Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

tình hình và kết quả hoạt động của công ty tnhh tmđ trong giai đoạn 2010-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.33 KB, 21 trang )

Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
TỪ VIẾT TẮT
THNN: Trách nhiệm hữu hạn
TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TSLĐ: Tài sản lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
VCSH: Vốn chủ sở hữu
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
MỤC LỤC
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
LỜI MỞ ĐẦU
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo rất quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế, là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
giúp các cấp lãnh đạo nắm bắt được tình hình và sớm có hướng cải thiện hiệu
quả, khắc phục những yếu kém, phát huy những thế mạnh và có giải pháp hợp
lý, đó là chìa khoá cho sự thành công của mỗi doanh nghiệp hiện nay.
Qua 2 tháng thực tập tại công ty TNHH TMĐ và nhờ sự giúp đỡ tận tình
của Thạc sĩ: Lê Thanh Hương, và toàn thể các anh chị trong công ty, em đã
dần làm quen với công việc kinh doanh và hiểu rõ được tầm quan trọng của việc
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Từ nhận thức đó, em đã hoàn thành bài
báo cáo thực tập. Đây là cơ sở để em có thể phát triển thành luận văn. Báo cáo
tổng hợp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có các nội dung chính sau:
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMĐ
Phần 2: Tình hình và kết quả hoạt động của công ty trong giai đoạn
2010-2012


Phần 3: Một số ý kiến đề xuất và kiến nghị với công ty TNHH TMĐ
Phần 4: Một số ý kiến đề xuất với nhà trường
PHẦN 1
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
1
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMĐ
1.Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH TMĐ
- Trụ sở chính
Địa chỉ: Số 81, Khương Thượng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội.
VPGD: Số 20/8/136/1141 Giải Phóng, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Tel : (84-4) 22125115 Fax : (84-4) 36425293
- Đăng ký kinh doanh: Số 0101646079 do Sở kế hoạch đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 21 tháng 7 năm 2011 ( lần 4).
- Tổng vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng.
- Mã số thuế: 0101646079.
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Sau gần 10 năm thành lập, đến nay Công ty TNHH TMĐ đã vươn lên trở
thành một trong những Công ty hàng đầu của Việt Nam về cung cấp thiết bị điện
cho đường dây và các trạm biến áp đến 110kV, sản phẩm của Công ty đã chiếm
lĩnh đáng kể thị trường trong nước. Hiện nay, công ty đang cung cấp vật tư thiết
bị điện hạ - trung - cao thế cho các dự án và công trình trạm, đường dây phục vụ
cho công tác sữa chữa hệ thống phân phối truyền tải điện, bảo vệ các ngành
công nghiệp và năng lượng.
Đường lối hoạt động chủ yếu và chiến lược của Công ty TNHH TMĐ
không chỉ đơn thuần là một Công ty thương mại mà còn cung cấp cho khách
hàng một dịch vụ đầy đủ bao gồm: Tư vấn, Thiết kế, Cung cấp thiết bị, Sản xuất
thiết bị, Lắp đặt, Chuyển giao công nghệ và các dịch vụ sau bán hàng. Sự ham
học hỏi, tự tin và luôn cố gắng đạt đến thành công chung của đất nước chính là

