Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

công tác kế toán tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thanh hóa.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.1 KB, 83 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG
THANH HÓA
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ HUYỀN
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp
10022813 LÊ THỊ YẾN CDKT12CTH
10010813 VŨ THỊ THƯƠNG CDKT12CTH
10021983 NGUYỄN THỊ TUYẾT CDKT12CTH
10011173 NGUYỄN THỊ THỦY CDKT12CTH
10012583 ĐỚI THỊ TRANG CDKT12CTH
THANH HÓA, THÁNG 03 NĂM 2013
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cty CP bê tông và XD THanh Hoá 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán 6
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty Cổ phần bê tông và Xây dựng Thanh Hóa
7
SVTH: Lớp CDKT12CTH
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH 1
MỤC LỤC 2
CHƯƠNG 1 1


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG
THANH HÓA 1
1.1. THÀNH LẬP 1
1.1.1. Tên công ty 1
1.1.2. Quyết định thành lập 1
1.1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty 2
1.1.5.1. Mục tiêu 2
1.1.5.2. Nhiệm vụ 2
1.1.5.3. Định hướng phát triển 2
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 3
1.2.1. Cơ cấu chung 3
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán 6
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 6
1.3.1. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty: 6
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Chứng từ ghi sổ 6
1.3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 8
1.3.4. Phương pháp khấu hao TSCĐ 8
1.3.5. Phương pháp nộp thuế GTGT 8
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ
XÂY DỰNG THANH HÓA 9
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 9
2.1.1. Chứng từ sử dụng 9
2.1.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt tại công ty 9
2.1.2.1. Tài khoản sử dụng. 9
2.1.2.2. Sơ đồ hạch toán 9
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 10
2.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 10
2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng 10
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt 13
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 13

2.2.1. Chứng từ sử dụng 13
2.2.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng 14
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 14
2.2.2.2. Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng 14
2.2.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 14
2.2.2.4. Sổ kế toán sử dụng: 14
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng: 17
2.3. KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 17
2.3.1. Chứng từ sử dụng 17
2.3.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán các khoản phải thu 17
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 17
2.3.2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu 18
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 18
2.3.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 18
2.3.3.2. Sổ kế toán sử dụng 18
SVTH: Lớp CDKT12CTH
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
2.3.4. Tóm tắt quy trình kế toán các khoản phải thu 22
2.3.4.1. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 22
2.3.4.2. Tài khoản sử dụng: 22
2.3.4.3. Sổ Kế toán: 22
2.3.4.4. Hoàn thuế: 22
2.5. Kế toán tài sản cố định hữu hình 23
2.5.1. Chứng từ sử dụng 23
2.5.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán TSCĐ hữu hình 23
2.5.2.1. Tài khoản sử dụng 23
2.5.2.2. Sơ đồ hạch toán 23
2.5.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 23
2.5.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 23

2.5.3.2. Sổ kế toán sử dụng 24
2.5.4. Tóm tắt quy trình kế toán TSCĐ hữu hình 26
2.6. Kế toán nguyên vật liệu 27
2.6.1. Chứng từ sử dụng 27
2.6.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu 27
2.6.2.1 Tài khoản sử dụng: 27
2.6.2.2. Sơ đồ hạch toán 27
2.6.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 28
2.6.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 28
2.6.3.2. Sổ kế toán sử dụng 28
2.7. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ 30
2.7.1 Chứng từ sử dụng 30
2.7.2. Tài khoản sử dụng: 30
2.7.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ: 30
2.8. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN 31
2.8.1. Chứng từ sử dụng: 31
2.8.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán vay ngắn hạn 31
2.8.2.1. Tài khoản sử dụng 31
2.8.2.1. Sơ đồ hạch toán 31
2.8.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 31
2.8.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 31
2.8.3.2. Sổ kế toán sử dụng 31
2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán vay ngắn hạn 34
2.9. Kế toán doanh thu 35
2.9.1. Chứng từ sử dụng 35
2.9.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán doanh thu 35
2.9.2.1. Tài khoản sử dụng 35
2.9.2.2. Sơ đồ hạch toán 35
2.9.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 35
2.9.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35

