Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng quân đội chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.45 KB, 63 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban Giám Hiệu khoa Kinh
Tế- Đại học Công nghiệp TPHCM đã tạo điều kiện cho Em đƣợc làm Khóa luận tốt
nghiệp này, đây là một cơ hội tốt để cho Em có thể thực hành các kỹ năng đƣợc học
trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để Em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Giáo – Giáo viên hƣớng dẫn
Thạc Sĩ Lê Thùy Linh trong suốt thời gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn và đã
nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để Em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên Ngân hàng Quân Đội ,
đặc biệt là các Cô, Chú, Anh, Chị trong phòng Quan hệ khách hàng, những ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và đã cho Em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời
gian thực tập tại công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, ngƣời thân, gia đình
những ngƣời đã luôn bên cạnh Em, cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ Em trong suốt
thời gian qua.


EM XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN!
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

















Thanh Hoá, ngày … tháng … năm 2014
Giảng viên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
















Thanh Hoá, ngày … tháng … năm 2014

TM. Đơn vị
(Ký và đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
CÁC TỪ VIẾT TẮT
DỊCH NGHĨA
1
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
2
MB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội
3
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
4
NH
Ngân hàng
5
TCTD
Tổ chức tín dụng
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
TGĐ
Tổng giám đốc

8
P.TGĐ
Phó giám đốc
9

Giám đốc
10
TCKT
Tổ chức kinh tế
11
NVHĐ
Nguồn vốn huy động
12
CSSX
Cơ sở sản xuất
13
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh














Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM CP Quân Đội chi nhánh
Thanh Hóa qua 3 năm 26
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn qua 3 năm tại NHTMCP Quân Đội chi
nhánh Thanh Hóa 28
Bảng 2.3: Tình hình cho vay năm 2010-2012 tại NHTMCP Quân Đội chi nhánh
Thanh Hóa 31
Bảng 2.4: Doanh số cho vay ngắn hạn năm 2010-2012 tại NHTMCP Quân Đội
chi nhánh Thanh Hóa 33
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ ngắn hạn năm 2010-2012 của NHTMCP Quân Đội
chi nhánh Thanh Hóa 35
Bảng 2.6: Tình hình dƣ nợ ngắn hạn năm 2010-2012 tại NHTMCP Quân Đội
chi nhánh Thanh Hóa 36















Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG. 3
1.1 Tín dụng và các hình thức tín dụng 3
1.1.1 Khái niệm về tín dụng 3
1.1.2 Tín dụng Ngân hàng 3
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng 3
1.1.3.1 Cho vay từng lần 3
1.1.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng 4
1.1.3.3 Cho vay theo dự án đầu tƣ 5
1.1.3.4 Cho vay hợp vốn 5
1.1.3.5 Cho vay trả góp 5
1.1.3.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng 5
1.1.3.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng 6
1.1.3.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi 6
1.1.3.9 Cho vay theo uỷ thác 6
1.1.4 Phân loại tín dụng 6
1.1.4.1 Phân loại tín dụng theo thời hạn 7
1.1.4.2 Phân loại tín dụng theo mục đích 7
1.1.4.3 Phân loại tín dụng theo mức độ tín nhiệm 7
1.1.4.4 Phân loại tín dụng theo tính chất hoàn trả 8
1.1.4.5 Phân loại tín dụng theo phƣơng thức hoàn trả 8

1.1.4.6 Phân loại tín dụng theo phƣơng thức cho vay 8
1.2 Vai trò của tín dụng ngắn hạn 9
1.2.1 Tín dụng ngắn hạn 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn 9
1.2.3 Các vấn đề cơ bản của tín dụng ngắn hạn 10
1.2.3.1 Phạm vi áp dụng 10
1.2.3.2 Đối tƣợng cho vay 10
1.2.3.3 Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn 11
1.2.3.4 Những nhu cầu vốn không đựơc cho vay 12
1.2.3.5 Những trƣờng hợp không đƣợc cho vay và hạn chế cho vay 12
1.2.3.6 Thời hạn cho vay 13
1.2.4 Vai trò của tín dụng ngắn hạn 14
1.3 Chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại 14
1.3.1 Chất lƣợng tín dụng ngắn hạn 14
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngắn hạn 16
1.3.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn 16
1.3.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn 16
1.3.2.3 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay ngắn hạn 16
1.3.2.4 Nợ quá hạn 16
1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng ngắn hạn 17
1.3.3.1 Những nhân tố khách quan 17
1.3.3.2 Những nhân tố chủ quan 18
1.3.3.3 Các yếu tố từ khách hàng 19
CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THANH HÓA 3 NĂM 2010-2012 20
2.1 Giới thiệu tổng quan về NHTMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa: 20
2.1.1 Vài nét về NHTMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa 20
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Quân đội CN Thanh Hóa: 21