tư tưởng chủ đạo của Công ty.
Bên cạnh đó, Công ty TNHH TMĐ có quan hệ hợp tác kinh tế, kỹ thuật với
các trung tâm kỹ thuật khoa học chuyên ngành và một số Công ty giàu kinh
nghiệm trong nước, đang hợp tác với các Công ty ngoài nước nhằm không
ngừng nâng cao kỹ thuật và đổi mới Công nghệ .Các hoạt động dịch vụ khoa
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
2
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
học kỹ thuật của Công ty được hỗ trợ bởi các cộng tác viên trong nước và nhiều
chuyên gia nước ngoài. Mục tiêu của công ty trong việc đào tạo cán bộ, hợp tác
với các công nghệ tiên tiến nhất trên mọi lĩnh vực.
Với năng lực hiện có Công ty TNHH TMĐ trong nhiều năm qua đã hoàn
thành đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng và đang trên đà phát triển ổn
định.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh: Thiết kế đường dây tải điện và trạm biến áp
đến 110 kV;
- Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 110 kV;
- Giám sát thi công các công trình điện đến 110 kV;
- Thi công hệ thống chống sét cho đường dây và trạm biến áp đến 220 kV;
- Tư vấn, thiết kế giải pháp kỹ thuật và phần mềm chuyên dụng, chuyển
giao công nghệ trong lĩnh vực điện, tự động hóa và đo lường điều khiển;
- Thi công, xây dựng, hoàn thiện và lắp đặt thiết bị cho các công trình
điện, tự động hóa, đo lường điều khiển trong công nghiệp và dân dụng;
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
- Hệ thống tổ chức quản lý của Công ty đã chứng tỏ nỗ lực hợp tác, có nề
nếp tác nghiệp tốt, được cán bộ và nhân viên ủng hộ và thừa nhận là làm việc có
hiệu quả. Ngay từ những chặng đường đầu hệ thống tổ chức quản lý của Công ty
đã chủ động đương đầu, thích ứng tích cực với những áp lực, đòi hỏi của những
tiêu chuẩn chất lượng khắt khe của công nghệ và quản lý, đóng góp tích cực vào
việc hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu lớn của doanh nghiệp.


SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
3
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CÔNG TY TNHH TMĐ
- Giám đốc công ty: Có nhiệm vụ chỉ đạo và quản lý toàn doanh nghiệp chịu
trách nhiệm về tình hình kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước
người lao động trong công ty.
- Hai phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc được phân công theo chức năng
nhiệm vụ của mỗi người:
+ Một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật
+ Một phó giám đốc phụ trách kinh doanh
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ đặt các kế hoạch của công ty, chỉ
đạo phân xưởng sản xuất, để báo cáo giám đốc.
- Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức hoạch toán và thông tin kinh tế
cho giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối
với ngân sách Nhà nước giúp cho giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả nhất.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ giao dịch với khách hàng về những dịch
vụ mà công ty cấp.
- Phòng marketing: Có nhiệm vụ đưa ra các phương án giới thiệu sản phẩm
ra thị trường
- Phân xưởng: Có nhiệm vụ quản lý việc và đồng thời bảo dưỡng máy móc
thiết bị.
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
4
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh doanh

Phó giám đốc
kỹ thuật
P.Kế hoạch
kỹ thuật
P.Kế toán
tài vụ
P.Marketing P.quản lý
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
PHẦN 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TMĐ
2.1. Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2010-2012
Sau hơn 10 năm hoạt động công ty TMĐ đã đạt được những thành công lớn
là trở thành 1 trong những công ty phân phối thiết bị điện lớn cho toàn miền bắc,
Công ty đã và đang vươn tới sự chuyên nghiệp trong việc cung cấp các dịch vụ
hoàn thiện cho các công trình cá nhân,công cộng…một cách tốt nhất
2.2. Kết quả hoạt động Kinh doanh của công ty TMĐ
giai đoạn 2010-2012
Trong giai đoạn 2010-2012 các doanh nghiệp đã phải đối mặt với tình hình
kinh tế hết sức khó khăn.Nền kinh tế trì trệ,hàng hóa lưu thông chậm,lãi suất
ngân hàng cao,chi phí lớn…Tuy vậy,bằng sự cố gắng, nỗ lực hết mình của ban
lãnh đạo,công ty TMĐ đã đạt được những thành công đáng nể kết quả đó được
biểu hiện ở bảng sau:
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
5
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
Bảng 2.1 BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Đơn vị : tỉ đồng
Chỉ tiêu



Năm
2010


Năm
2011


Năm
2012


So sánh
năm 2011/2010 Năm 2012/2011
Chênh
lệch
%
Chênh
lệch
%
1.Tổng doanh thu
190,33
206,6
6 224,82 16,33 7,90 18,16 8,07
2.Các khoản giảm trừ
0,66
0,82 0,68 0,16 19,51 -0,14 -20,58
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
189,67

