ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HÀ THỊ MINH HẠNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NÂNG CHUẨN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN, 2014
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HÀ THỊ MINH HẠNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NÂNG CHUẨN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Minh Huế
THÁI NGUYÊN, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo
viên mầm non tại trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái” được thực
hiện từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014.
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Trần Thị Minh Huế. Các kết quả và số liệu đảm bảo tính khách quan,
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Hà Thị Minh Hạnh
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới cơ
giáo, TS. Trần Thị Minh Huế, công tác tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên, cô là người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hồn
thành luận văn này.
Đồng thời, em cũng xin được bày tỏ lịng cảm ơn tới Hội đồng khoa
học, các thầy, cơ giáo Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại
học thuộc Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng
dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, giảng viên, cán bộ và học
viên Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái, gia đình cùng bạn bè đã động viên,
giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho em trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song khơng thể tránh khỏi những hạn
chế, sai sót trong đề tài; em kính mong nhận được sự quan tâm chỉ dẫn
của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả
Hà Thị Minh Hạnh
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ........................................................................................................i
Lời cảm ơn. ........................................................................................................ ii
Mục lục.. ............................................................................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt.. ...................................................................................iv
Danh mục các bảng, ............................................................................................ v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NÂNG CHUẨN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG SƢ PHẠM ............................................................................................. 6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.2. Những khái niệm công cụ ............................................................................ 8
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 8
1.2.2. Hoạt động đào tạo ................................................................................... 11
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo ...................................................................... 13
1.2.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non .................................................. 14
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn trình độ cho giáo
viên mầm non .................................................................................................... 19
1.3. Một số vấn đề về hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non
từ trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng tại trường CĐSP ........................... 20
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
1.3.1. Đặc trưng công tác đào tạo nâng chuẩn giáo viên mầm non tại trường CĐSP . 20
1.3.2. Mục tiêu đào tạo ...................................................................................... 21
1.3.3. Chương trình đào tạo............................................................................... 22
1.3.4. Phương pháp dạy học .............................................................................. 24
1.3.5. Hình thức tổ chức đào tạo ....................................................................... 28
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên
mầm non ở trường CĐSP (theo phương án đào tạo tự chủ) ............................. 29
1.4.1. Chức năng và nhiệm vụ quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho
giáo viên của hiệu trưởng trường CĐSP ........................................................... 29
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ..... 30
1.4.3. Phương pháp và phương tiện quản lý ..................................................... 37
1.5. Kết luận chương 1 ...................................................................................... 42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NÂNG
CHUẨN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở TRƯỜNG CĐSP YÊN BÁI......... 43
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 43
2.1.1. Khái quát về trường CĐSP Yên Bái ....................................................... 43
2.1.2. Mục tiêu khảo sát .................................................................................... 45
2.1.3. Nội dung khảo sát.................................................................................... 45
2.1.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý kết quả .......................................... 45
2.2. Thực trạng nhận thức về hoạt động đào tạo nâng chuẩn và quản lý hoạt
động đào tạo cho giáo viên mầm non tại trường CĐSP Yên Bái ..................... 45
2.2.1. Nhận thức về hoạt động đào tạo nâng chuẩn .......................................... 45
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non tại
trường CĐSP Yên Bái ....................................................................................... 48
2.3.1. Thực trạng thực hiện nội dung đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên ......... 48
2.3.2. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học trong đào tạo nâng chuẩn cho GV...... 50
2.3.3. Thực trạng các hình thức tổ chức dạy học được sử dụng trong đào tạo
nâng chuẩn cho giáo viên .................................................................................. 51
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm
non tại trường CĐSP Yên Bái ........................................................................... 52
2.4.1. Thực trạng cơng tác kế hoạch hóa quản lý hoạt động đào tạo nâng
chuẩn cho giáo viên mầm non........................................................................... 52
2.4.2. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo
viên mầm non .................................................................................................... 54
2.4.3. Thực trạng sử dụng phương pháp và phương tiện trong quản lý hoạt
động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ............................................ 63