2.9.3.2. Sổ kế toán sử dụng 36
2.9.4. Tóm tắt quy trình kế toán doanh thu 38
2.10. Kế toán giá vốn hàng bán 38
2.10.1. Chứng từ sử dụng 38
2.10.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 38
2.10.2.1. Tài khoản sử dụng 38
2.10.2.2. Sơ đồ hạch toán. 38
2.10.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 38
SVTH: Lớp CDKT12CTH
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
2.10.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 38
2.10.3.2. Ghi sổ kế toán 39
2.10.4. Tóm tắt quy trình kế toán giá vốn hàng bán 41
2.11. Kế toán chi phí tài chính 41
2.11.1. Chứng từ sử dụng 41
2.11.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán chi phí tài chính tại công ty 41
2.11.2.1. Tài khoản sử dụng 41
2.11.2.2. Sơ đồ hạch toán 41
2.11.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 42
2.11.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 42
2.11.3.2. Ghi sổ kế toán 42
2.11.4. Tóm tắt quy trình chi phí tài chính 44
2.12. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.12.1. Chứng từ sử dụng 44
2.12.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.12.2.1. Tài khoản sử dụng 44
2.12.2.2. Sơ đồ hạch toán: 44
2.12.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 45
2.12.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45

2.12.3.2. Sổ kế toán sử dụng 46
2.12.4. Tóm tắt quy trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 49
2.13. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 49
2.13.1. Đối tượng tập hợp chi phí: 49
2.13.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí nguyên vật
liệu: 49
2.13.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 49
2.13.2.2. Tài khoản sử dụng 50
2.13.2.3. Hạch toán thực tế: 50
2.14.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 50
2.14.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 50
2.14.3.2. Tài khoản sử dụng: 51
2.14.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 51
2.15.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 52
2.15.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 52
2.15.4.2. Tài khoản sử dụng: 52
2.15.4.3. Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung: 52
2.16.5. Tính giá thành: 53
2.16.5.1. Tài khoản sử dụng: 53
2.16.5.2. Tính giá thành: 53
2.17. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 55
2.17.1. Bảng cân đối phát sinh: 55
2.17.1.1. Quy trình lập: 55
2.17.1.2. Minh họa phương pháp lập BCĐSPS tại công ty (xem phụ lục 02) 55
2.17.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 56
2.17.2.1. Quy trình lập: 56
2.17.2.2. Minh họa phương pháp lập BCĐKT tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng
Thanh Hóa (xem phụ lục 02) 56
2.12.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 63
2.12.3.1. Quy trình lập 63

SVTH: Lớp CDKT12CTH
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
2.12.3.2 Minh họa phương pháp lập BCKQHĐKD tại công ty xây dựng Hải Dương
(Xem phụ lục 02) 63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 66
3.1. Nhận xét chung 66
3.1.1. Về công tác tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty: 66
3.1.2. Về công tác tổ chức bộ máy kế toán và vận dụng theo hình thức kế toán: 66
3.2. Kiến nghị 66
3.2.1. Nâng cao năng suất lao động: 67
3.2.1.1. Bố trí lại cơ cấu lao động: 67
3.2.1.2. Nâng cao tay nghề và ý thức kỷ luật của công nhân: 68
3.2.2. Đổi mới công nghệ: 70
3.2.4.2. Cải tiến cơ cấu vốn phù hợp với quá trình SXKD 71
3.2.4.4.Tăng hiệu suất sử dụng TSCĐ: 72
3.2.5.2. T¨ng cêng c«ng t¸c nghiªn cøu thÞ trêng 72
3.3.Kết luận 73
SVTH: Lớp CDKT12CTH
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TÔNG VÀ XÂY DỰNG THANH HÓA
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Tên công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Bê Tông và Xây Dựng Thanh Hóa
- Địa chỉ trụ sở chính: 35 Nguyễn Công Trứ – P. Đông Sơn - Tp. Thanh Hoá.
1.1.2. Quyết định thành lập.
Cty CP bê tông và XD THanh Hoá Quyết định thành lập số: 1504 QĐ-UB ngày

