Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

nghiên cứu phát triển sản xuất rau vụ đông theo tiêu chuẩn vietgap tại huyện gia lộc, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




NGUYỄN KHẮC TOẢN




NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
RAU VỤ ðÔNG THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
TẠI HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60 31 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC



Hà Nội - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và hình ảnh trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.


Tác giả



Nguyễn Khắc Toản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với thầy giáo hướng
dẫn TS. Trần Văn ðức ñã ñịnh hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Viện ðào tạo sau ðại học,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế cùng tất các các thầy
cô giáo trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình
học tập cũng như hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở KHCN, Sở NN&PTNT Hải Dương,
Viện Cây Lương thực và Cây Thực phẩm, UBND huyện Gia Lộc, các phòng
NN&PTNT, phòng TC-KH, phòng KT-HT, Chi cục Thống kê, Trạm Khuyến
nông, Trạm BVTV huyện Gia Lộc, UBND, HTXDVNN và các hộ nông dân
của các xã Gia Xuyên, Lê Lợi, Phạm Trấn, ðoàn Thượng, Hồng Hưng ñã
cung cấp số liệu khách quan, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia ñình, bạn bè
ñã giúp ñỡ rất nhiều ñể bản thân tôi hoàn thành chương trình học tập cũng
như ñề tài nghiên cứu này.

Tác giả



Nguyễn Khắc Toản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục sơ ñồ ix
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 4
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.2 Cơ sở thực tiễn 25
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðặc ñiểm cơ bản của huyện Gia Lộc 35
3.2 Phương pháp nghiên cứu 40
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 45
4.1 Kết quả phát triển sản xuất rau vụ ñông huyện Gia Lộc giai ñoạn
2009 - 2011 45
4.1.1 Hình thức tổ chức sản xuất 45
4.1.2 Diện tích rau vụ ñông của huyện Gia Lộc giai ñoạn 2009 – 2011 45
4.1.3 Năng suất rau vụ ñông của huyện Gia Lộc giai ñoạn 2009 – 2011 45
4.1.4 Sản lượng rau vụ ñông trên ñịa bàn huyện Gia Lộc giai ñoạn
2009 – 2011 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

4.2 Kết quả phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn VietGAP
của huyện Gia Lộc giai ñoạn 2009 - 2011 51
4.2.1 Kết quả chung toàn huyện. 51
4.2.2 Kết quả phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn VietGAP
của các hộ ñiều tra giai ñoạn 2009 – 2011 59
4.2.3 Những nguyên nhân ảnh hưởng tới phát triển sản xuất rau vụ
ñông VietGAP. 64
4.3 Những giải pháp phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn
VietGAP ở huyện Gia Lộc 102

4.3.1 Nhóm giải pháp về chính sách 102
4.3.2 Giải pháp về ñịnh hướng phát triển nông nghiệp tốt của huyện
Gia Lộc. 104
4.3.3 Giải pháp quy hoạch vùng sản xuất rau vụ ñông VietGAP 105
4.3.4 Giải pháp về vốn và ñầu tư cho sản xuất rau vụ ñông VietGAP 105
4.3.5 Giải pháp về kỹ thuật sản xuất 106
4.3.6 Giải pháp về thu hái, ñóng gói, bảo quản rau theo quy trình
VietGAP 107
4.3.7 Giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ rau vụ ñông VietGAP 108
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
BVTV Bảo vệ thực vật
CC Cơ cấu
DT Diện tích
GAP Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt
HTXDVNN Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
IPM Quy trình phòng trừ dịch hại tổng hợp
KHCN Khoa học công nghệ
KT- HT Kinh tế - Hạ tầng
NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NS Năng suất
Qð Quyết ñịnh
RAT Rau an toàn
SL Sản lượng
TC - KH Tài chính – Kế hoạch
VietGAP Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tại Việt Nam
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
UBND Uỷ ban nhân dân
GO Giá trị sản xuất
IC Chi phí trung gian
VA Giá trị tăng thêm
MI Thu nhập hỗn hợp
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Tác ñộng của cây trồng vụ ñông ñến ñộ màu mỡ của ñất 21
3.1 Số lượng mẫu của các ñiểm ñiều tra 41
4.1 Diện tích sản xuất rau vụ ñông của huyện Gia Lộc và các xã
trong huyện qua các năm 2009-2011 47
4.2 Năng suất rau vụ ñông của huyện Gia Lộc và các xã trong huyện
qua 3 năm 2009 -2011. 48
4.3 Sản lượng rau vụ ñông của của huyện Gia Lộc và các xã trong
huyện qua 3 năm 2009 -2011. 50