2.4.4. Thực trạng các các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo
nâng chuẩn cho giáo viên .................................................................................. 65
2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ...................................................... 66
2.6 Kết luận chương 2 ...................................................................................... 68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NÂNG
CHUẨN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở TRƢỜNG CĐSP YÊN BÁI ...... 69
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 69
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................ 69
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa .............................................................................. 69
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 70
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................ 70
3.1.5. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 71
3.1.6. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 71
3.2. Các nhóm biện pháp ................................................................................... 72
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường nhận thức cho CBQL và giảng viên nhà
trường về vấn đề đào tạo nâng chuẩn và quản lý hoạt động đào tạo nâng
chuẩn cho giáo viên mầm non ở trường CĐSP hiện nay .................................. 72
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng đội ngũ CBQL và giảng viên ở trường CĐSP
về năng lực quản lý và năng lực giảng dạy ....................................................... 73
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức đa dạng các hình thức đào tạo theo hướng tăng
cường các hoạt động thực hành, thực tiễn cho giáo viên mầm non .................. 76
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng chương trình đào tạo coi trọng vấn đề bồi
dưỡng nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức cho giáo viên mầm non và
đáp ứng nhu cầu thực tiễn của địa phương ....................................................... 79
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường điều kiện CSVC trang thiết bị cho hoạt
động đào tạo nâng chuẩn. .................................................................................. 81
3.3. Khảo nghiệm sư phạm ............................................................................... 83
3.3.1. Mục tiêu................................................................................................... 83
3.3.2. Nội dung và cách thức............................................................................. 83
3.3.3. Kết quả .................................................................................................... 83
3.4. Kết luận chương 3 ...................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 91
PHỤ LỤC
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GDMN
Giáo dục mầm non
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
CĐSP
Cao đẳng Sư phạm
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
ĐHQG
Đại học Quốc gia
ĐHSP
Đại học Sư phạm
ĐHSPKT
Đại học Sư phạm Kỹ thuật
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDTX
Giáo dục thường xuyên
GV
Giảng viên
NCKH
Nghiên cứu khoa học
PTGDMN
Phát triển giáo dục mầm non
TCSP
Trung cấp Sư phạm
THCS
Trung học cơ sở
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thường xuyên
VLVH
Vừa làm vừa học
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH
Trang
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQLGD, GV và học viên về nội dung hoạt
động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ........................ 46
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQLGD và GV về nội dung quản lý hoạt động đào
tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non............................................ 48
Bảng 2.3. Thực trạng các học phần thực hiện nội dung đào tạo nâng
chuẩn cho giáo viên mầm non ...................................................... 49
Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học trong đào tạo nâng
chuẩn cho giáo viên mầm non ...................................................... 50
Bảng 2.5. Thực trạng sử dụng các hình thức dạy học trong đào tạo nâng
chuẩn cho giáo viên mầm non ...................................................... 51
Bảng 2.6. Kế hoạch đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ............... 53
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý mục tiêu, kế hoạch đào tạo .......................... 54
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình đào tạo .................... 55
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy .................................... 56
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên ....................... 57
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ................... 58
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy ................ 59
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên .... 61
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá ..................... 62
Bảng 2.15. Phương pháp quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo
viên mầm non .............................................................................. 63
Bảng 2.16. Phương tiện quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo
viên mầm non .............................................................................. 64
Bảng 2.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo
nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ............................................. 65
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQLGD và GV về tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn ............ 83
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục - đào tạo giữ vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của mỗi dân tộc cũng như của tồn thể nhân loại. Tiến trình phát triển
xã hội ngày càng khẳng định vai trò của giáo dục và đào tạo đối với sự phát
triển bền vững. Trên thế giới, chính phủ các nước đều nhận thức sâu sắc vai trò
của giáo dục và đào tạo đối với nền kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng; họ
coi giáo dục và đào tạo là ưu tiên hàng đầu vì trình độ và chất lượng giáo dục
quyết định trình độ phát triển của đất nước. Do vậy, đầu tư cho giáo dục được
coi là đầu tư để tạo nguồn dự trữ chiến lược quan trọng nhất của mỗi quốc gia.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
đã khẳng định: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước,
xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo
cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho
giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ
đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học
tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời”.