205,8
4
224,1
4 16,17 7,85 18,3 8,16
4.Giá vốn hàng bán 158,31 172,16 186,43 13,85 8,04 14,27 7,65
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 31,36 33,68 37,71 2,32 6,88 4,03 10,68
6.Doanh thu từ hoạt động tài chính 0,54 0,83 1.14 0,29 34,93 0,31 27,19
7.Chi phí tài chính 11,95 14,36 16,63 2,41 16,78 2,27 13,65
-Trong đó:chi phí lãi vay 10,12 12,48 17,05 2,36 18,91 4,57 26,80
8.Chi phí bán hàng 2,27 3,32 4,12 1,05 31,62 0,8 19,41
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 13,19 12,21 12,46 -0,98 -8,02 0,25 2,01
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4,49 5,54 5,64 1,05 18,95 0,1 1,77
11.Thu nhập khác 1,99 2,24 2,68 0,25 11,16 0,44 16,42
12.Chi phí khác 2,08 2,08 2,83 - - 0,75 26,50
13.Lợi nhuận khác -0,09 -0,16
-0,15
-0,07 -43,75 0,01 6,67
14.Tổng lợi nhuận trước thuế 4,4 5,38 5,49 0,98 18,12 0,11 2,00
15.Thuế TNDN 1,1 1,35 1,37 0,25 18,51 0,02 1,45
16.Lợi nhuận sau thuế 3,3 4,03 4,12 0,73 18,11 0,09 2,18
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH TMĐ giai đoạn 2010-2012)
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
6
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
Bảng 2.1 chỉ ra rằng doanh thu các năm đều tăng lên, biểu hiện là năm
2012 so với năm 2011 tăng 8,07% cao hơn năm 2011 so với năm 2010 tăng
7,9%. Chứng tỏ công ty làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Tuy vậy giá vốn hàng bán so với tổng doanh thu đạt tỷ lệ khá cao: năm
2010 là 83,17%, năm 2011 tăng 0,13%, năm 2013 là 82,92%. Năm 2012 có
giảm hơn nhưng mức giảm không đáng kể .Cho thấy khâu quản lí chi phí của

công ty chưa hợp lý
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng đều qua các năm.Năm 2012 đạt 4,03
tỷ đồng tăng 18,11% so với năm 2010.Năm 2012 đạt 4,12 tỷ đồng tăng 2,18% so
với năm 2011.mặc dù nguồn vốn nội tại của doanh nghiệp chỉ chiếm tỷ trọng
không lớn nhưng với kết quả trên cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng rất tốt
nguồn vốn đi vay.
2.3. Tình hình vốn và sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2010-2012
2.3.1 Cơ cấu tài sản
Để đạt được hiệu quả tốt nhất với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,công ty đã
có nhiều sự thay đổi về cơ cấu tài sản trong giai đoạn 2010-2012.sự thay đổi đó
được thể hiện trong bảng sau:
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
7
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
BẢNG 2.2.BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN
Đơn vị :tỉ đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh
Giá trị Tỷ
trọng(%)
Giá trị Tỷ
trọng(%)
Giá trị Tỷ
trọng(%)
2011/2010 2012/2011
Chênh lệch % Chênh lệch %
A.Tài sản ngắn hạn 155,41 45,18 189,31 48,30 230,66 50,22 33,9 17,90 41,3 17,92
I.Vốn bằng tiền 3,83 1,11 4,12 1,05 4,56 0,99 0,29 7,03 0,44 9,65
II.Đầu tư ngắn hạn 0,26 0,07 1,12 0,28 4,88 1,06 0,86 76,7 3,76 77,04
III.Các khoản phải thu 80,88 23,52 89,52 2,17 90,04 19,60 8,64 9,65 0,52 0,57
1.Phải thu của KH 68,12 19,80 68,88 17,57 72,40 15,76 0,76 1,10 3,52 4,86

