất nhiều các văn bản quy phạm
pháp luật đƣợc ban hành và một số văn bản đã hết hiệu lực. Sau đây là tập hợp
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan còn hiệu lực:
Quyết định số 1/2012/Q -TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tƣớng
hính
phủ về một số chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Thông tƣ số 48/2012/TTNNPTNT ngày 6/9/2012 quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng
trọt, chăn nuôi đƣợc sản xuất, sơ chế phù hợp với GAP (thay thế Quyết định
84/2008/Q - NN); Thông tƣ số 53/2012/ TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 ban
hành danh mục sản phẩm đƣợc hỗ trợ theo quyết định 01/2012 Q -TTg; Thông
tƣ số 55/2012/TT- NNPTNT ngày 31/10/2012 về chỉ định tổ chức chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của ộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (thay thế Thông tƣ 32/2010/TT- NNPTNT); Thông tƣ số
59/2012/TT- NNPTNT ngày 09/11/2012 về quản lý sản xuất rau quả chè an
toàn (thay thế Quyết định 99/2008/Q -BNN).
2.2.2. Ban hành quy trình VietGAP
Hiện nay đang triển khai trên 4 quy trình đó là:
1. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tƣơi an toàn
( an hành kèm theo Quyết định số 379/Q -BNN-KH N ngày 28 tháng 01 năm
2008 của ộ trƣởng ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
2. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tƣơi an toàn
đƣợc ban hành kèm theo quyết định số 1121/Q -BNN-KHCN ngày 14 tháng 4
năm 2008 của ộ trƣởng ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
7
3. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa ( an hành kèm theo
Quyết định số 2998 /Q -BNN-TT ngày 9 tháng 11 năm 2010 của ộ trƣởng ộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
4. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho cà phê ( an hành kèm
theo Quyết định số 2999 /Q -BNN-TT ngày 9 tháng 11 năm 2010 của
ộ
trƣởng ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2.2.3. Các tiêu chuẩn Việt Nam và quy chuẩn Việt Nam có liên quan
ác tiêu chuẩn và quy chuẩn liên quan đã đƣợc ban hành có liên quan
trong tiêu chuẩn VietGAP:
QCVN 03: 2008/ TNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
QCVN 02: 2009/ YT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc sinh
hoạt; Q VN 01: 2011/ YT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - iều kiện
bảo đảm hợp vệ sinh;
QCVN 39: 2011/ TNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
dùng cho tƣới tiêu;
TCVN 9016: 2011 Rau tƣơi- Phƣơng pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất;
TCVN 9017: 2011 Quả tƣơi- Phƣơng pháp lấy mẫu trên vƣờn sản xuất;
TCVN 5102 - 1990 (ISO 874 - 1980) Rau, quả tƣơi - lấy mẫu;
QCVN 01–28: 2010/BNNPTNT Chè - Quy trình lấy mẫu kiểm tra chất lƣợng,
an toàn thực phẩm;
QCVN 12-1: 2011/ YT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối
với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp;
QCVN 12-2: 2011/ YT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối
với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su;
8
QCVN 12-3: 2011/ YT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối
với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại. Mức giới hạn
tối đa cho phép đối với hoá chất và vi sinh vật gây hại trong sản phẩm trồng trọt;
Kim loại nặng theo Q VN 8- 2: 2011/ YT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm;
Vi sinh vật theo Q VN 8- 3: 2012/ YT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm; mức giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực
vật và hoá chất khác theo Quyết định số 46/2007/Q - YT ngày 19/12/2007 của
ộ Y tế quy định về giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực
phẩm; trƣờng hợp chƣa có quy định trong Quyết định số 46/2007/Q -BYT thì áp
dụng theo Thông tƣ số 68/2010/TT- NNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2010 an
hành “ anh mục chỉ tiêu, mức giới hạn cho phép về an toàn vệ sinh thực phẩm
đối với một số sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, sản xuất
lƣu thông trong nƣớc thuộc phạm vi quản lý của
ộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn”.
hi tiết tổng hợp danh sách các văn bản, quy phạm pháp luật đã ban hành
và đang còn hiệu lực để triển khai thực hiện sản xuất và áp dụng theo tiêu chuẩn
VietGAP xin xem trong phụ lục I.
