Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Chiến lược kinh doanh trong giai đoạn 2010 2020 của công ty SCTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.33 KB, 26 trang )

GVHD: TS Hoàng Lâm Tịnh
Nhóm TH: Blue sky group
1.Huỳnh Minh Tân
2.Đào Duy Nam
3.Đinh Thị Thu Hân
4.Trương Thị Tuyết Dung
5.Đặng Trúc Duy
6.Mai Thị Chín
7.Phạm Văn Dũng
Quản trị chiến lược
Bài tập tình huống số 1:
NỘI DUNG

Tình hình kinh doanh giai đoạn 2000-2009 của Công ty.

Sơ lược về Công ty truyền hình cáp SCTV

Dịch vụ truyền hình cáp và Internet trên mạng truyền hình cáp.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2020

Môi trường tác động

Quan điểm phát triển kinh doanh

Phân tích SWOT

Các chỉ tiêu cụ thể


Giải pháp hỗ trợ thực hiện định hướng phát triển kinh doanh
TÌNH HÌNH KINH DOANH
GIAI ĐOẠN 2000-2009
CỦA CÔNG TY SCTV
Tình hình kinh doanh giai đoạn
2000-2009 của Công ty

Sơ lược về Công ty truyền hình cáp SCTV

Lịch sử hình thành

Công ty liên doanh giữa Đài Truyền Hình Việt Nam (VTV) và Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn
(Saigontourist)

Được thành lập vào tháng 12/1992.

Nhiệm vụ

Mang lại các thông tin, tin tức thời sự, các kênh thể thao, phim truyện và các kênh truyền hình các
ở trong và ngoài nước.

Mạng lưới:

Hầu khắp Nam bộ.

Sản phẩm - Dịch vụ

Truyền hình cáp

Dịch vụ Internet băng thông rộng


Dịch vụ truyền hình cáp và Internet trên mạng truyền
hình cáp

Dịch vụ truyền hình cáp: Truyền hình cáp là một ngành dịch
vụ, phục vụ cho nhu cầu được thưởng thức các sản phẩm
văn hóa của khán giả.

Dịch vụ Internet trên truyền hình cáp: sử dụng internet trên
đường dây cáp truyền hình
Tình hình kinh doanh giai đoạn
2000-2009 của Công ty

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 1: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty
Đơn vị tính: 1.000.000.000 VNĐ
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Doanh thu 23 34 59 69 159 249 316 350
Lợi nhuận
sau thuế
1,5 2 3,1 5,4 9,4 33,5 37,3 36
Tình hình kinh doanh giai đoạn
2000-2009 của Công ty

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 2: Số lượng thuê bao của SCTV từ năm 2002-2009
Đơn vị tính: 1.000 khách hàng
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Số lượng
khách

hàng
7 13 20 30 120 250 400 550
Tình hình kinh doanh giai đoạn
2000-2009 của Công ty
ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH DOANH
(2010 – 2020)
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Môi trường tác động

Phân tích môi trường bên ngoài

Môi trường vĩ mô

Kinh tế: Tổng sản phẩm trong nước GDP năm 2009 tăng 5,32%, trong
đó Bưu chính, viễn thông: Tổng doanh thu thuần bưu chính, viễn
thông năm 2009 ước tính đạt 94,9 nghìn tỷ đồng, tăng 39,7% so với
năm 2008

Chính trị, pháp luật:

Ổn định chính trị, an ninh trong nước, khu vực: điều kiện thuận lợi

Hệ thống luật pháp: luật doanh nghiệp

thị trường đầy tiềm năng

Môi trường tác động


Phân tích môi trường bên ngoài

Môi trường vĩ mô

Tự nhiên: Khi vào mùa mưa, việc thi công mạng truyền hình cáp gặp khó
khăn vì lý do an toàn điện, an toàn lao động. Ngược lại, khi vào mùa khô
thì lại xảy ra hiện tượng thiều điện…

khó khăn

Công nghệ: canh tranh tốt: Analog & Digital

Xã hội:

Công cuộc đổi mới mà các mặt của đời sống xã hội được nâng lên rõ
rệt

nhu cầu ngày càng cao

tăng chất lượng dịch vụ
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Môi trường tác động

Phân tích môi trường bên ngoài

Môi trường ngành


Khách hàng

Hiện hữu (500.000 hộ)

Tiềm năng

Nhà cung ứng các thiết bị

Chủ yếu là được nhập khẩu
từ nước ngoài
Mô hình 5 lực của M.Porter
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Môi trường tác động

Phân tích môi trường bên ngoài

Môi trường ngành

Sản phẩm thay thế:

Truyền hình cáp: IPTV (Truyền hình sử dụng giao thức Internet), Mobile TV.

