Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
MÔN: VẬT LÝ _ HỌC KÌ I
LỚP: 6 NĂM HỌC: 2007-2008
CHỦ ĐE À: BÁM SÁT
Tên chủ đề Tuần Tên bài dạy Số tiết dạy Cộng
Đo lường. 1
2
3
4
5
6
_ Đo độ dài + Bài tập
_Bài tập
_ Đo thể tích chất lỏng + Bài tập
_ Đo thể tích chất rắn không thấm nước+BT
_ Khối lượng _ Đo khối lượng + Bài tập
_ Ôn tập các kí hiệu, đơn vò các đại lượng Vật
Lý trong chủ đề 1.
2
2
2
2
2
2
12
Lực 7
8
9
10
11
12
13
_ Lực _Hai lực cân bằng + Bài tập
_ Những kết quả tác dụng của lực+BT
_ Trọng lực _ Đơn vò lực + Bài tập
_ Lực đàn hồi + Bài tập
_ Lực kế _ Phép đo lực _ Trọng lượng và khối
lượng + Bài tập
_ Khối lượng riêng _ Trọng lượng riêng + Bài
tập
_ Ôn tập các kí hiệu, đơn vò các đại lượng Vật
Lý trong chủ đề 2 + Bài tập
2
2
2
2
2
2
2
14
Máy cơ đơn
giản
14
15
16
17
18
_ Máy cơ đơn giản + Bài tập
_ Mặt phẳng nghiêng + Bài tập
_ Đòn bẩy + Bài tập
_ Bài tập về các máy cơ đơn giản đã học
_ Ôn tập
2
2
2
2
2 10
Tổng cộng học kì I : 36 tiết
Trường Hòa, ngày tháng 9 năm 2007
GVBM
Đào Thò Mỹ Giang
Đào Thò Mỹ Giang
1
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
CHỦ ĐỀ 1 ĐO LƯỜNG
Loại chủ đề : Bám sát
Thời lượng : 12 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích của chất lỏng
+ Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích.
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
2. Kỹ năng : Biết sử dụng được thước đo phù hợp với vật cần đo, dụng cụ đo thể tích chất lỏng, chỉ ra
GHĐ và ĐCNN của quả cân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, chính xác, trung thực.
II. Tài liệu hổ trợ:
SGK Vật Lý 6 (trang 5 đến trang 20) NXBGD
Sách hướng dẫn làm bài tập và ơn tập Vật Lý 6 NXBGD
Sách bài tập Vật Lý nâng cao NXBGD
III. Phân loại:
Tiết 1 + 2: Đo độ dài + Bài tập
Tiết 3 + 4: Bài tập
Tiết 5 + 6: Đo thể tích chất lỏng + Bài tập
Tiết 7 + 8: Đo thể tích chất rắn không thấm nước + Bài tập
Tiết 9 + 10: Khối lựơng _ Đo khối lượng + Bài tập
Tiết 11 + 12: Ôn tập các kí hiệu, đơn vò các đai lượng Vật Lý trong chủ đề 1
IV. Nội dung:
Tiết:1 + 2 ĐO ĐỘ DÀI _ BÀI TẬP
ND:
HĐ1: Ôn lại một số đơn vò đo độ
dài.
HS: nêu các đơn vò đo độ dài
HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
HS: nêu GHĐ và ĐCNN của dụng
cụ đo
HĐ3 : Cách đo độ dài
HS:trả lời câu hỏi:
Khi đo độ dài cần lưu ý điều
gì?
GV:nhận xét và bổ sung (nếu
cần)
HĐ 4: Bài tập
HS: Lần lượt làm bài tập
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và hoàn
I. Đơn vò đo độ dài.
_Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam làmét (m)
-Ngoài ra người còn có thể sử dụng các đơn vò nhỏ hơn mét
(ước số): dm, cm, mm và đơn vò lớn hơn mét (bội số): km
II. Đo độ dài
_Giới hạn đo (GHĐ) là độ dài lớn nhất ghi trên thước
_Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên
dụng cụ đo
III. Cách đo độ dài : Khi sử dụng một dụng cụ đo cần:
_Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn thước cho thích hợp.
_ Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn
thước cho phù hợp.
_ Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo
vạch số 0 ngang với đầu của vật.
_ Đặt mắt vuông góc với cạnh thước ở đầu cuối của vật để đọc
kết quả đo.
_Đọc giá trò tới ĐCNN, khi mép cuối của vật không trùng với
vạch chia thì ghi giá trò của vạch gần nhất.
IV.Bài tập
Đào Thò Mỹ Giang
2
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
chỉnh.
Bài 1:
a) 0,175 m ; 0,0005 m
b) 12,5 m ; 0,00052 m
c) 54,5 m ; 0,004 m
d) 3750 m ; 680 m
Bài 2:
5 ft = 302,4 cm
2 inh = 5,08 cm
Vậy 5ft2inh = 307,48 cm
5ft2inh = 3,0748 m
Bài 1: Đổi các độ dài sau đây ra mét (m)
a) 175 mm = m ; 0,5mm = m
b) 1250cm = m ; 0,052 cm = m
c) 545 dm = m ; 0,04 dm = m
d) 3,75 km = m ; 0,68 km = m
Bài 2: Theo thống kê của thế giới, chiều cao trung bình của thanh
niên Việt Nam ở độ tuổi từ 18 đến 22 là 5ft2inh.Em hãy tính ra
đơn vò centimét và mét. Cho biết:
1 inh (inch) = 2,54 cm và 1ft (foot) = 12 inh = 30,48 cm
Rút kinh nghiệm:
Trường Hòa,ngày
TTCM
Tiết 3 + 4 BÀI TẬP
ND:
HĐ 1:Ôn lại kiến thức đã học
HS: nhắc lại kiến thức đã học
Cho biết đơn vò và dụng cụ đo độ dài
Thế nào là GHĐ, ĐCNN của thước đo?
Tại sao phải ước lượng trước khi tiến
hành đo độ dài?
Khi tiến hành đo độ dài cần chú ý điều
gì?
HĐ 2: Bài tập
Bài 1: Dùng từ hay cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống của các câu sau đây:
a) ………….độ dài cần đo.
b) …….có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) …… dọc theo độ dài cần đo sao cho
một đầu của vatä………vớùi vạch số 0 của thước.
d)……………….nhìntheohướùng………….
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e)……………kếtquảđotheovạch
………… với đầu kia của vật.
Bài 2: Thước dây (dùng để đo quần áo)
có thể dùng trong nghành mộc được không?
Bài 3: Để đo diện tích của một thửa
I.Ôân lại kiến thức đa õhọc
II.Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một
đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh
thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc (ghi) kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với đầu kia của vật.
Bài 2: Có thể dùng thước dây trong nghành mộc để
đo các chiều dài các chi tiết không thẳng.