2.1.3 Cơ cấu tổ chức 22
2.1.4 Tầm quan trọng của phòng tín dụng đối với sự phát triển của ngân hàng 24
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội
chi nhánh Thanh Hóa qua 3 năm 2010- 2012. 25
2.2.2 Tình hình huy động vốn của NHTMCP Quân đội tỉnh Thanh Hóa 27
2.2.3 Tình hình cho vay của ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội chi nhánh
Thanh Hóa 3 năm 2010-2012 30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
2.3 Thực trạng chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân
Đội chi nhánh Thanh Hóa. 33
2.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn 33
2.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn từ năm 2010 đến năm 2012 của ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa. 35
2.3.3 Tình hình dƣ nợ ngắn hạn tại Ngân hàng 36
2.3.4 Tỷ lệ nợ quá hạn NH 37
2.4 Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa. 38
2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc 38
2.4.2 Những tồn đọng cần khắc phục 38
2.4.2.1 Hạn chế từ phía ngân hàng 38
2.4.2.2 Hạn chế từ phía doanh nghiệp 39
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THANH HÓA. 41
3.1 Định hƣớng hoạt động tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội chi nhánh
Thanh Hóa. 41
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa. 42
3.2.1 Đề xuất nâng cao chất lƣợng 42

3.2.1.1 Xây dựng chiến lƣợc trong hoạt động tín dụng 42
3.2.1.2 Xây dựng chiến lƣợc thị trƣờng và thị phần 42
3.2.1.3 Thực hiện tốt việc phân loại khách hàng và có chính sách khách hàng phù hợp
42
3.2.1.4 Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trƣờng 43
3.2.1.5 Cung cấp dịch vụ mới để thu hút doanh nghiệp và duy trì khả năng cạnh tranh
45
3.2.1.6 Nâng cao chất lƣợng thu thập và xử lý thông tin 45
3.2.1.7 Đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ, năng nổ, nhiệt tình trung
thực 48
3.2.1.8 Tăng cƣờng quản lý món cho vay 49
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413
3.3. Một số kiến nghị 51
3.3.1. Đối với ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa 51
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc 52
KẾT LUẬN 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, thị trƣờng tài chính đóng vai trò hết sức quan
trọng, sự lớn mạnh của thị trƣờng tài chính ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế của một
quốc gia và của cả thế giới. Chủ thể quan trọng của thị trƣờng tài chính là Ngân hàng,
nó có mặt trong tất cả các mối quan hệ kinh tế, trong nền kinh tế thị trƣờng. Ngân hàng
là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của
nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình
ổn thị trƣờng tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao
động, giúp đỡ các nhà đầu tƣ, phát triển thị trƣờng vốn, thị trƣờng ngoại hối, tham gia
thanh toán và hỗ trợ thanh toán…

Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng. Tín dụng là một trong ba nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại đó là:
nhận tiền gửi, hoạt động tín dụng, trung gian thanh toán. Quan hệ tín dụng là quan hệ
xƣơng sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là
nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nhƣng hoạt
động tín dụng mang lại nhiều rủi ro nhất ngay cả với những khoản có tài sản vay có tài
sản cầm cố, thế chấp cũng đƣợc xác định có độ rủi ro là 50%. Tín dụng ngân hàng
đƣợc coi là đòn bẩy quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, làm thế
nào để củng cố và nâng cao chất lƣợng tín dụng là điều mà trƣớc đây, bây giờ và sau
này đều đƣợc các nhà quản lý ngân hàng, các chính sách và các nhà nghiên cứu quan
tâm.
Hòa cùng với sự đổi mới của toàn bộ hệ thống ngân hàng, Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Thanh Hóa trong những năm qua đã rất chú trọng tới hoạt động tín
dụng và đang từng bƣớc hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng
nhu cầu phát triển nền kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc
trong lúc sự quản lý kinh tế, sự chuyển đổi cơ chế trong lĩnh vực ngân hàng đang diễn
ra hết sức phong phú và đa dạng.
Qua qúa trình nghiên cứu, học tập và những yêu cầu thực tiễn đặt ra, đặc biệt
trong quá trình thực tập tại NHTMCP Quân đội chi nhánh Thanh Hóa vừa qua đƣợc sự
giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong ngân hàng, tuy nhiên do phạm trù nghiên cứu
chất lƣợng tín dụng của hệ thống ngân hàng rất rộng nên với thời gian và năng lực có
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 2
hạn nên em chỉ tập trung chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín
dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa”. Qua đó tìm hiểu
thực trạng, những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế tồn tại. Từ đó để tìm ra
những nguyên nhân của hạn chế cũng nhƣ tìm ra các giải pháp để khắc phục
hạn chế đó.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu sử dụng, tài liệu
tham khảo, danh mục bảng biểu chữ viết tắt. Nội dung bài khóa luận của em bao gồm