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2020 đã nhấn mạnh:
“Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học ở tất cả
các cấp, bậc học” và “Đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập; mở rộng các phương thức đào tạo từ xa và hệ thống các trung
tâm học tập cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên. Thực hiện tốt bình
đẳng về cơ hội học tập và các chính sách xã hội trong giáo dục”.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 hướng đến mục tiêu
thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục vùng
1
khó để đạt được mặt bằng chung, đồng thời tạo điểu kiện để các địa phương và
các cơ sở giáo dục có điều kiện bứt phá nhanh, đi trước một bước, đạt trình độ
ngang bằng với các nước có nền giáo dục phát triển; xây dựng xã hội học tập,
tạo cơ hội bình đẳng để ai cũng được học, học suốt đời, nhất là đối với người
dân tộc thiểu số, người nghèo, con em diện chính sách; nâng cao chất lượng
giáo dục trong mối quan hệ với tăng quy mô, đáp ứng nhu cầu xã hội, thỏa mãn
nhu cầu học tập và phát triển của mỗi người học; thực hiện quản lý giáo dục là
khâu then chốt để đổi mới, hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật; hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân; thực hiện quản lý
theo chiến lược, quy hoạch và kế hoạch, vận dụng hiệu quả các quy luật và yếu
tố của thị trường để phát triển giáo dục; lấy chất lượng làm trọng tâm, tập trung
vào quản lý chất lượng giáo dục; phân tầng chất lượng giáo dục; hoàn thành
mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em dưới 5 tuổi vào năm 2015 và
duy trì, phát triển giáo dục mầm non cho trẻ em dưới 5 tuổi theo nhu cầu và khả
năng của từng địa phương… đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống đào tạo sư
phạm về mơ hình, chương trình, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên có chất lượng, đặc biệt về
năng lực sư phạm, sử dụng tin học và ngoại ngữ trong cơng việc có vai trị đặc
biệt quan trọng. Vì muốn phát triển giáo dục, thực hiện tốt Chiến lược thì cần
phải có đội ngũ những người làm công tác giáo dục tốt, gồm cả hệ thống các
trường đào tạo về sư phạm, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên…
Giáo dục mầm non là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân. Phát
triển giáo dục mầm non là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Trong
chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo, Đảng và chính phủ đã ban hành nhiều
chủ trương, chính sách phát triển GDMN. Đề án PTGDMN giai đoạn 2006 2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 149/2006/QĐTTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 xác định rõ quan điểm chỉ đạo là: “Từng
2
bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp GDMN theo nguyên tắc đảm
bảo đồng bộ, phù hợp, tiên tiến, gắn với đổi mới giáo dục phổ thông, chuẩn
bị tốt cho trẻ vào lớp 1, góp phần tích cực thiết thực nâng cao chất lượng
giáo dục; Cùng với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, Chương trình
giáo dục mầm non mới, Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi sẽ làm cơ sở để tiến
tới chuẩn hoá giáo dục mầm non, mà quan trọng nhất là các giáo viên, các
nhà trường có căn cứ để điều chỉnh các hoạt động giáo dục của mình sao cho
phù hợp với sự phát triển toàn diện của trẻ. Đề án Phổ cập giáo dục mầm
non giai đoạn 2010 - 2015 đặt ra mục tiêu đào tạo nâng chuẩn và đào tạo
mới 22.400 giáo viên để bảo đảm đến năm 2015 có đủ giáo viên dạy các lớp
mầm non 5 tuổi theo quy định.
Trong thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng chuẩn cho đội ngũ giáo viên mầm
non, các trường CĐSP có vai trị quan trọng. Tại Trường CĐSP tỉnh Yên Bái,
hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non theo hình thức
VLVH đã được nhà trường tổ chức, triển khai đào tạo từ nhiều năm qua. Vì lý do
khách quan và chủ quan nên việc nghiên cứu, tổng kết, đánh giá chưa được tổ
chức thường xuyên. Là một cán bộ làm công tác đào tạo tại Trường CĐSP Yên
Bái, tôi nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác
quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non theo hình thức
vừa làm vừa học, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng công tác đào
tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non của Trường CĐSP Yên Bái.