2.Trả trước người bán 6,77 1,96 7,24 1,84 9,10 1,98 0,47 6,49 1,86 20 43
3.Phải thu khác 5,99 1,74 13,4 3,42 8,54 1,86 7,41 55,29 -4,86 -56,90
IV.Hàng tồn kho 67,13 19,51 90,33 23,04 125,11 27,23 23,2 25,68 34,78 27,79
V.Tài sản ngắn hạn khác 3,31 0,96 4,22 1,07 6,07 1,45 0,91 21,56 1,85 30,47
1.Chi phí trả trước 0,19 0,05 0,36 0,09 1,13 0,25 0,17 47,22 0,77 68,14
2.Thuế VAT được khấu trừ - - 2,56 0,65 4,18 0,91 - - 1,62 38,75
3.Tài sản ngắn hạn khác 3,12 0,91 1,3 0,33 0,76 0,16 -1,82 -1,4 -0,54 -71,10
B.Tài sản dài hạn 188,53 54,82 202,6 51,70 228,64 49,78 14,07 6,94 26,04 11,38
I.Tài sản cố định 51,58 14,99 55,61 14,19 72,11 15,69 4,03 7,24 16,5 22,28
1.TSCĐhữu hình 50,86 0,14 55,09 14,05 71,13 15,48 0,04 0,07 16,04 22,55
-Nguyên giá 82,10 23,87 87,22 22,25 89,36 19,45 5,21 5,87 2,38 0,26
-Giá trị hao mòn -31,84 -9,25 -32,13 -8,19 -18,23 -3,96 -0,29 -0.90 13,9 76,24
2.TSCĐ vô hình 0,72 0,21 0,52 0,13 0,98 0,21 -0,2 -38,46 0,46 46,93
II.Đầu tư tài chính dài hạn 136,00 39,54 142,68 36,41 147,33 32,07 6,68 4,68 4,65 3,15
III.Xây dựng cơ bản dở dang 0,19 0,05 3,21 0,82 6,02 1,31 3,02 94,08 2,81 46,67
IV.Tài sản dài hạn khác 0,76 0,22 1,10 0,28 3,18 0,69 0,34 30,09 2,08 65,40
Tổng tài sản 343,94 100 391,91 100 459,3 100 47,97 12,24 67,39 14,67
(Nguồn : báo cáo tài chính công ty TNHH TMĐ giai đoạn 2010-2012)
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
8
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
Bảng 2.2 chỉ ra rằng: Năm 2011 tổng tài sản đạt 391,91 tỷ đồng tăng 47,97
tỷ đồng với tỷ lệ 12,24% so với năm 2010.Năm 2012 tổng tài sản đạt 459,3 tỷ
đồng tăng 67,39 tỷ đồng với tỷ lệ 14,67% so với năm 2011.Đây là dấu hiệu đáng
mừng chứng tỏ doanh nghiệp đã có sự thay đổi về quy mô,kết cấu của tài sản để
làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn. Năm
2011đạt 189,31 tỷ đồng chiếm 48,3% tổng tài sản,tăng 33,9 tỷ đồng với tỉ lệ
17,9% so với năm 2010 là 155,41 tỷ đồng.Năm 2012 tài sản ngắn hạn đạt 230,66
tỷ đồng tăng 41,3 tỷ đồng với tỷ lệ 17,92% so với năm 2011.

Đối với hàng tồn kho,năm 2011 tăng so với năm 2010 là 23,2 tỉ đồng tương
ứng với tỉ lệ là 25,68% .Năm 2012 so với năm 2011 tăng 34,78 tỉ đồng tương
ứng với tỉ lệ là 27,79%.Điều này cho thấy cơ cấu tỉ trọng hàng tồn kho là hợp lý
có thể nói rằng công tác quản lý khâu hàng tồn kho là khá tốt.
Tài sản dài hạn năm 2011đạt 202,6 tỷ đồng tăng so với năm 2010 là 14,07
tỉ đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 6,94%.Năm 2012 đạt 228,64 tỷ đồng tăng
26,04 tỷ đồng với tỷ lệ 11,38% so với năm 2011.Sự tăng này là do trong 3 năm
qua công ty đã mua thêm một số tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Qua những phân tich trên về tình hình biến động tài sản,ta có thể thấy cơ
cấu sản của công ty trong 3 năm đều tăng là hoàn toàn hợp lý do công ty đang
mở rộng hoạt động kinh doanh,phát triển để khẳng định thương hiệu.
Để có thể đánh giá được một cách toàn diện nhất về tình hình sử dụng vốn
của công ty chúng ta hãy xét các chỉ tiêu dưới đây:
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
9
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu đặc trưng của Công ty
Các chỉ tiêu tài
chính
Cách tính
Năm
2010 2011 2012
1.Hệ số thanh
toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
= Tổng tài sản/Tổng số nợ
2,21 2,39 1,95
2.Hệ số thanh
toán tạm thời

