Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

đánh giá thực trạng và giải pháp hiệu quả sử dụng vốn ở công ty tnhh đầu tư và xây dựng công trình trường thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.33 KB, 40 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

 


 !"#  $%&'(# )%&*+%,
#'(/0 1$# !#2#/&3 45 !6 
!78 593 :;3 23<=+$>85 !6 
 !"# <?@'(-&8#2# # )%&A
B5859-#2# !=# 53 CA
BD#:E#F82#1$=GH#2# !=3 =58 $* "# 8(5
%6G:I'(/,# 5-@J
JK3@85/& !6 L##F 9'7!<=+$>85
!6  M
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

 
 




 !"#  $%&'(# )%&*+%,
#'(/0 1$# !#2#/&3 45 !6 
!78 593 :;3 23<=+$>85 !6 
 !"# <?@'(-&8#2# # )%&A
B5859-#2# !=# 53 CA
BD#:E#F82#1$=GH#2# !=3 =58 $* "# 8(5
%6G:I'(/,# 5-@J
JK3@85/& !6 L##F 9'7!<=+$>85


!6  M
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh thành lập đưc
hơn 10 năm nay đã thu đưc nhiều thành công và đã xây dựng đưc thương hiệu của
mình trong lòng khách hàng và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
trong nước cũng như nước ngoài. Với đặc thù là công ty xây dựng kết quả hoạt động
kinh doanh hang năm của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường
Thịnh chịu sự chi phối rất nhiều của nguồn vốn kinh doanh, đặc biệt là nguồn vốn lưu
động luôn thiếu hụt, không đáp ứng kịp tốc độ phát triển quá nhanh của Công ty. Là
công ty xây dựng nên Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh
luôn đòi hỏi phải có nguồn vốn bổ sung lớn, nhưng do tốc độ quay vòng vốn là khá
lâu nên tình trạng thiếu vốn cho các dự án mới là không tránh khỏi.
Bên cạnh đó là nhu cầu về trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực thiết
bị của công ty cũng đòi hỏi phải có một lưng vốn đầu tư lớn. Trang thiết bị của
Công ty do khai thác tối đa công suất nên hỏng hóc nhiều, làm giảm số lưng thiết
bị gây chậm tiến độ công trình. Công tác thu hút và sử dụng nguồn vốn của Công ty
TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh hiện vẫn đang là vấn đề cấp
thiết, nhưng còn gặp nhiều khó khăn và chưa thực sự đạt đưc kết quả như mong
muốn. Vì vậy em xin đề xuất chuyên đề thực tập của mình:
“ Đánh giá thực trạng và giải pháp hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty
TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh ”
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu đề cập tới công tác huy động và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nơi dung chủ yếu của chuyên đề ngoài
phần mở đầu và kết luận đưc chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Đầu tư và xây dựng công trình
Trường Thịnh
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ở công ty TNHH Đầu tư và xây
dựng công trình Trường Thịnh

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở công ty TNHH Đầu
tư và xây dựng công trình Trường Thịnh
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
1
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
NOPBQRSTUBVBBNSWXVY
UBZ[BZNB\
] 251$28'^#F8
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng công trình
Trường Thịnh

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ : Thanh Sơn – Kim Bảng – Hà Nam
VPGD : Số 3, B6b Thành Công – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại : 04.3772.4275
Fax : 04.3772.4275
Email :
Để đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, Công ty đã nhiều lần
huy động thêm vốn góp của các thành viên sáng lập và với lần huy động gần đây Công
ty đã nâng tổng số vốn điều lệ lên AJ_________%(Bốn mươi năm tỷ đồng chẵn)
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với mã số doanh nghiệp 0700187240 do Sở
Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hà Nam cấp ngày 20 tháng 03 năm 2000.
Sau 10 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty đã từng bước bố trí, sắp xếp
lại cơ cấu tổ chức phù hp với quy mô và khả năng sản xuất kinh doanh. Đồng thời
Công ty cũng không ngừng nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo, tăng cường bồi
dưỡng nghiệp vụ cho Cán bộ công nhân viên trong Công ty và đổi mới phương thức
quản lý. Sự nhạy bén và tầm hiểu biết sâu rộng của Giám đốc là thế mạnh vô cùng
quan trọng, điều đó đã giúp Công ty đứng vững và phát triển qua các thời kỳ khó
khăn kể từ khi mới thành lập. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng cải tiến nâng cấp,
trang bị thêm nhiều phương tiện máy móc, thiết bị thi công hiện đại đủ sức phục vụ

các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao.

Căn cứ vào Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh với mã số doanh nghiệp
0700187240 ngày 20 tháng 03 năm 2000, quy định Công ty TNHH Đầu tư và xây
dựng công trình Trường Thịnh đưc phép kinh doanh trong những lĩnh vực sau:
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
2
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
- Xây dựng công trình: dân dụng, giao thông, thuỷ li, thông tin, cáp quang.
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Hoàn thiện công trình xây dựng: Sơn, kẻ đường cọc tiêu, biển báo.
- Mua bán vật liệu xây dựng: Gạch, ngói, xi măng, đá, cát, sỏi, sắt, thép, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhựa đường.
- Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. Khoan phá đá, nổ mìn.
- Sản xuất tấm bê tông đúc sẵn, ống, cột bê tông, cọc bê tông cốt thép.
- Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh.
- Buôn bán môi giới bất động sản.
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ. Khai thác đá, cát, sỏi.
- Tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Tư vấn thiết kế công trình: Dân dụng, công nghiệp, giao thông.
- Tư vấn khảo sát xây dựng (khảo sát địa hình).
- Tư vấn giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình cầu đường bộ.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không bao gồm phòng hát Karaoke, quán bar).
 !"#$
Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh đăng ký hoạt
động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công
ty là xây dựng các công trình giao thông bao gồm: Xây dựng mới, sửa chữa, nâng
cấp cải tạo các công trình đường giao thông. Cán bộ công nhân viên trong Công ty
thường xuyên theo dõi các kế hoạch đấu thầu đưc đang tải trên các phương tiện
truyền thông sau đó nên kế hoạch cho những công trình mà Công ty có đủ năng lực