Từ những lý do trên, tôi chọn vấn đề “Quản lý hoạt động đào tạo nâng
chuẩn cho giáo viên mầm non tại Trƣờng CĐSP Yên Bái” làm đề tài nghiên
cứu của luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo nâng
chuẩn cho giáo viên mầm non ở Trường CĐSP Yên Bái.
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn
cho giáo viên mầm non ở Trường CĐSP Yên Bái.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào
tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ở Trường CĐSP Yên Bái.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn
cho giáo viên mầm non phù hợp với mục tiêu, đặc điểm công tác đào tạo tại
Trường CĐSP n Bái thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của
Trường CĐSP Yên Bái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo
nâng chuẩn cho giáo viên mầm non tại Trường Cao đẳng Sư phạm.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào
tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ở Trường CĐSP Yên Bái.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo
nâng chuẩn cho giáo viên mầm non ở Trường CĐSP Yên Bái.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung: Nghiên cứu biện pháp quản lý của người hiệu trưởng đối với
công tác đào tạo giáo viên mầm non từ trình độ trung cấp sư phạm lên trình độ
cao đẳng sư phạm ở Trường CĐSP Yên Bái.
6.2. Khách thể điều tra
Đề tài khảo sát 26 giảng viên, 18 cán bộ quản lý giáo dục và 65 học viên
tại trường CĐSP Yên Bái.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
4
- Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống
hoá những tư liệu về giáo dục học - tâm lý học, lý luận về quản lý giáo dục,
quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn giáo viên mầm non tại Trường CĐSP.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu lịch sử, phát hiện và khai thác những
khía cạnh mà các cơng trình nghiên cứu trước đây đã đề cập đến để xác định đối
tượng, giới hạn nghiên cứu của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi,
phương pháp phỏng vấn sâu để thu thập thông tin về quản lý hoạt động đào tạo
nâng chuẩn cho giáo viên mầm non tại Trường CĐSP Yên Bái.
- Sử dụng phương pháp chuyên gia góp ý về cách xử lý kết quả điều tra,
các biện pháp quản lý.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý hoạt động đào tạo.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra,
phương pháp kiểm định giả thuyết.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho
giáo viên mầm non tại trường CĐSP
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên
mầm non ở Trường CĐSP Yên Bái
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên
mầm non ở Trường CĐSP Yên Bái
Ngoài ra, luận văn cịn có phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NÂNG CHUẨN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quản lý hoạt động đào tạo đã được nhiều nhà quản lý giáo dục và giáo
dục học quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, mỗi tác giả chỉ đề cập đến một số
vấn đề quản lý hoạt động đào tạo khác nhau mà chưa có cơng trình nào đề cập
đến quản lý hoạt động đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên mầm non một cách
hệ thống.
Trong hoạt động nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Hồng Đức đã tổ
chức hội thảo khoa học về công tác đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn
đầu ra của trường giai đoạn 2015 – 2020.
Ngày 30/12/2011, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội phối hợp với
Quỹ Hồ bình và Phát triển Việt Nam đã tổ chức hội thảo khoa học "Nghiên cứu đề
xuất các giải pháp cải cách công tác đào tạo giáo viên phổ thông". Đây là hội thảo
nằm trong lộ trình nghiên cứu của nhánh số 5 "Cải cách cơng tác đào tạo giáo viên
phổ thông" trong khuôn khổ đề tài độc lập cấp nhà nước "Đề xuất các giải pháp cải
cách công tác đào tạo giáo viên phổ thông" do bà Nguyễn Thị Bình, ngun Phó
Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam làm chủ nhiệm. Hội thảo thu hút sự quan tâm
của rất nhiều nhà khoa học, nhà quản lí, nhà giáo đến từ các Viện nghiên cứu, Bộ
GD&ĐT, các trường đại học, các khoa Sư phạm tham gia các Chương trình đào tạo
Giáo viên phổ thơng. Tác giả Đinh Quang Báo, Viện nghiên cứu Sư phạm, ĐHSP
Hà Nội có bài viết về "Những vấn đề định hướng xây dựng chương trình đào tạo
giáo viên từ thực trạng chất lượng sinh viên và đội ngũ giáo viên" đã khẳng định các
cơ sở đào tạo giáo viên sẽ còn nhiều việc phải làm để cải cách công tác đào tạo
nhưng một điều phải làm và có thể làm được là phải có sự đồng bộ trong việc hướng
6
đích dạy nghề "giáo viên". Đồng bộ ở đây là về chương trình, tổ chức đào tạo, sự
giảng dạy của mỗi cán bộ từng môn học, nội dung thực hành và lí thuyết. Nếu tạo
được sự đồng bộ đó sẽ có được sự cải tiến đột phá chất lượng đào tạo giáo viên.