Hệ số khả năng thanh khoản ngắn
hạn = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn /
Tổng nợ ngắn hạn
1,06 1,25 1,05
3.Hệ số thanh
toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
(TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - Hàng
tồn kho) / Tổng nợ ngắn hạn
0,60 0,66 0,48
4.Vòng quay
hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho = Giá
vốn hàng bán / hàng tồn kho bình
quân
2,36 1,91 1,49
5.Vòng quay các
khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần / Các khoản phải
thu bình quân
2,35 2,29 2,48
6.Vòng quay vốn
lưu động
Vòng quay vốn lưu động = Doanh
thu thuần / TSLĐ bình quân
1,22 1,09 0,97
7.Hiệu quả sử
dụng vốn dài hạn
Vòng quay vốn dài hạn=Doanh thu

thuần/TSDH bình quân
1,01 1,02 0,11
8.Vòng quay toàn
bộ vốn
Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu
thuần / Tổng tài sản bình quân
0,55 0,53 0,49
9.Doanh lợi
doanh thu(%)
Doanh lợi doanh thu (ROS) = Lợi
nhuận ròng / Doanh thu thuần
1,74 1,95 1,84
10.Doanh lợi toàn
bộ vốn(%)
Doanh thu tổng tài sản (ROA) = Lợi
nhuận ròng / Tổng tài sản bình quân
0,96 1,02 0,89
11.Doanh lợi vốn
chủ sở hữu(%)
Doanh lợi vốn chủ sở hữu(ROE) =
lợi nhuận ròng / VCSH bình quân
10,88 12,02 10,63
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH TMĐ
giai đoạn 2010-2012)
Qua bảng 2.3 ta có thể thấy được những cơ hội cũng như những thách thức
mà công ty có thể đối mặt:
Khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm nhìn chung là tốt,đặc biệt
trong năm 2011 chỉ số khá cao.Năm 2012 có giảm đi nhưng mức giảm không
đáng kể,chứng tỏ tài sản của công ty có đủ khả năng chuyển đổi thành tiền để
thanh toán các khoản nợ.

Vòng quay hàng tồn kho,và vòng quay toàn bộ vốn giảm dần qua các năm
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
10
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
chứng tỏ hàng hóa của công ty lưu chuyển khá chậm.Trong nền kinh tế như hiện
nay thì điều này cũng dễ hiểu, tuy nhiên công ty cũng cần có kế hoạch sử dụng
nguồn vốn lưu động có hiệu quả hơn.
Khả năng tạo ra lợi nhuận của công ty được thể hiện qua các hệ số sinh
lời.nhìn vào bảng ta có thể thấy các hệ số đều khá cao chứng tỏ công ty làm ăn
có lãi và đang cố gắng mở rộng thị trường,khẳng định thương hiệu.
2.3.2 Tình hình nguồn vốn và hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty
TMĐ giai đoạn 2010-2012
Để đánh giá cơ cấu nguồn vốn của công ty và xem mức độ phù hợp giữa
nguồn vốn và tài sản.dựa vào bảng cân đối kế toán em lập được bảng sau
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
11
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
BẢNG 2.4 BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN
Đơn vị : tỉ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh
Tiền % Tiền % Tiền %
Năm 2011/2010
năm 2012/2011
Chênh lệch %
Chênh
lệch
%
A.Nợ phải trả 155,19 83,66 163,81 83,01 235,85 85,88 8,62 5,26 72,04 30,54
I.Nợ ngắn hạn 145,98 78,69 150.82 76,43 219,87 80,06 4,84 3,21 69,05 31,40