tham gia đấu thầu cũng như thi công để tham gia dự thầu. Các công trình Công ty
tham gia thi công đưc tài tr bởi nhiều nguồn vốn khác nhau như: Trái phiếu chính
phủ, Vốn sửa chữa, Vốn WB, Vốn ADB,
Hiện nay Công ty không chỉ nhận thầu các công trình trong phạm vi nội
thành, nội thị mà còn mở rộng phạm vi thi công ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước.
Các công trình, hạng mục công trình Công ty tham gia thi công luôn đảm bảo về tiến
độ thi công, uy tín và đã đưa vào sử dụng đạt kết quả cao, phục vụ nhiều lĩnh vực trọng
yếu của nền kinh tế quốc dân, giá trị công trình lên đến hàng chục tỷ đồng như:
- Xây dựng nhà trụ sở làm việc Hạt 4, 5, 6 Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
3
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
- Thi công Gói thầu D9 đường Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ An.
- Thi công tuyến cáp quang Km194-Km204 đường Hồ Chí Minh.
- Xây dựng nhà làm việc Hạt 8 tỉnh Cao Bằng.
- Thi công gói thầu số 14 Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn.
- Thi công Gói thầu số 3 Quốc lộ 1A tỉnh Thanh Hoá.
- Thi công Gói thầu số 1, Tỉnh lộ 209 Cao Bằng.
- Thi công Gói thầu số 4, Tỉnh lộ 114 Sơn La.
- Thi công Gói thầu số 12 Quốc lộ 26 tỉnh Đắk Lắk;
%&'()*+,)-+./$0
1&'()*+,)2
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là xây dựng các công trình giao thông
nên cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình thi
công. Máy móc thiết bị đưc giao cho các đội sản xuất và đưc luân chuyển đến
từng công trình. Ngoài những máy móc thiết bị hiện có của Công ty, để phù hp với
đặc điểm thi công của từng công trình và phù hp khả năng luân chuyển thì Công ty
còn đi thuê máy móc thiết bị của các đơn vị bạn.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
4

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
KV`BaB\BUbVabUBV
cBB Bd8 58/,
c(
G:I
]H-e 59$ D-c
F  <$>8
-2
1 Trạm nghiền sàng 01 M186-187 2003 320T/ngày
2 Máy tưới nhựa 02 Delta 2002 190CV
3 Xe tự đổ 07
Kamat, Sam
sung
2001 -
2004
10-15m3
4 Lu bánh thép Sakai 03 KD7610 2003 5T
5 Lu rung Bomag 02 BW213042 2004 8T
6 Máy rải BTN Nigata 02 GE210 2003 200T/h
7 Máy ủi Komatsu 03 D65-3 2002-2004 150CV
8 Trạm trộn BTN 01 Nigata 2003 110T/h
9 Máy san 02 Misubishi 2002 100-180CV
10 Máy xúc bánh lốp 01 Jiulong 2004 1.5m3
11 Máy xúc bánh xích 01
Komatsu
PC220-3
2002 2m3
12 Máy cào bóc mặt đường 01 Demax 2003 206HP
13 Thiết bị nấu nhựa 02 Delta 2004 15T/ca
14 Cẩu 02 Hino 2002-2004 10T

15 Máy đào Caterpillar 1 E300 2004 1.25m3

13./$02
- Vốn điều lệ của Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng công trình Trường
Thịnh là: AJ_________%(Bốn mươi năm tỷ đồng chẵn) đưc huy động bởi các
thành viên góp vốn.
- Ngoài ra Công ty có thể huy động thêm nguồn vốn của các tổ chức khác như:
Ngân hàng, tổ chức tài chính, để bảo đảm nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc tăng vốn điều lệ có thể đưc thực hiện thông qua việc tích luỹ li
nhuận, huy động các thành viên góp vốn hoặc huy động từ các nguồn bên ngoài.
f#%5g- <'7# 5G:I#3 288h5g#)6F8B%i$8:'7
+#F8h0 Bh:EB ,
1.2.1. Đặc điểm nhân sự của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình
Trường Thịnh
45
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
5
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty đến cuối tháng 12 năm 2010 là
125 người, trong số đó có 18 người có trình độ đại học, 72 công nhân lành nghề, 35
người có trình độ cao đẳng và trung cấp thuộc các lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp. Ngoài ra do đặc thù sản xuất kinh doanh và theo nhu cầu sử dụng lao động
trực tiếp của mỗi công trình mà đội trưởng có thể thuê thêm nhân công tại địa
phương làm việc theo thời vụ.
&*67'.8*9.:;<
Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, do đó Công ty đã xây dựng đưc một quy
trình công nghệ sản xuất hp lý, hoàn toàn phù hp với đặc điểm kinh doanh. Công
nghệ thi công xây lắp của Công ty đưc thể hiện bằng sơ đồ sau:
R$8h0 #F 98 5#F

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
6
Đấu thầu, thương thảo
và ký kết hp đồng
Phân giao nhiệm vụ
thành lập công trường
Bóc tách bản
vẽ, lập dự
toán, biện
pháp thi cụng
an toàn
Mua vật
tư, điều
động
thiết bị,
vật tư
Thi
công,
chế tạo
và lắp
đặt
Giám sát kỹ
thuật, kiểm tra
chất lưng,
nghiệm thu
cụng trình
Nghiệm thu, bàn giao
Quyết toán, thanh lý hp đồng
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
cOjkKVBQlbUBV

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
PHÒNG
KẾ HOẠCH – KỸ THUẬT
P.GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
P.GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
KmUBV
CÁC ĐỘI THI CÔNG CÔNG TRÌNH, XÍ NGHIỆP, XƯỞNG
P.GIÁM ĐỐC
CƠ GIỚI VẬT TƯ
PHÒNG
LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
PHÒNG
VẬT TƯ – THIẾT BỊ
PHÒNG
TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
ĐỘI THI
CÔNG SỐ 1
ĐỘI THI
CÔNG SỐ 2
ĐỘI THI
CÔNG SỐ 3
ĐỘI THI
CÔNG SỐ 4
XÍ NGHIỆP
SXVLXD
TRẠM BÊ
TÔNG
ASPHALT

