Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






NGUYỄN XUÂN THẢO


GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÌNH ðỘ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ TẠI HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 31 10


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Thị Thuận


HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kì công trình nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn




Nguyễn Xuân Thảo

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành Luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế &
PTNT, bộ môn Phân tích ñịnh lượng, những người ñã trực tiếp giảng dạy,
trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản, hướng dẫn tôi trong học tập, rèn
luyện và xây dựng, nghiên cứu Luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Thị
Thuận, Giảng viên bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã dành nhiều thời gian và
công sức, tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện ñề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Thường vụ Huyện uỷ, UBND huyện
Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang, lãnh ñạo cơ quan, ñơn vị, UBND các xã, thị trấn
của huyện ñã cung cấp thông tin cần thiết và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm
hiểu, nghiên cứu ñề tài tại ñịa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan Phòng Nội vụ, Ban Dân
vận Huyện uỷ Hiệp Hoà, các ñồng chí, ñồng nghiệp, gia ñình và bạn bè ñã
quan tâm giúp ñỡ, ñộng viên, tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2011
Học viên thực hiện



Nguyễn Xuân Thảo
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC BẢNG vi


DANH MỤC CÁC HÌNH vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU viii

1. PHẦN MỞ ðẦU 1

1.1.Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3

1.2.1. Mục tiêu chung 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3

1.4. Câu hỏi nghiên cứu 4

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU 5

2.1. Lý luận về nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã 5

2.1.1. Các khái niệm 5

2.1.2. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã 10


2.1.3. Vị trí, vai trò, nghĩa vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức
cấp xã 14

2.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã 15

2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã 16

2.1.6. Quan ñiểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
và của ðảng ta về cán bộ, công chức 17

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iv

2.2. Thực tiễn nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã của các
nước trên thế giới và của Việt Nam 20

2.2.1.Thực tiễn nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức của các nước
trên thế giới 20

2.2.2. Thực tiễn nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã ở
Việt Nam 25

2.2.3. Các nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến nghiên cứu cán
bộ, công chức cấp xã 30

2.3. Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn 31

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33


3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 33

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 33

3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội 36

3.1.3.Tình hình phát triển kinh tế của huyện 42

3.2. Phương pháp nghiên cứu 46

3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 47

3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 47

3.2.3. Xử lý và tổng hợp thông tin 48

3.2.4. Phân tích thông tin 48

3.2.5. Hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu nghiên cứu 49

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51

4.1. Thực trạng trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã huyện Hiệp Hoà 51

4.2 Thực trạng trình ñộ cán bộ, công chức ở 3 xã ñại diện 56

4.2.1. Trình ñộ cán bộ, công chức ở 3 xã ñiều tra 56

4.2.2. Thực trạng hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức 58


4.2.3. ðiều kiện thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức 62

4.2.4. Những hạn chế của cán bộ, công chức cấp xã 64

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v

4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã
huyện Hiệp Hoà 65

4.3.1 Phân tích SWOT của cán bộ, công chức cấp xã huyện Hiệp
Hoà 65

4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng 68

4.4. Giải pháp nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã huyện
Hiệp Hoà 74

4.4.1. Căn cứ ñề xuất 74

4.4.2. Quan ñiểm, mục tiêu và ñịnh hướng 76

4.4.3. Giải pháp nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã huyện
Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang 81

4.4.3.1. Nâng cao chất lượng tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã 81

4.4.3.2. Quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức 84


4.4.3.3. ðào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã 86

4.4.3.4. Chính sách thu hút nhân tài 91

4.4.3.5. ðầu tư cở sở vật chất cho công sở cấp xã 93

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95

5.1. Kết luận 95

5.2. Kiến nghị 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO 99

PHỤ LỤC 101


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Thời tiết khí hậu huyện hiệp hoà trung bình từ năm
1999 - 2009 35

Bảng 3.2. Phân loại ñất theo thổ nhưỡng của huyện Hiệp Hoà năm
2009 36

Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Hiệp Hòa năm 2009 37


Bảng 3.4. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện từ 2007 – 2009 42

Bảng 4.1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo chức danh toàn
huyện Hiệp Hoà, Bắc Giang 51

Bảng 4.2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo cụm hành chính
huyện Hiệp Hoà, Bắc Giang 52

Bảng 4.3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện Hiệp Hoà, Bắc
Giang theo các tiêu chí trình ñộ 54

Bảng 4.4. Trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã ở các cụm xã, năm 2010
huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang 55

Bảng 4.5. Thực trạng trình ñộ cán bộ, công chức năm 2010 của huyện
Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang ở các xã ñiều tra 57

Bảng 4.6. Ý kiến của người dân về thực hiện nhiệm vụ của cán bộ,
công chức tại các xã ñiều tra 59

Bảng 4.7. ðánh giá của cán bộ huyện về thực hiện nhiệm vụ của cán
bộ, công chức cấp xã 61

Bảng 4.8. Tổng hợp ý kiến của người dân về những ñiều kiện thực
hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức xã 62