4/08/1999 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh: xây dựng
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng dân dụng, giao thông thủy lợi, kênh mương nội
đồng.
- Bao gồm hệ thống sản phẩm: công trình công cộng
+ Hệ thống đường bê tông
+ Kênh mương.
 Hoàn thành bàn giao.
Cty CP bê tông và XD THanh Hoá là một công ty mới được cổ phần hoá nên
trong quá trình SXKD gặp rất nhiều khó khăn do thời gian hoạt động chưa lâu nên
điều đó không tránh khỏi, một phần do cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu. Bên
cạnh đó do dây chuyền công nghệ còn lạc hậu, đồng thời do trình độ tay nghề của
công nhân chưa cao nên năng suất lao động không cao. Nhưng vừa qua tất cả tập thể
cán bộ công nhân viên đã từng bước khắc phục khó khăn đưa Công ty đi lên đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu ngày càng đa dạng của các đơn đặt hàng điều này đã được
khẳng định trong thời gian qua.
1.1.4. Quá trình phát triển.
Với việc xác định trước những khó khăn và thách thức gặp phải công ty đã có
những chiến lược đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty bằng việc đào
tạo trình độ tay nghề cho lực lượng công nhân trong công ty, bên cạnh đó nâng cao
năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý nên đã từng bước phát triển trong công
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 1
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
cuộc CNH – HĐH, đưa vị thế của công ty ngày càng cao.
Bên cạnh đó cùng với sự phát triển của nền kinh tế công ty đã từng bước mở
rộng quy mô sản xuất tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, và tăng doanh
thu cho công ty vì thế mà trong 3 năm trở lại đây doanh thu của công ty tăng lên đáng
kể năm sau so với năm trước tạo điều kiện để công ty đầu tư nâng cấp trang thiết bị
sản xuất và hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.

1.1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty.
1.1.5.1. Mục tiêu.
Xây dựng kế hoạch tăng dần giá bán đề từ tháng 6/2009 cho tất các sản phẩm cấu
kiện bê tông đúc sẵn.
Tăng cường quảng bá tiếp thị sản phẩm trên cả thị trường trong và ngoài tỉnh.
Xây dựng kế hoạch sản xuất năm 2009 phấn đấu đạt 80%, năm 2010 đạt 85% và
từ năm 2010 trở đi đạt 100% công suất thiết kế. Thời gian sản xuất trong năm là 11
tháng/năm.
Huy động vốn lưu động từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoạt động.
Đầu tư xây dựng các cụm nguyên liệu trọng điểm ở Thanh Hoá.
Tìm biện pháp tổ chức SXKD hiệu quả, giảm thiểu chi phí nâng cao hiệu suất thu
hồi lên > 90%.
Chuyển dịch từ sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn thông
qua việc đấu thầu các công trình xây lắp.
1.1.5.2. Nhiệm vụ.
- Sản xuất và kinh doanh các cấu kiện bê tông đúc sẵn. Đây là chức năng nhiệm
vụ chính của Công ty từ ngày đầu thành lập.
- Xây lắp đường dây và trạm biến áp, quản lý kinh doanh bán điện đến từng hộ
gia đình.
1.1.5.3. Định hướng phát triển.
Đất nước ta đang ở trong những năm đầu của thế kỷ 21, Đảng và Nhà nước đang
dẫn dắt toàn dân phát triển theo hướng công nghiệp hoá hoạt động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Căn cứ vào các
mục tiêu, chiến lượng phát triển kinh tế xã hội của nước ta và xu hướng toàn cầu hoá
nền kinh tế Đảng và Nhà nước đã chỉ rõ phương hướng phát triển kinh tế đối ngoại
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 2
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
thời kỳ 1996 – 2010 của Việt nam là tiếp tục mở rộng hoạt động ngoại thương theo
hướng đa dạng hoá tích cực hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Tuy nhiên khi