Bài 3: Bạn B chỉ kéo thước cuộn và tiến hành đo
lần đo, trong khi bạn A phải đặt thước đo 25 lần. Vì
vậy cách đo của bạn B sẽ cho kết quả chính xác hơn.
Đào Thò Mỹ Giang
3
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
ruộng có kích thước khoảng 10 x 15 cm,
bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B
dùng thước cuộn có GHĐ 20m, Theo em,
dùng thước nào sẽ cho kết qủa chính xác
hơn?
Bài 4: Có 2 thước. Thước thứ nhất dài 30
cm, có độ chia tới mm, thước thứ hai dài 1m
có đo chia tới cm.
a) Xác đònh GHĐ Và ĐCNN của mỗi
thước.
b) Nên dùng thước nào để đo chiều dài
của bàn giáo viên, chiều dài của SGK Vật
lý 6.
Bài 4:
a) Thước thứ nhất có GHĐ là 30 cm, ĐCNN là 1mm.
Thước thứ hai có GHĐ là 1m, ĐCNN là 1cm.
b) Dùng thước thứ hai để đo chiều dài bàn GV. Dùng
thước thứ nhất để đo chiều dài của SGK Vật lý 6.
Rút kinh nghiệm:
Hòa Thành, ngày
TTCM
Tiết: 5 + 6 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG + BÀI TẬP
ND:
HĐ1: Ôn lại đơn vò đo thể tích.
HS: nhắc lại đơn vò đo thể tích.
GV: nhận xét
HĐ 2:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
HS: Trả lời câu hỏi
_Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
_Trình bày cách đo thể tích chất lỏng.
GV: nhận xét và hoàn chỉnh
HĐ 3:Bài tập
Bài 1: Hãy đổi các đơn vò sau:
I. Đơn vò đo thể tích:
Đơn vò đo thể tích thường dùng là m
3
và lít.
Ngoài ra còn có các đơn vò:
1 dm
3
= 1 l ; 1cm
3
= 1 ml = 1cc
1 dm
3
= 0,001 m
3
hoặc 1m
3
= 1 000 dm
3
1 cm
3
= 0,001 dm
3
hoặc 1dm
3
= 1 000 cm
3
II. Đo thể tích chất lỏng:
_ Dụng cụ đo: Bình chia độ, ca đong…
_ Cách đo thể tích chất lỏng: Khi đo thể tích
chất lỏng bằng bình chia độ, ca đong cần:
+ Ước lượng thể tích cần đo
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất
lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chất lỏng.
III. Bài tập:
Bài 1
Đào Thò Mỹ Giang
4
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
a) 0,6 m
3
= ………. dm
3
= ………….lít
b) 15 lít = ………….m
3
= …………… cm
3
c) 1ml = ………… cm
3
= …………….lít
d) 2m
3
= ………….lít = …………… cm
3
Bài 2: Các kết qủa đo thể tích trong 2 bài báo
cáo thực hành khác nhau được ghi như sau:
a) V = 10 ml ; b) V = 62 ml
Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong
từng bài.
Bài 3: Trên một ống tiêm có ghi: ml/cc. Nêu ý
nghóa của các đơn vò đó.
Bài 4: Đúng hay sai:
A. Một chai nước một lít có thể chứa 150 cm
3
nước.
B. Một chai nước 33cc có thể chứa 150 cm
3
nước.
C. Đổ vào chai 30 cm
3
nước, sau đó đổ thêm
300cm
3
dầu. Trong chai có tổng cộng 600 cm
3
chất lỏng.
Bài 5: Một hồ bơi có chiều rộng 4m, chiều dài
20m, chiều cao 1,5 m. Tính thể tích nước có thể
chứa được trong hồ bơi?
Bài 6: Trung bình mỗi người dân ở thành phố
hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít nước. Nếu mỗi
gia đình có 4 người thì trong một tháng(30 ngày)
sẽ tiêu thụ bao nhiêu mét khối nước?
a) 600 dm
3
; 600 lít
b) 0,015 m
3
; 15000 cm
3
c) 1 cm
3
; 0,001 lít
d) 2000 lít ; 2000000 cm
3
Bài 2
a) 1ml hoặc 2ml hoặc 5ml hoặc 10ml
b) 1ml hoặc 2ml
Bài 3: ml là kí hiệu của mililít, còn cc là
kí hiệu của cm
3
. Nên nó có ý nghóa là
1ml = 1cc.
Bài 4
A: đúng
B: sai
C : sai vì dầu hỏa hòa tan một ít trong nước
nên thể tích hỗn hợp giảm.
Bài 5:Thể tích nước có thể chứa trong hồ
bơi là:
V = 4 x 20 x 1,5 =120 (m
3
)
Bài 6:
Lượng nước 4 người tiêu thụ triong một
ngày
4 người x 80 lít = 320 (lít)
Lượng nước 4 người tiêu thụ trong một
tháng
320 lít x 30 ngày = 9600 lít = 9,6 (m
3
)
Rút kinh nghiệm:
Hòa Thành, ngày
TTCM
Tiết 7 + 8 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC + BÀI TẬP
ND:
HĐ 1: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
HS: kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
GV: nhận xét
HĐ 2:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
HS: Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
I. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Dụng cụ đo: Bình chia độ, ca đong…
II. Cách đo thể tích chất lỏng.
_ Trường hợp vật rắn bỏ lọt được vào bình
Đào Thò Mỹ Giang
5
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
HĐ 3: Bài tập
Bài 1: Đổi các đơn vò thể tích sau:
650 ml = …………l ; 333 ml = …………m
3
330 cm
3
= ……… l ; 0,45 dm
3
= ……….m
3
250 dm
3
=……… l ; 4256 mm
3
= …… m
3
0,57 m
3
= ……… l ; 1500 cc = ……… m
3
Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Thể tích của một vật rắn bất kỳ không thấm nước
có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào (1)
. . . . . . . .đựng trong bình chia độ (2). . . . . . . của
phần chất lỏng dâng (3). . . . . . . . . . thể tích của
vật.
Bài 3: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm
3
chứa 55 cm
3
để đo thể tích một viên đá và một
cái đinh bu loong. Sau khi thả viên đá vào, mức
chất lỏng trong bình chia độ chỉ 88 cm
3
. Sau đó
thả tiếp đinh bu loong, mức chất lỏng chỉ 97 cm
3
.
Tính thể tích viên đá, thể tích đinh bu loong.