Bảng 4.9. Ý kiến của cán bộ huyển về những ñiều kiện cần thiết ñối
với người cán bộ, công chức xã 63


Bảng 4.10. Tổng hợp ý kiến ñánh giá của người dân và cán bộ huyện
về những hạn chế của cán bộ, công chức tại các xã ñiều tra 64

Bảng 4.11. ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức của cán bộ,
công chức cấp xã 65

Bảng 4.12. Kết hợp ñiểm mạnh, yếu với cơ hội và thách thức 67

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ðỒ THỊ
Trang
Hình 3.1. Bản ñồ hành chính tỉnh Bắc Giang 34

ðồ thị 3.1. Cơ cấu diện tích ñất theo mục ñích sử dụng huyện Hiệp
Hoà, năm 2009 38

ðồ thị 3.2. Cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế huyện Hiệp Hòa 2009 39

ðồ thị 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế huyện Hiệp Hoà
năm 2009 43


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Chữ viết tắt Nội dung
BT Bí thư
CA Công an
CHT Chỉ huy trưởng
CNH Công nghiệp hoá
CNXH Chủ nghĩa xã hôị
CT Chủ tịch
ðC-XD ðịa chính- Xây dựng
ðU ðảng uỷ
HCCB Hội cựu chiến binh
HðH Hiện ñại hoá
HðND Hội ñồng nhân dân
HND Hội nông dân
HPN Hội phụ nữ
HTX Hợp tác xã
KTXH Kinh tế xã hội
MTTQ Mặt trận tổ quốc
PCT Phó chủ tịch
TC-KT Tài chính- Kế toán
TH Tiểu học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TN Thanh niên
TP-HT Tư pháp- Hộ tịch
UBND Uỷ ban nhân dân
VH-XH Văn hoá- X hội
VP-TK Văn phòng- Thống kê
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t


1

1. PHN M U
1.1.Tớnh cp thit ca ủ ti
* Vai trũ ca cỏn b, cụng chc cp xó trong t chc v qun lý cỏc
hot ủng kinh t- xó hi
Bỏc H ủó ch rừ: "Cỏn b l cỏi gc ca mi cụng vic, cụng vic
thnh cụng hay tht bi ủu do cỏn b tt hay kộm".
Trong quá trình lnh đạo cách mạng Việt Nam, ng ta ủó nhiu ln
khng ủnh: "Phỏt trin kinh t l nhim v trng tõm, xõy dng ng l then
cht. Trong xõy dng ng thỡ cụng tỏc cỏn b l quan trng nht, l khõu
then cht ca vn ủ then cht". (ng cng sn Vit Nam, 1991, Vn kin
i hi ủi biu ton quc ln th VII).
Ngh quyt Trung ng 3, khoỏ VIII nờu rừ: "Cỏn b l nhõn t quyt
ủnh s thnh bi ca cỏch mng, gn lin vi vn mnh ca ng, ca ủt
nc v ch ủ, l khõu then cht trong cụng tỏc xõy dng ng".
Vì vậy, chỉ có chủ động xây dựng, kiện toàn ủi ng cán bộ vững mạnh,
Đảng mới đủ khả năng lnh đạo, tổ chức ton dõn thực hiện thắng lợi sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Mỗi giai đoạn, mỗi thời kỳ cách mạng cần có một đội ngũ cán bộ thích
hợp, có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu và sự đòi hỏi của nhiệm vụ cách
mạng. Trong giai đoạn cách mạng hiện nay- giai ủon đẩy mạnh CNH - HĐH
đất nớc, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng đất nớc theo cơ
chế kinh tế thị trờng, định hớng x hội chủ nghĩa, đòi hỏi đội ngũ cán bộ
phi cú ủy ủ phm cht chớnh tr v kin thc, phi ht sc kiờn ủnh, vng
vng, ủng thi rt thụng minh, ch ủng sỏng to ủỏp ng yờu cu, nhim
v ủc giao.
Cỏn b, cụng chc cp xó l ngi trc tip tip thu, quỏn trit v trin
khai t chc thc hin nhng ch trng, chớnh sỏch ca ng, phỏp lut ca
Nh nc cp xó, vic chm lo xõy dng ủi ng cỏn b, cụng chc cp

Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

2

xó cú ủ phm cht, nng lc l nhim v thng xuyờn, cú ý ngha ht sc
quan trng c trc mt cng nh lõu di trong s nghip cỏch mng ca
ng, ca Nh nc ta.
Từ khi ra đời cho đến nay, Đảng ta đ chm lo đào tạo, xây dựng đợc
một đội ngũ cán bộ ủụng ủo, trung thành với sự nghiệp cách mạng, hăng hái,
nhiệt tình, năng động, sáng tạo, c bn đáp ứng yêu cầu sự nghiệp cách
mạng. i ng cỏn b, cụng chc hin nay ủó trng thnh v mi mt, phỏt
trin c v s lng v cht lng, ủc rốn luyn, th thỏch t thc tin, cú
phm cht ủo ủc, cú bn lnh chớnh tr vng vng, cú kin thc, cú ý thc t
chc k lut c bn ủỏp ng yờu cu nhim v ủc giao, ủm bo cho s
lónh ủo, t chc thc hin nhim v phỏt trin kinh t- xó hi, quc phũng,
an ninh ca ng, Nh nc ủn thng li cui cựng vỡ mc tiờu dõn giu,
nc mnh, xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh.
Tuy nhiờn, i ng cỏn b, cụng chc núi chung, ủi ng cỏn b, cụng
chc cp xó núi riờng, hin nay cũn nhiu hn ch, va thiu, va tha, t l
ủt chun cũn thp, nng lc cụng tỏc, ý thc t chc, k lut, cha ủỏp ng
ủc yờu cu, nhim v hin nay.
i ng cỏn b, cụng chc cp xó ca huyn Hip Ho cng nm trong
tỡnh trng chung ủú, cng cũn nhiu nhng yu kộm, bt cp, c th: Tỡnh ủ
chuyờn mụn cũn thp, cha ủc ủo to, bi dng thng xuyờn, nhiu cỏn
b, cụng chc ủm nhn v trớ cụng tỏc khụng ủỳng chuyờn ngnh ủo to,
gii quyt cỏc v vic chm, k nng lp k hoch, son tho vn bn, trỡnh
ủ tin hc, ngoi ng cũn yu
Hn na, cỏc nghiờn cu trc ủõy v cỏn b, cụng chc ủó cú nhng
mi ủ cp ủn tng mt, nh: quy hoch cỏn b: ủo to, bi dng cỏn b
cha cú nghiờn cu ủn cỏc gii phỏp ton din v trỡnh ủ cỏn b, cụng chc.

Xut phỏt t yờu cu thc t nờu trờn, vi mong mun gúp phn
xõy dng ủi ng cỏn b, cụng chc cp xó ca huyn Hip Ho,
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

3

chỳng tụi la chn nghiờn cu ủ ti: "Gii phỏp nõng cao trỡnh ủ cỏn b,
cụng chc cp xó ti huyn Hip Ho, tnh Bc Giang.
1.2. Mc tiờu nghiờn cu ca ủ ti
1.2.1. Mc tiờu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hởng, ủ nghiên cứu
các giải pháp nhằm nâng cao trỡnh ủ cán bộ, cụng chc cp xó của huyn
Hip Ho, tnh Bc Giang.
1.2.2. Mc tiờu c th
- Gúp phn h thống hoá lý luận v thc tin về nõng cao trỡnh ủ cán
bộ, cụng chc cp xó.
- Đánh giá thc trng trỡnh ủ cỏn b, cụng chc cp xó huyn Hip
Ho, tnh Bc Giang trong nhng nm va qua.
- Phõn tớch cỏc yu t nh hng ủn trỡnh ủ cỏn b, cụng chc cp xó
ti huyn Hip Ho, tnh Bc Giang.
- Nghiờn cu mt s gii phỏp nõng cao trỡnh ủ cỏn b, cụng chc cp
xó ti huyn Hip Ho, tnh Bc Giang trong nhng nm ti.
1.3. i tng v phm vi nghiờn cu
1.3.1. i tng nghiờn cu
- Cỏn b, cụng chc cp xó ti huyn Hip Hũa, tnh Bc Giang: bao
gm 18 chc danh
- Cỏc c quan chuyờn mụn thuc y ban nhõn dõn huyn Hip Hũa
(C quan qun lý cp huyn ủỏnh giỏ cỏn b, cụng chc cp xó)
- Ngi dõn 03 xó ủi din thuc huyn Hip Hũa, tnh Bc Giang
(ngi dõn ủỏnh giỏ v trỡnh ủ cỏn b cụng chc cp xó).

1.3.2. Phm vi nghiờn cu
* Về không gian: ề tài thực hiện tại huyn Hip Ho, tnh Bc Giang.
Một số nội dung chuyên sâu sẽ khảo sát tại một số x đại diện.
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

4

* Về thời gian: Các dữ liệu phục vụ cho đánh giá thực trạng cán bộ,
công chức của huyện đợc thu thập từ năm 2007 ủn nm 2009. Các dữ liệu
chuyên sâu đợc khảo sát tại các x đại diện năm 2010, 2011. Các giải pháp
đa ra sẽ áp dụng cho các năm 2012- 2015.
* Về nội dung: Đề tài tập trung làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn; thực
trạng; các yếu tố ảnh hởng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao trỡnh
ủ cán bộ, công chức cấp x theo tiêu chí cán bộ, cụng chc cấp x hiện nay.
1.4. Cõu hi nghiờn cu
- Trỡnh ủ cán bộ, công chức cấp x đợc thể hiện qua tiêu chí nào?
bằng cách nào đánh giá trỡnh ủ cán bộ, công chức cấp x?
- Thc trng trỡnh ủ cỏn b, cụng chc cp xó huyn Hip Hũa, tnh
Bc Giang ra sao?
- Nhng nhõn t no nh hng ủn trỡnh ủ cỏn b, cụng chc cp xó
huyn Hip Hũa, tnh Bc Giang?
- Những giải pháp nào cần nghiên cứu, đề xuất nhằm nâng cao trỡnh ủ
cán bộ, công chức cấp x cho huyện Huyện Hòa?














Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

5

2. TNG QUAN NGHIấN CU TI LIU
2.1. Lý lun v nõng cao trỡnh ủ cỏn b, cụng chc cp xó
2.1.1. Cỏc khỏi nim
2.1.1.1. Cỏn b, cụng chc
Cán bộ, công chức là nhân tố con ngời là bộ phận quan trọng nhất của
bộ máy Nhà nớc. Khái niệm cán bộ, công chức đ trải qua nhiều mốc phát
triển; đ có lúc cán bộ và công chức cha đợc phân biệt rõ ràng. Để khắc
phục điều đó, nm 2008, Lut cỏn b, cụng chc ủó ủc ban hnh, theo Lut
cỏn b, cụng chc thỡ cỏn b, cụng chc ủc ủnh ngha nh sau:
1. Cỏn b l cụng dõn Vit Nam, ủc bu c, phờ chun, b nhim gi
chc v, chc danh theo nhim k trong c quan ca ng Cng sn Vit
Nam, Nh nc, t chc chớnh tr - xó hi trung ng, tnh, thnh ph trc
thuc trung ng (sau ủõy gi chung l cp tnh), huyn, qun, th xó, thnh
ph thuc tnh (sau ủõy gi chung l cp huyn), trong biờn ch v hng
lng t ngõn sỏch nh nc.
2. Cụng chc l cụng dõn Vit Nam, ủc tuyn dng, b nhim vo
ngch, chc v, chc danh trong c quan ca ng Cng sn Vit Nam, Nh
nc, t chc chớnh tr - xó hi trung ng, cp tnh, cp huyn; trong c
quan, ủn v thuc Quõn ủi nhõn dõn m khụng phi l s quan, quõn nhõn
chuyờn nghip, cụng nhõn quc phũng; trong c quan, ủn v thuc Cụng an

nhõn dõn m khụng phi l s quan, h s quan chuyờn nghip v trong b mỏy
lónh ủo, qun lý ca ủn v s nghip cụng lp ca ng Cng sn Vit
Nam, Nh nc, t chc chớnh tr - xó hi (sau ủõy gi chung l ủn v s
nghip cụng lp), trong biờn ch v hng lng t ngõn sỏch nh nc; ủi
vi cụng chc trong b mỏy lónh ủo, qun lý ca ủn v s nghip cụng lp
thỡ lng ủc bo ủm t qu lng ca ủn v s nghip cụng lp theo quy
ủnh ca phỏp lut.
3. Cỏn b xó, phng, th trn (sau ủõy gi chung l cp xó) l cụng dõn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

6

Việt Nam, ñược bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy, người ñứng
ñầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam ñược
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau ñây:
1- Bí thư ðảng uỷ;
2- Phó Bí thư ðảng uỷ;
3- Chủ tịch tịch Hội ñồng nhân dân;
4- Phó Chủ tịch Hội ñồng nhân dân;
5- Chủ tịch tịch Uỷ ban nhân dân;
6- Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
7- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
8- Bí thư ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
9- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
10- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng ñối với xã, phường, thị
trấn có hoạt ñộng nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân
Việt Nam);

11- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Công chức cấp xã có các chức danh sau ñây:
1- Trưởng Công an;
2- Chỉ huy trưởng Quân sự;
3- Văn phòng - thống kê;
4- ðịa chính - xây dựng - ñô thị và môi trường (ñối với phường, thị trấn)
hoặc ñịa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (ñối với xã);
5- Tài chính - kế toán;
6- Tư pháp - hộ tịch;
7- Văn hóa - xã hội.
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

7

Có thể thấy rừ, Lut cán bộ, công chức ủó quy định cán bộ cấp x,
phờng, thị Trấn thuộc đối tợng điều chỉnh của Lut, nằm trong biên chế
cán bộ, công chức Nhà nớc. Đây chính là cơ sở để Nhà nớc thực hiện các
chính sách đối với đội ngũ có vị trí rất quan trọng và hết sức đông đảo trong
toàn bộ nền hành chính Việt Nam.
2.1.1.2. Trỡnh ủ cỏn b, cụng chc
Trình độ là một thuật ngữ đợc dùng phổ biến trong cuộc sng hàng
ngày. Vớ dụ: Trình độ văn hóa ph thông, trình độ kỹ thuật cao, trình độ tay
nghề thành thạo
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa về trình độ nh sau: Trình độ là mức độ
đạt đợc, mức thành thạo ở lĩnh vực, ngành nghề nào đó.
Nh vậy có thể thấy thuật ngữ trình độ đề cập đến hai khía cạnh: Thứ
nhất là mức độ đạt đợc về hệ thống kiến thức, thứ hai là mức độ thành thạo
về các kỹ năng, tay nghề Những mức độ này có thể định lợng đợc bằng
những định mức tơng đối cụ thể và có thể xác định đợc. Ví dụ: Trình độ tay
nghề bậc 5 trên 7, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh bằng C, trình độ học vấn lớp