chấp nhận hội nhập cũng là chấp nhận xu hướng hợp tác trong cạnh tranh gay gắt, đây
vừa là thời cơ, vừa là thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải tiềm kiếm
các giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện tăng cường hiểu quả SXKD của mình.
Nhận thức được điều đó để hội nhập với xu hướng phát triển kinh tế của đất
nước, nâng cao khả năng cạnh tranh và không ngừng phát triển để đưa ngành sản xuất
sản phẩm công nghiệp thành ngành kinh tế mũi nhọn ở Thanh Hoá. Công ty đã xây
dựng cho mình một số định hướng phát triển SXKD của Công ty như sau:
- Duy trì và phát triển thị trường trong tỉnh.
- Phát triển thị trường ngoài tỉnh.
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1. Cơ cấu chung.
Công ty tổ chức sản xuất và kinh doanh theo mô hình trực tiếp chức năng.
Bộ máy tổ chức của công ty bao gồm:
* Ban lãnh đạo:
Gồm: + Chủ tịch hội đồng Quản Trị – quản lý điều hành chung
+ Giám đốc điều hành: Điều hành chung mọi công việc hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty do chủ tịch hội đồng quản trị giao.
+ Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, kế hoạch và giải quyết những công việc cần
thiết khi Giám đốc đi vắng uỷ quyền
* Phòng tổ chức hành chính
Chịu trách nhiệm các thủ tục hành chính của Công ty như: Công văn, giấy tờ, sổ
lao động, bảo hiểm y tế
Bảo quản và sử dụng con dấu đúng quy định do Giám đốc phân công. Mua sắm
quản lý các thiết bị hành chính, văn phòng phẩm, thanh toán tiền điện nước, chi phí
vặt
Bảo vệ tài sản, đảm bảo môi trường xanh sạch đẹp trong toàn bộ Công ty.
* Phòng kế hoạch
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty về xây dựng và thực hiện kế
hoạch sản xuất, tổng hợp các kế hoạch bộ phận để xây dựng kế hoạch chung của toàn
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 3

Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
Công ty. Tham mưu cho ban Giám đốc về việc ký kết các hợp đồng và xây dựng các
phương án kế hoạch để thục hiện các hợp đồng đã ký kết.
* Phòng kế toán
Công ty đào tạo và thu nhập đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán có đủ kiến thức
thực hiện tốt các chế độ kế toán mà nhà nước ban hành. Hạch toán kế toán với tư cách
là một bộ phận cấu thành của hệ thống các công cụ quản lý kinh tế, tài chính giúp các
nhà sản xuất kinh doanh, các tổ chức hành chính sự nghiệp thông qua công cụ kế toán
nắm được hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Công ty mình để sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực, các nguồn tài chính. Nó là những công cụ quan trọng
để chỉ đạo điều hành vĩ mô nền kinh tế. Trong thời kỳ nền kinh tế được quản lý theo
cơ chế kế hoạch hoá tập trung, kế toán đã phát huy vai trò của mình một cách tích cực,
thực sự là một trong các công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính của các
đơn vị cơ sở và cơ quan nhà nước.
Để kế toán đi vào ổn định vấn đề bức bách đặt ra là phải triển khai một cách
nhanh chóng hệ thống kế toán doanh nghiệp và chế độ kế toán các họ kinh doanh tài
chính mới ban hành, để khắc phục khiếm khuyết của hệ thjống chế độ kế toán doanh
nghiệp và chế độ kinh doanh cũ, để kế toán doanh nghiệp mới phát huy được tính tích
cực của nó trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán để có đủ kiến thức thực
hiện tố các chế độ kế toán nhà nước ban hành và nghiên cứu để đề ra kế toán cho phù
hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
Tổ chức công tác kế toán hợp lý và khoa học, phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của đơn vị, nhằm phát huy vai trò của kế toán là một yêu cầu tquan trọng
đối với doanh nghiệp. Căn cứ vào quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh yêu cầu công
tác quản lý tài chính, căn cứ vào khối lượng công việc kế toán và số lượng kế toán
Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán thích hợp.
Hiện nay trong công tác hạch toán kế toán của các doanh nghiệp kể cả thành
phần kinh tế quốc doanh cũng như thành phần kinh tế ngoài quốc doanh có 3 hình thức