1.Vay ngắn hạn 122,21 65,88 122,84 0,62 187,48 68,27 0,63 0,51 64,64 33,47
2.Phải trả người bán 22,05 11,88 25,33 12,83 28,11 10,23 3,28 12,94 2,78 9,88
3.Thuế, các khoản phải nộp 1,72 0,92 2,65 1,34 4,27 1,55 0,93 35,09 1,62 37,93
II.Nợ dài hạn 9,21 4,96 12,99 6,58 15,98 5,82 3,78 29,09 2,99 18,71
1.Vay và nợ dài hạn 8,73 4,70 12,44 6,30 14,86 5,41 3,71 29,82 2,42 16,28
2.phải trả dài hạn khác 0,48 0,25 0,55 0,27 1,12 0,41 0,07 12,72 0,57 50,89
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 30,31 16,31 33,52 16,99 38,75 14,11 3,21 9,57 5,23 13,49
I.Vốn chủ sở hữu 30,31 16,33 33,52 16,98 38,75 14,11 3,21 9,57 5,23 13,49
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 16,00 8,62 16,00 8,10 16,00 5,82 - - - -
2.Thặng dư vốn cổ phần 6,29 3,38 6,29 3,18 6,29 2,29 - - - -
3.Cổ phiếu quỹ - - 2,13 1,07 2,25 0,82 2,13 100 0,12 5,33
4.Lãi chưa phân phối 3,55 1,91 3,67 1,85 4,77 1,73 0,52 14,16 1,1 23,06
5.Quỹ đầu tư phát triển 3,15 1,69 4.12 2,08 4,66 1,69 0,97 23,54 0,54 11,58
6.Quỹ khen thưởng phúc lợi 0,88 0,47 1,02 0,51 1,23 0,45 0,14 13,72 0,21 17,07
7.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 0,44 0,23 0,29 0,15 3,25 1,18 -0,15 -51,72 2,96 91,07
Tổng nguồn vốn 185,5 100 197,33 100 274,6 100 11,83 0,06 77,27 28,14
(Nguồn : Báo cáo tài chính công ty TNHH TMĐ giai đoạn 2010-2012)
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
12
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
Nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2010-2012 cũng khá nhiều biến
động.Tổng nguồn vốn trong 3 năm đều tăng với tỷ lệ tăng khá lớn.Năm 2011
tổng nguồn vốn đạt 197,33 tỷ đồng tăng 11,83 tỷ đồng với tỷ lệ 0,06% so với
năm 2010.Năm 2012 nguồn vốn của doanh nghiệp có sự tăng đột biến đạt 274,6
tỷ đồng tăng 77,27 tỷ đồng với tỷ lệ 28,14% so với năm 2011.
Trong tổng nguồn vốn ,nợ phải trả chiếm tỉ trọng lớn.Năm 2011 tăng so với
năm 2010 là 8,62 tỷ đồng tương ứng với tỉ lệ là 5,26%.Năm 2012 so với năm
2011 tăng 69,05 tỷ đồng tương ứng với tỉ lệ là 30,54%.
Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn nợ.Năm 2011 đạt
150,82 tỷ đồng tăng 3,21% so với năm 2010.Năm 2012 đạt 219,87 tỷ đồng tăng

31,4% so với năm 2011.
Có thể thấy công ty đã biết tận dụng nguồn vốn vay để kinh doanh nhưng
cũng cho thấy mức độ rủi ro tài chính là rất lớn.
Nguồn vốn chủ sở hữu là phần rất quan trọng,nó đánh giá khả năng tự chủ
về tài chính của doanh nghiệp.3 năm qua,nguồn vốn chủ sở hữu nhìn chung là
tăng.Năm 2011 tăng 3,21 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 9,575 so với năm 2010.Năm
2012 đạt 38,75 tỷ đồng tăng 13,49% so với năm 2011…với tỷ lệ tăng chậm này
công ty cần có giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đối với nguồn vốn này và
nâng cao tính tự chủ của công ty mình.
Để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta có bảng sau:
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
13
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
Bảng 2.5. Bảng kết cấu nguồn vốn của Công ty
Đơn vị : Tỉ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Giá trị %
Giá
trị
% Giá trị %
Tổng
nguồn vốn
kinh doanh
185,5 100
197,3
3
100 274,6 100
A.Nợ phải
trả