XƯỞNG SẢN
XUẤT CẤU
KIỆN BÊ
TÔNG
7
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
1&*679.:2
=>#?2 Là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch, là người
quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng thành viên về kết quả hoạt động và trách nhiệm quản lý, điều hành Công ty.
=@A>#?+,)2 Là người tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc chỉ
đạo mọi hoạt động về công tác kế hoạch, kỹ thuật trong Công ty. Phụ trách công tác xây dựng
cơ bản, chỉ đạo trực tiếp phòng Kỹ thuật và các đơn vị thi công, giám sát tiến độ, chất lưng
các công trình.
=@A>#?+;2 Là người tham mưu cho Giám đốc trong việc định hướng,
phát triển các sách lưc nhằm giúp cho Công ty ổn định và phát triển. Cùng phối kết hp với Phó
Giám đốc kỹ thuật và Phó Giám đốc cơ giới vật tư để giải quyết những vấn đề có liên quan.
=@A>#?&B)C2 Có chức năng quản lý máy móc, thiết bị, quy định
hướng dẫn có hiệu quả các thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ, xây dựng các phương án
quản lý thiết bị, máy móc, tài sản cố định, trong Công ty.
1DE7/*;CB2
Có trách nhiệm thực hiện việc lập kế hoạch, nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, cung cấp
các số liệu, thông tin cần thiết phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, giúp
Giám đốc điều hành có biện pháp lãnh đạo, quản lý đúng đắn, thích hp. Quan hệ giữa các
phòng ban là quan hệ chức năng, các phòng ban điều phối với các tổ, đội sản xuất theo chức
năng nhiệm vụ đưc giao.
Các đội thi công trình, xưởng sản xuất: Đứng đầu các đơn vị trực thuộc là các đội
trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các lĩnh vực đưc giao.
Với mô hình tổ chức quản lý như trên, Công ty có điều kiện quản lý chặt chẽ về mặt kinh
tế, kỹ thuật đến từng đội, từng công trình đồng thời tăng đưc hiệu quả sản xuất và thi công.

 @DF$C&
a. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của phòng:
+ Xây dựng chiến lưc hoạch định nguồn nhân lực, tuyển chọn nhân viên, bố trí sắp
xếp nhân viên đáp ứng đúng yêu cầu công việc và trình độ của họ.
+ Tham mưu cho Giám đốc về công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
8
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
cán bộ công nhân viên.
+ Lập kế hoạch tiền lương hàng năm và xây dựng định mức lao động.
b. Số lưng và chất lưng lao động:
Phòng lao động tiền lương có 4 người bao gồm1 trưởng phòng có trình độ đại học và 3
nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên.
c. Mối quan hệ giữa phòng lao động – tiền lương và ban Giám đốc:
Phòng lao động – tiền lương và ban Giám đốc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tham
mưu cho Giám đốc về việc tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
d. Công tác tuyển dụng lao động và hp đồng lao động:
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty mà phòng lao động tiền lương lên
kế hoạch tuyển dụng lao động với trình độ tương ứng và ký kết hp đồng ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn tuỳ theo mức độ của công việc.
e. Hình thức trả lương mà doanh nghiệp đang áp dụng:
+ Đối với lao động gián tiếp: Là các cán bộ công nhân viên làm việc tại các phòng ban
Công ty thì đưc trả lương theo thời gian làm việc.
+ Đối với lao động trực tiếp: Kế toán đội tự tính và trả lương theo sản phẩm còn nhân
công thuê ngoài thì trả lương khoán.
%@D+GF+,)
a. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác kỹ
thuật, tham gia đấu thầu, ký kết hp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng phương án tổ chức biện pháp thi công, hướng dẫn, kiểm tra giám sát chất
lưng công trình.
- Chỉ đạo công tác nghiệm thu thanh toán với Chủ đầu tư, lập hồ sơ hoàn công.
b. Số lưng và chất lưng lao động:
Phòng kế hoạch kỹ thuật có 6 người gồm 1 trưởng phòng và 5 nhân viên giúp việc đều
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
9
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
có trình độ từ cao đẳng trở lên với chuyên ngành kỹ sư cầu đường hoặc kỹ sư kinh tế.
Ngoài ra ở mỗi đội thi công cũng có ít nhất 2 nhân viên kỹ thuật.
c. Mối quan hệ với Giám đốc và các bộ phận khác trong Công ty:
Phòng kế hoạch kỹ thuật có mối quan hệ chặt chẽ với Giám đốc và các phòng ban khác
trong công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác
kỹ thuật, tham gia đấu thầu, ký kết hp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
d. Trình tự và phương pháp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Căn cứ vào năng lực kinh nghiệm và năng lực tài chính của Công ty, phòng kế hoạch
kỹ thuật theo dõi các công trình mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng mà Công ty
có khả năng tham gia đấu thầu để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Mua hồ sơ mời thầu -> Tham gia đấu thầu -> Ký kết Hp đồng -> Giao đội thi công ->
Hoàn thành nghiệm thu, bàn giao cho Chủ đầu tư.
e. Cách thức tổ chức giao khối lưng sản xuất cho các đội sản xuất:
Sau khi hp đồng đưc ký kết giữa Công ty với Chủ đầu tư, theo đơn đề nghị thi công
của đội trưởng và khả năng thi công thực tế của đội đó có phù hp với tính chất công trình hay
không mà Công ty sẽ giao khoán lại toàn bộ công trình cho đội thi công.
f. Cách thức quản lý đối với các đội sản xuất trong Công ty:
Các đội sản xuất trong công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty. Khi công trình
đưc giao cho các đội thi công đều có sự kiểm tra, giám sát của phòng kế hoạch kỹ thuật,
phòng vật tư thiết bị và phòng tài chính kế toán.
g. Công tác tiếp thị ở Công ty:
Do đặc điểm của ngành nên công tác tiếp thị ở Công ty cũng có đặc thù riêng, chính