tổ chức bộ máy kế toán là: Tập trung – phân tán – kết hợp vừa tập trung vừa phân tán.
Công ty đã áp dụng hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này mọi công việc kế
toán đều tập trung về phòng kế toán, như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 4
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
đầu, lập bảng kê, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, lập các báo biểu kế toán Hình thức này tiện lợi là
giúp cho công tác quản lý kinh tế tài chính một cách kịp thời.
* Phân xưởng sản xuất:
Có chức năng chính là sản xuất, gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của
các doanh nghiệp mà công ty đã ký kết được.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cty CP bê tông và XD THanh Hoá



SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 5
Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó Giám đốc
Đại diện Chất lượng
QMR
Phòng kế hoach
kỹ thuật. KCS
Phòng tài vụ Phòng tổ chức
hành chính
Tổ cơ khí Tổ bê tông
XN xây lắp &
QLKD Điện

Tổ xe vận tải
Đội quản lý
kinh doanh
Điện
Đội xây lắp
Điện
Phòng vật tư
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán
+ Kế toán trưởng: Giúp giám đốc công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới
và điều lệ kế toán trưởng hiện hành.
+ Thủ quỹ:
 Bảo quản theo dõi sổ số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ của quỹ
 Ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
 Thanh toán các khoản bằng tiền mặt.
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.3.1. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty:
Kế toán theo QĐ 48 - 2006/QĐ-BTC
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Chứng từ ghi sổ.
- Dựa vào tình hình thực tế tại công ty với khối lượng công việc kế toán, đồng
thời căn cứ vào số lượng và trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, công ty xây
dựng Hải Dương đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với công ty là chứng từ ghi
sổ.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng
hợp. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp có đặc trưng sau:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung trên sổ cái.

- Theo hình thức này doanh nghiệp dễ phân công công tác cho mọi nhân viên kế
toán, sổ sách đơn giản, dễ hiểu, dễ kiểm tra, phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty, các loại sổ được sử dụng cho hình thức này bao gồm:
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
 Chứng từ ghi sổ.
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Bảng cân đối số phát sinh.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty Cổ phần bê tông và Xây dựng
Thanh Hóa
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: : Ghi cuối tháng
: Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Trình tự ghi chép theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
- Hàng ngày: Tập hợp, kiểm tra và phân loại chứng từ gốc, căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi vào sổ quỹ và các sổ chi tiết nếu có liên quan.
- Định kỳ: Trên cơ sở các chứng từ gốc đã được phân loại, kế toán độc lập
"Chứng từ ghi sổ". Căn cứ chứng từ ghi sổ để đăng ký một dòng trong sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ rồi ghi vào sổ cái.
- Cuối kỳ:
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 7
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI

Bảng cân đối tài
khoản
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GỐC
BÁO CÁO KẾ
TOÁN
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
+ Lập bảng cân đối tài khoản để đối chiếu số liệu ghi chép của hạch toán tổng
hợp.
+ Lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán tổng hợp với hạch toán chi
tiết.
+ Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản với sơ đồ đăng ký chứng từ ghi
sổ với sổ quỹ bảng tổng hợp chi tiết.
+ Lập báo cáo kế toán.
1.3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc định giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
1.3.4. Phương pháp khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao TSCĐ Đường thẳng
1.3.5. Phương pháp nộp thuế GTGT
Phương pháp nộp thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 8
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THANH HÓA
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT.
Khái niệm: Tiền mặt là tiền thu, chi của công ty người giữ thường là thủ quỹ và
mọi nghiệp vụ thu chi đều phải qua thủ quỹ. Thủ quỹ sử dụng sổ quỹ để ghi chép tình
hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt.
2.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Chứng từ dùng để ghi sổ:
+ Phiếu thu (Xem mẫu)
+ Phiếu chi (Xem mẫu)
- Chứng từ gốc đính kèm:
+ Hóa đơn GTGT hàng mua vào (Xem phụ lục 01)
+ Hóa đơn GTGT hàng bán ra (Xem phụ lục 01)
2.1.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt tại công ty.
2.1.2.1. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản cấp 1: 111 - Tiền mặt
2.1.2.2. Sơ đồ hạch toán.
TK 111- Tiền mặt

TK 131 TK 152
(1) (2)
TK 133

TK 112 TK 112
(3) (4)
TK 331
(5)
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 9
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền

Ghi chú:
(1) Ứng trước tiền của chủ công trình để mua nguyên vật liệu và trả lương cho
công nhân.
(2) Dùng tiền mặt mua nguyên vật liệu (Thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ).
(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập qũy tiền mặt.
(4) Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.
(5) Trả nợ người bán bằng tiền mặt.
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.
2.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/9 công ty cổ phần bê tông và xây dựng THanh Hóa ứng
trước tiền thi công công trình 25.000.000đ để mua nguyên vật liệu.
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 131: 25.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/9 chi tiền mặt mua máy tính của trung tâm Thế Giới Di
Động, Phường Đông Vệ – TP Thanh Hóa, theo hóa đơn số 0069871 trị giá
16.900.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%.
Nợ TK 211: 15.363.636
Nợ TK 133: 1.536.364
Có TK 111: 16.900.000
2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ tổng hợp
+ Sổ chứng từ ghi sổ (xem mẫu)
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 10
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 01
(Từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 9 năm 2013)
Trích yếu

Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Ứng trước tiền thi công công
trình.
- Chi tiền mặt mua máy tính theo
hóa đơn số 0069871.
- Chi tiền thuế GTGT theo hóa
đơn số 0069871
111
211
133
131
111
111
25.000.000
15.363.636
1.536.364
Cộng X X
+ Sổ cái TK 111
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 11
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Huyền
Đơn vi:Cty CP bê tông và XD TH
Địa chỉ:35 Nguyễn công trứ - phường Đông sơn -TPTH
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2010

Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm 528.258.566
30/9
30/9
01
02
01/9
02/9
- Ứng trước tiền thi công công trình.
- Chi tiền mặt mua máy tính theo hóa đơn số
0069871.
- Chi tiền thuế GTGT theo hóa đơn số
0069871
131
211
133
25.000.000
15.363.636

1.536.364
Cộng số phát sinh 1.649.681.275 1.685.087.676
Số dư cuối năm 492.852.165
Ngày 23 tháng .10 năm .2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 12
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Quyển số:
Năm: 2010
Ngày
tháng
sổ phiếu Diễn giải Số tiền Tồn quỹ
Thu Chi Thu Chi
01/9
30/9
PC
02
- Số dư đầu năm
- Ứng trước tiền
thi công công
trình.
- Chi tiền mua
máy tính theo

hóa đơn số
0069871
25.000.000
16.900.000
528.258.566
Cộng 1.649.681.27
5
1.685.087.676 492.852.165
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt



2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Khái niệm: Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi ở các loại ngân
hàng, công ty tài chính.
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Chứng từ dùng để ghi sổ:
+ Giấy lĩnh tiền (xem mẫu)
+ Giấy báo có
- Chứng từ gốc đính kèm:
+ Giấy đề nghị rút tiền mặt
+ Sổ phụ tiền gửi ngân hàng tháng 9
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 13
Chứng từ
gốc
Chứng từ
Ghi sổ
Sổ cái
TK 111
BCĐ số PS