155,19 83,66
163,8
1
83,01 235,85 85,88
1.Nợ ngắn
hạn
145,98 78,69
150.8
2
76,43 219,87 80,06
2.Nợ dài
hạn
9,21 4,96 12,99 6,58 15,98 5,82
B.Nguồn
vốn chủ sở
hữu
30,31 16,31 33,52 16,99 38,75 14,11
(Nguồn : Báo cáo tài chính công ty TNHH TMĐ giai đoạn 2010-2012)
Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn tăng lên qua các năm do nợ phải trả
tăng mà chủ yếu là nợ ngắn hạn.Đây là dấu hiệu xấu có thể ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán của công ty trong ngắn hạn.Nợ dài hạn cũng tăng và tỷ lệ tăng
năm 2012 so với năm 2011 cũng không lớn.
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng dần qua các năm nhưng tỷ lệ
tăng không đáng kể,trong các năm tới công ty nên chú ý vấn đề này để tăng hiệu
quả sử dụng nguồn vốn này.
2.4 Nhận xét chung
Qua những kết quả đã đath được trong giai đoạn 2010-2012 có thể thấy
công ty đã có nhiều cố gắng trong vấn đề sử dụng vốn và nguồn vốn nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những năm vừa qua công ty
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869

14
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
cũng đã cố gắng để khắc phục những điểm yếu trong công tác tổ chức, cũng như
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
15
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
PHẦN 3
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1 Những điểm mạnh trong hoạt động của công ty
- Ngay từ khi bắt đầu vào hoạt động kinh doanh công ty đã thực hiện chiến
lược kinh doanh đó là đi sâu vào buôn bán những sản phẩm thiết yếu mà khách
hàng có nhu cầu nhiều, từ đó tạo nền móng phát triển trong tương lai.
- Công ty đã đảm bảo thực hiện đúng các quy định, chế độ quản lý tài chính
hiện hành của Nhà nước.
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng dần qua các
năm, thông qua các chỉ tiêu doanh thu tăng, lợi nhuận tăng.Tuy nhiên với khả
năng sẵn có của công ty nếu cố gắng nhiều hơn nữa trong quá trình sản xuất
kinh doanh thì hiệu quả kinh doanh sẽ ngày càng cao và có thể vượt xa hơn nữa
ra các thị trường có tiềm năng hơn.
3.2 Những điểm tồn tại trong hoạt động của công ty
- Mặc dù trong những năm vừa qua công ty đã có nhiều cố gắng tìm biện
pháp để khắc phục tháo gỡ mọi khó khăn trong vấn đề sử dụng vốn nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, nhưng công ty vẫn còn một số
yếu điểm trong công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Trong quá trình sử dụng vốn cố định công ty đã đạt được những kết quả
đáng kể, song quá trính sử dụng vốn cố định của công ty vẫn còn một số thiếu
sót nhất định.
3.3 Một số ý kiến đề xuất kiến nghị đối với công ty
- Để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn công ty cần có kế hoạch cụ thể