chất lưng đảm bảo và thực hiện theo đúng tiến độ các công trình mà Công ty tham gia thi
công đã tạo đưc uy tín với Chủ đầu tư.
H@D)CFGEI
a. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tham mưu cho Giám đốc trong công tác mua sắm, quản lý, khai thác các máy móc
thiết bị thi công đạt hiệu quả cao.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
10
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
- Xây dựng các định mức mua, sử dụng nguyên nhiên vật liệu hp lý theo đúng định
mức xây dựng mà Nhà nước ban hành.
b. Số lưng và chất lưng lao động:
Số lưng lao động trong phòng là 5 người gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên giúp
việc có trình độ từ cao đẳng trở lên.
c. Mối quan hệ giữa phòng vật tư – thiết bị với Giám đốc và các phòng ban trong Công ty:
Sau khi hp đồng kinh tế đưc ký kết, phòng kế hoạch vật tư lên kế hoạch về chủng
loại máy móc thiết bị, chủng loại cũng như khối lưng nguyên nhiên vật liệu sử dụng để thi
công công trình đó trình lên Giám đốc.
d. Các định mức tiêu dùng mà Công ty đang áp dụng:
Công ty sử dụng định mức xây dựng mà Nhà nước quy định và lấy giá theo báo giá tại
địa phương nơi có công trình thi công.
e. Số lưng và chất lưng máy móc thiết bị của Công ty:
Máy móc thiết bị của Công ty là những máy móc thiết bị chuyên dụng với số lưng 57
đầu máy, chất lưng sử dụng còn tốt, đưc giao cho từng đội để thi công công trình. Ngoài
những máy móc thiết bị trực tiếp tham gia thi công, Công ty còn trang bị cho các phòng ban
máy vi tính, máy in, máy fax,
f. Các nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu chủ yếu của Công ty:
Các nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu của Công ty thường không cố định do công
trình thi công ở đâu thì mua nguyên nhiên vật liệu tại đó để giảm bớt chi phí vận chuyển.
g. Phương pháp quản lý và điều động máy móc thiết bị của Công ty:

Máy móc thiết bị thi công đưc quản lý bởi phòng vật tư – kỹ thuật. Khi công trình
đưc giao cho đội thì tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng máy của công trình đó mà phòng vật tư –
kỹ thuật lên kế hoạch sử dụng và giao máy cho đội thi công.
J@D0+G
Tổ chức kế toán khoa học và hp lý phù hp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh của Công ty nhằm phát huy vai trò của kế toán, đây là yêu cầu rất quan trọng, đặc
biệt là trong nền kinh tế thị trường.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
11
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
Trong mỗi doanh nghiệp việc tổ chức công tác kế toán cần phải dựa trên các căn cứ như
chế độ, thể lệ về tài chính kế toán do Nhà nước ban hành và điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp. Việc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán khoa học hp lý.
- Tổ chức thu nhận và kiểm tra thông tin kế toán thu nhận đưc.
- Tổ chức hệ thống và sử lý thông tin kế toán.
- Tổ chức thông tin kế toán.
- Tổ chức kiểm tra kế toán.
- Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, tổ chức trang bị, ứng
dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại trong công tác kế toán.
Do đặc thù của ngành xây dựng, Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức công tác kế
toán tập trung, ở các đội thi công còn có các bộ phận thống kê có trách nhiệm tập hp các
chứng từ ban đầu và ghi chép trên các bảng kê chi tiết, sau đó chuyển các chứng từ liên quan
lên phòng tài chính kế toán công ty. Kế toán công ty sẽ căn cứ vào các chứng từ này để ghi
chép các sổ sách cần thiết. Tất cả sổ sách và chứng từ kế toán đều phải có sự kiểm tra phê
duyệt của kế toán trưởng.
a. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng tài chính kế toán:
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về quản lý tài chính, tài sản của Công ty theo
đúng quy định trong pháp lệnh thống kê và quy chế quản lý tài chính của Công ty.
- Lập dự trù kế hoạch hàng tháng, quý, năm theo quy định của Công ty.

- Lập báo cáo tài chính hàng năm theo quy định, tổ chức kiểm soát nội bộ.
- Tổ chức tập hp chi phí sản xuất và hạch toán giá thành thành phẩm theo từng công
trình, hạng mục công trình theo đúng kế hoạch và quy định.
b. Số lưng, chất lưng lao động của phòng:
Phòng tài chính kế toán của Công ty gồm 6 người cùng với trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật tính toán để thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty, cụ thể chức năng và
nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:
=3GC(KC(DL2 Kế toán trưởng phải trực tiếp thông báo, cung cấp
thông tin cho Giám đốc Công ty, đề xuất các ý kiến về tình hình phát triển của Công ty, về
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
12
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
chính sách huy động vốn, chịu trách nhiệm chung về thông tin do phòng tài chính kế toán
cung cấp. Thay mặt Giám đốc Công ty tổ chức công tác kế toán của Công ty, thực hiện các
nghĩa vụ với Nhà nước và hướng dẫn nhân viên của mình thực hiện ghi sổ sách, thực hiện
công việc kế toán theo đúng chuẩn mực và pháp luật hiện hành.
=3G6M02 Hạch toán chi tiết và tổng hp chi phí phát
sinh cho các đối tưng, mở sổ hạch toán cho các đối tưng tính giá thành. Xác định công trình,
nâng cao chất lưng chất lưng công tác hạch toán giá thành công trình. Trực tiếp phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức lưu trữ dữ liệu, kế toán lập báo cáo tài chính và số liệu
trên máy vi tính.
=3G2 theo dõi chứng từ thanh toán, dự trữ vốn cho quá trình chi tiêu
trong năm. Theo dõi sử dụng các nguồn vốn dư n phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, rà soát
các dự trù chi tiêu đảm bảo đúng mục đích, đúng yêu cầu.
=3G'.?I+N#$C&2 Hạch toán chi tiết và tổng hp sự biến động
của tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao theo tỷ lệ quy định. Tính lương cho cán bộ công
nhân viên và các khoản trích theo lương, hoàn thiện chế độ tiền lương trên nguyên tắc phân
phối theo lao động và kết hp đúng đắn các quan hệ li ích.
=3G)C?2 Theo dõi sự biến động, tình hình nhập, xuất, tồn các loại vật tư,
định mức tiêu hao, đề ra các biện pháp tiết kiệm vật tư dựng vào thi công, khắc phục hạn chế