Bài 4:Bốc một nắm cát, bỏ vào bình chia độ
rồi lắc đều sao cho mặt trên của cát bằng với
mực ghi 40 cm
3
một bằng chia độ. Thể tích của
cát là:
A. 40 cm
3
B. Lớn hơn 40 cm
3
C. Nhỏ hơn 40 cm
3
D. Tuỳ theo diện tích đáy của bình chia độ.
Bài 5: Một quả cầu sắt có thể tích 3,5 cm
3
rỗng
ruột. Biết thể tích phần rỗng ở bên trong quả cầu
là 0,5 cm
3
. Người ta đem quả cầu nói trên đặt
vào bên trong bình tràn. Thể tích nước thoát ra
khỏi bình là:
A. 4 cm
3
B. 3 cm
3
C. 3,5 cm
3
D. 4,5 cm
3
Bài 6: Lấy 71 cm
3
cát đổ vào 100cm
3
nướ. Thể
tích của cát và nước là:
A. 171 cm
3
chia độ:
+ Thả chìm vật rắn vào bình chia độ có
chứa một phần chất lỏng.
+ Thể tích của vật bằng thể tích của
phần dâng lên trong bình.
_ Trường hợp vật rắn không bỏ lọt vào bình
chia độ:
+ Đổ chất lỏng hay nước vào đầy một
bình tràn
+ Thả vật rắn vào bình tràn.Thể tích vật
rắn chính bằng thể tích của phần chất lỏng tràn
ra.
III. Bài tập:
Bài 1:
0,65 l ; 0,000333 m
3
0,33 l ; 0,00045 m
3
250 l ; 0,000004256 m
3
0,00057 l ; 0,0015 m
3
Bài 2:
(1) chất lỏng
(2) Thể tích
(3) bằng
Bài 3:
Thể tích của viên đá:
88 cm
3
– 55 cm
3
= 33 (cm
3
)
Thể tích của đinh bu loong:
97 cm
3
– 88 cm
3
= 9 (cm
3
)
Bài 4:
C. Nhỏ hơn 40 cm
3
Bài 5:
C. 3,5 cm
3
Bài 6:
C. nhỏ hơn 171 cm
3
Vì nước sẽ len lỏi vào những phần trống giũa
những hạt cát.
Đào Thò Mỹ Giang
6
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
B. lớn hơn 171 cm
3
C. nhỏ hơn 171 cm
3
Rút kinh nghiệm:
Hoà Thành, ngày
TTCM
Tiết: 9 + 10 KHỐI LƯNG _ ĐO KHỐI LƯNG + BÀI TẬP
ND:
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm khối lượng.
GV: liên hệ thực tế cho ví dụ:
_ Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi “ Khối lượng
tònh 397g”, số đo chỉ sức nặng của hộp sữa hay
lượng sữa chứa trong hộp?(Chỉ lượng sữa chứa
trong hộp)
_ Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500g, số đó chỉ gì?
( chỉ lượng bột giặt chứa trong túi)
HS: nêu các đơn đo khối lượng đã học? ( Tấn, tạ,
yến, kg, hg, dag, g )
HĐ 2: Đo khối lượng.
HS: Trả lời câu hỏi
_Người ta dùng gì để đo khối lượng?
_Kể tên các loại cân mà em biết.
_Trình bày cách đo khối lượng bằng cân.
GV: nhận xét và hoàn chỉnh
HĐ 3: Bài tập
Bài 1: Đổi đơn vò đo khối lượng:
3,78g = . . . . . .mg ; 476mg = . . . . .hg
1mg = . . . .g =. . . .kg ; 300g = . . . .hg
I. Khối lượng:
1. Khối lượng của một vật
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất
tạo thành vật đó.
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
2. Đơn vò của khối lượng:
Đơn vò cơ bản của khối lượng là kílôgam
(kg). Ngoài ra còn có các đơn vò:
1 g = 0,001 kg
1 mg = 0,001 g = 0,000001 kg
1 lạng = 100 g
1 tạ = 10yến = 100kg
1 tấn = 1 000 kg
II. Đo khối lượng:
_ Dụng cụ đo: dùng cân
_ Có nhiều loại cân như: cân Rôbécvan,
cân đồng hồ, cân y tế, cân đòn, cân tạ…
_ Cách đo khối lượng bằng cân Rôbécvan:
+ Điều chỉnh để đòn cân thăng bằng,
để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
+ Đặt vật cần cân lên một đóa cân.
Đặt lên đóa bên kia một số quả cân có khối
lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm đúng giữa
bảng chia độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân
trên đóa bằng khối lượng của vật.
III. Bài tập
Bài 1: Đổi đơn vò đo khối lượng:
3780 mg ; 0,00476 hg
0,001g =
6
10
−
kg ; 3 hg
Đào Thò Mỹ Giang
7
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
0,3kg = . . . .g ; 570kg = . . . .tấn
2760kg = . . . yến =. . . .kg ; 625g =. . . .mg
Bài 2:Một hộp cân Rôbécvan gồm các quả cân
sau: 1mg; 10mg; 20mg; 50mg; 100mg; 200mg;
500mg và 1g.
A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN củacân là1mg
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân
là 1mg
C. GHĐ của cân 1881g và ĐCNN của cân là 1g
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai.
Bài 3: Kết quả đo khối lượng trong một bài
báo cáo thực hành đượcghi như sau:
a) m = 755 g ; b) m = 750 g
Hãy cho biết ĐCNN của cân dùng trong bài thực
hành.
Bài 4: Một chiếc cân đóa thăng bằng khi:
a) Ở đóa cân bên trái có 2 gói bánh, ở đóa cân
bên phải có các qủa cân 100g, 50g, 20g, 20g,
5g, 2g và 1g
b) Ở đóa cân bên trái có 4 gói bánh, ở đóa cân
bên phải có 3 gói kẹo
Hãy xác đònh khối lượng của 1 gói bánh và khối
lượng của 1 gói kẹo.Cho biết các gói bánh giống
hệt nhau, các gói kẹo giống hệt nhau.
300 g ; 0,57 tấn
276yến = 2 tấn =760kg ; 0,625 g
Bài 2:Một hộp cân Rôbécvan gồm các
quả cân sau: 1mg; 10mg; 20mg; 50mg; 100mg;
200mg; 500mg và 1g.
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của
cân là 1mg
Bài 3:
a) 1g hoặc 5g
b) 1 g hoặc 5g hoặc 10g
Bài 4:
a) Khối lượng 1 gói bánh :
(100g + 50g + 20g + 20g + 5g + 2g + 1g) : 2
= 198g : 2 = 99(g)
b) Khối lượng của 4 gói bánh = khốilượng
của
3 gói kẹo.
Vậy khối lượng của 1 gói kẹo:
( 99 x 4 ) : 3 = 132 (g)
Rút kinh nghiệm:
Hòa Thành, ngày
TTCM
TIẾT 11 ÔN TẬP CÁC KÍ HIỆU, ĐƠN VỊ CÁC ĐẠI LƯNG VẬT LÝ TRONG CHỦ ĐỀ
1
Ngày dạy:
Đào Thò Mỹ Giang
8
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học.