những chƣơng sau
đây:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và chất lượng tín dụng ngắn hạn
của ngân hàng.
Chương 2: Tình hình chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa 3 năm 2010-2012.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Thanh Hóa.
Qua nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích đề tài, em mong muốn hiểu rõ hơn về
tín dụng ngắn hạn trong ngân hàng. Góp phần nâng cao kiến thức về tín dụng ngắn hạn
nói riêng cũng nhƣ bổ sung thêm kiến thức về chuyên ngành tài chính-ngân hàng nói
chung. Những kiến thức đó sẽ giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Lê Thùy Linh đã trực tiếp hƣớng dẫn và đã tận
tình giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận này.









Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG.
1.1 Tín dụng và các hình thức tín dụng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện

vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một khoảng
thời gian nhất định. Quan hệ này đƣợc thể hiện qua nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định, giá
trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời lƣợng giá trị chuyển giao trong một
thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng ngƣời đi vay có nghĩa vụ phải hoàn
trả cho ngƣời cho vay một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu, khoản đổi ra gọi
là lợi tức tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là huy động vốn và cho vay
vốn tại các Ngân hàng, theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay
để cho vay”.
1.1.2 Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ kinh tế giữa
bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay. Trong đó bên
cho vay chuyển giao cho bên đi vay sử dụng một lƣợng giá trị (thƣờng dƣới trạng thái
tiền) trong một thời gian nhất định theo những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận
(thời gian, phƣơng thức thanh toán lái-gốc, thế chấp…).
Tín dụng ngân hàng thực chất là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng sang khách hàng, sự chuyển nhƣợng này có thời hạn và chi phí theo
sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Cho vay từng lần
Cho vay từng lần là phƣơng thức vay vón mà đại bộ phận các khách hàng vay
đều sử dụng để trang trải các nhu cầu kinh doanh của họ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 4
Các khoản vay đều có mục đích cụ thể nhƣ: tài trợ cho việc mua hàng dự trữ
và trả lƣơng nếu là các doanh nghiệp. Mua giống cây non nếu là nông dân;…,vv, nói
chung cho vay từng lần là để tài trợ vốn lƣu động tạm thời thiếu hụt trong kinh doanh.
Phƣơng thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay

vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập thủ tục vay
vốn theo đúng quy định và ký kết hợp đồng tín dụng.
1.1.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Phƣơng thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu
vay vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.
 Xác định hạn mức tín dụng
NHTM nơi cho vay sau khi nhận đủ các tài liệu của khách hàng tiến hành xác
định hạn mức tín dụng.
Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp thì phƣơng án sản xuất,
kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phƣơng án sản xuất, kinh doanh của từng đối
tƣợng, theo đó ngân hàng nơ cho vay xác định hạn mức tín dụng cho cả phƣơng án
sản xuất, kinh doanh tổng hợp.
 Phát tiền vay
Trong phạm vi mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần
rút vốn vay khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập giấy nhận nợ kèm theo các
chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
 Lãi xuất cho vay
Căn cứ vào quy định của tổng giám đốc Ngân hàng, Ngân hàng nơi cho vay
ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nợ kèm theo hợp đồng tín dụng.
 Quản lý hạn mức tín dụng
Ngân hàng nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, đảm bảo mức
dƣ nợ không vƣợt quá hạn mức tín dụng đã ký kết.
Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay đổi và
khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghi xác
định lại hạn mức tín dụng; Ngân hàng nơi cho vay xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 5
khách hàng thỏa thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng và bổ sung hợp đồng tín dụng.
 Xác định thời gian cho vay
Thời gian cho vay đƣợc thực hiện trên hợp đồng tín dụng hoặc trên từng giấy

nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng,
nguồn vốn của ngân hàng nhƣng tố đa không quá 12 tháng; nếu khách hàng kinh
doanh tổng hợp thì lựa chọn sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài nhất hoặc chếm tỷ
trọng chủ yếu để xác định thời gian cho vay. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ
có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng.
1.1.3.3 Cho vay theo dự án đầu tư
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển
sản xuất, kinh doanh, phục vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
Ngân hàng nơi cho vay cùng khách hàng kí hợp đồng tín dụng và thỏa thuận
mức vốn đầu tƣ của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ.
Ngân hàng thực hện giải ngân theo đúng tiến độ thực hiện của dự án.
Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nợ nhận trong phạm vi mức vốn đã
thỏa thuận, kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong
hợp đồng tín dụng.
Trƣờng hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khách để chi
phí cho dự án đƣợc duyệt trong thời gian chƣa vay đƣợc vốn ngân hàng thì ngân hàng
nơi cho vay có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó.
1.1.3.4 Cho vay hợp vốn
Một nhóm TCTD (có NHPN tham gia cho vay) cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó có một TCTD làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với TCTD khác. Việc cho hợp vốn thức hiện theo quy định của
quy chế này và quy chế đồng tài trợ của các TCTD do thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc
ban hành qquy chế đồng tài trợ của NHPN.
1.1.3.5 Cho vay trả góp
Ngân hàng nơi cho vay và khách hàng xác định thỏa thuận số lãi tiền vay phải
trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay.
1.1.3.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 6
Căn cứ nhu cầu vay của khách hàng ngân hàng nơi cho vay và khách hàng

thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của
dự phòng, ngân hàng nơi cho vay cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng
đồng việt nam hoặc ngoại tệ, trong thời gian hiệu lực của hợp đồng nếu khách hàng
không sử dụn hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng khách hàng vẫn
phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng đó. Mức phí cam kết phải
đƣợc thỏa thuận giữ khách hàng và ngân hàng nơi cho vay.
1.1.3.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng nơi cho vay chấp nhận cho khách hàng đƣợc sử dùng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi cho
vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng nơi cho vay và khách hàng phải tuân
theo quy định của chính phủ và NHNNVM và hƣớng dẫn của ngân hàng phát hàng và
sử dụng thẻ tín dụng.
Phƣơng thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
thực hiện theo hƣớng dẫn của Tổng giám đốc Ngân hàng.
1.1.3.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách
hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy
định của Chính Phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Phƣơng thức cho vay theo hạn mức thấu chi thực hiện theo hƣớng dẫn của
Tổng giám đốc Ngân hàng.
1.1.3.9 Cho vay theo uỷ thác
Là việc cho vay và khách hàng vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của
các tổ chức kinh tế, các tổ chức chính trị-xã hội, cá nhân trong và ngoài nƣớc và các tổ
chức tín dụng đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng. Việc cho
vay theo ủy thác phải thực hiện theo đúng quy định của NHNN Việt Nam và của Ngân
hàng.
1.1.4 Phân loại tín dụng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh

SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 7
Có nhiều căn cứ để phân loại tín dụng nhƣng nhìn chung có cách phân loại tín
dụng theo:
1.1.4.1 Phân loại tín dụng theo thời hạn
Nếu căn cứ vào thời hạn cho vay, có thể chia tín dụng ra làm làm tín dụng
ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn: loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Ngân hàng cho vay
ngắn hạn nhằm tài trợ vốn lƣu động của doanh nghiệp. nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của
Chính phủ và tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ một đến dƣới 5 năm. Ngân
hàng cho vay trung hạn nhằm tài trợ vốn cố định cho doanh nghiệp.
- Cho vay dài hạn: là cho vay có thời hạn từ 5 năm trở lên. Ngân hàng cho vay
dài hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn cố định của doanh nghiệp và tài trợ cho các dự
án đầu tƣ và tiêu dùng cá nhân vào các bhu cầu nhà ở, phƣơng tiện vận tải.
1.1.4.2 Phân loại tín dụng theo mục đích
Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, có thể chia tín dụng làm tín dụng
sản xuất, tín dụng lƣu thông và tín dụng tiêu dùng:
- Tín dụng sản xuất: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay sản xuất ra
sản phẩm hàng hóa. Tín dụng sản xuất gồm có: cho vay nông nghiệp; cho vay công
nghiệp; cho vay lâm-ngƣ nghiệp.
- Tín dụng lƣu thông: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay chuyên
để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tín dụng lƣu thông gồm: cho vay thƣơng mại (mua –
bán kinh doanh hàng hóa nội địa, kinh doanh xuất-nhập khẩu); cho vay kinh doanh
dịch vụ.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay chuyên
đề phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Tín dụng tiêu dùng gồm có: cho vay tiêu
dùng cá nhân, cho vay chỉ tiêu khác.
- Tín dụng thuê mua hay còn gọi là hoạt động cho thuê. Cho thuê bao gồm có 2
loại là cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm ĐS và BĐS,
mà chủ yếu là máy móc thiết bị.