các trường hp hao hụt, mất mát. Lập sổ theo dõi thanh toán với người mua, người bán đồng
thời theo dõi tình hình thu hồi vốn của các công trình do Công ty nhận thầu.
=49,+N#+G52 Quản lý các loại tiền hiện có ở Công ty, thực hiện cập
nhật sổ sách hàng ngày, chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, theo dõi tình hình tiền gửi ngân hàng.
1.2.2. Chiến lược phát triển của công ty
OI0;<ICP
Xây dựng công trình giao thông là một lĩnh vực quan trọng, cơ sở vật chất kỹ thuật có
tốt thì mới tạo điều kiện phát triển các lĩnh vực khác của xã hội. Là một doanh nghiệp hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông vì vậy Công ty TNHH Đầu tư
và xây dựng công trình Trường Thịnh cũng có vị trí quan trọng trên thị trường.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
13
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
40C&9'B;<+
Là một doanh nghiệp còn non trẻ hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực giao thông, Công ty
TNHH Đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh đã gặp không ít khó khăn trong việc thực
hiện kế hoạch kinh doanh của mình.
- Thuận li: Công ty có đội ngũ cán bộ lãnh đạo trẻ, năng động sáng tạo, đội ngũ công
nhân kỹ thuật lành nghề có kinh nghiệm, có khả năng thực hiện đưc các công việc phức tạp.
Vì vậy Công ty luôn khẳng định đưc vai trò và uy tín của mình trong mọi dự án, mọi công
trình tham gia thi công.
- Khó khăn: Bên cạnh những thuận li nêu trên, Công ty gặp không ít khó khăn. Các
công trình thi công ở các địa bàn trải khắp cả nước chủ yếu là các vùng núi xa xôi, hẻo lánh
nên việc điều động nhân lực, di chuyển máy móc thiết bị cũng như vận chuyển vật tư đến chân
công trình khá khó khăn và tốn kém. Mặt khác, thủ tục nghiệm thu, quyết toán các công trình
còn phức tạp.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
14
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
NOPBYBZnoRcpSmUBVB

BNSWXVYUBZ[BZNB\
&8<(%f#%5g-5 8q8 $48=  :r8s5 59$1$=<?@'(#)6F8
Bi$8:'7F8h0 Bh:EB ,
2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản, một lĩnh vực khó khăn chịu ảnh hưởng lớn từ thị trường, cụ thể là thị
trường nguyên vật liệu xây dựng. Sản phẩm của công ty là các công trình xây dựng đòi hỏi
trình độ kĩ thuật và an toàn cao như cầu, đường cao tốc, khu đô thị… đây là những công trình
có vốn đầu tư lớn, Công ty luôn chịu nhiều áp lực từ tiến độ thi công đến từ các chủ đầu tư
trong khi chất lưng công trình vẫn luôn là điều quan trọng nhất. Để đáp ứng yêu cầu về tiến
độ lại vừa phải đảm bảo chất lưng công trình Công ty luôn phải tập trung cao độ nhân lực
vật lực khi nhận bất kỳ một hp đồng nào. Vì thế vốn là một yêu cầu tất yếu và rất quan
trọng, công ty phải luôn luôn đáp ứng đưc nhu cầu về vốn của công trình để có thể hoàn
thành tốt cả về chất lưng cũng như tiến độ theo yêu cầu.của công trình
2.1.2. Đặc điểm về thị trường và khách hàng
Năm 2010, kinh tế của Việt Nam tiếp tục có sự phục hồi nhanh chóng sau tác động của
khủng hoảng kinh tế toàn cầu.Tốc độ tăng GDP theo các quý trong năm 2010. Tốc độ tăng
GDP quý I đạt 5,83%, quý II là 6,4%, quý III tăng lên 7,14% và dự đoán quý IV sẽ đạt
7,41%. Uớc tính GDP cả năm 2010 có thể tăng 6,7%, cao hơn nhiệm vụ kế hoạch (6,5%).
Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn phục hồi chậm chạp và trong nước gặp phải nhiều khó
khăn, kinh tế Việt Nam đạt đưc tốc độ tăng trưởng tương đối cao như trên là một thành
công. Với kết quả này tốc độ tăng trưởng GDP cả giai đoạn 2006-2010 đạt bình quân
7%/năm và thu nhập quốc dân bình quân đầu người năm 2010 ước đạt 1.160 USD. Năm
2010 lạm phát có những diễn biến phức tạp. Từ đầu năm đến cuối tháng 8 chỉ số giá tiêu
dùng diễn biến theo chiều hướng ổn định ở mức tương đối thấp, trừ hai tháng đầu năm CPI ở
mức cao do ảnh hưởng bởi những tháng Tết. Tuy nhiên, lạm phát đã thực sự trở thành mối lo
ngại từ tháng 9 khi CPI tăng bắt đầu xu hướng tăng cao.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
15
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu

Kinh tế Việt Nam năm 2011 phụ thuộc vào ba yếu tố chính: tình hình kinh tế thế giới, sức
mạnh nội tại và ổn định kinh tế vĩ mô trong nước và sự điều hành của Chính phủ. Tuy nhiên bên
cạnh những thời cơ, thuận li thì cũng đặt ra nhiều thách thức cho cả ba yếu tố trên.
Với đặc điểm về nền kinh tế 2010 như vậy Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công
trình Trường Thịnh đã từng bước khắc phục khó khăn nhất là khó khăn khi giá của nguyên
vật liệu tăng cao làm chậm tiến độ thi công các công trình để đáp ứng đưc chỉ tiêu đã đề ra
qua đó tạo sự tin tưởng từ phía khách hàng, giữ vững uy tín cho công ty trên thị trường mà sự
cạnh tranh là rất lớn so với các công ty khác .
2.1.3. Đặc điểm về nhân sự
Từ ngày thành lập đến nay Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường
Thịnh đã đần khẳng định đưc chỗ đứng của mình trên thị trường trong nước. Đưc đánh giá
là một trong những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhất trong lĩnh vực khó khăn nhất trong
xây dựng cơ bản: Xây dựng công trình giao thông thủy li, cầu, đường cao tốc, xây dựng các
khu đô thị Qua các dự án trọng điểm của nhà nước Xây dựng nhà trụ sở làm việc Hạt 4, 5, 6
Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn, thi công Gói thầu D9 đường Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ An, thi công
tuyến cáp quang Km192-Km205 đường Hồ Chí Minh, xây dựng nhà làm việc Hạt 8 tỉnh Cao
Bằng, thi công gói thầu số 13 Quốc lộ 3 tỉnh Bắc Kạn, thi công Gói thầu số 3 Quốc lộ 1A tỉnh
Thanh Hoá, thi công Gói thầu số 1, Tỉnh lộ 209 Cao Bằng, thi công Gói thầu số 4, Tỉnh lộ 115
Sơn La, thi công Gói thầu số 12 Quốc lộ 26 tỉnh Đắk Lắk…. Công ty TNHH đầu tư và xây
dựng công trình Trường Thịnh đã hoàn thành tốt các hạng mục tham gia thi công, trong đó
chủ yếu hạng mục là công trình chính. Đảm bảo tiến độ đề ra của chủ đầu tư, khẳng định đưc
uy tín của Công ty, đã xây dựng đưc lòng tin đối với khách hàng đưc các đối tác tin tưởng.
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh có đội ngũ nhân lực trình
độ cao, đưc đào tạo chính quy từ các trường đại học, cao đẳng tiêu chuẩn trong nước. Cùng
với lòng nhiệt tình và tư duy sắc bén, họ đã, đang và sẽ giúp Công ty thành công hơn nữa
trên con đường phát triển. Công ty xác định nhân sự là yếu tố quyết định mang lại hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mọi thành viên trong tổ chức đưc tạo điều kiện phát
huy tối đa năng lực đóng góp của mình cho Công ty.
Thực hiện việc sử dụng, quy hoạch, phát triển nguồn nhân lực lâu dài, phù hp với
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B

16
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
chiến lưc phát triển kinh doanh của Công ty.Công ty đã đề ra các chính sách cụ thể:
- Cố gắng bố trí đúng người, đúng việc, khuyến khích mọi thành viên tham gia công tác
đào tạo và tự đào tạo theo kế hoạch hàng năm. Tập trung đào tạo cho cán bộ chủ chốt về
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Anh văn , Vi tính để tạo nguồn bổ sung đội ngũ cán bộ quản
lý nhằm đáp ứng với yêu cầu phát triển lâu dài của Công ty.
- Thực hiện chế độ lương, thưởng mang tính công bằng trên cơ sở hiệu quả, bảo đảm
mức thu nhập và xây dựng khoảng cách hp lý, phát huy năng lực đóng góp của người giỏi.
- Khuyến khích CB-CNV tích cực tham gia xây dựng văn hóa Công ty, tạo môi trường
làm việc dân chủ, có tinh thần đồng đội, phát huy sức mạnh của tập thể và người có tài năng.
- Tôn trọng ý kiến đóng góp xây dựng Công ty của cá nhân, tạo sự đồng tâm nhất trí
trong việc thực hiện mục tiêu kế hoạch của Công ty đề ra.
- Thực hiện trả lương cho người lao động dựa vào sự đóng góp của người lao động đối
với công ty, và năng suất lao động đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động để người
lao động yên tâm công tác. Việc chi trả lương cho người lao động đưc thực hiện vào ngày
15 hàng tháng.
- Thực hiện chế độ tiền thưởng như thưởng nhân dịp lễ, tết, thưởng tháng lương thứ 13,
thưởng sáng kiến, thưởng năng suất, thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu đưc công ty thực hiện
đầy đủ nhằm khuyến khích người lao động.
- Các chế độ chính sách về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động, đào tạo
đưc công ty thực hiện theo đúng quy định, các trang thiết bị an toàn cho người lao động đều
đưc Công ty đáp ứng
Số lưng lao động của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh
đến thời điểm 31/12/2011 là 125 lao động, với thu nhập bình quân người lao động: 3.405.000
đồng/người/tháng.
=P;#>$G6!%&8h!F8
Bh0 %& c(G:I Bt8hL
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
17

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
Trình độ Đại học 18 14,4%
Trình độ Cao đẳng 35 28%
Công nhân kỹ thuật 72 57,6%
Bu 125 100%
QR2SCPN
2.1.4. Đặc điểm về công nghệ
Một số thiết bị lớn của công ty: Cầu trục nổi 30-1, 30-2, cầu dầm TBLZ 40-75T,, cầu
dầm TBLZ 70T, cẩu SAMSUNG, cẩu KC 5363, cẩu KAZMAZ 25T, cẩu KC 3577, cẩu
Đông Phong. Cẩu RDK, cẩu neo, cổng trục 5T, giá POOCTICH, lu AC 120.
Sử dụng nhiều công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xây dựng kết hp với nhiều máy
móc thiết bị phức tạp. Công ty đang tiếp tục cố gắng đưa cán bộ đi học thêm các ứng dụng
xây dựng hiện đại trên thế giới để giúp Công ty kịp thời nắm bắt về mặt công nghệ, không
đi sau so vói các đối thủ cạnh tranh khác.
Công ty sẽ tiếp tục đầu tư mua các máy móc trang thiết bị tiên tiến, có thể là nhập
khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài đồng thời cừ người đi học và nghiên cứu cách sử dụng
các thiết bị này kịp thời phục vụ cho nhu cầu các công trình đang tiến hành. Với nguồn
trang thiết bị hiện có Công ty đang tiến hành xây dựng nhiều công trình lớn tâp trung chủ
yếu vào xây dựng cầu đường và các khu đô thị.
B0  0  59$1$=<?@'(8"5F8Bi$8:'7F
8h0 Bh:EB , 
2.2.1. Thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Công trình
Trường Thịnh
#?
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh đưc thành lập ngày 20
tháng 03 năm 2000 với số vốn điều lệ là 45 tỷ VNĐ. Sau 11 năm hoạt động, nhằm huy
động tối đa nguồn lực tài chính cho các kế hoạch kinh doanh, đồng thời thực hiện chủ
trương đa dạng hoá loại hình sở hữu
Tháng 12/2006 đánh dấu bước chuyển biến mới của Công ty với tổng vốn điều lệ tăng
lên 60 tỷ đồng, tổng giá trị tài sản ở mức trên 250 tỷ. Và dự kiến trong năm 2012, Công ty

Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
18
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
tiếp tục thực hiện việc tăng vốn điều lệ từ 60 tỷ đồng lên 65 tỷ đồng.
&*?
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh đưc thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0700187240 ngày 20 tháng 03 năm 2000 do Sở
Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hà Nam cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 45.000.000.000đ KS?
#C&/#TRUL Mọi hoạt động sử dụng vốn của công ty đều phải sử dụng đúng
mục đích, trên nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Đặc biệt chịu sự quản lý và
khiểm soát của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, đặc biệt với đặc thù là công ty xây dựng kết quả
hoạt động kinh doanh hằng năm của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường
Thịnh chịu sự chi phối rất nhiều của nguồn vốn kinh doanh, nhất là nguồn vốn lưu động
luôn thiếu hụt, không đáp ứng kịp tốc độ phát triển quá nhanh của Công ty. Là công ty xây
dựng nên luôn đòi hỏi phải có nguồn vốn bổ sung lớn, nhưng do tốc độ quay vòng vốn là
khá lâu nên tình trạng thiếu vốn cho các dự án mới là không tránh khỏi. Bên cạnh đó là nhu
cầu về trang thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực thiết bị của công ty cũng đòi hỏi phải có
một lưng vốn đầu tư lớn. Trang thiết bị của Công ty do khai thác tối đa công suất nên
hỏng hóc nhiều, làm giảm số lưng thiết bị gây chậm tiến độ công trình.
Vì vậy bên cạnh nguồn vốn chủ sở hữu Công ty còn tiến hành huy động từ nhiều hình
thức khác nhau.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
19
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
=P;#>$$v'(#)6F8B%i$8:'7+#F8h0
Bh:EB , 565%!"__wx_
Năm 2009 2010 2011
Các chỉ tiêu Giá trị
(tỷ.đ)

Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tỷ.đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tỷ.đ)
Tỷ trọng
(%)
1.N phải trả 134,244 83,06 155,45 70,48 155,378 59,97
N ngắn hạn 71,097 52,96 128,133 82,43 134,568 86,61
N dài hạn 26,796 19,96 27,32 17,57 20,809 13,39
N phải trả khác 36,35 27,08 - - - -
2.Nguồn vốn chủ sở hữu 27,38 16,94 65,11 29,52 103,689 40,02
Vốn đầu tư của chủ SH 24,8 90,57 36,8 56,52 55,117 53,16
Li nhuận để lại 2,58 9,43 8,37 12,86 8,692 8,33
Vốn huy động từ CP - - 19,94 30,62 39,932 38,51
3.Tổng nguồn vốn 161,864 100 220,56 100 259,12 100
QR2S.5?+G0G VW/#
Qua cơ cấu nguồn vốn ta có thể thấy, tổng nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư và
xây dựng công trình Trường Thịnh tăng nhanh qua các năm. Năm 2009, tổng nguồn vốn
mới là 161,864 tỷ đồng thì sau 1 năm giá trị này tăng lên 220,56 tỷ đồng tương ứng tốc độ
tăng 36,26%. Sang năm 2011, quy mô nguồn vốn tiếp tục tăng lên 259,12 tỷ đồng, tăng
17,48% so với năm trước, nhưng tốc độ tăng tổng nguồn vốn năm 2011 đã chậm hơn năm
2010. Như vậy bình quân tăng 20%/năm. Vậy nếu so sánh với các doanh nghiệp trong
ngành thì nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh còn
nhiều hạn chế.
Nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh đưc
hình thành tử hai nguồn chủ yếu là ngồn vốn chủ sở hữu và n phải trả. Trong đó nguồn

vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng tương đối lớn và có xu hướng tăng một cách đáng kể từ
16,94% năm 2009 lên 29,52% năm 2010 và trong năm 2011 đã lên 40.02%. Còn n phải trả
mặc dù vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn nhưng đang có xu hướng giảm
dần. Sau đây là thực trạng về hai nguồn vốn này của Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
công trình Trường Thịnh.
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
20
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
* Vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn qua, các năm liên tục tăng cả về giá trị
và tỷ trọng. Năm 2009 nguồn vốn chủ sở hữu là 27,38 tỷ đồng chiềm 16,94% trong tổng
nguồn vốn thì đến năm 2010 đã tăng lên 65,11 tỷ đồng và chiếm 29,52% . Năm 2011 nguồn
vốn vẫn tiếp tục tăng lên 103,689 tỷ đồng chiếm 40.02% trong tổng nguồn vốn, tăng gấp
3,4 lần so với năm 2009. Đây là một tín hiệu tốt vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng không chỉ
đáp ứng một phần nhu cầu về vốn phục vụ cho hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh
nhiệp mà còn khẳng định khả năng tự chủ về tài chính, hạn chế rủi ro về lãi suất, lạm phát
trên thị trường. Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty đưc hình thành từ các nguồn sau:
QR?XC'(Y2
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh là một công ty cổ phần
trong đó mỗi cổ đông là một chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá
trị cổ phần mà họ nắm giữ. Tình hình sở hữu tài sản của Công ty của các cổ đông trong giai
đoạn 2009-2011 như sau:
Năm 2009: giá trị vốn chủ sở hữu là 24,8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 90,57% trong tổng
nguồn vốn chủ sở hữu. Trong đó Nhà nước nắm giữ 49,8% tổng nguồn vốn chủ sở hữu của
TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh, còn lại là do các cá nhân trong và
ngoài công ty năn giữ chiếm 50.2% cổ phần.
Năm 2010: Vốn đầu tư của chủ sở hữu đã lên 36,8 tỷ chiếm 56,52% trong tổng nguồn
vốn chủ sở hữu, trong đó Nhà nước chiếm 39,13% cổ phần của công ty, ngân hàng thương
mại cổ phần Quân Đội là cổ đông lớn thứ hai với quyền sở hữu 3,26% cổ phần
Năm 2011: Vốn đầu tư của Công ty đã lên 55,117 tỷ đồng chiếm 53,16% trên tổng