A.Đo độ dài
Yêu cầu HS nêu một số đơn vò đo độ dài em
đã học?
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là gì?
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN)của thứơc là gì?
Nêu cách đo độ dài mà em đã học?
( _ Khi sử dụng một dụng cụ đo cần:
_ Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn
thước cho thích hợp.
+ Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn
thước cho phù hợp.
+ Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo
vạch số 0 ngang với đầu của vật.
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh thước ở đầu
cuối của vật để đọc kết quả đo.
+ Đọc giá trò tới ĐCNN, khi mép cuối của vật
không trùng với vạch chia thì ghi giá trò của
vạch gần nhất.)
B.Đo thể tích chất lỏng
Yêu cầu HS nhắc lại đơn vò đo thể tích đã học?
Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ
nào? Nêu cách đo?
( Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia
độ, ca đong cần:
+ Ước lượng thể tích cần đo
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích
hợp
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng
I. Ôn lại các kiến thức đã học.
A.Đo độ dài
1. Đơn vò đo độ dài.
_ Đơn vò đo độ dài đo độ hợp pháp của
nước Việt Nam là mét (m)
_ Đơn vò đo độ dài nhỏ hơn mét(ước số):
dm, cm, mm
_ Đơn vò đo độ dài lớn hơn mét(bội
số):km, hm, dam, m…
2. Đo độ dài
_ Giới hạn đo (GHĐ) là độ dài lớn nhất
ghi trên thước
_ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài
giữa 2 vạch liên tiêp trên dụng cụ đo
.
B. Đo thể tích chất lỏng
1. Đơn vò đo thể tích:
3 3 3 3
, , ,m dm cm mm
, lít(l), ml…
_ Đơn vò đo thể tích thường dùng là
3
m
và lít
1 l = 1
3
dm
1ml= 1
3
cm
= 1cc
3 3 3
3
1.000 1000.000
1 1.000 1.000.000
m dm cm
m l ml
= =
= =
2. Cách đo thể tích chất lỏng:
Đào Thò Mỹ Giang
9
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
trong bình.
_ Trường hợp vật rắn bỏ lọt được vào bình
chia độ:
+ Thả chìm vật rắn vào bình chia độ có
chứa một phần chất lỏng.
+ Thể tích của vật bằng thể tích của phần
dâng lên trong bình.
_ Trường hợp vật rắn không bỏ lọt vào
bình chia độ:
+ Đổ chất lỏng hay nước vào đầy một bình
tràn
+ Thả vật rắn vào bình tràn.Thể tích vật
rắn chính bằng thể tích của phần chất lỏng
tràn ra.
C. Khối lượng _ Đo khối lượng
1. Khối lượng:
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất
tạo thành vật đó.
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
2. Đơn vò của khối lượng:
Đơn vò của khối lượng là kílôgam (kg)
Các đơn vò khối lượng thường gặp là
gam (g), kg, yến, tạ, tấn…
1g =
1
1000
kg
Héctôgam (còn gọi là lạng): 1 lạng =
100g
Tấn (kí hiệu t): 1t = 1000kg
Miligam (kí hiệu mg): 1mg =
1
1000
g
1 tạ = 10yến = 100kg.
3. Đo khối lượng:
_ Dụng cụ đo: dùng cân
_ Có nhiều loại cân như: cân
Rôbécvan, cân đồng hồ, cân y tế, cân đòn,
cân tạ…
_ Cách đo khối lượng bằng cân
Rôbécvan:
+ Điều chỉnh để đòn cân thăng bằng,
để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
+ Đặt vật cần cân lên một đóa cân.
Đào Thò Mỹ Giang
10
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với mực chất lỏng )
Đo thể tích vật rắn không thấm nước, ta
dùng dụng cụ gì? Khi nào?
C. Khối lượng _ Đo khối lượng
Khối lương của một vật là gì?
Nêu các đơn vò đo khối lượng mà em đã học?
Nêu cách đo khối lượng bằng cách dùng cân
Rôbecvan
( +Phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn
cân phải thăng bằng
+ Kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc
điều chỉnh số 0 .
+ Đặt vật đem cân lên một đóa cân. Đặt
lên đóa cân bên kia một số quả cân có khối
lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng
bằng
+ Kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân trên
đóa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.)
Đặt lên đóa bên kia một số quả cân có
khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm
đúng giữa bảng chia độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân
trên đóa bằng khối lượng của vật
II. Bài tập:
Bài 1: Khi đo chiều dài của một vật
người ta cần phải xác đònh GHĐ của thước
GHĐ của thước là:
b. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Bài 2: Khi đo chiều dài của một vật,
người ta cũng cần phải xác đònh ĐCNN
của thước. ĐCNN của thước là:
h. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên
thước.
Bài 3: Khi đo chiều dài của một tờ giấy,
ba bạn cùng dùng một cái thước nhưng lại
thu được ba kết quả khác nhau là 25cm,
25,5cm, và 25,1cm.
a. 1mm.
Bài 4:
Đào Thò Mỹ Giang
11
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
Hoạt động 2 : Vận dụng.
Bài 1: Khi đo chiều dài của một vật người ta
cần phải xác đònh GHĐ của thước GHĐ của
thước là:
a. Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
b. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
c. Một nữa độ dài lớn nhất ghi trên thước.
d. Một nữa khoảng cách giữa hai vạch chia
liên tiếp trên thước.
e. Độ dài của vật mà thước đo được.
g. Tất cả các câu trên đều sai.
Bài 2: Khi đo chiều dài của một vật, người
ta cũng cần phải xác đònh ĐCNN của thước.
ĐCNN của thước là:
a. Chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có
thể đo được.
b. Một nữa độ dài giữa hai vạch chia liên
tiếp trên thước.
c. 1mm.
d. 1mm.
e. Khoảng cách giữa hai vạch chia có in số
liên tiếp trên thước.
g. Một nữa khoảng cách giữa hai vạch chia
có chia có in số trên thước.
h. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên
thước
Bài 3: Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba
bạn cùng dùng một cái thước nhưng lại thu
được ba kết quả khác nhau là 25cm, 25,5cm, và
25,1cm.
Thước đo đó có ĐCNN là:
a. 1mm.
b. 0,5cm.
c. 1cm.
d. 5mm.
Bài 4: Các câu sau là đúng hay sai?
a. Đơn vò hợp pháp của chiều dài là
xentimet.
b. Để đo chiều dài của một vật, người ta
phải dùng thước dây.
c. Có thể dùng nhiều loại thước khác nhau
để đo chiều dài của một vật.
d.Phép đo chiều dài càng chính xác nếu
c. Có thể dùng nhiều loại thước khác
nhau để đo chiều dài của một vật.
g. Người ta không thể đo chính xác chiều
dài của một vật ở nhiệt độ cao.