1.1.4.3 Phân loại tín dụng theo mức độ tín nhiệm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 8
Nếu căn cứ vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng với khách hàng, chia tín
dụng ra làm cho vay có bảo đảm bằng tài sản và cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hay còn gọi là đảm bảo tiền vay bằng tài
sản: là loại cho vay của ngân hàng trên cơ sở cho vay có các tài sản đảm bảo dƣới các
hình thức cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ 3.
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản hay còn gọi là bảo đảm tiền vay
không bằng tài sản: là loại cho vay của ngân hàng trên cơ sở không có bất kỳ tài sản
nào làm đảm bảo, chỉ văn cứ vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng
hoặc chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền để cho vay.
1.1.4.4 Phân loại tín dụng theo tính chất hoàn trả
Nếu căn cứ vào tính chất hoàn trả, có thể chia tín dụng ra làm cho vay hoàn
trả trực tiếp và cho vay không hoàn trả trực tiếp.
- Cho vay hoàn trả trực tiếp: là loại cho vay của ngân hàng mà trong đó ngƣời
đi vay chính là ngƣời phải trả nợ trực tiếp cho ngân hàng.
- Cho vay không hoàn trả trực tiếp: là loại cho vay của ngân hàng mà trong đó
ngƣời đi vay không phải là ngƣời trả nợ, loại cho vay này thƣờng đƣợc thực hiện bằng
cách chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá trị còn thời hạn thanh toán hoặc
thực hiện nghiệp vụ thanh toán.
1.1.4.5 Phân loại tín dụng theo phương thức hoàn trả
Nếu căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả chia tín dụng ra làm cho vay hoàn trả
góp, cho vay hoàn trả một lần, và cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
- Cho vay hoàn trả góp: vốn vay đƣợc trả làm nhiều kỳ, đƣợc góp lại khi nào đủ
nợ gốc và lãi thì hợp đông tín dụng đƣợc kết thúc.
- Cho vay hoàn trả một lần: vốn vay và lãi đƣợc hoàn trả một lần khi đáo hạn.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: vốn vay đƣợc trả theo yêu cầu của bên cho vay
hoặc bên đi vay.



1.1.4.6 Phân loại tín dụng theo phương thức cho vay
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 9
Nếu căn cƣ vào phƣơng thức cho vay, có thể chia tín dụng ra làm : cho vay
theo món, cho vay theo hạn mức, cho vay thấu chi, cho vay đồng tài trợ.
- Cho vay theo món: là phƣơng pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng đều phải làm thủ tục tín dụng cần thiết. Cho vay theo món còn đƣợc gọi là
cho vay từng lần vì khi có nhu cầu vốn khách hàng làm hồ sơ xin vay một khoản tiền
cho mục đích sử dụng vốn cụ thể.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng còn gọi là cho vay luân chuyển, doanh nghiệp
chỉ cần đơn xin vay lần đầu, sau đó trên cơ sở hợp đồng doanh nghiệp lập kế hoạch
vay và trả nợ gửi đến ngân hàng. Áp dụng cho những doanh nghiệp có nhu cầu sử
dụng vốn thƣờng xuyên, đều đặn.
- Các phƣơng thức khác nhƣ: cho vay ứng trƣớc, cho vay thấu chi, cho vay
đồng tài trợ và các loại cho vay khác.
1.2 Vai trò của tín dụng ngắn hạn
1.2.1 Tín dụng ngắn hạn
Theo quyết định 324 của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam tín dụng
ngắn hạn là hình thức mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dich vụ và đời sống. Thời hạn đối với tín
dụng ngắn hạn đƣợc tổ chức tín dụng khách hàng thỏa thuận tối đa là 12 tháng, đƣợc
xác định phù hợp với quy chế sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn
- Thời hạn thu hồi vốn nhanh: do vốn tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng
để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp doanh
nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn… Thông thƣờng những
thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hany mang tính mùa vụ, sau khoản tiền thiếu hụt
này sẽ đƣợc bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi

vốn sẽ nhanh.
- Rủi ro do tín dụng ngắn hạn man lại thông thƣờng không cao. Do khoản vay
chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của sự biến động không thể
lƣờng trƣớc của nền kinh tế nhƣ các khoản tín dụng trung và dài hạn.
Ngoài ra, các khoản vay đƣợc cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 10
theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản đảm bảo, bảo lãnh…
đồng thời khoản vay thƣờng đƣợc tiến hành khi có nhu cầu cần thiết về vốn ngắn hạn
và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tƣơng lai vì vậy rủi ro mang đến thƣờng
thấp.
- Lãi xuất thấp: lãi xuất cho vay đƣợc hiểu là khoản chi phí ngƣời đi vay trả cho
nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngƣời khác. Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay
thƣờng không cao do đó lãi xuất ngƣời đi vay phải trả thông thƣờng nhỏ hơn lãi xuất
khoản vay tín dụng trung và dài hạn tƣơng ứng.
- Hình thức tín dụng phong phú: để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách
hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị
trƣờng tín dụng, các NHTM không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong
nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng
ngắn hạn rất phong phú nhƣ: nghiệp vụ ứng trƣớc, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết
khấu…
1.2.3 Các vấn đề cơ bản của tín dụng ngắn hạn
1.2.3.1 Phạm vi áp dụng
Bên cho vay: Các tổ chức tín dụng (chủ yếu các NHTM) đƣợc thành lập và
thực hiện nghiệp vụ cho vay theo quy định của các tổ chức tín dụng, đã đƣợc cấp giấy
phép hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam đều đƣợc cho vay ngắn hạn. Trƣờng hợp
cho vay ngoại tệ phải đƣợc phép hoạt động ngoại hối của NHNNVN.
Bên đi vay: Là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã
hội có nhu cầu vay vốn gồm:
- Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam.

- Các pháp nhân là: DNNN, công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp tác xã, doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các tổ chức khác có đủ diều kiện quy định tại điều
94 bộ luật dân sự.
1.2.3.2 Đối tượng cho vay
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa ( kể cả thuế GTGT) và các khoản chi phí để thực hiện
các phƣơng án sản xuất kinh doanh, phục vụ dời sống…
- Các đối tƣợng không cho vay gồm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 11
+ Số tiền thuế phải nộp trực tiếp cho ngân sách Nhà nƣớc (trừ thuế nhập khẩu
nói trên).
+ Số tiền để trả gốc lãi cho tổ chức tín dụng khác.
+ Số lãi vay phải trả cho chính tổ chức tín dụng vay vốn.
+ Lãi suất cho vay do Ngân hàng cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận và
ghi vào hợp đồng tín dụng.
1.2.3.3 Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn
 Nguyên tắc của cho vay:
Khách hàng vay vốn của NHTM phải đảm bảo:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ lãi và gốc vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nguyên tắc này để đẩm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách
bình thƣờng. Bởi nguồn vốn cho vay của NH chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là
một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà NH tạm thời quản lý và sử dụng, NH cũng
có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu.
 Điều kiện vay vốn:
Khách hàng vay vốn phải đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Đối với khách hàng là pháp nhân và là cá nhân Việt Nam.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực

hành vi dân sự.
- Đại diện của gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
- Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng lực
pháp nhân và dân sự và năng lực hành vi và dân sự theo quy điịnh của đất nƣớc mà
pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công nhân, nếu pháp luật nƣớc ngoài đó
đƣợc bộ luật dân sự nƣớc Cộng hòa XHCNVN ký kết hoặc tham gia quy định.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 12
 Mục đích của sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tƣ phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án thực hiện khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hƣớng dẫn của NHNNVN.
1.2.3.4 Những nhu cầu vốn không đựơc cho vay
NHTM không đƣợc cho vay các điều kiện sau:
Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi.
Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm,
việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định riêng của NHNN.
1.2.3.5 Những trường hợp không được cho vay và hạn chế cho vay
 Những trƣờng hợp không đƣợc cho vay: (theo điều 126 luật các NH năm
2010).
NH không đƣợc cho khách hàng vay đối với khách hàng trong những trƣờng
hợp sau:
- Thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (GĐ), Phó TGĐ,
PGĐ của tổ chức tín dụng.