về chiến lược quảng cáo sản phẩm ra thị trường, tiếp tục phát huy thế mạnh của
công ty qua các sản phẩm đã được khách hàng lựa chọn nhiều, đồng thời tìm
hiểu nhiêù hơn nữa nhu cầu của khách hàng hiện nay. - Về cơ cấu tổ chức công
ty nên coi trọng công tác bồi dưỡng , đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao trình độ. Đồng thời khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho
cán bộ công nhân viên trong công ty học tập, nâng cao trình dộ đáp ứng nhu cầu
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
16
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
ngày càng cao của công việc
- Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn rất quan trọng đối với doanh nghiệp chính vì vậy công ty nên
chủ động đầu tư mua sắm TSCĐ đúng hướng, đúng mục đích,vì nó có ý nghĩa to
lớn và quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong hoạt động sản
xuất kinh doanh những năm tiếp theo. Công ty cần lập kế hoạch phân tích,tính
toán các chỉ tiêu kinh tế ,tài chính ở kỳ trước kết hợp với kế hoạch nguồn tài
chính, hình thành TSCĐ tăng thêm để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư tài sản cố định
mới.Tận dụng triệt để cơ sở vật chất hiện có vào hoạt động kinh doanh
3.4. Một số kiến nghị đề xuất với nhà trường
Trong quá trình học tại trường em thấy được rất nhiều sự nỗ lực của các
thầy cô giáo để đưa đến cho chúng em sự giáo dục tốt nhất,nhưng bên cạnh đó
em mạnh dạn đề xuất một số ý kiến củ mình góp phần nâng cao hiệu quả giáo
dục của trường:
-Về giáo trình:giáo trình thường xuyên thay đổi nội dung đây là một cách
làm lãng phí đối với sinh viên cũng như nhà trường,việc thay đổi là tốt nhưng
chúng ta chỉ nên thay đổi những gì cần thiết và giữ lại những nội dung chính
như vậy sẽ tiện lợi hơn trong việc dạy và học
-Về thi cử:Trong thời gian học em thấy có rất nhiều môn kiến thức tương tự
nhau,nên giảm bớt những trình học những môn lý thuyết và thay vào đó là cho
sinh viên đi tìm hiểu sâu hơn những môn cần sự phân tích,tính toán mới có thể

giúp sinh viên tiếp cận nhanh với vấn đề hơn khi đi ra làm việc
-Về phương pháp giảng dạy:nhìn chung đội ngũ giảng viên ở trường rất
nhiệt tình,tận tuy.Tuy nhiên một số giáo viên còn trẻ,chưa có nhiều kinh nghiệm
nên dạy những môn lý thuyết tránh tình trạng hướng dẫn sinh viên một cách hời
hợt với những môn phân tích gắn với thực tế
3.5.Kiến nghị chọn đề tài
Qua quá trình thực tập tại đơn vị và những số liệu thu thập được,em mạnh
dạn xin được chọn đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty TNHH TMĐ để làm đề tài bảo vệ luận văn tốt nghiệp.
SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
17
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
KẾT LUẬN
Kinh tế thị trường luôn luôn có 2 mặt, đó là sự nghiệt ngã trong
thương trường cũng như những cơ hội vàng giúp cho doanh nghiệp thành đạt.
Chỉ có thể trụ vững trong cơ chế đối với những doanh nghiệp có sức lực ,trí tuệ,
và tài năng thực sự .Vì vậy thực tế mấy năm qua cho thấy không ít doanh nghiệp
làm ăn thành đạt nhưng cũng không ít doanh nghiệp thất bại
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề quan tâm của mọi
doanh nghiệp.Nó không những giúp doanh nghiệp có được doanh thu và lợi
nhuận cao hơn mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế và ảnh hưởng của
mình trên thị trường
Báo cáo thực tập đã giới thiệu những nét tổng quan về công ty TNHH
TMĐ. Qua đó, có thể thấy những nguồn lực tài chính, kết quả kinh doanh của
công ty trong những năm gần đây.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên báo cáo thực
tập của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự quan tâm và
góp ý kiến của các thầy cô giáo
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , tháng 3 năm 2012

Sinh viên
Đặng Thị Hường

SV:Đặng Thị Hường MSV:09D02869
18
Trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Khoa Tài Chính
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Trường ĐHKD & CNHN
2. Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp - Trường ĐHKD & CNHN
3. Các tài liệu tham khảo tại Công ty TNHH TMĐ
4. Một số tài liệu liên quan khác
SV:Đặng Thị Hường
MSV:09D02869

×