Báo cáo về "Đào tạo giáo viên trung học cho thế kỉ 21" của tác giả
Nguyễn Đức Chính, Trường Đại học Giáo dục. Với mục đích chính là bàn
luận về đào tạo thế hệ trẻ và giáo viên tương lai, tác giả Nguyễn Đức Chính
đã đưa ra ba năng lực gốc của người giáo viên tương lai là có tầm nhìn thế
giới, có bản lĩnh và có hồi bão. Tác giả đưa ra bốn định hướng chính cho
chương trình giáo dục đào tạo giáo viên thế kỉ 21 là: giáo dục tập trung phát
triển năng lực, học tập tích hợp, mở cửa trường đại học ra xã hội và đánh giá
thúc đẩy quá trình học tập. Các ý tưởng này chắc chắn sẽ là những căn cứ
khoa học cần thiết để xây dựng một chương trình đào tạo giáo viên đáp ứng
nhu cầu hội nhập thế giới của Việt Nam.
Báo cáo của tác giả Nguyễn Thị Ban - Trường Đại học Giáo dục đã tập
trung bàn về "Mô hình đào tạo giáo viên tiểu học chất lượng cao trong bối cảnh
hội nhập quốc tế". Báo cáo này là sự tiếp nối của các báo cáo trước khi tác giả
đề cập một cách khá cụ thể tới mơ hình đào tạo giáo viên tiểu học chất lượng
cao, từ chất lượng đầu vào, quá trình đào tạo đến hệ thống năng lực cấu thành
phẩm chất nghề nghiệp giáo viên tiểu học hay chính là nội dung chuẩn đầu ra
của quá trình đào tạo. Báo cáo của tác giả Tơn Quang Cường, tác giả Nguyễn
Chí Thành, Trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội trong Tài liệu Hội thảo đề xuất nội
dung của chương trình đào tạo giáo viên phổ thơng sau khi phân tích chương
trình của một số nước với nền giáo dục tiên tiến trên thế giới.
Tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến đến từ Bộ GD&ĐT cho rằng vấn đề trước
mắt nên quan tâm là đào tạo giáo viên có chất lượng trước khi muốn đào tạo
giáo viên chất lượng cao và câu hỏi đặt ra sẽ là "giáo viên có chất lượng là như
thế nào?". Ông đưa ra 3 mẫu hình giáo viên hiện nay trên thế giới (mẫu hình
giáo viên hiệu quả: hồi cứu, khám phá, thay đổi xã hội) và đặt câu hỏi "mẫu
hình giáo viên chúng ta xây dựng bây giờ là gì?".
7
Tác giả Lê Tiến Thành, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Bộ GD&ĐT
cũng đề cập tới một thực tế là chất lượng giáo viên tiểu học hiện nay rất thấp,
cần đề xuất một mơ hình đào tạo giáo viên thích hợp với những mơn như hội
họa, âm nhạc, ngoại ngữ sẽ được đào tạo riêng, song song với các mơn khoa
học tự nhiên và khoa học xã hội. Ngồi ra, muốn có được những giải pháp trong
vấn đề đổi mới cơng tác đào tạo giáo viên hiện nay thì những đề xuất cần phải
căn cứ và xuất phát từ thực tiễn.
