Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty tnhh xây dựng và thương mại đức minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.61 KB, 68 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG
NỢ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐỨC MINH
GVHD : PHẠM VĂN CƯ
SVTTH : NGUYỄN DIỆU LINH
MSSV : 11029133
LỚP : ĐHKT7ALTTH
THANH HÓA, THÁNG 03 NĂM 2013
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
LỜI CẢM ƠN
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Mối quan hệ thanh toán giữa Doanh nghiệp với người mua, người bán phản ánh
trong quá trình hoạt đọng sản xuất kinh doanh thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ
thanh toán. Vì vậy, người quản lý không chỉ quan tâm tới Doanh thu, Chi phí, Lợi
nhuận, cái mà họ phải thường xuyên nắm bắt chình là tình hình công nợ trong công ty.
Tình hình của Doanh nghiệp phản ánh việc làm ăn có hiệu quả cho Doanh nghiệp. Kế
toán công nợ phát sinh trong quá trình Doanh nghiệp mua hàng và bán hàng. Nó có liên
quan mật thiết với các nghiệp vụ ngân quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Như vậy, có thể nói
kế toán công nợ có một ý nghĩa vô cùng quan trọng của doanh nghiệp, nó góp phần
duy trì sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp.
Sau quá trình học tập nghiên cứu ở trường, để trang bị các kiến thức cơ bản và
đặc biệt là sau quá trình thực tập tại phòng kế toán của công ty TNHH XD & TM Đức


Minh em đã chọn đề tài “ Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Đức Minh”
Trong đề tài này em muốn tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán công nợ, so
sánh thưc tế hạch toán tại công ty với lý thuyết được học, với chế độ tài chính hiện
hành ở Việt Nam. Em muốn có cái nhìn tổng quát về công tác kế toán của công ty
thông qua kế toán công nợ. Tuy nhiên do điều kiện thời gian và trình độ hiểu biết chưa
có kinh nghiệm, em chỉ đi sâu nghiên cứu hai mặt trong kế toán công nợ. Đó là kế toán
các khoản phải thu khách hàng và kế toán các khoản phải trả người bán.
Để đạt được mục tiêu đặt ra, bài chuyên đề của em chia làm ba chương như sau.
Chương 1 : Cơ sở lý luận về Công tác kế toán công nợ.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Xây dựng và
Thương Mại Đức Minh
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH
Xây dựng và Thương Mại Đức Minh
Do thời gian thực tập còn giớ hạn và khả năng phân tích đánh giá của em chưa
được sâu sắc. Vì vậy trong chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, kinh mong
thầy cô và nhà trường góp ý để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
1.1. KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG.
1.1.1. Khái niệm và nguyên tắc:
1.1.1.1. Khái niệm:
Phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.
1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán về khoản phải thu của khách hàng:
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo

từng lần thanh toán.
Trong hạch toán chi tiết các khoản phải thu, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi và có khả năng không thu hồi
được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp
xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa. Cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng,nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
1.1.2. Chứng từ kế toán, sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán.
1.1.2.1. Chứng từ kế toán.
Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo cáo ngân hàng,… đính kèm các chứng từ gốc
phát sinh như Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, thông báo nợ, Biên bản bù trừ
công nợ, biên bản đối chiếu công nợ,…
1.1.2.2. Sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán.
a. Sổ sách sử dụng đối với hình thức chứng từ ghi sổ.
Bao gồm các sổ: Chứng từ ghi sổ; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ Cái TK 131-
Phải thu khách hàng, Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
1
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
b. Trình tự ghi sổ kế toán.
1.1.3.Tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán.
1.1.3.1.Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
- Số tiền còn phải thu khách hàng
- Số tiền phải thu khách hàng tăng do bán
sản phẩm, dịch vụ
- Tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số tiền phải thu khách hàng giảm khi

khách hàng thanh toán tiền
- Khách hàng ứng trước tiền hàng
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
- Số tiền còn phải thu khách hàng
-Lưu ý: Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “ Nguồn
vốn”.
- Sơ đồ hạch toán:
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
2
Chứng từ
gốc
SỔ CÁI
TK 131
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng
ký CTGS
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Sơ đồ 1.1: Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản “Nợ phải thu khách
hàng”
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
3
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
1.1.3.2. Phương pháp hạch toán.
A. Các nghiệp vụ làm tăng các khoản “Phải thu của khách hàng” trong đơn vị.
(1) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng trong nước.
(1a) Đối với hàng hóa, sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh

nghiệp thực hiện các việc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, căn cứ trên hóa
đơn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường, kế toán phản ánh doanh thu theo
giá bán chưa có thuế.
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có Tk 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK3331 – Thuế GTGT phải nộp.
(1b) Đối với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán
đã bao gồm thuế.
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1c) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng theo phương pháp trả
chậm, trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
(2) Phương pháp kế toán các khoản phải thu khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
cho khách hàng nước ngoài.
(2a) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2b) Phản ánh số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
4
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp

(2c) Doanh nghiệp nộp thuế TTĐB, thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Nợ TK 3333 – Thuế xuất khẩu
Có TK 111, 112,…
(3) Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan
đến hợp đồng xây dựng
(3a) Trường hợp hợp đông xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,
kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng
phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(3b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một
cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở
phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn kế toán
ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(3c) Khoản tiền thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp
đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
5
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
(3d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi
phí không bao gồm trong giá trị hợp đông (ví dụ: sự chậm trễ do khách hàng gây nên;
sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong
việc thực hiện hợp đồng), kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(4) Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhân ủy thác nhập khẩu
(4a) Khi trả hàng cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng
và các chứng từ có liên quan:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị UTNK)
Có TK 156 – Hàng hóa (giá trị NK gồm các khoản thuế phải nộp)
Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường
(4b) Phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí UTNK, căn cứ vào hóa đơn
GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí UTNK phải thu, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(4c) Đối với các khoản chi hộ cho đơ vị UTNK liên quan đến hoạt động ủy thác nhập
khẩu (phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, bốc xếp, vận
chuyển hàng,…), căn cứ chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112,…
(5) Kế toán chênh lệch tỷ giá vào cuối niên độ kế toán:
Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được
đánh theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị

trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
lập BCTC lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 131 có gốc ngọai tệ thì số
chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
6
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
B. Nghiệp vụ làm giảm các khoản “Phải thu khách hàng” trong đơn vị:
(6) Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại
(6a) Phản ánh các khoản hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuê GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(6b) Đồng thời nhập kho lại số hàng bị trả lại và ghi giảm giá vốn hàng bán
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
(7) Kế toán giảm giá hàng bán
Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho khách
hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hóa ghi trong hợp động, nếu khách
hàng chưa thanh tóan số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách
hàng về số tiền giảm giá hàng bán.
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112,…
(8) Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112,…
(9) Phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán ho khách hàng
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112,…
(10) Khi khách hàng ứng trước tiền theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp DV:
Nợ TK 111, 112,…
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
7
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(11) Kế toán tiền do khách hàng trả nợ
Nhận được tiền do khách hàng trả nợ (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan đến
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung câp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi)
(12) Kế toán trường hợp khách hàng thanh toán bằng hàng (PP hàng đổi hàng)
Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mặt mà thanh toán bằng hàng
(theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hóa nhân trao đổi
(tính theo giá trị hợp lý trong hóa đơn thuế GTGT hoặc hóa đơ bán hàng của khách
hàng), trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 611 – Mua hàng (TH kế toán hàng tòn kho theo PP KKĐK)
Nợ TK 133 – Thuê GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(13) Kế toán ở đơn vị nhân UTNK
(13a) Khi nhận của đơn vị UTNK một khoản tiền mua hàng trả trước để mở L/C, căn

cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị giao UT)
(13b) Khi đơn vị UTNK chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế nhập khẩu,
thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu đơn vị UT nhờ nộp hộ vào ngân sách
nhà nước, các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động UTNK, phí UTNK,
căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị UTNK)
(13c) Trường hợp đơn vị nhận UTNK làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan đến hàng
nhập khẩu, đơn vị UTNK tự nộp các khoản thuế này vào ngân sách nhà nước, căn cứ
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
8
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị UTNK đã nộp vào ngân sách
nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị UTNK)
(14) Kế toán khoản nợ phải thu khó đòi phải xử lý xóa sổ
Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu được nợ phải
xử lý xóa sổ, ghi:
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN (số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Đồng thời ghi đơn vào Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý nhằm tiếp tục theo dõi
trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiến đó.
(15) Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối niên độ kế toán
Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được
đánh theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị

trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
lập BCTC nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 131 có gốc ngọai tệ thì số
chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
1.2. KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN:
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc:
1.2.1.1. Khái niệm:
Kế toán các khoản phải trả người bán là kế toán phản ánh tình hình thanh toán
về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung
cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết.
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Nọ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cho người nhận
thầu xây dựng (gọi tắt là người bán) cần được hạch toán toán chi tiết theo từng đối
tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán nhưng
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
9
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây dựng hoàn thành bàn
giao.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, nhận
dịch vụ trả tiền ngay (trả tiền mặt, trả bằng Séc hoặc trả qua Ngân hàng).
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
1.2.2. Chứng từ kế toán, sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán.
1.2.2.1. Chứng từ kế toán:
 Phiếu thu;
 phiếu chi
 Phiếu nhập kho;

 phiếu xuất kho.
 Phiếu đặt hàng.
 Hóa đơn bán hàng của bên bán.
 Hợp đồng kinh tế…
1.2.2.2. Sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán.
a. Sổ sách sử dụng đối với hình thức chứng từ ghi sổ.
Bao gồm các sổ: Chứng từ ghi sổ; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ Cái TK 131-
Phải thu khách hàng, Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
b. Trình tự ghi sổ kế toán.
Do công ty áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” nên sơ đồ ghi sổ kế
toán phải trả cho người bán được thể hiện như sau:
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
10
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.
1.2.3.Tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán.
1.2.3.1.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” dừng để phản ánh tình hình thanh toán
các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, tài sản, cung
cấp các dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán các
khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây dựng.
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
11
Các hóa đơn mua hàng hóa, dịch
vụ chưa thanh toán, phiếu chi trả
nợ người bán, giấy báo nợ,
Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết
TK 331
Sổ cái
TK 331
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 331
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
- Kết cấu tài khoản 331 “Phải trả người bán” như sau:
Tài khoản 331 “Phải trả người bán”
- Các khoản đã trả hoặc ứng trước cho
người bán
- Số tiền giảm giá, hàng mua trả lại
người bán chấp nhận
- Chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán người bán chấp nhận giảm
trừ.
- Số tiền còn phải trả cho người bán
- Số tiền phải trả cho người bán
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế
của số vật tư, hàng hóa,…đã nhận khi
có hóa đơn hoặc thông báo giá chính
thức.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
- Số tiền còn phải trả cho người bán.
- Lưu ý:
Tài khoản này có thể có số dư bên nợ. Số dư bên nợ phản ánh số tiền đã ứng
trước cho người bán hoặc đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của
từng đối tượng cụ thể.

- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.2:
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản 331 “Phải trả cho người bán”
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
12
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán:
(1) Mua vật tư hàng hóa chưa trả tiền người bán:
Nợ TK 151 – Mua vật tư, hàng hóa đi trên đường
Nợ TK 152 – Mua vật tư, nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 153 – Mua công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 156 – Mua hàng hóa nhập kho
Nợ TK 157 – Mua vật tư, hàng hóa gửi đi bán không qua kho
Nợ TK 611 – (Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
(2) Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, ghi:
Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – Nguyên giá TSCĐ vô hình
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
13
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
(3) Mua chứng khoán chưa trả tiền người bán;
Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 – Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
(4) Nhận lao vụ, dịch vụ của nhà cung cấp (chi phí vận chuyển, điện, nước, điện thoại,
hoa hồng đại lý, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo,…) của người cung cấp chưa thanh toán

tiền:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
(5) Trả tiền cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu;
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
(6) Vật tư hàng hóa trả lại cho người bán, hàng giảm giá:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 156 – Hàng hóa.
(7) Thuế GTGT của hàng giảm giá, trả lại;
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(8) Chênh lệch giảm giá. Thu nhập khác.
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 711 – Thu nhập khác
(9) Doanh nghiệp xuất tiền để ứng trước tiền hàng cho người bán:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111 – Tiền mặt
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
14
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH

15
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG
TY TNHH XD&TM ĐỨC MINH
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XD & TM ĐỨC MINH:
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
2.1.1.1. Tên công ty:
♦ Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng và thương mại Đức Minh
♦ Địa chỉ: Số 21/540 Phú Thọ 3, P.Phú Sơn, TP.Thanh Hóa
♦ Số điện thoại: 0373.940.680
♦ Fax: 0373.940.680
♦ Tài khoản VNĐ tại Ngân hàng Quân đội - Chi nhánh Thanh Hóa.
♦ Số tài khoản: 50110000008829
♦ Mã số thuế: 2800766439
2.1.1.2. Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng VN.
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN GÓP VỐN
STT Tên thành viên
Nơi ĐK hộ khẩu
thường trú
Vốn góp
(triệu đ)
Phần
VG
(%)
Số CMND
1 Dương Thị Nhàn
21/540 Phú Thọ 3,
P.Phú Sơn, TP.Thanh
Hóa.

1.500 50 172229399

3 Nguyễn Ngọc Tỉnh
21/540 Phú Thọ 3,
P.Phú Sơn, TP.Thanh
Hóa.
1.500 50 171807364

2.1.1.3. Quyết định thành lập:
Công ty TNHH XD & TM Đức Minh được Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh
Hóa cấp giấy phép kinh doanh số: 2602002356.
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
16
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
 Đăng ký kinh doanh số: 2602002356, đăng ký lần đầu ngày 23/10/2006 do Sở Kế
Hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.
2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH XD & TM Đức Minh có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là kinh
doanh thương mại dịch vụ với các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, cụ thể như:
• Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị công trình;
• Kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp;
• Vận tải đường bộ;
• Kinh doanh, sản xuất, chế biến vật liệu xây dựng: sắt, thép, xi măng, cát,
đá, sỏi.
Công ty TNHH XD & TM Đức Minh là Công ty TNHH có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và có nghĩa vụ nộp thuế
cho nhà nước.
Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước và điều lệ
riêng của Công ty. Công ty cũng đã góp phần giải quyết việc làm cho người lao động
trong xã hội.

2.1.1.5. Quá trình phát triển của Công ty TNHH XD & TM Đức Minh:
Từ ngày thành lập Công ty đã trang bị hệ thống thiết bị hiện đại và có đội ngũ
công nhân viên mạnh mã đủ khả năng thi công công tác công trình quy mô lớn, yêu cầu
kỹ thuật cao của trung ương, của địa phương đạt kết quả tốt nhất.
Các mặt hàng hoạt động năm sau tốt hơn năm trước kể cả quy mô xây dựng, yêu
cầu kỹ, mỹ thuật, giá trị sản lượng, năng lực tài chính, kinh nghiệm điều hành sản xuất
kinh doanh, làm nghĩa vụ tốt đối với nhà nước và địa phương.
Trong quá trình hoạt động công ty đã không ngừng đổi mới về mọi mặt Công ty
đã tích cực đầu tư mua nhiều chủng loại thiết bị phù hợp, tuyển dụng và đào tạo đội
ngũ cán bộ có năng lực, đúc kết kinh nghiệm và tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ
thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến để đáp ứng trình độ và công nghệ thi công ngày một
cao. Công ty luôn luôn coi trọng việc giữ chữ tín đối với khách hàng, mở rộng các mối
quan hệ đối với đơn vị bạn, cạnh tranh lành mạnh để đứng vững và vươn lên trên thị
trường, tham gia đấu thầu các dự án thi công trong nước.
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
17
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
2.1.1.6. Những thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển của Công ty:
2.1.1.6.1. Thuận lợi:
Công tác kế toán được Ban Giám Đốc đầu tư và quan tâm kịp thời. Mô hình tổ
chức bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty. Hệ thống kế
toán theo dõi, báo cáo luân chuyển nhịp nhàng phục vụ cho công tác vận hành tài chính
của Công ty. Các quy định kế toán được kiểm soát và thực hiện nghiêm túc, tuân thủ
quy định đề ra.
Có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù với đặc điểm và quy mô hoạt động của
công ty, cơ cấu tổ chức có tính phân nhiệm cao phản ánh kịp thời thông tin phục vụ
công tác quản lý, mang lại hiệu quả cao trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bô máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ và
khoa học phù hợp với tình hình thực tế công ty, đáp ứng được yêu cầu của công việc,
phát huy được khả năng chuyên môn và sáng tạo của từng người theo kịp được những