4.4 Diện tích sản xuất rau vụ ñông VietGAP của huyện Gia Lộc qua
các năm 2009-2011 53
4.5 Năng suất rau vụ ñông VietGAP của huyện Gia Lộc qua 3 năm
2009 -2011. 54
4.6 Sản lượng rau vụ ñông VietGAP của của huyện Gia Lộc qua 3
năm 2009 -2011. 55
4.7 Giá trị sản xuất rau vụ ñông VietGAP của của huyện Gia Lộc
giai ñoạn 2009-2011 57
4.8 Kết quả và hiệu quả sản xuất của một số loại rau rau vụ ñông
theo quy trình VietGAP tính trung bình trên 1 ha gieo trồng giai
ñoạn 2009 - 2011 58
4.9 Diện tích ñất trồng rau vụ ñông của các hộ ñiều tra qua 3 năm
2009 - 2011 61
4.10 Kết quả và hiệu quả sản xuất của một số loại rau rau vụ ñông
theo quy trình VietGAP tính trung bình trên 1 ha gieo trồng giai
ñoạn 2009 – 2011 tại các ñiểm ñiều tra 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

4.11 Nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng mô hình che chắn trong sản
xuất rau vụ ñông VietGAP tại xã Gia Xuyên. 64
4.12 Kết quả thực hiện sử dụng ñất theo tiêu chuẩn VietGAP của các
hộ ñiều tra giai ñoạn 2009 - 2011. 68
4.13 Tình hình sử dụng nước tưới cho rau vụ ñông sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGAP ở ñiểm ñiều tra giai ñoạn 2009 - 2011 69
4.14 Tình hình sử dụng vốn ñầu tư cho sản xuất rau vụ ñông theo tiêu
chuẩn VietGAP trung bình 3 năm 2009 - 2011 tại các ñiểm ñiều
tra 71
4.15 Tình hình sử dụng lao ñộng sản xuất rau vụ ñông VietGAP của các

hộ ñiều tra 73
4.16 Kết quả tập huấn kỹ thuật sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn
VietGAP cho các hộ nông dân tại ñiểm ñiều tra, qua các năm
2009 - 2011. 76
4.17 Tình hình nắm bắt các thông tin về chỉ ñạo sản xuất của các hộ
ñiều tra qua các năm 2009 – 20011 78
4.18 Nguồn gốc giống trong sản xuất rau vụ ñông VietGAP giai ñoạn
2009 - 2011 ở các ñiểm ñiều tra 80
4.19 Kết quả sử dụng giống cho sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn
VietGAP của các hộ ñiều tra 81
4.20 Tình hình sử dụng phân bón cho rau vụ ñông sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGAP ở ñiểm ñiều tra 83
4.21 Tình hình sử dụng thuốc BVTV cho rau vụ ñông sản xuất theo
tiêu chuẩn VietGAP ở ñiểm ñiều tra 85
4.22 Kết quả thực hiện quy vùng sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn
VietGAP của huyện Gia Lộc (2009 – 2011) 87
4.23 Kết quả thực hiện KCHKM cho các vùng sản xuất rau vụ ñông
VietGAP huỵên Gia Lộc giai ñoạn 2009 - 2011 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii
4.24 Kết quả cung ứng giống rau qua các kênh cung ứng tại các ñiểm
ñiều tra giai ñoạn 2009 – 2011 92
4.25 Nguồn cung ứng thuốc bảo vệ thực vật 93
4.26 Bảng ñánh giá sản xuất rau vụ ñông theo quy trình VietGAP tại
ñiểm ñiều tra giai ñoạn 2009 - 2011 99
4.26 Bảng ñánh giá sản xuất rau vụ ñông theo quy trình VietGAP tại
ñiểm ñiều tra giai ñoạn 2009 - 2011 (tiếp) 100
4.27 ðánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ( SWOT)
trong sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn VietGAP ở huyện Gia

Lộc. 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

Sơ ñồ 2.1: Quy trình rau hữu cơ 18
Sơ ñồ 4.1. Các kênh tập huấn kỹ thuật cho nông dân. 75
Sơ ñồ 4.2. Các mối quan hệ trong cung ứng giống rau 90
Sơ ñồ 4.3. Các mối quan hệ trong cung ứng thuốc BVTV cho sản xuất rau 92


Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

1

1. T VN

1.1 Tớnh cp thit ca ủ ti
V đông là một trong 3 vụ sản xuất chính, đem lại thu nhập cao cho các
hộ nông dân ca cỏc ủa phng min Bc v Bc Trung b. Ban ủu v ủụng
ủc quan tõm ch yu di gúc ủ tn dng ủt ủai sau 2 v lỳa. Tuy nhiờn,
nhng nm gn ủõy sn xut v ủụng cỏc ủa phng ủó to ra nhng sn
phm ủc trng, phỏt huy li th so sỏnh ca tng vựng, min mang li giỏ tr
kinh t cao.
Gia Lc l huyn cú truyn thng thõm canh, tng nng sut trong sn