10 trên 12
Trình độ của mi ngành nghề, mỗi lĩnh vực có nhiều mức, nhiều cấp độ
(trong tiếng Anh gọi là level), mang những đặc trng riêng của ngành nghề,
lĩnh vực đó. Một trình độ đợc chia thành nhiều cấp độ với các tiêu chuẩn
khác nhau. Trình độ luôn gắn với chủ thể sở hữu trình độ đó nên các chủ thể
có nhiều trình độ, ở nhiều ngành nghề, nhiu lĩnh vực khác nhau. Do đó trình
đ có mối quan hệ mật thiết với ngành nghề, lĩnh vực. Tập hợp của các trình
độ có thể biết về ngành ngh, lĩnh vực của chủ thể và ngợc lại, mi lĩnh vực,
mi ngành nghề đòi hỏi về trình độ nhất định.
Từ định nghĩa trên có thể hiểu trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xó là mức độ đạt đợc về bằng cấp, mức thành thạo ở lĩnh vực quản lý Nhà
nớc ở địa phơng cấp cơ sở.
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

8

Nh trên đ tìm hiểu, trỡnh độ của một chủ thể chịu ảnh hởng của lĩnh
vực, ngành nghề mà họ hoạt đông. Ví dụ một kỹ s cơ khí cần có bằng kỹ s
cơ khí, một giáo viên ngoại ng cần có bằng đào tạo về ngoại ngữ
Quản lý Nhà nớc là một lĩnh vực hoạt động đặc thù do cơ quan Nhà
nớc đảm nhận, thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại của Nhà nớc, sử dụng
quyền lực Nhà nớc để tác động lên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế
x hội của một quốc gia theo định hớng nhất định.
Nh vậy, có thể thấy tính đặc thù của lĩnh vực hoạt động quản lý Nhà
nớc là:
- Do các cơ quan trong bộ máy Nhà nớc đảm nhận (cơ quan lập pháp, cơ
quan hành pháp và cơ quan t pháp):
- Sử dụng quyền lực Nhà nớc là công cụ chủ yếu, cơ bản thực hiện chức
năng đối nội và đối ngoại.
- Tác động lên tất cả các hoạt động kinh tế x hội của quốc gia.

Những đặc thù của lĩnh vực hoạt động quản lý Nhà nớc quy định đặc
thù cho hoạt động quản Nhà nớc. Do đó, những ngời hoạt động trong lĩnh
vực này ngoài những yêu cầu chung, thông thờng thì cần phải có những đặc
trng phù hợp, có trình độ phù hợp.
Mặt khác, phạm vị hoạt động quản lý Nhà nớc của đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xó là trên địa bàn hành chính lnh thổ của địa phơng cấp x nên
yêu cầu về trình độ cũng ở mức độ hạn chế.
Nh vậy, căn cứ vào đặc thù hoạt động và phạm vi lnh vực công tác có
thể xác định trình độ đội ngũ cán bộ, công chức cấp xó cần có các loại trình
độ sau:
- Trình độ học vấn.
- Trình độ lý luận chính trị.
- Trình độ chuyên môn.
- Trình độ quản lý Nhà nớc.
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

9

* Trình độ học vấn là mức độ đạt đợc trong hệ thống trình độ kiến thức
phổ thông, bao gồm các mức: tiểu học, THCS và THPT; ủây là hệ thống kiến
thức phổ thông tự nhiên, x hội làm nền tảng cho nhận thức, t duy và hoạt
động của con ngời. Trình độ học vấn không phải là yếu tố quyết định đến
toàn bộ năng lực, hiệu quả làm việc nhng là yếu tố cơ bản, là chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá năng lực, hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xó. Hạn chế về trình độ học vấn sẽ làm hạn chế khả năng của ngời cán
bộ, công chức trong hoạt động công tác nh: Hạn chế khả năng tiếp thu, lĩnh
hội chủ trơng, đờng lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nớc, sự chỉ
đạo của cấp trên; hạn chế ủn năng lực tổ chức, triển khai, kiểm tra, đôn đốc,
vận động quần chúng
- Trỡnh ủ hc vn l dung lng, mc ủ v cht lng ca h thng tri

thc, k nng, k xo, thỏi ủ cm xỳc v ủỏnh giỏ tng ng trong cu trỳc
nhõn cỏch. THV chuyờn nghip ủc quy ủnh bng cỏc bc th, cỏn s,
chuyờn viờn v cỏc hc v: trung cp, cao ủng, ủi hc, tin s, tin s khoa
hc. Hc vn ph thụng cú: mm non, tiu hc, trung hc. Tng ng vi cỏc
THV cú cỏc kiu trng v cỏc bc hc khỏc nhau. THV chung ca con
ngi cu thnh t hc vn ph thụng, chuyờn nghip; t cuc sng, kinh
nghim ng x, thụng qua con ủng ch ủo l dy hc, giỏo dc v hot
ủng "nhn thc - thc tin xó hi" ca chớnh ngi ủú.
* Trỡnh ủ Lý luận chính trị là hệ thống những kiến thức lý luận về lĩnh
vực chính trị lĩnh vực giành, giữ chính quyền, bao gồm các kiến thức về
quyền lực chính trị, đảng phái chính trị, đấu tranh chớnh trị Hệ thng kiến
thức này trang bị lp trờng giai cấp, lập trờng quan điểm của Đảng lnh đạo
là Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp cho mỗi cán bộ, công chức cấp xó có quan
điểm, lập trờng đúng đn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
* Trình độ chuyên môn là mức độ đạt đợc về một chuyên môn, một
ngành nghề nào đó. Đây là những kiến thức trực tiếp phục vụ cho công
việc chuyên môn của ngời cán bộ, công chức, đặc biệt là công chức
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