Đề tài cấp Bộ “Một số giải pháp nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy
nghề bậc đại học của các trường sư phạm kỹ thuật” có mã số B2011-03-05 được
Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh thực hiện năm 2011 đã giải quyết các
vấn đề: Dự báo nhu cầu sử dụng giáo viên dạy nghề bậc đại học; Tăng quy mô,
chuyển dịch cơ cấu ngành nghề đào tạo giáo viên dạy nghề bậc đại học; Phát
triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ở các trường ĐHSPKT; Đổi mới các
thành tố của quá trình đào tạo giáo viên dạy nghề bậc đại học; Đổi mới cơ chế
quản lý đào tạo ở các trường ĐHSPKT; Đổi mới hoạt động khoa học công nghệ
ở các trường ĐHSPKT; Kết hợp giữa các trường ĐHSPKT với các trường dạy
nghề trong đào tạo giáo viên dạy nghề bậc đại học.
Có thể thấy rằng, trong nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học
quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển
giáo dục thì có rất ít những cơng trình quan tâm đến công tác đào tạo nâng
chuẩn cho đội ngũ giáo viên mầm non theo hình thức vừa làm vừa học tại các
trường cao đẳng sư phạm. Chính vì lý do này đã thôi thúc chúng tôi tập trung
nghiên cứu đề tài.
1.2. Những khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Quản lý về cơ bản và trước hết là tác động đến con người để họ thực hiện,
hồn thành những cơng việc được giao; để họ làm những điều bổ ích, có lợi. Điều
8
đó địi hỏi ta phải hiểu rõ và sâu sắc về con người như: cấu tạo thể chất, những nhu
cầu, các yếu tố năng lực, các quy luật tham gia hoạt động (tích cực, tiêu cực).
+ Quản lý là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng, điều tiết,
phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện
cụ thể qua việc lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra,
kiểm soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt đơng nào đó; điều
tiết được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt động bộ phận.
+ Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đơng
người được hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không
ngừng phát triển. Người Nhật khẳng định: “Biết cái gì, biết làm gì là quan trọng
nhưng quan trọng hơn là biết quan hệ”. Người Mỹ cho rằng: "Chi phí cho thiết
lập, khai thông các quan hệ thường chiếm 25% đến 50% tồn bộ chi phí cho
hoạt động". Trong hoạt động kinh tế biết thiết lập, khai thông các quan hệ sản
xuất cụ thể thì các yếu tố thuộc lực lượng sản xuất mới ra đời và phát triển
nhanh chóng.
+ Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách
gián tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực.
Quản lý đóng vai trị như một nhân tố của sự phát triển xã hội. Hoạt động
quản lý diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi người.
Vậy suy cho cùng quản lý là gì? Định nghĩa quản lý là yêu cầu tối thiểu nhất
của việc lý giải vấn đề quản lý dựa trên lí luận và nghiên cứu quản lý học. Khái
niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý
cũng có nhiều giải thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phương
thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con người thì sự
khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm quản lí càng trở nên rõ rệt.
Xét trên phương diện nghĩa của từ, thuật ngữ “quản lý” (theo tiếng Việt gốc
Hán) bao gồm từ “quản” là coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; “lý” là
9
sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ vào thế “phát triển”. Như vậy, trong hoạt động
quản lý, việc bảo quản, giữ gìn và làm cho phát triển là hai mặt của một vấn đề. Nếu
chỉ chú trọng “quản” thì tổ chức dễ trì trệ, nếu chỉ “lý” thì phát triển không bền vững.
Theo cách tiếp cận hệ thống, quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý (hay là đối tượng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động
của con người trong quá trình sản xuất – xã hội để đạt được mục đích nhất định.
Một số quan niệm khác:
F.W Taylor (1856-1915) đã cho rằng: Quản lý là hồn thành cơng việc
của mình thơng qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hồn
thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [15].
H. Fayol (1886-1925) quan niệm rằng: Quản lý hành chính là dự đốn và
lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
M.P Follet (1868-1933) có nhận định: Quản lý là một nghệ thuật khiến
cho cơng việc của bạn được hồn thành thơng qua người khác.
