Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

nồng độ β2 microglobulin máu ở bệnh nhân suy thận mạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 45 trang )

NNG Đ β2 MICROGLOBULIN MU Ở
BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN

Phan Ngọc Tam
ĐẶT VẤN ĐỀ


 Tỷ lệ mắc suy thận mạn (STM) ngày càng gia tăng và được giải
thích do tuổi thọ của người dân ngày càng cao và nhất là gia
tăng các bệnh chuyển hóa như xơ vữa động mạch, đái tháo
đường
 Điu tr thay thế thận suy: thận nhân tạo, lọc màng bụng hoặc
thận ghép . Tiên lượng của những bệnh nhân STM giai đoạn
cuối đã có nhiu khả quan hơn.

ĐẶT VẤN ĐỀ


 Việc chẩn đoán điu tr cũng như các yếu tố tiên lượng suy
thận mạn là vấn đ luôn được quan tâm.

 Cho đến nay có nhiu kỹ thuật để đánh giá CNLCT như: đnh
lượng Urê, Creatinin, Cystatin C trong máu; tính hệ số thanh
thải (HSTT) Creatinin, Inulin và β2 Microglobulin huyết thanh
là một trong những chất góp phần chẩn đoán à tiên lượng trong
suy thận mạn.

ĐẶT VẤN ĐỀ


 β2 Microglobulin huyết thanh người lần đầu tiên được


Berggard và Bearn nhận dạng và phân lập từ nước tiểu bệnh
nhân b bệnh lý ống thận năm 1968.

 Nồng độ β2 Microglobulin huyết thanh (β2-M) tăng trong
nhiu bệnh lý thận như: viêm cầu thận cấp - mạn tính, thận đa
nang, xơ mạch thận- xơ thận do tăng huyết áp, suy thận mạn

ĐẶT VẤN ĐỀ


 β2 Microglobulin huyết thanh là một chỉ điểm rất nhạy v mức
lọc cầu thận.
 β2-M huyết thanh được xem là một chất chỉ điểm chọn lọc để
đánh giá nhiễm độc của một vài thuốc.
 Ở bệnh nhân ghép thận: sau khi ghép thận nồng độ β2-M giảm
nhanh, nồng độ β2-M vẫn còn cao sau những ngày đầu ghép
thận là một điu đáng lo ngại.
ĐẶT VẤN ĐỀ


 Tại Việt Nam thì việc nghiên cứu vai trò của β2-M trong chẩn
đoán và tiên lượng ở bệnh nhân suy thận mạn, ngay cả ở người
bình thường chưa được thực hiện nhiu.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Qua nghiên cứu nồng độ B2-M:

 Cung cấp thêm những thông tin mới v nồng độ bêta 2
microglobulin huyết thanh ở bệnh nhân STM. Đồng thời
nghiên cứu này giúp đánh giá hiệu quả các phương pháp điu

tr thay thế thận suy để loại trừ được bêta 2 microglobulin.
 Kiểm tra nồng độ bêta 2 microglobulin huyết thanh giúp theo
dõi tiên lượng và dự phòng các biến chứng do bêta 2
microglobulin. Bên cạnh đó còn có mục đích xác đnh các
phương pháp điu tr thay thế thận suy nhằm loại trừ được bêta
2 microglobulin để ngăn ngừa các biến chứng.



SUY THẬN MẠN
 Dch tể học
- Đánh giá tỷ lệ mắc STM trước giai đoạn cuối thường khó
- Pháp tỷ lệ mắc STM 120/1 triệu dân (2003).
- Mỹ Nhật 300/1 triệu dân.
- Trung bình 600-1000/1 triệu dân.
 Các giai đoạn suy thận mạn
- Hiện nay theo một số tác giả và hiệp hội thống nhất STM giai
đoạn cuối có MLCT<15 ml/ph



ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY
 Điều trị thay thế thận suy
- STM giai đoạn cuối
Các biện pháp gọi là điu tr thay thế thận suy như lọc
màng bụng, thẩm phân máu, ghép thận
- Tiêu chuẩn chung điu tr thay thế thận suy khi MLCT
giảm từ 5 đến 10ml/phút
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY
 Thận nhân to