nguồn vốn chủ sở hữu
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
21
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
QRM)+
Nguồn li nhuận không chia là một nguồn vốn quan trọng góp phần làm tăng nguồn
vốn chủ sở hữu. Nó không những góp phần làm tăng quy mô nguồn vốn của Công ty mà còn
là cơ sở chứng minh hoạt động kinh doanh có lãi của Công ty. Thực tế, qua 3 năm qua
nguồn vốn từ li nhuận không chia liên tục tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng. Năm 2009, giá trị của
phần li nhuận để lại còn bé nhỏ là 2,58 tỷ đồng chiếm 9,43% trong tổng vốn chủ sở hữu. Đến
năm 2010 đã tăng lên 8,37 tỷ đồng tương ứng 12,86%. Tuy nhiên đến năm 2011 Công ty đã
điều chỉnh lại chính sách phân phối li nhuận để phù hp với tình hính tài chính của Công ty,
khiến cho tỷ lệ này giảm đáng kể chỉ còn 8,33% tương đương 8,92 tỷ đồng.
1QM..2
N phải trả là nguồn vốn chủ yếu ,có vai trò quan trọng đối với Công ty TNHH đầu tư
và xây dựng công trình Trường Thịnh, đáp ứng hầu hết các nhu cầu về vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. N phải trả đưc hình thành chủ yếu từ: Nguồn vốn đi vay từ ngân
hàng, tử các tổ chức tín dụng, chiếm dụng từ khách hàng, từ nhà cung cấp…Qua bảng số liệu
ta có thể thấy, giá trị của vốn n phải trả tăng từ 134,224 tỷ đồng năm 2009 đến 155,45 tỷ
đồng năm 2010, nhưng đến năm 2011 thì giảm xuống còn 155,378 tỷ đồng. Đặc biệt tỷ trọng
n phải trả trên tổng nguồn vốn giảm đáng kể chứng tỏ tốc độ tăng của n phải trả nhỏ hơn
nhiều sao với tốc độ tăng của tổng nguồn vốn. Năm 2009 tỷ trọng n phải trả chiểm 83,06%
trong tổng vốn của Công ty chứng tỏ các hoạt động sản xuất kinh doanh, của Công ty phụ
thuộc nhiều vào bên ngoài vì thế khả năng rủi ro tài chính là khá cao. Nhưng đến hai năm
2010 và 2011 tỷ lệ này đã giảm đáng kể xuống còn 70,48% và 59,97 % chứng tỏ Công ty đã
giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài và nâng cao khả năng tự chủ về tài chính.Trong cơ cầu
nguồn vốn n phải trả thì n dài ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao thường khoảng 80% còn lại là
n dài hạn. N ngắn hạn của Công ty có xu hướng tăng dần nhưng với tốc độ tăng ngày càng
chậm, còn n dài hạn co xu hướng giảm đều.
 3G9.?4QZZXC85;4CP4I

9#'?+N
Qua phân tích ở trên ta thấy, trong giai đoạn 2009-2011 nguồn vốn chủ sở hữu của
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh tăng khá nhanh. Đây là một
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
22
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Thành Hiếu
thuận li rất lớn đối với Công ty vì đó là nguồn vốn có thời gian sử dụng lâu dài, ổn định và
đặc biệt là chi phí thấp hơn so với nguồn vốn vay. Tuy nhiên, nguồn vốn chủ sở hữu lại
chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với nguồn vốn vay. Hằng năm Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
công trình Trường Thịnh phải tiến hành vay vốn từ các ngân hàng, các tổ chức tín dụng trong
và ngoài nước, vay cán bộ công nhân viên và chiếm dụng từ khách hàng và nhà cung cấp.
1O?52
Hiện nay đối với Công ty TNHH đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh nói
riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung đều coi vay ngân hàng là hình thức huy động
chủ yếu, đáp ứng khối lưng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Trong
những năm qua Công ty luôn duy trì và giữ mối quan hệ hp tác tốt đẹp với các ngân hàng
và tổ chức tín dụng như ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn- Bắc Hà Nội, ngân
hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nộ. Kết quả hoạt động huy động vốn của Công ty TNHH
đầu tư và xây dựng công trình Trường Thịnh qua hệ thống ngân hàng giai đoạn 2009-2011
như sau:
=PB0  0 '6'( 7#)6F8B%i$8:'7+
#F8h0 Bh:EB , 565%!"__wx_
Năm 2009 2010 2011
Các chỉ tiêu
Giá trị
(tỷ.đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tỷ.đ)

Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tỷ.đ)
Tỷ trọng
(%)
1. Vay ngân hàng 88,228 54,59 98,098 44,48 61,291 23,35
Vay ngắn hạn 61,644 69,87 71,283 72,67 39,888 65,94
Vay dài hạn 26,583 30,13 26,815 27,33 20,602 34,06
2. N phải trả khác 46,01 28,47 57,355 26 94,887 36,63
Vũ Thế Vinh – QTKDCN &XD49B
23

×