Bài 5: Một bình có chia độ có đưòng
kính bên trong ống là D = 5,4cm, chiều
cao bên trong ống là h = 22,0cm.
A. Thể tích của bình là:
a. Xấp xỉ 500
3
cm
.
B. Nếu bình được chia làm 100 vạch chia
thì giá trò một vạch chia tương ứng là:
b. 20
3
cm
Bài 6: Tìm các từ hoặc các cụm từ
thích hợp ghép vào các câu dưới đây:
a. Là bình chia độ.
b. Là mét khối.
c. Là cân.
d. Là mét.
e. Là giới hạn đo.
g. Là 1 kg.
Bài 7: Có một bình chứa 2,73cl
(xentilit) nước. Khối lượng của nước chứa
trong bình là:
a. 27,3g.
Bài 8: Có hai bình chia độ có ĐCNN
đều là 1ml.
a.Nếu hai bình chia độ có hình dạng và
Đào Thò Mỹ Giang
12
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
sử dụng thước có chiều dài càng nhỏ so với
chiều dài cần đo.
e. Khi tăng khối lượng của vật, thì chiều
dài của vật cũng tăng.
g. Người ta không thể đo chính xác chiều
dài của một vật ở nhiệt độ cao.
Bài 5: Một bình có chia độ có đưòng kính
bên trong ống là D = 5,4cm, chiều cao bên
trong ống là h = 22,0cm.
A. Thể tích của bình là:
a. Xấp xỉ 500
3
cm
.
b. 2
3
dm
.
c. Xấp xỉ 160
3
cm
.
d. Xấp xỉ 120
3
cm
B. Nếu bình được chia làm 100 vạch chia thì
giá trò một vạch chia tương ứng là:
a. 5
3
cm
b. 20
3
cm
c. 1,6
3
cm
d. 1,2
3
cm
Bài 6: Tìm các từ hoặc các cụm từ thích
hợp ghép vào các câu dưới đây:
a. Vật dùng đo thể tích chất lỏng là.
b. Đơn vò hợp pháp của thể tích là.
c. Dụng cụ để đo khối lượng là.
d. Đơn vò hợp pháp của chiều dài là.
e. Giá trò lớn nhất của dụng cụ đo là.
g. Khối lượng của một lít nước là.
Bài 7: Có một bình chứa 2,73cl (xentilit)
nước. Khối lượng của nước chứa trong bình là:
a. 27,3g.
b. 27,3cg.
c. 2,73g.
d. 273cg.
Bài 8: Có hai bình chia độ có ĐCNN đều
là 1ml.
a. Khoảng cách giữa hai vạch chia liên
tiếp trên hai bình có giống nhau không?
b. GHĐ của hai bình có như nhau không ?
Bài 9: Điền vào chỗ trống:
10,3g=……………mg
0,51kg=…………g
20l=…………………ml
0,1cl=………………ml
thể tích khác nhau,thì khoảng cách giữa
hai vạch chia liên tiếp trên hai bình là
khác nhau.
b.GHĐ của hai bình chỉ như nhau khi hai
bình chia có cùng thể tích .
Bài 9: Điền vào chỗ trống:
10,3g=10 300 mg
0,51kg= 510 g
1,50kg=1 500
000mg
1,3mm = 0,0013m
675m=0,675km
6,75m= 67,5dm
20l=20 000ml
0,1cl= 1ml
1,8ml=0,0018l
10,2dl = 1 020ml
50cl=0,50l
110ml= 0,110l
Đào Thò Mỹ Giang
13
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
1,50kg=…………mg
1,3mm=…………m
675m=……………km
6,75m=……………dm
1,8ml=………………l
10,2dl=…………………ml
50cl=……………………l
110ml=…………………l
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
TIẾT 10 KIỂM TRA CHỦ ĐỀ 1
Ngày dạy:19/10/2006
A.Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đó.
b. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất mà thước đo có thể đo được.
c. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
d. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài của cái thước.
Câu 2: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. Số đó cho biết điều gì?
a. Thể tích của hộp sữa.
b. Trọng lượng của hộp sữa.
Đào Thò Mỹ Giang
14
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
c. Trọng lượng của sữa trong hộp.
d. Khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 3: Lực có thể gây ra những tác dụng nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
a. Làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động.
b. Làm vật đang chuyển động phải dừng lại.
c. Làm cho vật thay đổi hình dạng.
d. Tất cả các tác dụng nêu trên.
Câu 4:Chọn câu trả lời sai:
a. 1li = 1mm b. 1 phân = 1cm
c. 1 tấc = 1dm d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Một vật không thấm nước có dạng hình lập phương, chiều dài mỗi cạnh là 5cm. Thả
vật vào bình tràn, thể tích nước tràn ra là:
a. 25
3
cm
b. 125
3
cm
c. Tuỳ thuộc vào lượng nước ban đầu có trong bình. d. 75
3
cm
Câu 6:Để cân 1 vật có khối lượng 850g,với hộp cân như đã nêu, thì ta dùng các nhóm quả
cân nào sau đây:
a. 500g; 200g; 50g; 20g; 20g;10g. b. 500g; 200g; 100g; 50g.
b. 500g;100g;100g; 50g. d. 500g;100g; 50g.
B. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: (4đ)
1. a Chọn thước .có(1) . . . . . . . . . và(2)ø. . . . . . . . thích hợp.
b. Điều chỉnh cho đòn cân (3). . . . . . . . . . , kim cân chỉ đúng(4). . . . . . . . . .
2. Điền vào chỗ trống:
a. 10,7g = . . . . . . . . . .mg
b. 1,7mm = . . . . . . . .m
c. 30l = . . . . . . . . . .ml
d. 0,74kg = . . . . . . . g
3. Ghép nội dung ở cột A và nội dung ở cột B sao cho phù hợp:
A B
1/. Đo thể tích chất lỏng bằng cách
2/. Khối lượng của một vật chỉ
3/. Dụng cụ đo độ dài thường dùng
4/. Dụng cụ đo khối lượng thường dùng
a. là cân
b. là thước
c. đỗ chất lỏng vào bình.
d. lượng chất tạo thành vật đó.
C. Trả lời các câu hỏi sau đây: (3đ)
1. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ gì? Khi nào? 2đ
2. Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ nào? 1đ
* Đáp án – Biểu điểm
Đáp án Biểu điểm
Đào Thò Mỹ Giang
15
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
A
Câu
1
Câu
2
Câu
3
Câu
4
Câu
5
Câu
6
B
1
2
3
C
1
2
Trắc nghiệm:
b. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
d. Khối lượng của sữa trong hộp.
d. Tất cả các tác dụng nêu trên.
b. Cả a, b, c đều sai.
b. 125
3
cm
c. 500g; 200g; 100g; 50g.
Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống:
a. (1) GHĐ (2) ĐCNN
b. (3) thăng bằng (3) vạch giữa
a. 10,7g = 10 700mg
b. 1,7mm = 0.0017m
c. 30l= 30 000ml
d. 0,74kg = 740g
1/ _ c
2/ _ d
3/ _ b
4/ _ a
Trả lời các câu hỏi sau đây:
Để đo vật rắn không thấm nước ta dùng:
+ Dùng bình chia độ khi vật bỏ lọt vào bình chia độ
+ Dùng bình tràn khi vật bỏ không lọt bình chia độ
Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, ca đong…… có ghi sẵn
dung tích.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1đ
1đ
1đ
Thống kê kết quả:
Lớp TSHS 0 -1 -2 3 –4 Điểm dưới 5 5 - 6 7 8 – 9-10 Điểm trên 5
6B
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
Đào Thò Mỹ Giang
16
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
CHỦ ĐỀ 2 LỰC
Loại chủ đề: Bám sát
Thời lượng: 14 tiết.
I. Mục tiêu:
_ Kiến thức:
+ Chỉ ra được lực đẩy, lực kéo, lực hút khi vật này tác dụng lên vật khác. Chỉ ra được phương
và chiều của các lực đó.
+ Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng.
+ Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và vật bò biến dạng. Tìm được thí dụ để minh
hoạ.
+ Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của 1 vật là gì?
+ Nêu được phương và chiều của trọng lượng.
+ Nắm được đơn vò đo cường độ của lực là Niutơn.
+ Nhận biết được lực đàn hồi( qua sự đàn hồi của lò xo). Nắm được đặc điểm của lực đàn hồi
+ Biết được lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi.
+ Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác đònh được GHĐ và ĐCNN của lực kế.
+ Biết được liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trong lượng của một vật khi biết
khối lượng, hoặc ngược lại.
+ Hiểu khối lượng riêng(KLR) và trọng lượng riêng(TLR) là gì?
+ Xây dựng công thức tính m = D. V và P = d. V
+ Sử dụng bảng KLR của 1 một số chất để xác đònh: Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất
đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết KLR.
_ Kỹ năng:
+ Nhận xét được trạng thái của vật khi chòu tác dụng lực.
+ Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc
làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
+ Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào cuộc sống.
+ Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường đo.
+ Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để đo trọng lượng của vật.
_ Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu nhập được. Có ý
thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Các tài liệu bổ trợ:
_ SGK Vật Lý 6
_ SGK Vật Lý 6(trang 21 đến trang 38), sách BT Vật Lý 6
_ Sách bài tập Vật Lý nâng cao( NXBGD)
III. Phân tiết :
_ Tiết 1: Lực – Hai lực cân bằng
_ Tiết 2: Bài tập
_ Tiết 3 + 4: Những kết quả tác dụng của lực + Bài tập
_ Tiết 5 + 6: Trọng lượng – Đơn vò lực – Bài tập.
_ Tiết 7 + 8: Lực đàn hồi + Bài tập.
_ Tiết 9 +10: Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng.
_ Tiết 11: Bài tập
Đào Thò Mỹ Giang
17
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
_ Tiết 12: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng
_ Tiết 13 : Ôn tập các ký hiệu, đơn vò các đại lượng Vật Lý trong chủ đề 2.
_ Tiết 14: Bài tập.
IV. Nội dung:
Tiết 1 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về lực.
GV đưa ví dụ trong thực tế – Yêu cầu HS nhận
xét. Từ đó HS cho biết lực là gì? Cho ví dụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của 2 hai lực
cân bằng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng của lực.
GV cho ví dụ _ HS đưa ra nhận xét → Kết luận
tác dụng của lực
Hoạt động 5:Vận dụng
Bài 1: Khi lực tác dụng lên vật có hướng cùng
với hướng chuyển động của vật thì lực này sẽ:
A. Làm thay đổi hướng chuyển động của vật.
B. Làm cho vật vẫn chuyển động theo hướng cũ
nhưng nhanh hơn.
C. Làm cho vật vẫn chuyển động theo hướng cũ
nhưng chậm lại.
Bài 2: Khi lực tác dụng lên vật vuông góc với
chuyển động của vật thì lực này sẽ:
A. Làm thay đổi hướng của chuyển động của
vật.
B. Làm cho vật vẫn chuyển động theo hướng cũ
nhưng chuyển động nhanh lên.
C. Không gây ra một hiệu quả nào.
Bài 3: Khi có một lực bất kì (không vuông góc
cũng như không cùng hướng với chuyển động của
vật thì lực này sẽ:
A. Chỉ làm thay đổi hướng của chuyển động của
vật.
B. Chỉ làm cho vật chuyển động nhanh lên.
I. Lực:
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên
vật khác gọi là lực.
II. Phương và chiều của lực.
Mỗi lực có phương và chiều xác
đònh.
III. Hai lực cân bằng.
Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng
một vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực
đó là 2 lực cân bằng.
Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như
nhau, có cùng phương nhưng ngược
chiều
IV. Tác dụng của lực:
Lực tác dụng lên một vật có thể
làm biến đổi chuyển động của vật
hoặc làm cho nó biến dạng.
V. Vận dụng:
Bài 1: Khi lực tác dụng lên vật có
hướng cùng với hướng chuyển động
của vật thì lực này sẽ:
B. Làm cho vật vẫn chuyển động theo
hướng cũ nhưng nhanh hơn.
Bài 2: Khi lực tác dụng lên vật vuông
góc với chuyển động của vật thì lực
này sẽ:
A. Làm thay đổi hướng của chuyển
động của vật.
Bài 3: Khi có một lực bất kì (không
vuông góc cũng như không cùng
hướng với chuyển động của vật thì
lực này sẽ:
Đào Thò Mỹ Giang
18
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
C. Chỉ làm cho vật chuyển động chậm lại.
D. Làm thay đổi cả hướng cũng như sự nhanh,
chậm của chuyển động của vật.
E. Không gây ra một hiệu quả nào.
Bài 4: Trong các hiện tượng nêu ra ở dưới đây,
hiện tượng nào có nguyên nhân trực tiếp là do
lực?
A. Một lò xo dãn thêm 2cm.
B. Một thang máy bắt đầu chuyển động.
C. Một cây nến cháy sáng.
D. Một thanh xà nhà bò uốn cong.
E. Một thuyền buồm chạy trên sông.
F. Một sợi dây điện bò nóng đỏ.
G. Một lá cờ bay trong gió.
H. Một cốc nước chè bò nguội đi.
Bài 5: Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai
đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của
các ngón tay lên lò xo và của lò xo lên các ngón
tay. Chọn câu trả lời đúng.
A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực
mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân
bằng.
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà
lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.
C. hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là
hai lực cân bằng.