H. Simon (1916) cho rằng ra quyết định là cốt lõi của quản lý. Mọi công
việc của tổ chức chỉ diễn ra sau khi có quyết định của chủ thể quản lý. Ra quyết
định quản lý là chức năng cơ bản của mọi cấp trong tổ chức.
Dựa trên những tiếp cận và quan niệm khác nhau, chúng tôi tổng hợp và
rút ra định nghĩa về quản lý theo nghĩa chung nhất từ góc độ của Tâm lí học
quản lý như sau: Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế
hoạch và có hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó.
Quản lý giáo dục là một công việc rất quan trọng trong chiến lược đào tạo
nguồn nhân lực nhằm chuẩn bị những cán bộ, nhân viên có đầy đủ kiến thức và
kỹ năng, phẩm chất để đảm nhận các công việc sau:
- Tham gia quản lý học sinh, sinh viên, quản lý đào tạo và quản lý cơ sở
vật chất, phương tiện phục vụ cho công tác giáo dục đào tạo, tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các công tác khác ở các trường: mầm nom,
10
tiểu học, phổ thông, dạy nghề... Quản lý chuyên môn, hành chính, nhân sự tại
các sở, phịng giáo dục và đào tạo.
- Làm công tác giảng dạy khoa học quản lý giáo dục ở các cơ sở đào tạo
và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, nhân viên quản lý trong và ngoài ngành giáo
dục đào tạo.
- Nghiên cứu khoa học quản lý và quản lý giáo dục ở các cơ sở nghiên
cứu, các cơ quan tham mưu hoạch định chiến lược quản lý xã hội nói chung và
phát triển giáo dục nói riêng.
1.2.2. Hoạt động đào tạo
* Khái niệm đào tạo
Đào: Nghĩa bóng là sự giáo hố, sự tơi luyện.
Tạo: Làm nên, tạo nên.
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: “Đào tạo là dạy dỗ, rèn luyện để
trở nên người có hiểu biết, có nghề nghiệp”.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường trong đề tài KX07- 14: “Đào tạo là
quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển hệ
thống các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ... để hình thành và hồn thiện nhân
cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách
năng suất và hiệu quả”[12].
Tác giả Mạc Văn Trang cho rằng: Đào tạo là hình thành kiến thức, thái
độ, kĩ năng, chun mơn nghề nghiệp bằng một q trình giảng dạy, huấn luyện
có hệ thống theo chương trình quy định với những chuẩn mực nhất định (chuẩn
quốc gia hay quốc tế). Đào tạo là quá trình học tập làm cho người lao động có
thể thực hiện được chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác của họ.
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công
11
việc nhất định. Khái niệm đào tạo có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, đào
tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định,
có một trình độ nhất định. Căn cứ vào các cách phân loại khái niệm khác
nhau có các loại hình: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo ban đầu
và đào tạo nâng cao, đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào
tạo từ xa, tự đào tạo...
Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt
các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để
thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp mà xã hội cần. Như vậy, đào
tạo là sự phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho mỗi cá nhân để
họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể một cách tốt nhất. Đào tạo
được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi
và thái độ làm việc của con người, tạo cho họ khả năng đáp ứng được tiêu
chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy - học
(người dạy và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học
tiến hành trong một cơ sở giáo dục mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ,
cấu trúc, quy trình của hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về
mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học, đánh giá kết quả đào tạo cũng như về thời gian và
đối tượng đào tạo cụ thể.
Khi nói đến q trình đào tạo là nói đến q trình tổ chức cho cá nhân
học làm một cơng việc cụ thể nào đó, nghĩa là nó liên quan đến việc học
hay dạy những kỹ năng cần thiết để thực hiện hiệu quả một cơng việc nhất
định nào đó.