- Cán bộ, nhân viên của chính NH đó thực hiện các nhiệm vụ thẩm định, quyết
định cho vay.
- Bố mẹ, vợ chồng, con thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, TGĐ (GĐ), PTGĐ
(PGĐ).
 Hạn chế cho vay
- Theo điều 127 luật các NH năm 2010, những đối tƣợng sau đây hạn chế cho
vay không có đảm bảo, cho vay với những điều kiện không có ƣu đãi về lãi suất, về
mức cho vay với các đối tƣợng.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nƣớc ngoài không đƣợc cấp tín dụng không
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 13
có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ƣu đãi cho những đối tƣợng sau đây:
a. Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh NH nƣớc ngoài, thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng;
b. Kế toán trƣởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nƣớc ngoài;
c. Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;
d. Doanh nghiệp có một trong số những đối tƣợng quy định tại khoản 1 Điều
126 của luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
đ. Thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng;
e. Các công ty con, công ty liên kết của NH hoặc doanh nghiệp mà NH nắm
quyền kiểm soát.
2. Tổng mức dƣ nợ cấp tín dụng đối với các đối tƣơng quy định tại các điểm a,
b, c, d và đ khoản 1 Điều này không vƣợt quá 5% vốn tự có của tín dụng, chi nhánh
NH nƣớc ngoài.
3. Việc cấp tín dụng đối với những đối tƣợng quy định tại khoản 1 điều này
phải đƣợc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của NH thông qua và công khai
trong tổ chức tín dụng.
4. Tổng mức dƣ nợ cấp tín dụng đối với đối tƣợng quy định tại điểm e khoản 1
điều này không vƣợt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín dụng; đối với tất cả các đối
tƣợng quy định tại điểm e khoản 1 điều này không vƣợt quá 20% vốn tự có của tổ

chức tín dụng.
1.2.3.6 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đã thỏa thuận trong
hợp đồng cho vay giữa các tổ chức cho vay khách hàng.
Tổ chức cho vay và khách hàng căn cứ vào chu kì sản xuất kinh doanh, thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho
vay của tổ chức cho vay để thỏa thuận thời hạn cho vay. Đối với pháp nhân Việt Nam
và nƣớc ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn còn lại của quyết định thành lập
hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam, đối với cá nhân nƣớc ngoài thời hạn cho vay
không vƣợt quá thời hạn đƣợc phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam. Nếu căn cứ
vào thời hạn cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 14
1.2.4 Vai trò của tín dụng ngắn hạn
 Tín dụng ngắn hạn bổ xung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng
sản xuất kinh doanh.
NH với tƣ cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong những chức
năng chủ yếu của mính là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau đó
cho ra đối với nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho vay của mình NH đã đảm bảo
cho các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp nhà nƣớc nói riêng không những duy
trì sản xuất kinh doanh mà còn tái sản xuất mở rộng. Đối với các doanh nghiệp hiện
nay, tín dụng ngắn hạn là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động hoặc sử
dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp bởi tính linh hoạt của nó.
Tín dụng ngắn hạn không chỉ là nguồn vốn bổ sung nữa mà đã dần trở thành
nguồn vốn chủ yếu, quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Tín dụng ngắn hạn giúp cho các doanh nghiệp không bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy
tì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, quá trình lƣu thông đƣợc thông suốt nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội.
 Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển kinh tế, thúc

đẩy cạnh tranh.
Giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến NH xin vay vốn thỏa
mãn nhu cầu đầu tƣ của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối
doanh nghiệp với thị trƣờng, nguồn vốn tín dụng ngắn hạn cấp cho các doanh nghiệp
đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng mọi mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh. Giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, theo kịp nhịp độ phát
triển chung, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
1.3 Chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Chất lƣợng tín dụng ngắn hạn
Trong hoạt động NHTM, tín dụng là một nghiệp vụ mang lại phần lớn doanh
lợi nhƣng cũng là nơi ẩn chứa nhiều rủi ro có khả năng xảy ra với tỷ lệ cao. Trên thức
tế nhiều nhân viên NH quan niệm cho vay có tài sản cầm cố thế chấp, nhƣng không
quá tỷ lệ chỉ định là an toàn nhất. Thực ra quan niệm này hết sức sai lầm, bởi vì kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng là vấn đề
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 15
quan trọng nhất để đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng và khả năng thu hồi vốn
gốc và lãi của Nh. Tính đến tháng 12/1998, con số nợ quá hạn của toàn ngành NH lên
tới trên 10% tổng dƣ nợ. Tình trạng nợ quá hạn cao cũng đồng nghĩa với vệc NH
không thu đƣợc khoản vay và lãi, do đó kinh doanh không có lợi nhuận, thậm chí là
mất vốn.
Điều này khiến nhiều NH có phản ứng co cụm, không cho vay nữa, dẫn đến
nền kinh tế trì trệ suy thoái. Đảm bảo chất lƣợng tín dụng đem lại lợi ích cho các
NHTM và các doanh nghiệp của NH nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Chất lƣợng tín dụng: là sự đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng phù hợp
với sự phát triển kinh tế xã hội đảm bảo sự tồn tại và phát triển của NH, hay chất
lƣợng tín dụng là kết quả tổng hợp của những thành tựu hoạt động tín dụng thể hiện ở
sự phát triển ổn định, vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Chất lƣợng tín dụng có thể
đƣợc nhìn nhận dƣới các góc độ kinh tế khác nhau, từ phía NH, từ phía doanh nghiệp,
từ phía kinh tế.