Bài 6: Dùng các từ thích hợp như: Lực đẩy, lực
kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực nâng để điền
vào chỗ trống trong các câu sau đây:
A. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất
lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bêtông một
. . . . . . . . . (H. 6. 1A)
B. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái
cày một . . . . . . .
C. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm
cho cành cây bò cong đi. Con chim có tác dụng lên
cành cây một . . . . . . . . . (H. 6. 1C)
D. Khi một lực só bắt đầu ném một quả tạ, lực só
đã tác dụng vào quả tạ một . . . . . . . . (H. 6. 1B)
D. Làm thay đổi cả hướng cũng như
sự nhanh, chậm của chuyển động của
vật.
Bài 4: Trong các hiện tượng nêu ra ở
dưới đây, hiện tượng nào có nguyên
nhân trực tiếp là do lực?
A. Một lò xo dãn thêm 2cm.
B. Một thang máy bắt đầu chuyển
động.
D. Một thanh xà nhà bò uốn cong.
E. Một thuyền buồm chạy trên sông.
G. Một lá cờ bay trong gió.
Bài 5: Lấy ngón tay cái và ngón tay
trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại.
Nhận xét về tác dụng của các ngón
tay lên lò xo và của lò xo lên các
ngón tay. Chọn câu trả lời đúng.
C. hai lực mà hai ngón tay tác dụng
lên lò xo là hai lực cân bằng.
Bài 6: Dùng các từ thích hợp như:
Lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén,
lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ
trống trong các câu sau đây:
A. Lực nâng
B. Lực kéo
C. Lực uốn.
D. Lực đẩy
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đào Thò Mỹ Giang
19
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 2 BÀI TẬP
Ngày dạy:26/10/2006
Hoạt động 1:Ôn lại kiến thức cũ.
_ Lực là gì?
_ Lực có phương và chiều như thế nào?
_ Nêu tác dụng của lực?
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 1: Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
a. Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng
hàng để nâng thùng hàng lên.
b. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
c. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
d. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu
chuyển động.
Bài 2: Lực nào trong các lực dưới đây là lực
kéo?
a. Lực mà người lực só dùng để ném một quả tạ.
b. Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành
cây làm cho cành cây bò cong đi.
c. Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng
bay bay lên trời.
d. Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi
đang cày.
Bài 3: Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
a. Lực mà lò xo lá tròn bò ép tác dụng lên xe lăn
đặt cạnh nó.
b. Lực mà tay người tác dụng lên lò xo làm lò
xo bò dãn ra.
c. Lực mà lò xo khi bò dãn ra tác dụng vào tay
người đang giữ nó.
d. Lực mà hai đội kéo co tác dụng lên dây kéo.
Bài 4: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?
a. Lực mà tay ta ép vào lò xo lá tròn làm cho lò
xo bò méo đi.
b. Lực mà lò xo lá tròn và hòn bò tác dụng vào
nhau khi va chạm.
c. Lực mà tập thể kéo dây lò xo và lực mà lò xo
kéo lại tay người.
I. Nhắc lại kiến thức cũ:
II.Bài tập:
Bài 1: Lực đẩây là lực:
b. Lực mà gió tác dụng vào thuyền
buồm.
Bài 2: Lực kéo là lực:
d. Lực mà con trâu tác dụng vào cái
cày khi đang cày.
Bài 3: Lực đẩy là
a. Lực mà lò xo lá tròn bò ép tác
dụng lên xe lăn đặt cạnh nó.
Bài 4: Lực kéo là lực:
c. Lực mà tập thể kéo dây lò xo và
lực mà lò xo kéo lại tay người.
Đào Thò Mỹ Giang
20
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
d. Lực làm cho chiếc bè trôi trên một dòng suối
chảy xiết.
Bài 5: Gió đã thổi căng phòng một cánh buồm.
Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì ?
a. Lực căng
b. Lực hút
c. Lực kéo.
d. Lực đẩy.
Bài 6: Dùng tay đẩy một chiếc xe, lăn trên mặt
bàn nằm ngang.
a. Tay ta đã tác dụng vào lò xo một lực.
b. Xe đã tác dụng vào tay ta một.
c. Hai lực mà tay tác dụng lên xe và xe tác dụng
lên tay là hai lực cân bằng nhau.
d. Câu a và b đúng.
Bài 7: Hai lực cân bằng nhau là lực:
a. Có độ lớn (sức mạnh) bằng nhau.
b. Cùng phương cùng chiều nhau.
c. Cùng phương, trái chiều nhau.
d . Cùng phương, trái chiều và có độ lớn bằng
nhau.
Bài 8 : Khi bơi, ta nổi được trên mặt nước là do:
a. Lực đẩy của nước mạnh hơn sức mạnh (trọng
lực) của cơ thể.
b. Lực đẩy của nước yếu hơn sức nặng của cơ
thể ta.
c. Lực đẩy của nước cân bằng với sức nặng của
cơ thể ta.
d. Tất cả cùng sai.
Bài 9: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu
nào sai?
a. Khi ta dùng hai ngọn tay ép mạnh một lò xo
bút bi, thì một đầu lò xo chòu lực kéo, một đầu chòu
lực đẩy.
b. Lực mà quả bóng tác dụng vào xà ngang của
cầu môn là lực đẩy.
c. Lực mà hai tay người đang giương cung tác
dụng vào cánh cung và dây cung đều là lực kéo.
d. Hai lực cân bằng đều luôn phương trùng nhau
và chiều ngược nhau.
e. Lực mà tay ép vào lò xo và lực mà lò xo đẩy
ra là hai lực cân bằng.
Bài 10: Dùng gạch nối để ghép mệnh đề A bên
trái với mệnh đề B bên phải thành một câu hoàn
Bài 5: Gió đã thổi căng phòng một
cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh
buồm một lực
d. Lực đẩy
Bài 6: Dùng tay đẩy một chiếc xe,
lăn trên mặt bàn nằm ngang.
d. Câu a và b đúng.
Bài 7: Hai lực cân bằng nhau là lực:
d . Cùng phương, trái chiều và có độ
lớn bằng nhau.
Bài 8 : Khi bơi, ta nổi được trên mặt
nước là do:
a. Lực đẩy của nước mạnh hơn sức
mạnh (trọng lực) của cơ thể.
Bài 9: Trong các câu sau đây, câu nào
đúng, câu nào sai?
a. sai
b. đúng
c. đúng
d. đúng
e. đúng
Bài 10: Dùng gạch nối để ghép mệnh
đề A bên trái với mệnh đề B bên phải
Đào Thò Mỹ Giang
21
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
chỉnh có nội dung đúng.
A B
1. Tác dụng đẩy hay
kéo của vật này lên vật
kia
2. Nếu một vật chòu tác
dụng của hai lực mà
vật đứng yên.
