Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

hoàn thiện công tác kế toán xđkqkd tại công ty tnhh một thành viên thuốc lá thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 16 trang )

LOGO
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XĐKQKD TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ
THANH HÓA
Chuyên ngành: Kế Toán
GVHD: GV Lê Thị Hồng Hà
Sinh viên :Nguyễn Thị Thương
Mssv:10012613
Lớp :CĐKT12CTH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
CƠ SỞ THANH HÓA
Contents
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KẾ TOÁN XĐKQKD TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ
1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VÀ THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH KQKD TẠI
CÔNG TY THUỐC LÁ THANH HÓA.
2
MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN ƯU,NHƯỢC ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CỦA
CÔNG TY.
3
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3
KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KẾ TOÁN
XĐKQKD TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ THANH HÓA
CHƯƠNGII: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VÀ THỰC


TRẠNG KẾ TOÁN XĐKQKD TẠI CÔNG TY
2.1 GIỚI THIỆU
TỔNG QUÁT VỀ
CÔNG TY THUỐC
LÁ THANH HÓA
1
Tên đầy đủ : Công ty TNHH 1TV Thuốc
Lá Thanh Hóa
2
Tên giao dịch tiếng anh:THANHHOA
COBACCO COMPANY LIMITED
4
3
Ngày thành lập:12/06/1966.
Địa chỉ:Tiểu khu 3. Thị trấn Hà Trung,
Huyện Hà Trung, Tỉnh Thanh Hóa
Vốn điều lệ: 81 tỷ đồng
Mã số thuế:2800238379
Tài khoản NH:472500671983
Điện thoại:037.3624.448
E – mail:
Chính sách chế độ kế toán áp
dụng tại côn ty
1
Phương pháp tính
giá xuất kho:
- Theo phương
pháp bình quân
gia quyền cuối
tháng

2
Kiểm kê hàng tồn
kho:
- Theo phương
pháp kê khai
thường xuyên
3
Phương pháp tính
thuế GTGT:
- Theo phương
pháp khấu trừ
2.2: THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG
TY .
2.2.1 KẾ TOÁN BÁN HÀNG
- Bán hàng (hay tiêu thụ) là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của
thành phẩm, hàng hóa, tức là để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được kế toán tập hợp trên tài
khoản 511 và những tài khoản con có liên quan
Phiếu thu (xem mẫu 01)
Phiếu thu (xem mẫu 01)
Phiếu xuất kho (xem mẫu 03)
Phiếu xuất kho (xem mẫu 03)
Hóa đơn GTGT hàng bán ra
Hóa đơn GTGT hàng bán ra
Chứng
từ sử
dụng

Nghiệp vụ 1:Ngày 05/05/2011 Nguyễn thị Hà, nhân viên bán hàng
đã bán được 65.000.000 đồng thuốc lá điếu không đầu lọc khách
hàng đã thanh toán bằng tiền mặt .PT01 và HĐ 235677
Nợ TK 111 : 65.000.000 đồng
Có TK 511 : 65.000.000 đồng
Có TK 3331 : 6.500.000 đồng
2.3 các khoản làm giảm trừ
doanh thu
Thuế
TTĐB
hàng
bán bị
trả lại
Giảm
giá
hàng
bán
Nợ TK511
Có TK 531
Có TK 532
Có TK3332
Các khoản làm
giảm trừ DT
Kế toán
giá vốn
hàng bán
Giá vốn của nhà máy được kế toán
hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Giá vốn= Đơn giá

bình quân* Số
lượng sản xuất ra
trong kỳ


Căn cứ vào số lượng
vật tư hàng hóa xuất
nhập tồn các hóa đơn
do bên bán cung cấp.
kế toán nhà máy tính
giá vốn hàng bán theo
phương pháp bình
quân gia quyền
2.2.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá trị SPĐK + Giá trị SPSXTK
ĐGBQ=
SLSP tồn đầu kỳ+ SLSPSXTK
Nghiệp vụ kinh tế PS
2
3
Sổ kế toán sử
dụng
Chứng từ ghi sổ
2.1.2. Giá Vốn Hàng Bán
+ Phiếu thu (xem
mẫu 01)
+ Phiếu xuất kho
(xem mẫu 07)
Chứng từ gốc đính
kèm

+ Bảng kê nhập xuất
tồn hàng hóa
Ngày 11/10 Xuất
bán thuốc lá cho
đại lý Tùng Vân
với giá
24.378.000 đ
Nợ TK
632:24.378.000đ
Có TK
155:4.378.000 đ
- Sổ tổng hợp
- Sổ chứng từ ghi sổ
Doanh thu HĐTC
2.2 Kế toán thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
- Doanh thu HDTC được kế toán
phản ánh trên TK 515
Chứng từ sử dụng
+) phiếu tính lãi.
+) thông báo nhận cổ tức.
+) Các chứng từ liên quan đến
việc nhận cổ tức.
+) Hóa đơn GTGT và các chứng
từ khác có liên quan.
Nghiệp Vụ 1: ngày 15/03 thu nhập
từ nguồn lãi tiền gửi NH
bằng:3.164.747.348 đồng hạch
toán kế toán sử dụng bút sau:
Nợ TK 1121 : 3.164.747.348 đồng
Có TK 515 :3. 164.747.348đồng