xut nụng nghip, nm ca ngừ phớa Tõy nam thnh ph Hi Dng, cỏch
thnh ph Hi Dng 6 km. Gia Lc l mt trong nhng ủa phng sn xut
v ủụng trng ủim ca tnh Hi Dng. Nhng nm gn ủõy, sn xut v
ủụng trờn ủa bn huyn khụng ngng ủc m rng c v quy mụ din tớch, h
s s dng ủt, nng sut v giỏ tr sn xut ngy cng tng. Ngoi ý ngha to
ra mt khi lng ln sn phm hng hoỏ ủỏp ng nhu cu th trng v gii
quyt vic lm, nõng cao thu nhp cho nhiu h nụng dõn sn xut v ủụng ủó
gúp phn quan trng lm tng thu nhp trờn mi ủn v din tớch, khai thỏc v
s dng cú hiu qu hn cỏc ngun lc ủt ủai, lao ủng v tin vn.
Tng din tớch cõy v ủụng hng nm ca huyn Gia Lc luụn ủc
duy trỡ mc 4.000 ha v l huyn cú din tớch v ủụng ln nht ca tnh Hi
Dng. Ch tớnh riờng, nm 2011, tổng giá trị sản xuất v ủụng ca huyn đạt
117.626 triệu đồng (giá cố định), 251.078 triệu đồng (giá hiện hành), tăng
1,1% so vi kế hoạch. Giá trị sản xuất bình quân 1 ha gieo trồng đạt 29,94
triệu đồng (giá cố định) và đạt 63,92 triệu đồng (giá hin hnh) tăng 0,8 triệu
đồng/ha so với vụ đông năm 2010, ủa giỏ tr sn xut v ủụng tng t 30%
trong c cu giỏ tr ngnh nụng nghip nm 2005 lờn 45,2% nm 2011. Mt
s loi cõy v ủụng ca huyn ủó khng ủnh ủc v trớ trong tnh c v din
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

tích, năng suất và giá trị sản lượng như các loại rau: bắp cải, su hào, cải dưa
chiếm 89,1% diện tích và 89% sản lượng, dưa hấu chiếm 35% diện tích và
34% sản lượng toàn tỉnh. (Báo cáo KT-XH năm 2011; Phương án sản xuất vụ
ñông huyện Gia Lộc năm 2012)
Tuy nhiên, phát triển kinh tế kết hợp với bảo vệ môi trường và an sinh
xã hội là các mục tiêu ñang ñặt ra trong sản xuất kinh doanh. Trong sản xuất
nông nghiệp nói chung và sản xuất vụ ñông nói riêng, do ñối tượng sản xuất
là các cơ thể sống, phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên, trải rộng nhiều

vùng và chịu ảnh hưởng trực tiếp của quá trình công nghiệp hoá, ñô thị hoá
nên yêu cầu sản xuất ra các sản phẩm ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo
vệ môi trường càng ñặt ra mang tính cấp thiết.
Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt
Nam (VietGAP) ñược Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành theo
quyết ñịnh số 379/Qð-BNN-KHCN ngày 28/01/2008 nhằm ñẩy mạnh sản
xuất nông sản thực phẩm an toàn nói chung và rau quả nói riêng phục vụ tiêu
dùng trong nước và ñẩy mạnh xuất khẩu. ðây là một quy trình có mục ñích
hướng dẫn các nhà sản xuất nâng cao chất lượng, bảo ñảm vệ sinh an toàn,
nâng cao hiệu quả, ngăn ngừa hoặc giảm tối ña những nguy cơ tiềm ẩn về hoá
học, sinh học và vật lý có thể xẩy ra trong suốt quá trình sản xuất, thu hoạch,
chế biến bảo quản, vận chuyển bảo quản chế biến nông sản. Cho ñến thời ñiểm
hiện tại, VietGAP ñược ñánh giá là một quy trình kiểm tra chất lượng, vệ sinh
ATTP dễ áp dụng, ít tốn kém nhưng ñem lại hiệu quả cao và thích hợp với
nhiều loại rau vì thế nó ñược khuyến khích ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
Từ khi ban hành, quy trình này ñã ñược triển khai áp dụng ở 3 thành
phố lớn là: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh và ñem lại kết quả
hơn hẳn so với các quy trình sản xuất rau an toàn ñã ñược ban hành và áp
dụng, nhưng ở ñịa phương (huỵên Gia Lộc, tỉnh Hải Dương) VietGAP vẫn
chưa ñược ñưa vào thực tiễn sản xuất rộng rãi. Nguyên nhân của vấn ñề này là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

do ñâu? Cần có biện pháp nào ñể hoàn thiện và hỗ trợ người dân nâng cao
nhận thức và thực hiện tốt quy trình sản xuất này ñang là câu hỏi ñặt ra cho
các cấp các ngành.
ðể góp phần trả lời các câu hỏi nêu trên chúng tôi chọn nghiên cứu ñề
tài: “ Nghiên cứu phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn VietGAP tại
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương”