2.3. Phát triển và ứng dụng Viet AP tại Việt Nam
2.3.1. Thực trạng áp dụng VietGAP
Việt Nam đắt đầu triển khai xây dựng và ứng dụng VietGAP từ năm 2008.
ộ Nông nghiệp& Phát triển nông thôn xây dựng Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt cho rau, quả tƣơi an toàn tại Việt Nam gọi tắt là VietGAP, đƣợc
ban hành kèm theo quyết định 378/Q -BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm
2008, quyết định 84/2008/Q -BNN về việc an hành Quy chế chứng nhận quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn .
9
Việc p dụng và chứng nhận VietGAP đến hết năm 2010, đã có:
199 mô hình sản xuất rau, quả, chè đƣợc chứng nhận VietGAP, GlobalGAP
với diện tích 2.643 ha;
58 mô hình theo hƣớng VietGAP với diện tích 4.535,9 ha;
86 mô hình đang thực hiện với diện tích 2.235,57 ha.
Tổng số: 343 mô hình, diện tích: 9.414.47 ha đã và đang áp dụng VietGAP.
Bảng 2.1. Áp dụng và chứng nhận VietGAP đến hết năm 2010
TT
Sản
phẩm
Mô hình đã đƣợc
Mô hình đang
Mô hình theo
chứng nhận
thực hiện
hƣớng VietGAP
Số
Diện tích
lƣợng
(ha)
Diện
lƣợng tích (ha)
24
604,72
Số
Diện
lƣợng
tích (ha)
Rau
74
2
Quả
97 2.199,0110
3
Chè
24
74,3779
-
-
1
3,00
25
4
Lúa
4
105,1200
5
231,00
2
44,80
11
199
2.643
58 4.535,90
343
57 1.399,80
86 2.235,50
43
số
1
Tổng
263,3159
Số
Tổng
243,35
141
12 4.244,75
166
số
(Nguồn: Cục Trồng trọt, 2010)
Xây dựng mô hình sản xuất và chứng nhận GAP
Theo số liệu của 37 Sở Nông nghiệp &PTNT các tỉnh và 10 Tổ chức
chứng nhận VietGAP do ục Trồng trọt chỉ định, kết quả từ năm 2007- 2010:
Bảng 2.2. Các mô hình áp dụng GAP đã được cấp giấy chứng nhận
10
TT
Sản
Mô hình
phẩm
GlobalGAP
VietGAP
Tổng
Sơ
Organic
Diện
Số
Diện
Số
Diện
lƣợng
tích
lƣợng
tích
lƣợng
tích
Diện
tích
tích TB
(ha)/mô
(ha)
chế
Số
Tổng diện
hình
Viet
GAP
(ha)
(ha)
1
Rau
6
137,8
67
122,5
2
Quả
1
7
95
2.192,0
3
Chè
1
40
23
34,4
4
Lúa
4
105,12
12
289,9
Tổng
184
(ha)
1
4
1
2.348,9
1
4
1
74
264,3159
3,572
97
2.199,0
22,67
24
74,4
3,223
4
105,1
26,275
199
2.643
13,28
(Nguồn: Cục Trồng trọt, 2010)
ã có 199 mô hình với diện tích 2.643 ha áp dụng VietGAP đƣợc chứng
nhận. Trong đó có 74 mô hình VietGAP trên rau với diện tích 264,3159 ha; 97
mô hình VietGAP trên quả với diện tích 2.199,011 ha.
Số lƣợng mô hình đã đƣợc chứng nhận chủ yếu là VietGAP cho rau, quả
và ở một số địa phƣơng nhƣ: Lâm ồng, Tiền Giang, ình Thuận, Thái Nguyên.