Chi phí HĐTC

-Chi phí HĐTC được kế toán phản
ánh trên TK 635
Chứng từ sử dụng
+) phiếu tính lãi.
+) thông báo nhận cổ tức.
+) Hóa đơn GTGT và các chứng từ
khác có liên quan
* Chi phí chiết khấu thanh toán cho
người mua hàng hoá thanh toán tiền
trước hạn là:168.938.434 đồng
Nợ TK635 : 168.938.434 đồng
Có TK131 : 168.938.434 đồng
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK911
Có TK 641
Có TK 642
Chứng từ sử dụng: Bảng
lương, bảng phân bổ tiền lương,
phiếu xuất kho vật liệu-CCDC,
bảng phân bổ vật liệu-CCDC,
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
NV 1: Ngày 24/03 thanh toán
tổng chi phí về chương trình
thuốc lá và sức khỏe cộng đồng,
tổng chi phí 30.000.000 đồng,
đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 : 30.000.000 đồng.
Có TK 111 : 30.000.000 đồng.

Làm giảm lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
Làm giảm lợi nhuận thuần
642
641
Chứng từ sử dụng: Bảng
lương, bảng phân bổ tiền
lương.
NV1: ngày 10/02Chi lương cho
nhân viên bán hàng là:
6.589.100 đồng
Nợ TK 641 : 6.589.100 đồng

Có TK 334 : 6.589.100 đồng
Chương 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ƯU,NHƯỢC ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CỦA
CÔNG TY.
3.1.1
3.1.2
3.1.3
*Về quản lý: Nhà Máy
đã đặc biệt quan tâm
đào tạo nâng cao trình
độ của các cán bộ kế
toán, đồng thời không
ngừng cải tiến công tác
tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán hiện
nay Nhà Máy đã đảm
bảo tổ chức khoa học,
phù hợp với yêu cầu

của công việc, phù hợp
với trình độ năng lực và
sở trường của các nhân
viên kế toán
*Về hệ thống: Bộ
phận kế toán đã ghi
chép, sử dụng đúng
theo chế độ kế toán
quy định. Kế toán
Nhà Máy đã áp dụng
một chế độ hạch
toán chi phí, doanh
thu và kết quả khá
phù hợp với hoạt
động SXKD của Nhà
Máy.
Về việc sử dụng tài
khoản: Việc ứng dụng
các tài khoản kế toán
của Nhà Máy một mặt
vừa đảm bảo hạch
toán được đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình
SXKD theo yêu cầu
chung của chế độ kế
toán hiện hành, một
mặt áp dụng hệ thống
các tài khoản cấp2,
cấp3

3.1 Ưu điểm của bộ máy kế toán
XĐKQKD
Chương 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ƯU,NHƯỢC ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CỦA
CÔNG TY.
3.2.1
3.2.2
Về xác định doanh thu.
khi xuất hàng giao cho trạm tiêu
thụ của Nhà Máy đi bán kế toán
hạch toán tiêu thụ ngay, chưa có
sự chấp nhận thanh toán của
khách hàng, nên chưa có thể coi
đó là tiêu thụ được. Mà kế toán
vẫn phản ánh DT như thế là sai.
-
Ở NV2 phần “DTBH và cung cấp
DV”, khi khách hàng chưa chấp nhận
thanh toán
Về xác định giá vốn:
khi xác định DT sai thì đồn
nghĩa cũng hạch toán GV sai
và dẫn tới XĐKQKD sai.
3.2 Nhược điểm của bộ máy kế toán
XĐKQKD
GIẢI PHÁP
Về doanh thu:
Khi xuất hàng gửi đi bán trường hợp hàng được đưa tới các
đaị lýgửi bán và hưởng hoahồng theo sự thoả thuận giữa hai bên
. Khi hạch toán kế toán nên sử dụng tài khoản 157” hàng gửi đi bán”.

Về giá vốn
Những sản phẩm, hàng hoá sản xuất xong không qua kho đưa
đi tiêu thụ ngay, khi hạch toán kế toán phản ánh trên bút toán
Nợ TK 632 và Có TK 154.
Những trường hợp sản phẩm hàng hoá bán không hết ( hàng bị trả lại),
thì kế toán nên phản ánh bút toán ngược lại tức ghi Có TK 632 và Nợ TK 154,
có nghĩa kết chuyển giá vốn hàng bị trả lại của kỳ này vào sản phẩm dở dang
cuối kỳ để tiếp tục xác định giá vốn hàng bán cho đầu kỳ sau.

LOGO

×