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng phát triển sản xuất rau vụ ñông theo
quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên ñịa bàn huyện Gia Lộc, từ
ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu
chuẩn VietGAP trên ñịa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất và kết quả
trong sản xuất rau vụ ñông theo quy trình sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP).
- ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn
VietGAP của huyện Gia Lộc.
- Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng phát triển sản xuất rau vụ ñông
theo quy trình VietGAP tại ñịa phương.
- ðề xuất ñịnh hướng một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc ñẩy quá
trình sản xuất rau theo quy trình VietGAP của huyện Gia Lộc ñến năm 2015.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP)? Quá trình hình
thành và phát triển GAP ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam như thế nào?
2. Các quy ñịnh trong quy trình sản xuất nông nghiệp tốt? Nó có tác
dụng như thế nào ñến sản xuất rau vụ ñông hiện nay?
3. Thực trạng phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn VietGAP
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

của các hộ nông dân ở huyện Gia Lộc những năm qua ra sao?
4. Phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn VietGAP ở ñịa
phương ñang gặp những khó khăn, trở ngại gì? Nguyên nhân của những khó
khăn, trở ngại ñó?

5. Các biện pháp ñể phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn
ViêtGAP ñến năm 2015?
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu phát triển sản xuất rau vụ ñông theo tiêu chuẩn VietGAP
của huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, thông qua các ñối tượng cụ thể là: Các
hộ sản xuất rau vụ ñông với các quy trình sản xuất ñang áp dụng; các tổ chức
xã hội tại ñịa phương có liên quan; các ñơn vị cung ứng ñầu vào cho sản xuất;
khách hàng tiêu thụ sản phẩm rau VietGAP của huyện Gia Lộc.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: ðề tài ñược tiến hành trên ñịa bàn huyện Gia
Lộc, nhưng tập trung tại 05 xã sản xuất rau vụ ñông nhiều nhất và có áp dụng
các quy trình sản xuất tiên tiến ở ñịa phương, trong ñó chủ yếu là ở một số
nhóm hộ sản xuất rau.
+ Xã Gia Xuyên có vị trí ở phía ðông - Bắc huyện Gia Lộc, là xã cận
thị, tiếp giáp với Thành phố Hải Dương. Gia Xuyên là một trong những xã có
diện tích cây vụ ñông lớn nhất của huyện Gia Lộc. Xã hiện có 8.500 nhân khẩu
với 3.600 hộ nông dân ở 3 thôn Tranh ðấu, Tằng Hạ, ðồng Bào. Diện tích ñất
nông nghiệp có 290 ha, hệ số sử dụng ñất ñạt trên 3,4 lần. Xã có trên 85% số hộ
trồng rau vụ ñông với tổng diện tích gieo trồng hàng năm ñạt trên 350 ha, trong
ñó có 200 hộ ở cả 3 thôn, tham gia trong vùng dự án “Xây dựng vùng sản xuất
RAT quy mô huyện tại Hải Dương” với tổng diện tích canh tác là 35 ha. ðề tài
tiến hành thu thập số liệu chủ yếu tại ñịa phương này, với tổng số phiếu ñiều tra
là 40 phiếu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

+ Các xã ðoàn Thượng, Hồng Hưng, Phạm Trấn, Lê Lợi mặc dù ñã
ñược quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn, tuy nhiên ở mỗi xã số vùng rau an

toàn mới chỉ tập trung chủ yếu ở 1, 2 thôn có truyền thống và tập quán canh
tác tốt; diện tích mới ñạt từ 1 - 1,5 ha, với số hộ nông dân tiếp cận với quy
trình sản xuất rau an toàn trung bình từ 15 - 25 hộ/ xã. ðề tài tiến hành thu
thập số liệu với lượng mẫu không lớn (15 phiếu/ xã) nhằm ñảm bảo tính ñại
diện cho các khu, vùng sản xuất rau vụ ñông an toàn trong toàn huyện.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thu thập qua 3 năm từ 2009-2011, biện
pháp ñề xuất ñến 2015.
- Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng và kết quả
việc thực hiện quy trình VietGAP trong sản xuất rau vụ ñông ( chủ yếu trên 2
nhóm rau ñại diện là su hào và bắp cải), các yếu tố ảnh hưởng và các giải
pháp kinh tế, tổ chức chủ yếu ñể thúc ñẩy việc ñưa quy trình vào sản xuất ñại
trà trong thời gian tới.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài
2.1.1.1. Tăng trưởng, phát triển và phát triển bền vững
a. Tăng trưởng
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản
lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. ðó là kết quả của tất cả
các hoạt ñộng sản xuất và dịch vụ của nền kinh tế tạo ra.
ðể biểu thị sự tăng trưởng kinh tế, người ta thường dùng mức tăng lên
của GNP, GDP. Mức tăng ñó thường ñứng trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân,
hay tính bình quân theo ñầu người của thời kỳ sau so với thời kỳ trước ñó.