10

những ngời thực hiện một công vụ thờng xuyên trong cơ quan hành
chính Nhà nớc.
* Trình độ quản lý Nhà nớc là mức độ đạt đợc trong hệ thống tri thức
về lĩnh vực quản lý Nhà nớc, bao gồm các kiến thức về hệ thống bộ máy Nhà
nớc, pháp luật, nguyên tắc, công cụ v quản lý Nhà nớc. Hệ thống kiến
thức này giúp ngời cán bộ, công chức hiểu rõ quyền hạn nghĩa vụ của mình
là gì, thực hiện nh thế nào, cụ thể đợc làm những gì và không đợc làm
những gì; công cụ quản lý, kỹ năng và phơng pháp điều hành ra sao, hiểu
đợc sự vận hành của hệ thống tổ chức bộ máy nhà nớc nói chung và ở cp

xó sở nói riêng, từ đó thực thi công việc đúng pháp luật và có hiệu quả.
Tóm lại, trỡnh ủ là những kiến thức cơ bản mà một ngời cán bộ, công
chức nói chung hoạt động trong lĩnh vực quản lý Nhà nớc trong hệ thống cơ
quan Nhà nớc cần phải có để có thể thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của
mình theo yờu cu, vị trí, chc danh công tác.
2.1.2. Tiờu chun cỏn b, cụng chc cp xó
Theo Quyt ủnh s 04/Q-BNV ngy 16/01/2004 ca b Ni v, Cán
bộ, công chức cấp x phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
a/ Tiờu chun chung
1. Có tinh thần yêu nớc sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và
chủ nghĩa x hội; có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết
quả đờng lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nớc;
2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô t, công tâm, thạo việc, tận tuỵ với
dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức
tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với
nhân dân, đợc nhân dân tín nhiệm;
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đờng lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nớc; có trình độ văn hoá, chuyên
môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ đợc giao.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11

b/ Tiểu chuẩn cụ thể
Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã là căn cứ ñể các ñịa
phương thực hiện các nội dung tuyển dụng, sử dụng, ñánh giá, quy hoạch, kế
hoạch bầu cử, ñào tạo, bồi dưỡng, xếp lương, nâng bậc lương và các chế ñộ,
chính sách khác theo từng chức danh.
* Tiêu chuẩn cụ thể ñối với cán bộ cấp xã:

1- Bí thư, Phó Bí thư ðảng uỷ, Thường trực ñảng uỷ:
+ Tuổi ñời: Không quá 45 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần ñầu.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Lý luận chính trị: Có trình ñộ trung cấp chính trị trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng và ñô thị có trình ñộ
trung cấp chuyên môn trở lên. ở khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn (tương ñương trình ñộ sơ cấp trở lên), nếu tham gia giữ
chức vụ lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp chuyên môn trở lên. ðã qua bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng ðảng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà
nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
2- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư ðoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội
Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh:
+ Các tiêu chuẩn (do các ñoàn thể chính trị - xã hội quy ñịnh) của cán
bộ chuyên trách thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các ñoàn thể
chính trị - xã hội ñược giữ nguyên trong nhiệm kỳ hiện tại. Các tiêu chuẩn
quy ñịnh này ñược áp dụng kể từ ñầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức ñoàn thể.
+ Tuổi ñời:
- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Không quá 60 tuổi ñối
với nam, không quá 55 tuổi ñối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần ñầu.
- Bí thư ðoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Không quá 30 tuổi
khi tham gia giữ chức vụ công tác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

12

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân: Không quá
55 tuổi ñối với nam, không quá 50 tuổi ñối với nữ khi tham gia giữ chức vụ
lần ñầu.
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Không quá 65 tuổi khi tham gia giữ

chức vụ.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ở khu vực
ñồng bằng, tốt nghiệp tiểu học trở lên ở khu vực miền núi
+Lý luận chính trị: Có trình ñộ sơ cấp và tương ñương trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ðã ñược ñào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ ñang ñảm nhiệm tương ñương trình ñộ
sơ cấp trở lên.
3- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội ñồng nhân dân
Tiêu chuẩn ñối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội ñồng nhân dân:
+ Tuổi ñời: Tuổi của Chủ tịch Hội ñồng nhân dân và Phó Chủ tịch Hội
ñồng nhân dân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh phù hợp với
tình hình ñặc ñiểm của ñịa phương nhưng tuổi tham gia lần ñầu phải ñảm bảo
làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Lý luận chính trị: Có trình ñộ trung cấp lý luận chính trị ñối với khu
vực ñồng bằng; khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng lý luận chính trị tương
ñương trình ñộ sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình ñộ trung cấp chuyên môn trở lên
ñối với khu vực ñồng bằng. Với khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn tương ñương trình ñộ sơ cấp trở lên. Ngành chuyên môn
phù hợp với ñặc ñiểm kinh tế - xã hội của từng loại hình ñơn vị hành chính
xã, phường, thị trấn. ðã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước,
nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt ñộng ñại biểu Hội ñồng
nhân dân cấp xã.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