Từ phía doanh nghiệp: Do nhu cầu vốn vay đƣợc đáp ứng để doanh nghiệp
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh bù đắp đƣợc chi phí sản xuất, trả nợ NH và
chất lƣợng tín dụng NH đứng trên giác độ doanh nghiệp và làm cho đồng vốn sử dụng
có hiệu quả.
Từ phía NH: chất lƣợng tín dụng thể hiện ở phạm vi mức độ, giới hạn sử
dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hƣớng tíc cực của bản thân NH, đảm
bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Xét từ góc độ nền kinh tế-xã hội: tín dụng NH phản ánh sự động của nền kinh
tế khi chuyển sang cơ chế thị trƣờng. Tín dụng phải huy động của nền kinh tế xã hôi
cung ứng cho các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển. Chất lƣợng tín
dụng thể hiện ở tính an toàn cao của hệ thống NH.
Tín dụng NH đảm bảo đƣợc chất lƣợng thì khả năng thanh toán chi trả cao,
tránh đƣợc rủi ro hệ thống. Nâng cao chất lƣợng tín dụng làm cho hệ thống NH lớn
mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế vĩ mô, thúc đẩy nền kinh tế phát triển hòa nhập
với cộng đồng quốc tế.
Tóm lại, chất lƣợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tƣợng, là
một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp. Để có chất lƣợng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có
hiệu quả và quan hệ tín dụng phải đƣợc thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín của
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TH.S. Lê Thuỳ Linh
SVTH: Đỗ Thu Trang- MSSV: 11016413 Trang: 16
NH.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngắn hạn
Với phƣơng châm “chất lƣợng, an toàn, hiệu quả, bền vững” thì cùng với doanh
số cho vay, thì thu nợ là một vấn đề mà NH Quân đội đặc biệt quan tâm. Dựa vào
1.3.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn
Với phƣơng châm “chất lƣợng, an toàn, hiệu quả, bền vững” thì cùng với doanh
số cho vay, thì thu nợ là một vấn đề mà NH cổ phần Quân đội đặc biệt quan tâm. Dựa
vào doanh số thu nợ ta biết đƣợc tình hình quản lý vốn, hiệu quả vốn đầu tƣ, tính chính
xác khi thẩm định đánh giá khách hàng để cho vay vốn của cán bộ tín dụng. Do đó
công tác thu nợ đƣợc xem là một việc hết sức quan trọng và cần thiết trong nghiệp vụ

tín dụng.
1.3.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về đƣợc khi đáo
hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
1.3.2.3 Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn
Tỷ trọng dƣ ngắn hạn là một chỉ tiêu phản ánh khối lƣợng tiền cho vay ngắn
hạn NH cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tỷ trọng dƣ nợ ngắn hạn thấp chứng tỏ
hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH chủ yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả
năng tiếp thj của NH kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp. Mặc dù vậy, không có
nghĩa là chỉ tiêu này cao thì chất luongj tín dụng càng cao bởi vì đằng sau những
khoản tín dụng đó còn có những rủi ro tín dụng mà NH phải gánh chịu.
Chỉ tiêu nợ tín dụng ngắn hạn phản ánh quy mô tín dụng ngắn hạn của NH, sự
uy tín của NH đối với doanh nghiệp. Tỷ trọng dƣ nợ ngắn hạn của NH khi so sánh với
tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của NH sẽ cho chúng ta biết đƣợc dƣ nợ ngắn hạn của NH là
cao hay thấp.
Phân tích chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng ngắn hạn sẽ giúp cho NH biết đƣợc NH cần
làm gì để nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của NH để NH có thể đạt hiệu quả
cao.
1.3.2.4 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là hiện tƣợng phát sinh từ mối quan heejtins dụng không hoàn
hảo khi ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình cho NH đúng

×