Sự tăng trưởng ñược so sánh theo các thời ñiểm liên tục trong một giai
ñoạn nhất ñịnh sẽ cho ta khái niệm tốc ñộ tăng trưởng. ðó là sự tăng thêm sản
lượng nhanh hay chậm so với thời ñiểm gốc. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng
kinh tế, có 2 chỉ tiêu cơ bản:
- Tổng thu nhập: phản ánh một cách khái quát nhất quy mô sản lượng
hàng hoá và dịch vụ ñã làm ra trong năm gồm:
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn
bộ hàng hoá và dịch vụ mà tất cả công dân một nước sản xuất ra không phân
biệt sản xuất ñược thực hiện ở trong nước hay ngoài nước trong một thời kỳ
nhất ñịnh.
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ
hàng hoá và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của nước ñó (dù nó
thuộc về người trong nước hay người ngoài nước) trong một thời gian nhất ñịnh.
Tổng sản phẩm quốc dân ñược xác ñịnh theo phương trình kinh tế sau ñây:
GNP = GDP + thu nhập tài sản ròng
Thu nhập tài sản ròng bằng tổng thu về thu nhập nhân tố từ nước ngoài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

trừ ñi tổng thu về thu nhập nhân tố cho nước ngoài.
- Chỉ tiêu thu nhập bình quân ñầu người: thông thường sử dụng chỉ tiêu
GNP bình quân ñầu người, GDP bình quân ñầu người.
b. Phát triển
Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về
mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự
tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế –
xã hội.
Phát triển kinh tế phản ánh sự vận ñộng của nền kinh tế từ trình ñộ thấp
lên trình ñộ cao hơn. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển kinh tế gồm có các chỉ

tiêu phản ánh sự tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế - xã hội.
Các chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế – xã hội gồm: một số chỉ tiêu như chỉ tiêu
cơ cấu ngành trong GDP; chỉ tiêu về cơ cấu hoạt ñộng ngoại thương; chỉ tiêu
về sự liên kết kinh tế; chỉ tiêu về mức tiết kiệm - ñầu tư.
c. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng là ñiều kiện, tiền ñề cho phát triển. Bởi vì, nền kinh tế có
tăng trưởng thì mới có khả năng tăng ngân sách nhà nước; tăng thu nhập của
dân cư. Nhờ có tăng trưởng kinh tế, Nhà nước mới có thể tăng ñầu tư cho giáo
dục, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, xây dựng kết cấu hạ tầng, giải phóng sức
sản xuất và có ñiều kiện giải quyết các vấn ñề xã hội. Tăng trưởng kinh tế là
ñiều kiện cần ñể làm thay ñổi mọi mặt ñời sống xã hội và tác ñộng trực tiếp
ñến sự hình thành cơ cấu kinh tế. Ngược lại sự tiến bộ về mọi mặt của nền
kinh tế sẽ là ñộng lực ñẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng.
Tóm lại, tăng trưởng có thể là ñiều kiện cần ñối với sự phát triển,
nhưng nó chưa phải là ñiều kiện ñủ. Tăng trưởng mà không phát triển sẽ dẫn
ñến suy thoái cả về kinh tế và xã hội, ngược lại phát triển mà không tăng
trưởng là không tồn tại trong thực tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

d. Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là quan niệm mới của sự phát triển. Nó lồng ghép
các quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và làm tốt hơn về môi trường:
ñảm bảo thoả mãn những nhu cầu của hiện tại mà không phương hại ñến khả
năng ñáp ứng những nhu cầu của tương lai. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng tài
nguyên cho sản xuất ra của cải vật chất không thể ñể cho thế hệ mai sau phải
gánh chịu tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên và nghèo ñói. Cần phải ñể
cho các thế hệ tương lai ñược thừa hưởng những thành quả lao ñộng của thế hệ
hiện tại dưới dạng giáo dục, kỹ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày

càng ñược tăng cường. Tăng cường thu nhập kết hợp với các chính sách môi
trường và thể chế vững chắc có thể tạo cơ sở cho việc giải quyết cả hai vấn ñề
môi trường và phát triển. ðiều then chốt ñối với phát triển bền vững không
phải là sản xuất ít ñi mà là sản xuất khác ñi, sản xuất phải ñi ñôi với tiết kiệm
các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Nhà nước ta ñã ñưa ra quan niệm chính thức về phát triển lâu bền là
thoả mãn những nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần và văn hoá cho thế hệ
hiện tại và tương lai của Việt Nam thông qua việc quản lý một cách khôn
khéo tài nguyên thiên nhiên. Xây dựng và thực hiện các chính sách, kế hoạch
hành ñộng, cơ chế tổ chức, nhằm ñảm bảo cho khả năng sử dụng lâu bền các
tài nguyên thiên nhiên ñược nhất thể hoá và liên kết chặt chẽ với tất cả các
khía cạnh của quá trình phát triển kinh tế và xã hội của ñất nước.
Như vậy, phát triển bền vững là sự phát triển hài hoà giữa ñời sống vật
chất và ñời sống tinh thần, giữa thiên nhiên và con người, giữa tự nhiên và
nhân tạo, giữa hiện tại và tương lai. Sự phát triển ñó nhằm ñáp ứng nhu cầu
của xã hội hiện tại nhưng không làm phương hại ñến phát triển của xã hội
tương lai.
Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc ñã ñề xuất 5 nội dung của
phát triển bền vững gồm:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

- Tập trung phát triển ở những vùng nghèo ñói, nhất là những vùng rất
nghèo mà ở ñó con người không có lựa chọn nào khác ngoài làm giảm cấp
nguồn lực và môi trường.
- Tạo ra sự phát triển cao về tính tự lập của cộng ñồng trong ñiều kiện
có hạn về nguồn lực, nhất là tài nguyên thiên nhiên.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực dựa trên các kỹ thuật và công
nghệ thích hợp, kết hợp với khai thác tối ña kỹ thuật truyền thống.