ác Tổ chức tham gia chứng nhận VietGAP, GAP: Ngoài các Tổ chức
chứng nhận do ục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ định còn có các Tổ
chức nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam nhƣ:
ông ty TUV SU
Nam, ông ty TNHH SGS Việt Nam (GlobalGAP cho lúa).
11
PS
Việt
Bảng 2.3. Các mô hình VietGAP, GlobalGAP đang thực hiện
TT Sản
phẩm
Mô hình
GlobalGAP
VietGAP
Diện
Số
lƣợng
tích
Rau
2
Quả
4
200
3
Lúa
3
196
7
396
Tổng
Diện
Diện
mô
tích
tích TB
hình
(ha)
(ha)/mô
Diện
Số
lƣợng
(ha)
1
Tổng
hình
tích
(ha)
24
604,72
24
604,7
25,2
53 1.199,85
57
1.399,9
24,56
35,00
5
231,0
46,2
79 1.839,50
86
2.235,6
26
2
(Nguồn: Cục Trồng trọt, 2010)
ã có 86 mô hình với diện tích 2.235,6 ha áp dụng VietGAP đang thực
hiện. Trong đó có 24 mô hình VietGAP trên rau với diện tích 604,7 ha; 57 mô
hình VietGAP trên qủa với diện tích 1.396,9 ha.
Số lƣợng mô hình đang thực hiện chủ yếu là VietGAP cho rau, quả và ở
một số địa phƣơng nhƣ: ắc Ninh, Tiền Giang, ình Thuận, Thái Nguyên.
Các mô hình theo hướngVietGAP, GAP đang thực hiện
12
Bảng 2.4. Các mô hình theo hướng VietGAP, GAP
TT Sản
phẩm
Mô hình
Số lƣợng
Diện tích (ha)
Số lƣợng
%
Diện tích TB
(ha)/mô hình
%
1
Rau
43
74,14
243,35
5,37
5,66
2
Quả
12
20,69
4.244,75
93,58
353,73
3
Chè
1
1,72
3
0,07
3
4
Lúa
2
3,45
44,8
0,98
22,4
Tổng
58
4.535,9
78,21
(Nguồn: Cục Trồng trọt, 2010)
ã có 58 mô hình với diện tích 4.535,9 ha áp dụng theo hƣớng VietGAP
đã và đang thực hiện. Trong đó có 43 mô hình trên rau với diện tích 243,35 ha;
12 mô hình trên quả với diện tích 4.244,75 ha.
Số lƣợng mô hình này chủ yếu áp dụng cho rau, quả và ở một số địa
phƣơng nhƣ: Lào
ai,
ắc Ninh, Phú Yên, Sóc Trăng. Tổng hợp chung về các
mô hình GAP, VietGAP nhƣ bảng 2.5
13
Bảng 2.5. Tổng hợp các mô hình VietGAP, GAP lĩnh vực trồng trọt
TT
Sản
phẩm
Mô hình đã
Mô hình đang
Mô hình theo
đƣợc chứng nhận
thực hiện
hƣớng VietGAP
Số
Diện tích
Số
Diện tích
Số
Diện tích
lƣợng
(ha)
lƣợng
(ha)
lƣợng
(ha)
Số lƣợng
mô hình
%
Tổng diện tích
(ha)
1
Rau
74
264,32
24
604,72
43
243,35
141
1.112,38/603275
2
Quả
97
2.1990,01
57
1.399,85
12
4.244,75
166
7.843,61/775500
3
Chè
24
74,38
1
3,00
25
77,38/128100
4
Lúa
4
105,12
5
231,00
2
44,80
11
380,92/4080000
2.643,00
86
2.235,57
58
343
9.414,47/5.586.875
Tổng
199
4.535,90
T đƣợc
chứng nhận
0,17
(Nguồn: Cục Trồng trọt, 2010
14