Internet trên truyền hình cáp: Mobile Internet (3G), ADSL trên cáp điện thoại

Phân tích môi trường nội bộ

Đặc điểm văn hóa của Công ty


Giám đốc của công ty hiện nay là một người trẻ tuổi, năng động: hỗ trợ rất nhiều
trong quản trị chiến lược

Không khí làm việc trong công ty rất vui vẻ và hòa đồng
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Môi trường tác động

Phân tích môi trường nội bộ

Đặc điểm nhân lực của Công ty:

Điểm mạnh:

Giám đốc công ty là một người trẻ tuổi, năng động, có khả năng giao tiếp tốt với các đối
tác và có quan hệ rộng rãi.

Phó Giám đốc kỹ thuật là trụ cột chính của công ty trong lĩnh vực kỹ thuật. Đây là chỗ dựa
tin cậy của Giám đốc trong các quyết định đầu tư công nghệ, thiết bị.

Nhân viên trình độ cao (Đại học, sau ĐH).

Điểm yếu

Nhân viên thiếu tự chủ trong công việc.

Chưa làm tốt khâu tuyển dụng và các chính sách

Nhân viên vẫn chưa nắm bắt được hết các công nghệ mới.

Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Môi trường tác động

Phân tích môi trường nội bộ

Đặc điểm công nghệ của Công ty:

SCTV là công ty đều tiên phát triển truyền hình cáp trong cả nước nên có rất nhiều
kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Công nghệ truyền hình cáp HFC của SCTV được đánh giá là tốt nhất trong cả nước

Phân tích hoạt động tiếp thị

Chủ yếu là trên truyền hình cáp của chính công ty

SCTV chỉ phát tờ rơi quảng cáo khi khu vực đã có tín hiệu thì HTVC lại chọn giải
pháp phát tờ rơi và nhận đăng ký lắp đặt ở những nơi chuẩn bị có tín hiệu

Chăm sóc khách hàng: cải tiến đáng kể
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Quan điểm phát triển kinh doanh

Đi đôi với việc nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công
việc trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt


Đi đôi với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng (WTO và
cam kết mở cửa thị trường)

Đi đôi với việc nâng cao thu nhập và mức sống của người lao
động
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Định nghĩa chiến lược doanh nghiệp

Chiến lược là một quá trình hành động tổng quát:

Xác định các mục tiêu dài hạn, cơ bản của một doanh nghiệp.

Lựa chọn đường lối hoạt động và các chính sách điều hành việc
thu thập, sử dụng và bố trí các nguồn lực để đạt được các mục tiêu
cụ thể.

Làm tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và giành được lợi thế
bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác.
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Quá trình quản trị chiến lược được thực hiện qua bốn giai đoạn
chính

Phân tích tình hình: phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và
phân tích các thế mạnh, yếu, cơ hội, thách thức.


Xây dựng chiến lược: bao gồm việc xác định sứ mệnh, thiết lập các mục
tiêu, đề ra các chiến lược, chính sách.

Triển khai thực hiện chiến lược: bao gồm các chương trình hành động,
ngân sách, quy trình.

Đánh giá và kiểm soát: bao gồm việc đánh giá kết quả và đưa ra những
hiệu chỉnh cần thiết
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)
O: Những cơ hội
-Thị trường tiềm năng còn rất lớn.
-Đời sống con người ngày càng được nâng
cao con người càng có nhu cầu giải trí nhiều
hơn.
-
Kinh tế hội nhập, thuế nhập khẩu giảm tăng
sức cạnh tranh cho sản phẩm.
-Nhu cầu tiện ích càng tăng.
-
Chất lượng sản phẩm cao.
T: Những đe dọa
-Cạnh tranh ngày ngày càng khốc liệt (chiêu
thức tinh vi hơn).
-Sự ra đời của nhiều sản phẩm thay thế.
-
Sự xâm nhập của sản phẩm ngoại nhập.
-Nguy cơ thôn tính.
S: Các điểm mạnh
-Đi tiên phong trong lĩnh vực truyền hình cáp

-Kinh nghiệm trong vận hành hệ thống.
-Chất lượng sản phẩm tốt (đường truyền tốc độ cao, kênh truyền hình
phong phú, mạng lưới bao phủ rộng, dịch vụ nhanh gọn v.v )
-Công nghệ tiên tiến.
-Nguồn cung cấp vật tư ổn định.
-
Giá cả dich vụ phù hợp.
-
Lãnh Đạo cùng đội ngũ nhân viên có trình độ, nhiệt tình.
-Chính trị, pháp luật ổn định, hệ thống pháp luật minh bạch góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế của đất nước thu nhập tăng mức sống người dân
tăng nhu cầu đời sống tăng cao.
-
Môi trường văn hóa cải tiến (nhu cầu ăn no mặc ấm thay bằng ăn ngon,
mặc đẹp…)
Các chiến lược SO
-Mở rộng thị trường (đô thị hóa khu vực nông
thôn).
-Cạnh tranh về giá và chất lượng dịch vụ.
-
Cho ra đời sản phẩm cao cấp đáp ứng nhu cầu
đời sống nâng cao của xã hội.
-Thu hút nguồn đầu tư, liên doanh từ nước
ngoài mở rộng quy mô, đa dạng them sản
phẩm.
Các chiến lược ST
-
Đa dạng hóa sản phẩm tăng sức cạnh
tranh.
-Sử dụng công nghệ tiên tiến cải tiến chất