- Thực hiện các chiến lược phát triển nhằm ñảm bảo tự lực về lương
thực, cung cấp nước sạch và nhà ở, giữ gìn sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng
thông qua các công nghệ thích hợp.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược có người dân tham gia.
2.1.1.2. Khái niệm sản xuất, hiệu quả sản xuất, hiệu quả kinh tế
a. Khái niệm sản xuất
Trong tài khoản quốc gia, Liên hiệp quốc ñưa ra khái niệm sản xuất khi
xây dựng phương pháp thống kê tài khoản quốc gia như sau: “Sản xuất là mọi
hoạt ñộng của con người với tư cách là cá nhân hây tổ chức bằng năng lực
quản lý của mình, cùng với các yếu tố tài nguyên, ñất ñai và vốn (tư bản), sản
xuất ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích và có hiệu quả nhằm thỏa
mãn nhu cầu sử dụng cho sản xuất, sử dụng cho nhu cầu tiêu dùng cuối cùng
của ñời sống sinh hoạt hộ gia ñình dân cư, nhà nước, tích lũy tài sản ñể mở
rộng sản xuất và nâng cao ñời sống xã hội, xuất khẩu ra nước ngoài”.
Như vậy sản xuất là hoạt ñộng của con người nhằm biến ñổi các yếu tố ñầu
vào tạo ra các sản phẩm hữu ích phục vụ cho con người, cộng ñồng và xã hội.
b. Các yếu tố của sản xuất
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản là: Sức lao ñộng,
ñối tượng lao ñộng và tư liệu lao ñộng trong ñó sức lao ñộng là yếu tố chủ thể
của sản xuất còn tư liệu sản xuất (gồm ñối tượng lao ñộng và tư liệu lao ñộng)
ñóng vai trò là khách thể của sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
- Sức lao ñộng là toàn bộ thể lực và trí lực của con người ñược sử dụng
trong quá trình lao ñộng. Hay nói cách khác sức lao ñộng chính là khả năng
lao ñộng của con người.
- ðối tượng lao ñộng là bộ phận của giới tự nhiên mà lao ñộng của con
người tác ñộng vào làm thay ñổi hình thái của nó cho phù hợp với mục ñích của
con người. ðối tượng lao ñộng tồn tại dưới 2 dạng: dạng có sẵn trong tự nhiên

và dạng ñã qua lao ñộng chế biến hay còn gọi là nguyên liệu.
- Tư liệu lao ñộng là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ
truyền dẫn sự tác ñộng của con người lên ñối tượng lao ñộng, nhằm biến ñổi
ñối tượng lao ñộng thành sản phẩm ñáp ứng yêu cầu của con người.
Cả 3 yếu tố trên mới chỉ nói lên khả năng diễn ra sản xuất hay ñó chính
là những ñiều kiện ñể quá trình sản xuất có thể diễn ra. Muốn biến khả năng
ñó thành hiện thực thì phải biết kết hợp các yếu tố theo công nghệ nhất ñịnh.
c. Mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất
Những yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất còn ñược gọi là các yếu
tố ñầu vào và sản phẩm tạo ra ñược gọi là các yếu tố ñầu ra. Giữa chúng có
mói quan hệ tác ñộng qua lại lẫn nhau:
+ Mối quan hệ giữa yếu tố ñầu vào và yếu tố ñầu ra: ðược thể hiện
qua hàm sản xuất (là hàm số biểu hiện mối quan hệ về mặt kỹ thuật giữa các
yếu tố ñầu vào và yếu tố ñầu ra).
Hàm sản xuất có dạng tổng quát:
Q = F (X
1
, X
2
,X
3
,…,X
n
) Trong ñó: Q là sản lượng sản phẩm ñầu ra
X
1
, X
2
, X
3