13

4- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
Tiêu chuẩn ñối với Chủ tịch và Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:

+ Tuổi ñời: Tuổi ñời của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và Phó chủ tịch Uỷ
ban nhân dân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh phù hợp với
tình hình ñặc ñiểm của ñịa phương nhưng tuổi tham gia lần ñầu phải ñảm bảo
làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.
+ Học vấn: Có trình ñộ tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Chính trị: Có trình ñộ trung cấp lý luận chính trị trở lên ñối với khu
vực ñồng bằng; khu vực miền núi phải ñược bồi dưỡng lý luận chính trị tương
ñương trình ñộ sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng, có trình ñộ trung cấp
chuyên môn trở lên. Với miền núi phải ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
(tương ñương trình ñộ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụ lần ñầu phải có trình
ñộ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên môn phải phù hợp với ñặc
ñiểm kinh tế - xã hội của từng loại hình ñơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn. ðã ñược bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý
kinh tế.
* Tiểu chuẩn cụ thể ñối với công chức cấp xã:
+ ðộ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần ñầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông ñối với khu vực ñồng bằng
và ñô thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ñối với khu vực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi ñược tuyển dụng phải ñược bồi dưỡng lý
luận chính trị với trình ñộ tương ñương sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng có trình ñộ trung cấp
Với công chức danh công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu phải
ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn; nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu
phải có trình ñộ trung trở lên. Phải qua bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t

14

nc sau khi tuyn dng. khu vc ủng bng v ủụ th phi s dng ủc

k thut tin hc trong cụng tỏc chuyờn mụn.
2.1.3. V trớ, vai trũ, ngha v, quyn hn ca cỏn b, cụng chc cp xó
a/ V trớ, vai trũ ca cỏn b, cụng chc
Nhà nớc là một thiết chế quyền lực đặc biệt, điều hành mọi hoạt động
của một quốc gia. Một quốc gia phát triển hay không phát triển, thậm chí tồn
tại hay suy vong phụ thuộc rất nhiều vào việc thực hiện chức năng đối nội và
đối ngoại của Nhà nớc đó. Nhà nớc muốn thực hiện tốt vai trò của mình
(trớc hết để Nhà nớc đó tồn tại, và nhằm đa đất nớc phát triển đến mục
tiêu đ định) thì bắt buộc Nhà nớc phải có một đội ngũ cán bộ, công chức có
chất lợng. Có thể nói đây là nhân tố quyết định đến hiệu lực, hiệu quả quản
lý Nhà nớc, từ đó trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế- x
hội của đất nớc. Trong một quốc gia nếu giai cấp lnh đạo có chủ trơng,
đờng lối đúng đắn, Nhà nớc với những thiết chế hoàn thiện và những chính
sách khả thi nhng quốc gia lại không có một đội ngũ những ngời triển khai,
thực thi đủ năng lực để đa những điều đó vào cuộc sống thì mọi chủ trơng,
đờng lối, chính sách và pháp luật dù có đúng đắn cũng không thể có hiệu lực,
hiệu quả, thậm chí ảnh hởng trực tiếp tới sự phát triển của quốc gia.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đ tổng kết: Cán bộ là cái gốc của mọi việc và
Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém. Vì vậy nâng
cao chất lợng đội ngũ cán bộ, công chức là vấn đ luôn luôn đợc quan tâm ở
mọi giai đoạn phát triển của đất nớc. Một trong những nội dung của chơng
trình tổng thể cải cách nền hành chính Nhà nớc và đang đợc tiến hành hiện
nay là: Đổi mới, nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ, công chức" Nhằm mục
tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất và năng lực đáp ứng
yêu cầu của công cuộc xây dựng, phát triển đất nớc.
i vi cỏn b, cụng chc cp xó cú v trớ, vai trũ ht sc quan trng,
bi vỡ: cỏn b, cụng chc cp xó l ngi ủi din cho nhõn dõn; l ngi
tip nhn, truyn ủt mi ch trng, chớnh sỏch ca ng, phỏp lut ca Nh
Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc kinh t