3. Mỗi lực đều có.
4. Lực mà mặt trống
tác dụng vào dùi trống
làm dùi trống nảy lên.
a. là lực đẩy.
b. phương, chiều và
cường độ xác đònh.
c. gọi là lực
d. thì hai lực đó là hai
lực cân bằng.
thành một câu hoàn chỉnh có nội dung
đúng.
1. + c
2. + d
3. + b
4. + a
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Đào Thò Mỹ Giang
22
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
Tiết 3 + 4 NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC + BÀI TẬP
Ngày dạy:2/11/2006
Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy
ra khi có lực tác dụng.
GV cho ví dụ trong thực tế – HS nhận xét rút
ra kết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu Những kết quả tác
dụng của lực:
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 1: (Bài 7.1/11/SBT)
Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì
lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây
ra những kết quả gì?
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
đây:
a. Không làm biến dạng và cũng không làm
biến đổi chuyển động của quả bóng.
b. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến
đổi chuyển động.
I Những hiện tượng cần chú ý quan sát
khi có lực tác dụng:
1 Những sự biến đổi của chuyển động.
_ Quả bóng đang lăn, thủ môn bắt quả
bóng
_ Quả bóng đang đứng yên, HS đá vào
quả bóng.
_ HS đá quả bóng đang lăn
_ HS bắt quả bóng đang bay.
_ Qủa bóng đang bay khi gió thổi ngược
lại thì bong bóng bay theo hướng ngược lại.
Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật
bò biến đổi chuyển động.
2. Những sự biến dạng.
_ Nén bông lau bảng trong lớp
_ Một người đang giương cung
Khi có lực tác dụng vào vật làm vật bò
biến dạng.
* Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng
của một vật.
II. Những kết quả tác dụng của lực:
Khi một vật bò biến dạng hay thay đổi
chuyển động ta nói vật đó chòu tác dụng của
lực
III. Bài tập
Bài 1: Khi một quả bóng đập vào một bức
tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả:
b. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm
biến đổi chuyển động.
Đào Thò Mỹ Giang
23
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
c. Chỉ làm biến đổi của quả bóng
d. Chỉ làm biến dạng của quả bóng
Bài 2: Chuyển động của các vật nào dưới đây
đã bò biến đổi? Không bò biến đổi?
Bò biến
đổi
Khôngbò
biến đổi
a) Một bạn HS đang
chạy xe đạp,bỗng hãm
phanh, xe dừng lại
b) Một thanh xà nhà bò
uốn cong.
c)Xe ô tô đang chuyển
động đều trên xa lộ.
d)Em bé bắt quả bóng.
e) Xe đang chạy lên
một con dốc.
Bài 3: Hãy chọn câu đúng:
Lực chống sự chuyển động của một cái hộp
trên sàn nhà là:
a) trọng lực.
b) lực đẩy vuông góc của sàn nhà lên hộp.
c) lực ma sát .
d) lực đàn hồi.
Bài 4:Trường hợp nào dưới đây khôngcó sự
biến đổi chuyển động?
a) Giảm ga cho xe máy hạy chậm lại.
b) Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn.
c) Xe máy chạy đều trên đường thẳng.
d) Xe máy chạy đều trên đường cong.
Bài 5: Hãy chọn câu đúng.
Niutơn là đơn vò của
a) chiều dài. b) vận tốc.
c) thể tích. d) trọng lượng.
Bài 6: Trường hợp nào sau đây, lực chỉ làm
biến đổi chuyển động hoặc chỉ bò biến dạng:
a) Đánh mạnh quả banh Tennis vào tường.
b) Đá mạnh vào một trái bóng.
c) n hay kéo các lò xo lá tròn, lò xo ruột gà
trong hình 6.1 và 6.2 SGK.
d) n mạnh hai quả bóng cao su vào với nhau
rồi buông tay.
Bài 7: Trong trò chơi bi da, khi viên bi trắng
đến và chạm vào viên bi đỏ, tìm câu sai trong
Bài 2: Chuyển động của các vật nào dưới
đây đã bò biến đổi? Không bò biến đổi?
Bò biến
đổi
Khôngbò
biến đổi
a) Một bạn HS đang
chạy xe đạp,bỗng hãm
phanh, xe dừng lại
b) Một thanh xà nhà bò
uốn cong.
c)Xe ô tô đang chuyển
động đều trên xa lộ.
d)Em bé bắt quả bóng.
e) Xe đang chạy lên
một con dốc.
+
+
+
+
+
Bài 3: Hãy chọn câu đúng:
Lực chống sự chuyển động của một cái hộp
trên sàn nhà là:
b) lực đẩy vuông góc của sàn nhà lên hộp.
Bài 4:Trường hợp dưới đây khôngcó sự
biến đổi chuyển động:
c) Xe máy chạy đều trên đường thẳng.
Bài 5: Hãy chọn câu đúng.
Niutơn là đơn vò của:
d) trọng lượng.
Bài 6: Trường hợp nào sau đây, lực chỉ
làm biến đổi chuyển động hoặc chỉ bò biến
dạng:
c) n hay kéo các lò xo lá tròn, lò xo ruột
gà trong hình 6.1 và 6.2 SGK.
Bài 7: Trong trò chơi bi da, khi viên bi
trắng đến và chạm vào viên bi đỏ, tìm câu
Đào Thò Mỹ Giang
24
Trường THCS Trường Hòa TC Lý 6
các câu sau:
a) chỉ có bi đỏ mới bò biến đổi chuyển động.
b) Cả hai viên bi đều bò biến đổi chuyển động.
c) Cả hai bi đều tác dụng lực lẫn nhau.
d) Lực mà hai viên bi tác dụng lẫn nhau là hai
lực cân bằng.
Bài 8: Chọn câu sai trong các câu sau:
a) Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi
chuyển động của vật đó.
b) Lực tác dụng lên một vật làm vật đó chuyển
động.
c) Lực tác dụng lên một vật làm vật đó bò biến
dạng.
d) Khi đánh Tennis, lưới vợt tác dụng lên quả
bóng một lực làm quả bóng bò biến dạng.
Bài 9: Trường hợp nào dưới đây không có sự
biến dạng?
a) Đất sét (đất nặn) để trong hộp.
b) Gió thổi, thuyền căng buồm ra khơi.
c) Thợ săn vươn cung bắn thú.
d) Móc một quả nặng vào lò xo đang được treo
trên giá đỡ.
sai trong các câu sau:
a) chỉ có bi đỏ mới bò biến đổi chuyển động.
Bài 8: Chọn câu sai trong các câu sau:
b) Lực tác dụng lên một vật làm vật đó
chuyển động.
Bài 9: Trường hợp nào dưới đây không có
sự biến dạng?
a) Đất sét (đất nặn) để trong hộp.
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Đào Thò Mỹ Giang
25