,…,X
n
Là các yếu tố ñầu vào
Các yếu tố ñầu vào bị chi phối bởi quy luật năng suất cận biên giảm dần
(Năng suất cận biên của bất cứ yếu tố ñầu vào nào cũng sẽ bắt ñầu giảm xuống tại
một ñiểm khi ngày càng có nhiều yếu tố ñược ñầu tư trong quá trình sản xuất ñã có).
+ Mối quan hệ giữa các yếu tố ñầu vào: ðể tạo ra một loại sản phẩm
thì phải có sự kết hợp của nhiều yếu tố ñầu vào khác nhau và chúng có mối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
quan hệ với nhau. Trong ñó có 2 mối quan hệ chính là quan hệ bổ trợ và
quan hệ thay thế.
• Mối quan hệ bổ trợ giữa các yếu tố ñầu vào ñược thể hiện ñó là khi
tăng sủ dụng yếu tố ñầu vào này thì kéo theo việc sử dụng yếu tố ñầu vào kia.
• Quan hệ thay thế giữa các ñầu vào thể hiện ở chỗ tăng mức sử
dụng ñầu vào này có thể làm giảm mức sử dụng ñầu vào kia.
+ Mối quan hệ giữa các yếu tố ñầu ra : Các loại sản phẩm có mối quan
hệ với nhau theo chiều hướng bổ trợ, cùng tồn tại và cạnh tranh trên phương
diện sử dụng nguồn lực. Các quan hệ này do bản chất kinh tế, kỹ thuật, sinh
học của các sản phẩm quy ñịnh.
d. Kết quả sản xuất
Kết quả sản xuất là thành quả hoạt ñộng liên tục của con người kết hợp với
tư liệu sản xuất tạo ra trong một thời kỳ nhất ñịnh thường là một năm. Trong hệ
thống tài khoản quốc gia (SNA) các chỉ tiêu ño lường kết quả sản xuất gồm :
- Khối lượng sản phẩm : Là khối lượng từng loại sản phẩm ñược tạo ra
trong một chu kỳ sản xuất hoặc một thời kỳ thường là 1 năm.
- Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do
lao ñộng tạo ra cho một thời kỳ nhất ñịnh, thường tính là một năm.


GO
=

=
n
i
PiQi
1
*

Trong ñó: Pi là ñơn giá BQ của sản phẩm i
Qi là sản lượng của sản phẩm i
- Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ thường
xuyên mà người sản xuất ñã chi ra trong một thời kỳ nhất ñịnh, thường là một
vụ hoặc một năm.
Công thức tính :
IC
=

=
n
j
MjPj
1
*

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
Trong ñó : Pj là giá ñơn vị vật tư thứ j