thay đổi mới về các chế độ kế toán hiện hành, tham mưu đắc lực cho Ban Giám Đốc.
Công tác kế toán được tiến hành cập nhật thường xuyên liên tục phản ánh kịp thời
tình hình hoạt động sản xuất động kinh doanh, kiểm tra công tác kế toán chặt chẽ và có
hệ thống đã khẳng định tầm quan trọng và vai trò của kế toán trong Công ty.
Cùng với những sự quan tâm của các cấp lãnh đạo công tác kế toán tại Công ty
ngày một hoàn thiện hơn đáp ứng được nhu cầu phát triển chung của nền kinh tế xã
hội.
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của công ty đoàn kết, qua nhiều năm tích luỹ được kinh
nghiệm. Máy móc thiết bị hiện đại, tuy được khấu hao nhiều nhưng hoạt động vẫn tốt.
Cán bộ kế toán tuổi đời còn trẻ có trình độ, năng lực, chịu khó học hỏi thường
xuyên cập nhật chế độ chính sách, các quy định mới về chế độ kế toán.
2.1.1.6.2. Khó khăn:
Năm 2008 khủng hoảng kinh tê xảy ra ở một số nước trên thế giới và khả năng
kéo dài tới 2009, 2010. Tình hình trong nước giá cả đầu vào biến động bất thường, lãi
suất tăng, giảm gây khó khăn cho huy động vốn đầu tư, kinh doanh.
Do chế độ kế toán tuổi đời còn non trẻ nên còn hạn chế trong kinh nghiệm thực tế,
công việc đôi lúc còn bị gián đoạn.
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
18
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Công ty đã sử dụng các phần mềm ứng dụng vào công tác kế toán nên trong quá
trình làm còn bỏ sót nghiệp vụ thì dẫn đến số liệu cung cấp sẽ bị chậm thời gian vì mất
nhiều thời gian cho việc ra soát lại từ đầu.
2.1.1.6.3. Định hướng phát triển:
Trong cơ chế thị trường mở rộng, để có thể tồn tại và đứng vững, Công ty đã
không ngừng nỗ lực phấn đấu phát huy ưu thế của mình để từng bước phát triển, khẳng
định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế, khắc phục khó khăn, từng bước chủ động
trong sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cán bộ nhân viên.
Từng bước Công ty đang kiện toàn bộ máy kế toán một cách hợp lý, để giúp Công
ty hoạt động có hiệu quả, chú trọng đào tạo chuyên môn cho đội ngũ kế toán, sắp tới

Công ty sẽ đưa các phần mềm ứng dụng vào phục vụ công tác kế toán hoàn thiện, giúp
Công ty hoạt động ngày một hiệu quả.
2.1.1.7. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH XD và TM Đức Minh được
đánh giá là hiệu quả và tăng trưởng ổn định trong 1 số năm gần đây. Điều này được thể
hiện thông qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
được trình bày dưới đây:

GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
19
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty TNHH XD & TM Đức Minh
năm 2009 - 2011.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ NĂM 2009 – 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ (01)
16.280.864.458 13.434.202.215 16.950.556.903
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (02) 0 0 0
3. DT thuần về BH và cung cấp dịch
vụ
(10 = 01 – 02)
16.280.864.458 13.434.202.215 16.950.556.903
4. Giá vốn hàng bán (11) 15.540.335.934 12.944.530.182 15.997.195.589
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ:
(20 = 10 – 11)
740.528.524 489.672.033 953.361.314
6. Doanh thu họat động tài chính (21) 1.141.891 2.112.052 1.606.734