TK 111
Sổ quỹ
Tiền mặt
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
2.2.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng.
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản cấp 1: 112 – Tiền gửi ngân hàng.
2.2.2.2. Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng.
TK 112- TGNH
TK 111 TK 111
(1) (2)

TK 635 TK 331
(3) (4)
Ghi chú:
(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
(2) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
(3) Tiền lãi ngân hàng
(4) Trả nợ người bán bằng chuyển khoản
2.2.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.
Nghiệp vụ 1: Ngày 29/9 thu tiền khối lượng công trình đường bê tông xã Dân
Lực theo hóa đơn số 0088024 với tổng số tiền 500.000.001đ bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112: 500.000.001
Có TK 511 : 454.545.455
Có TK 3331: 45.454.545
Nghiệp vụ 2: Ngày 24/11, thu tiền của khách hàng nước ngoài bằng chuyển
khoản theo chứng từ số 00001/11, số tiền 1.545.777.546
Nợ TK 112: 1.545.777.546
Có TK 131: 1.545.777.546

2.2.2.4. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ chứng từ ghi sổ (xem mẫu)
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 14
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
+ Sổ chứng từ ghi sổ (xem mẫu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Từ ngày 20 đến ngày 30 tháng 9 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Thu tiền khối lượng công trình theo hóa đơn
số 0088024
- Thu tiền thuế GTGT theo hóa đơn số
0088024
- Thu tiền của khách hàng nước ngoài theo
chứng từ số 0001/11
112
112
112
511
3331
131
454.545.455

45.454.546
1.545.777.546
Cộng X X
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 15
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Huyền
Sổ cái (xem mẫu)
Đơn vi:Cty CP bê tông và XD TH
Địa chỉ:35 Nguyễn công trứ - phường Đông sơn -TPTH
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2010
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
30/9 01 29/9
- Số dư đầu năm
- Thu tiền khối lượng công trình theo hóa đơn số
0088024
- Thu tiền thuế GTGT theo hóa đơn số 0088024

- Thu tiền của khách hàng nước ngoài theo
chứng từ số 0001/11
511
3331
131
454.545.455
45.454.546
1.545.777.546
38.800.000
Cộng số phát sinh X 2.198.275.978 2.150.475.978
Số dư cuối năm X 0
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 16
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Ngày
tháng
ghi sổ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải

TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Thu Chi
Thu
(Gửi vào)
Chi
(Rút ra)
Còn
lại
- Số dư đầu năm 38.800.000
30/9 PT
30/9
- Thu tiền khối
lượng công trình
theo hóa đơn số
0088024
511 500.000.001
Cộng số phát sinh X 2.198.275.978 2.150.475.978
Số tồn cuối năm X 0
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.3. KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Khái niệm: Các khoản phải thu là các khoản công ty ứng trước của chủ công
trình để mua nguyên vật liệu và trả lương cho nhân viên.
2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Hóa đơn GTGT.

2.3.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán các khoản phải thu.
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 17
Chứng từ
gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK
112
BCĐ Số PS
TK 112
Sổ quỹ
TGNH
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
- Tài khoản cấp 1: 131 – Phải thu khách hàng
2.3.2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu.
TK 131- phải thu khách hàng

TK 111
(1)
Ghi chú:
(1) Ứng trước tiền của chủ công trình để mua nguyên vật liệu và trả lương cho
công nhân viên.
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.
2.3.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/9 công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thanh Hóa ứng
trước tiền thi công công trình 25.000.000đ để mua nguyên vật liệu.
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 131: 25.000.000

2.3.3.2. Sổ kế toán sử dụng.
- Sổ tổng hợp
+ Sổ chứng từ ghi sổ (Xem mẫu)
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 18
Báo cáo thực tập
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04
Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 9 năm 2010
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Ứng trước tiền thi công
công trình
111 131 25.000.000
Cộng X X
+ Sổ cái tài khoản 131
SVTH: Lớp CDKT12CTH Trang 19

×