Mj là lượng vật tư thứ j ñược sử dụng
- Giá trị tăng thêm (VA): là toàn bộ giá trị mới tăng thêm do lao ñộng
nông nghiệp tạo ra trong từng thời kỳ nhất ñịnh. Giá trị tăng thêm ñược tính
theo công thức:
VA = GO - IC
- Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần còn lại của giá trị tăng thêm sau khi
trừ ñi thuế sản xuất và khấu hao tài sản cố ñịnh (KHTSCð).
MI = VA - (Thuế + KHTSCð)
- Lợi nhuận (Pr)
Pr = MI - Chi phí lao ñộng gia ñình (V)
ñ. Hiệu quả sản xuất
Là sự phản ánh chung giữa các yếu tố ñầu vào, ñầu ra mối quan hệ mật
thiết giữa chúng. Hiệu quả sản xuất là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ
sử dụng các nguồn lực có sẵn tại cơ sở trong một ñiều kiện nhất ñịnh ñể ñạt
ñược hiệu quả cao với chi phí thấp. Hiệu quả sản xuất có hai mặt của nó ñược
xác ñịnh bằng chi phí sản xuất và kết quả sản xuất thu ñược trong một lĩnh
vực nhất ñịnh, hiệu quả sản xuất ñược xác ñịnh bằng nội dung kinh tế xã hội.
Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất chính là chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế.
Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất gồm:
- Hiệu quả sử dụng chi phí (GO/IC, VA/IC ): là tỷ lệ so sánh giữa giá
trị sản xuất thu ñược ( giá trị tăng thêm ) với chi phí bỏ ra ( IC)
- Hiệu quả sử dụng sức lao ñộng (GO/V, VA/V): là tỷ lệ so sánh giữa
giá trị sản xuất ( giá trị tăng thêm) với chi phí lao ñộng.
e. Hiệu qủa kinh tế và bản chất của hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội và tổng
chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết
với nhau, chúng là tiền ñề của nhau và là phạm trù thống nhất.Bản chất của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là sự thực hiện yêu cầu của quy luật tiết
kiệm thời gian biểu hiện trình ñộ sử dụng các nguồn lực của xã hội.
Từ những vấn ñề trình bày trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm
trù kinh tế là việc sản xuất ra một lượng của cải lớn nhất với một số lượng chi
phí lao ñộng xã hội nhỏ nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
2.1.1.3. Khái niệm rau an toàn, rau sạch
Rau an toàn là khái niệm ñược sử dụng ñể chỉ các loại rau ñược canh tác
trên các diện tích ñất có thành phần hoá - thổ nhưỡng ñược kiểm soát (nhất là
kiểm soát hàm lượng kim loại nặng và các chất ñộc hại có nguồn gốc từ phân
bón, từ các chất bảo vệ thực vật và các chất thải sinh hoạt còn tồn tại trong ñất),
ñược sản xuất theo những quy trình kỹ thuật nhất ñịnh (ñặc biệt là quy trình sử
dụng phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới), và nhờ vậy rau ñảm bảo các tiêu chuẩn
vệ sinh an toàn thực phẩm do các cơ quan quản lý nhà nước ñặt ra.
Rau sạch là rau không chứa các ñộc tố và các tác nhân gây bệnh, an
toàn cho người và gia súc. Sản phẩm rau xem là sạch khi ñáp ứng ñược các
yêu cầu sau: hấp dẫn về hình thức, tươi sạch, không bụi bẩn và lẫn tạp chất,
thu ñúng ñộ chín khi có chất lượng cao nhất, có bao bì hấp dẫn.
2.1.1.4. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP)
a. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP)
GAP (Good Agricultural Practice) có nghĩa là thực hành nông nghiệp
tốt, ra ñời từ năm 1997, GAP là sáng kiến của những nhà bán lẻ Châu Âu
nhằm giải quyết mối quan hệ bình ñẳng và trách nhiệm giữa người sản xuất
sản phẩm nông nghiệp và khách hàng của họ.
Thực hành nông nghiệp tốt là những nguyên tắc ñược thiết lập nhằm
ñảm bảo một môi trường sản xuất an toàn, sạch sẽ, thực phẩm phải ñảm bảo
không chứa các tác nhân gây bệnh… nhằm phát triển nông nghiệp bền vững với
mục ñích ñảm bảo: An toàn thực phẩm - An toàn cho người sản xuất - Bảo vệ
môi trường - Truy nguyên ñược nguồn gốc sản phẩm. Tiêu chuẩn của GAP về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14
thực phẩm an toàn tập trung vào 4 tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất: Mục ñích là càng sử dụng ít thuốc
BVTV càng tốt, nhằm làm giảm thiểu ảnh hưởng của dư lượng hóa chất lên
con người và môi trường.
- Tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm: Các tiêu chuẩn này gồm các biện pháp
ñể ñảm bảo không có hóa chất, nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch.
- Môi trường làm việc: Mục ñích là ñể ngăn chặn việc lạm dụng sức lao
ñộng của nông dân.
- Truy nguyên nguồn gốc: GAP tập trung rất nhiều vào việc truy
nguyên nguồn gốc. Nếu khi có sự cố xảy ra, các siêu thị phải thực sự có khả
năng giải quyết vấn ñề và thu hồi sản phẩm bị lỗi.
b. Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt châu Âu (EUREPGAP)
EUREPGAP (Europ–Retailer Produce Working Group Good
Agricultural Practices) là nhóm (tổ chức) bán lẻ Châu Âu quy ñịnh ra tiêu
chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP).
EUREPGAP là tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt trong quá trình sản
xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch. Tiêu chuẩn này ñược áp dụng toàn cầu
trên sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản gồm những ñiểm chính như sau:
- ðánh giá lựa chọn vùng sản xuất
- Lựa chọn giống và gốc ghép
- Quản lý ñất và giá thể
- Phân bón và chất phụ gia
- Nước tưới
- Hoá chất
- Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
- Quản lý và sử dụng các chất thải
- Người lao ñộng
- Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


15
c. Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tại các nước ASEAN (ASEANGAP)
ASEANGAP là một tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt trong quá
trình gieo trồng, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch các sản phẩm rau tươi trong
khu vực ðông Nam Á.
Cấu trúc của ASEANGAP gồm 4 phần: An toàn thực phẩm - Quản lý môi
trường - ðảm bảo sức khoẻ, an toàn lao ñộng và phúc lợi xã hội của người lao
ñộng - Chất lượng rau quả. Có thể sử dụng riêng biệt từng phần hoặc cũng có thể
kết hợp các phần với nhau. ðiều này tạo ñiều kiện thực hiện ASEANGAP theo
từng Module tuỳ thuộc vào mức ñộ ưu tiên của mỗi quốc gia.
d. Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tại Việt Nam (VIETGAP )
VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) có nghĩa là thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi của Việt Nam. Quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả an toàn tại Việt Nam (VietGAP) là
những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất thu
hoạch, sơ chế ñảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, ñảm bảo phúc
lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và
truy nguyên nguồn gốc
VietGAP là một quy trình áp dụng tự nguyện, có mục ñích hướng dẫn
các nhà sản xuất nâng cao chất lượng ñảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả,
ngăn ngừa hoặc giảm thiểu ñến mức tối ña những mối nguy tiềm ẩn về hoá
học, sinh học và vật lý có thế xảy ra trong suốt quá trình sản xuất, thu hoạch,
sau thu hoạch, chế biến và vận chuyển rau quả.
Nội dung của quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả
tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP) ñược ban hành kèm theo quyết ñinh số
379/Qð-BNN-KHCN ngày 28 tháng 1 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn gồm 12 vấn ñề, cụ thể như sau:
- ðánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
- Giống và gốc ghép

×