15

nc ủn nhõn dõn; ch ủo, vn ủng v t chc thc hin nhng ch trng,
chớnh sỏch ca ng, phỏp lut ca Nh nc y mt cỏch cú hiu qu, ủm
bo phỏt trin kinh t- xó hi, gi vng quc phũng, an ninh; ủng thi, tng
kt, tip thu v phn ỏnh vi cp trờn nhng ý kin ca nhõn dõn ủ khụng
ngng hon thin cỏc ch trng, chớnh sỏch cu ng, phỏp lut ca Nh
nc, nhm phc v tt cho cụng tỏc qun lý Nh nc cú hiu qu.
b/ Ngha v, quyn hn ca cỏn b, cụng chc cp xó
(Xem ph lc 2- Ngha v, quyn hn ca cỏn b, cụng chc)
2.1.4. S cn thit phi nõng cao trỡnh ủ cỏn b, cụng chc cp xó
Chúng ta đ biết vị trí, vai trò quan trọng ca đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xó trong hoạt động của bộ máy Nhà nớc nói chung và hoạt động quản lý
các mặt kinh tế x hội của địa phơng cấp x nói riêng, cũng nh ảnh hởng
của chất lợng hoạt động đó đến lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà
nớc. Trong đó, trỡnh ủ là yếu tố quan trọng, quyết định ủn cht lng, hiệu
quả công tác của ngời cán bộ, cụng chc cấp xó.
Trong nhng nm qua, ủi ng cỏn b, cụng chc núi chung v ủi ng
cỏn b, cụng chc cp xó núi riờng ủó ủc ng, Nh nc chm lo, xõy
dng, ủó trng thnh v mi mt. Tuy nhiờn, vn cũn nhiu hn ch (nht l
ủi ng cỏn b, cụng chc cp xó): t l cha ủt chun v trỡnh ủ chuyờn
mụn cũn cao, ý thc trỏch nhim, vic chp hnh k lut, k cng cũn nhiu
yu kộm. Theo s liu kho sỏt, ủiu tra 45 tnh, thnh ph trc thuc Trung
ng thỏng 12-2009 ca B Ni v cho thy: trong 55.350 cỏn b ch cht cp
c s cỏc ủa phng ( gm: Ch tch Hi ủng nhõn dõn, U ban nhõn dõn;
Phú ch tch Hi ủng nhõn dõn, U ban nhõn ủõn, bn chc danh chuyờn
mụn; cỏn b ủa chớnh, t phỏp, ti chớnh-k toỏn, vn phũng U ban nhõn dõn
xó), v trỡnh ủ vn hoỏ cú 28.455 (51,41%) trỡnh ủ cp III, 22.961
(41,45%) cú trỡnh ủ cp II, 3.934 (7,11%) trỡnh ủ cp I; v lý lun chớnh tr
12.631 ngi (22,79%) cú trỡnh ủ s cp, 15.175 ngi (27,41%) trỡnh ủ

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

16

trung cấp, 939 người (1,69%) có trình ñộ cao cấp, còn lại 48,10% chưa ñược
ñào tạo, bồi dưỡng hoặc chỉ ñược bồi dưỡng ngắn ngày. Về trình ñộ chuyên
môn, có tới 37.077 người (66,98%) chưa ñược ñào tạo, chỉ có 3,78% có trình
ñộ ñại học, còn lại là trung cấp và sơ cấp. Về kiến thức quản lý Nhà nước, ñội
ngũ cán bộ chính quyền cơ sở chưa ñược bồi dưỡng nhiều. Trong số 55.350
người có tới 32.150 (58,10%) chưa ñược bồi dưỡng, số ñược bồi dưỡng thì
chủ yếu là các lớp ngắn hạn (một tháng) có 29,75%; lớp bồi dưỡng 6 tháng
chỉ có 3,56%. Mặt khác, trong giai ñoạn hiện nay, do yêu cầu ñòi hỏi của xã
hội, trình ñộ phát triển của khoa học- công nghệ (nhất là công nghệ thông tin)
ngày càng cao, các hiện tượng kinh tế- xã hội phát sinh nhiều và ngày càng
phức tạp ñòi hỏi người cán bộ, công chức càng phải hiểu sâu, nắm rõ ñể chỉ
ñạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên tất cả các
lĩnh vực ở ñịa phương.
Bởi vây, việc nâng cao trình ñộ của cán bộ, công chức cấp xã là một tất
yếu khách quan. Có như vậy cán bộ, công chức mới hoµn thµnh tèt c¸c nhiÖm
vô ®−îc §¶ng, Nhµ n−íc vµ nh©n d©n giao phã.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã
ðội ngũ cán bộ, công chức xã là những con người cụ thể, công tác cán
bộ, công chức xã là công tác ñối với con người, cán bộ, công chức xã là
những thành viên ưu tú của cộng ñồng xã hội, nằm trong mối quan hệ tổng
hoà của xã hội, bởi vậy ñội ngũ cán bộ, công chức xã, và công tác cán bộ,
công chức xã chịu ảnh hưởng tác ñộng rất lớn của các yếu tố khách quan và
chủ quan, các yếu tố tác ñộng có thể khái quát thành các ñặc ñiểm sau:
2.1.5.1. Nhóm yếu tố thuộc về bản thân cán bộ, công chức
- ðộ tuổi
+ Tuổi trẻ thì có ñiều kiện ñi học tập, nâng cao trình ñộ

+ Tuổi cao thì khó khăn
- Giới tính: nam giới thuận lợi hơn nữ giới

×