lượng sản phẩm, thu hút khách hàng.
-Tạo sự khác biệt về sản phẩm so với đối thủ
cạnh tranh.
-Giá cả luôn được quan tâm hàng đầu (giá
tốt nhất, cạnh tranh nhất cho khách hàng).
-Chủ động, ân cần trong công tác chăm sóc,
dịch vụ hậu mãi.
W: Các điểm yếu
-Hoạt động tiếp thị còn hạn chế, chưa được phổ biến rộng khắp.
-Còn thiếu tính chủ động, sáng tạo.
-
Môi trường làm việc còn chưa được thoải mái.
-Chưa có chế độ tốt để giữ chân nhân viên giỏi.
-
Hệ thống điện lưới chưa thực sự ổn định ảnh hưởng đến mạng cáp.
-Khí hậu (mưa, nắng) ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, mức độ an toàn
cho người lao động.
Các chiến lược WO
-Mở rộng mạng lưới tiếp thị đến người tiêu
dùng.
-
Có chế độ đãi ngộ, khuyến khích nhân viên
giỏi.
-Tạo điều kiện cho nhân viên thường xuyên
tham gia các lớp đào tạo, nâng cao trình độ
chuyên môn.
Các Chiến Lược WT
-Tiếp cận thông tin để tiên đoán những ảnh
hưởng đến sản phẩm có chiến lược thay
đổi, thích ứng kịp thời.

Phân tích SWOT

Các chỉ tiêu cụ thể
Chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận
Đvt: 1.000.000.000 VNĐ
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Doanh
thu
500 600 700 850 1.000 1.150 1.300 1.500 1.700 2.000
Lợi nhuận
sau thuế
50 60 80 100 120 150 200 300 500 800
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)

Các chỉ tiêu cụ thể
Chỉ tiêu về thuê bao
Đvt: 1.000 thuê bao
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Số lượng
khách
hàng
800 1.000 1.300 1.600 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 5.000
Định hướng phát triển kinh doanh
(2010 – 2020)
HỆ THỐNG
CÁC GIẢI PHÁP
HỖ TRỢ THỰC HIỆN
Hệ thống các giải pháp hỗ trợ thực hiện


Giải pháp về nguồn nhân lực

Tăng cường số lượng (thông qua tuyển dụng) và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, kỹ thuật viên của Công ty, phấn đấu đến năm 2020 có 100% cán bộ đạt trình độ
đại học (20% trong số đó có học vị từ thạc sĩ trở lên), 100% kỹ thuật viên được đào
tạo chuyên sâu, có kỹ năng đáp ứng tốt yêu cầu công việc;

Tổ chức đào tạo định kỳ cho cán bộ, nhân viên thông qua các hình thức:

Mời báo cáo viên đến Công ty phổ biến và trao đổi về môi trường kinh doanh, cơ hội và
thách thức trong điều kiện mới,…

Cử cán bộ, công nhân viên đến các cơ sở đào tạo (trường đại học, viện nghiên cứu, các
trường kỹ thuật dạy nghề,…) để tham gia các khóa đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.

Giải pháp về công nghệ

Đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong lắp đặt và vận hành
các thiết bị, tiếp tục phát triển truyền hình cáp qua sóng viba MMDS và
qua mạng cáp quang CATV-HFC tại Việt Nam. Thực tiễn đã cho thấy
công nghệ này tỏ ra rất phù hợp với điều kiện cơ sở hạ tầng thông tin tại
Việt Nam hiện nay.

Dành ưu tiên ngân sách (đến 20%) hàng năm để đầu tư nâng cao trình độ
công nghệ trong quản lý và lắp đặt, nghiên cứu ứng dụng và vận hành các
thiết bị tại Công ty, đặc biệt là các công nghệ mới trên thế giới, với quyết
tâm là công ty luôn dẫn đầu công nghệ trong thị trường truyền hình cáp và
internet tốc độ cao tại Việt Nam và khu vực
Hệ thống các giải pháp hỗ trợ thực hiện
Hệ thống các giải pháp hỗ trợ thực hiện


Giải pháp về thị trường

Tiếp tục mở rộng thị trường của Công ty tại Việt Nam, trước mắt là tập trung mạnh vào
thị trường khu vực phía Nam (vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng Đồng bằng
song Cửu Long), đi đôi với việc phát triển thị trường miền Trung, Tây Nguyên và cả
khu vực phía Bắc, phấn đấu đến năm 2020 có 5 triệu thuê bao trên phạm vi cả nước.

Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của Công ty để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
và đa dạng của các phân khúc thị trường với các nhóm đối tượng khách hàng khác
nhau.

Chuẩn bị đầu tư và xúc tiến việc mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực, trước
mắt là các nước trên cùng bán đảo Trung Ấn (Lào, Campuchia, Mianma, Thái Lan) –
khu vực có nhiều thuận lợi hơn trong triển khai hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động của
Công ty.
Thank You !!!

×