Lọc máu ngoài cơ thể hay còn được gọi là thận nhân
tạo. Thận nhân tạo sử dụng quá trình thẩm thấu qua một
màng bán thấm để lấy các phần tử không mong muốn ra
khỏi máu và bổ sung vào đó các thành phần mong
muốn
Những nguyên lý chính của thận nhân tạo
Nguyên lý của bộ lọc.
- Màng lọc bán thấm ngăn cách 2 khoang: tuần hoàn
máu, dch thẩm phân.
- Trao đổi chất giữa máu và dch thẩm phân
Hỡnh nh cu to ca mt b lc
ổồỡng vaỡo
cuớa maùu
ổồỡng ra
cuớa dởch
ổồỡng vaỡo
cuớa dởch
ổồỡng ra
cuớa maùu
Vỏỷn chuyóứn
Qua maỡng loỹc
Maỡng loỹc baùn thỏỳm cuớa thỏỷn nhỏn taỷo

Sự vận chuyển muối và nước qua màng lọc được can
thiệp bởi 2 cơ chế căn bản là khuyếch tán (diffusion) và
siêu lọc (ultrafiltration).
- Khuyếch tán:
Sự khuyếch tán của các chất có trọng lượng phân tử thấp
(dưới 300 D) phụ thuộc chủ yếu vào cung lượng máu.
- Siêu lọc:

Chênh lệch của áp lực thủy tỉnh ở 2 bên màng, được gọi là
áp lực xuyên màng.
- Hấp thụ:
Đường mạch máu để chạy thận nhân tạo
- Dò động tĩnh mạch ở cẳng tay
- Những đường mạch ngoại biên khác
- Cathéther tĩnh mạch trung tâm
Những công cụ trong thận nhân tạo
- Bộ lọc
Bộ lọc Kiil, hoặc bộ lọc cuộn. Ngày nay hầu hết các
trung tâm thận nhận tạo dùng bộ lọc mao quản.
Hiện nay có 2 bộ lọc được sử dụng đó là tấm và bộ lọc
sợi rỗng .
- Màng lọc.

+ Màng polymère của cellulose, dưới dạng những màng
cellulose (cuprophan, hémophane) những màng lọc này
là ái nước.
+ Màng polyétherpolycarbonate, éthylvinyl-alcool:ái
nước
+ Màng polysulfone, polyamide, polyméthylmétacrylate,
polyacrylonitrite: kỵ nước
- Thành phần của dịch thẩm phân:
+ Là một loại dch bao gồm điện giải gần giống với dch
ngoại bào bình thường
+ Thiếu hụt các chất mong muốn đào thải.
+ Hai loại dch thẩm phân hiện nay có sẳn tùy theo loại
chất đệm là acetate hay bicarbonate và thành phần các
chất trong dch thẩm phân



ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY

Thm phân phc mc

 Thẩm phân phúc mạc là
một phương pháp thẩm
phân trong cơ thể bằng
cách sử dụng phúc mạc
như một màng lọc cho
phép sự trao đổi giữa
máu và dch thẩm phân.


ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY

Thm phân phc mc
Dch thẩm phân các thành phần giống nhau, chỉ có glucose
khác nhau: 1,5% ; 2,5% ; 4,25%.
Thành phần dch thẩm phân:

Các
chất
điện
giải
Túi 1,5 Glu Túi 2,5 Glu Túi 4,25 Glu

Na
+


Ca
2+

Mg
2+

Cl
-

Lactat

134,0

1,75 (3,5)

0,5 (1)

103,5

35

134,0

1,75 (3,5)

0,5 (1)

103,5

35


134,0

1,75 (3,5)

0,5 (1)

103,5

35

Dextro %

1,5

2,5

4,25

Áp lực thẩm thấu (mOsm/l)

358

414

511

ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY
 Ghp thận


ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY
 Ghp thận
 Ghép thận được xem là phương pháp mang lại hiệu quả
nhất.
 Không những thay thế chức năng bài tiết mà còn hồi phục
chức năng nội tiết của thận.
 Cho đến nay có khoảng 400.000 trường hợp ghép thận
trên thế giới.
 Chỉ đnh: Bn STM giai đoạn cuối.
Độ tuổi 50-55, hiện nay có thể 65.
Tình trạng toàn thân đảm bảo có thể tiến hành
ghép thận

×