7. Chi phí tài chính (22)
- Chi phí lãi vay (23)
311.032.356
311.032.356
147.572.535
147.572.535
483.593.129
483.593.129
8. Chi phí Quản lý doanh nghiệp (24) 311.432.386 273.634.750 345.447.677
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(30 = 20 + 21 – 22 – 24)
119.205.673 70.576.800 125.927.242
10. Thu nhập khác (31)
11. Chi phí khác (32)
12. Lợi nhuận khác (40)
(40 = 31 – 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
119.205.673 117.567.498 125.927.242
14. Chi phí thuế TNDN (51) 29.801.418 17.644.200 31.481.811
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60)
(60 = 50 – 51)
89.404.255 52.932.600 94.445.431
(Nguồn: Phòng KTTC)
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
20
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
2.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH XD & TM ĐỨC
MINH:
2.2.1. Cơ cấu chung:

Cũng như nhiều Công ty khác, bộ máy tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XD
& TM Đức Minh chịu ảnh hưởng rất lớn của đặc điểm ngành xây dựng cơ bản.
Để có được những thành công và phát triển mạnh mẽ của công ty phải kể đến sự
đóng góp to lớn của bộ máy điều hành quản lý công ty. Mô hình quản lý theo kiểu trực
tuyến,giám đốc là người đứng đầu công ty bao quát tất cả các công việc, bên dưới giám
đốc có các phó giám đốc và các phòng ban.
Mô hình tổ chức bộ máy sản xuất, tố chức bộ máy quản lý được tổ chức theo hình
thức trực tuyến chức năng như: Từ Công ty đến xí nghiệp sản xuất, tổ chức sản xuất
đến người lao động theo tuyến kết hợp với các phòng ban chức năng. Ta có sơ đồ bộ
máy của Công ty như sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH XD & TM
Đức Minh.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
TNHH XD & TM ĐỨC MINH
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:.
 Giám đốc: Bà Dương Thị Nhàn là người đại diện theo pháp luật của Công ty,
quản lý toàn bộ Công ty, đồng thời là người đưa ra các quyết định cuối cùng về tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó còn chịu trách nhiệm trực
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG HÀNH
CHÍNH TỔNG HỢP
PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
PHÒNG
MAKETING
VÀ CSKH
PHÒNG KINH

DOANH
PHÒNG VẬT

PHÒNG
KẾ
TOÁN
21
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
tiếp trước pháp luật về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Có quyền
bổ nhiệm và cách chức tất cả các thành viên trong công ty.
 Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm
chỉ đạo các phòng nghiệp vụ đã được phân công phụ trách, đồng thời chịu trách nhiệm
trước Giám đốc thay Giám đốc quản lý, điều hành toàn công ty khi Giám đốc đi vắng.
 Phó giám đốc tài chính: Là người thay mặt công ty quản lý toàn bộ tình hình tài
chính của công ty. Các khoản thu, chi cũng như doanh số, lợi nhuận hàng bán của công
ty.
* Trình độ cán bộ của công nhân viên:
Hiện nay, đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty có tất cả 53 người với
trình độ chuyên môn nghiệp vụ như sau:
• Trình độ Đại học: 14
• Trình độ Cao đẳng: 15
• Trình độ Trung cấp, sơ cấp: 24
2.2.2. Cơ cấu phòng kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Ở
công ty có phòng kế toán đối với các đơn vị xí nghiệp, đội trực thuộc, kế toán tiến hành
ghi chép các chứng từ ban đầu, lập sổ sách kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
đúng sự hướng dẫn của kế toán trưởng công ty, định kỳ gửi lên phòng kế toán công ty,
phòng kế toán công ty thực hiện tổng hợp các số liệu cho các đơn vị báo cáo tiến hành
xác định lỗ lãi toàn Công ty.
* Chức năng của bộ máy kế toán:

Phòng kế toán có chức năng thông tin và kiểm tra Giám Đốc, thu thập và xử lý
tổng hợp một cách kịp thời, chính xác bằng hệ thống các phương pháp kế toán trên cơ
sở cung cấp rõ thông tin cần thiết chính xác cho việc ra quyết định các phương pháp
kinh doanh tối ưu của Ban lãnh đạo Công ty.
* Nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi chép phản ánh, cung cấp đầy đủ toàn bộ thông tin
về hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị nhằm giúp Giám Đốc Công ty điều hành và
quản lý hoạt động kinh tế tài chính có hiệu quả.
GVHD: Phạm Văn Cư SVTT: Nguyễn Diệu Linh – ĐHKT7ALTTH
22

×