Như vậy: khái niệm đào tạo hiểu khái qt là q trình trang bị một cách
có hệ thống những kiến thức theo một chương trình có mục tiêu nhất định nhằm
hoàn thành và phát triển các tri thức, kĩ năng, lao động nghề nghiệp cho mỗi cá
12
nhân. Quá trình đào tạo được tiến hành ở các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo tuỳ theo từng cấp học, thời gian học
tập và nội dung đào tạo của mỗi khóa học, kết thúc khoá học, khi người học đạt
được yêu cầu đã được định trước họ sẽ được cấp một văn bằng tốt nghiệp hoặc
một chứng chỉ tốt nghiệp hoặc một chứng nhận hồn thành khóa học.
*Khái niệm hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo là hoạt động sư phạm được tổ chức trong mối quan hệ
phối hợp, thống nhất giữa giảng dạy (đào tạo) của người dạy (giáo viên, giảng
viên) và học tập, rèn luyện (tự đào tạo) của người học (SV, HS) nhằm hình
thành và phát triển nhân cách của người học theo mục tiêu đào tạo.
Hoạt động đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng là một hệ thống công việc
chuyên môn nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo của một cơ sở giáo dục chuyên
nghiệp, bao gồm: Thiết kế và thực hiện chương trình đào tạo, tổ chức giảng dạy,
học tập theo quy chế chuyên môn, kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, chứng
nhận kết quả học tập cho người học…tồn bộ những cơng việc đó có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện hiệu quả quá trình đào tạo của từng cơ sở.
Hoạt động đào tạo trong các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp thực chất là sự
phối hợp hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập nhằm thực hiện một chương
trình đào tạo nghề nghiệp đã được thiết kế, nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của
nhà trường. Hoạt động đào tạo là hoạt động được diễn ra với đầy đủ các khâu
như: công tác tuyển sinh; tổ chức quá trình đào tạo; theo dõi kiểm tra, đánh giá
kết quả đào tạo. Trong đó, trọng tâm là khâu tổ chức quá trình đào tạo bao gồm
các yếu tố: chương trình đào tạo (bao gồm mục tiêu đào tạo và nội dung đào
tạo), phương pháp tổ chức đào tạo, hình thức tổ chức đào tạo, các điều kiện đảm
bảo quá trình đào tạo (giảng viên, cơ sở vất chất, phương tiện dạy học…).
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý hoạt động đào tạo là quản lý hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nhằm làm cho các cơ sở giáo dục đạt được mục tiêu đề ra. Mục tiêu của các
13
đơn vị giáo dục là thực hiện nhiệm vụ giáo dục đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu của xã hội. Đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng nhất của các cơ sở
giáo dục.
Quá trình đào tạo trong trường cao đẳng, đại học, trung cấp chuyên
nghiệp là một quá trình xuyên suốt từ việc tuyển sinh (đầu vào) cho đến khi tốt
nghiệp (đầu ra) của sinh viên, trong đó bao gồm chủ yếu là q trình dạy và
học của giảng viên và sinh viên.
Quản lý đào tạo về thực chất là quản lý mục tiêu đào tạo, nội dung đào
tạo, phương pháp đào tạo, lực lượng đào tạo, đối tượng đào tạo, hình thức tổ
chức đào tạo, điều kiện đào tạo, môi trường đào tạo, quy chế đào tạo, bộ máy
tổ chức đào tạo nhằm đảm bảo cho việc thực hiện hiệu quả mục tiêu là tạo ra
nguồn nhân lực chất lượng ngày càng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường là tổ chức hoạt động đào tạo. Chất
lượng đào tạo quyết định sự tồn vong của cơ sở đào tạo, vì vậy quản lý hoạt
động đào tạo thực chất là quản lý chất lượng đào tạo.
1.2.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
Ngày 22 tháng 1 năm 2008, Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Quy định
về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm
non là những yêu cầu tối thiểu về trình độ chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức
và kĩ năng sư phạm mà người giáo viên mầm non cần hình thành để đáp ứng
yêu cầu của lao động sư phạm ở bậc giáo dục mầm non.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là cơ sở để xây dựng, đổi mới
mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo
giáo viên mầm non, giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp,
trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất
đạo đức, trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ; phục vụ công tác quản lý, bồi
dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non; làm cơ sở để đề xuất chế độ,
chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp.
14