Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài giảng sinh học 12 bài 17 cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.94 KB, 22 trang )

Bài 17
CẤU TRÚC DI TRUYỀN
CỦA QUẦN THỂ (TT)
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: Quần thể là gì? Đặc trưng di truyền của
quần thể?
Đặc điểm chung của quần thể tự thụ phấn
và quần thể giao phối gần?
HS2: Một quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị
hợp Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số
kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
NẾU QUẦN THỂ NGẪU PHỐI QUA CÁC
THẾ HỆ THÌ CẤU TRÚC DI TRUYỀN SẼ
NHƯ THẾ NÀO?
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN
THỂ NGẪU PHỐI
1.Quần thể ngẫu phối:
a. Khái ni mệ :
Khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn
tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên.
Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể tạo
cho quần thể có đặc điểm di truyền gì nổi
bậc?
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN
THỂ NGẪU PHỐI
1.Quần thể ngẫu phối:
b. Đặc điểm:
-
Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn là nguồn
nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.


-
Duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể
trong điều kiện nhất định.
→ Duy trì sự đa dạng về di truyền.
Nếu gọi r là số alen của 1 gen, n là số gen, các gen PLĐL
Số loại kiểu gen
=
(r(r+1)/2 )n
Những cơ chế nào tạora
nhiều biến dị tổ hợp?
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN
THỂ NGẪU PHỐI
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Xét quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1
Xác định tần số alen A, a và cấu trúc di truyền ở thế
hệ tiếp theo qua ngẫu phối?
Nếu gọi p: tần số alen A
q: tần số alen a
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Tần số alen A

=
Tần số alen a
0,25 + 0,5/2 = 0,5
=
0,25 + 0,5/2
= 0,5

Qua ngẫu phối:
o
o
0,5a
0,5A 0,25AA
0.25Aa
0,25Aa 0,25aa
0,5A
0.5a
Cấu trúc di truyền của quần thể F1:
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa = 1
Nếu ngẫu phối qua các thế hệ tiếp theo
thì cấu trúc di truyền sẽ như thế nào?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a.Bài toán:
Kết luận:
Cấu trúc di truyền của quần thể và tần số các alen không
thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối.
Cấu trúc di truyền của quần thể trên có dạng:
(0,8)2 AA : (2.0,8.0,2) Aa : (0,2)2 aa = 1
Thay p và q ta có:
P2 AA : 2pq Aa : q2 aa = 1
Quần thể có cấu trúc di truyền (thành phần kiểu gen) như đẳng thức
trên gọi là quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
b. Nội dung định luật Hacđi – Vanbec :
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố
làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ
duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Quần thể cân bằng khi thành phần kiểu gen thõa mãn công

thức:
p2 + 2pq + q2 = 1
Trong đó:
+p: là tần số alen trội
+q: là tần số alen lặn
d= p2; h = 2pq; r = q2
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
c.Điều kiện nghiệm đúng của định luật
-
Phải cĩ số lượng lớn.
- Diễn ra sự ngẫu phối.
-
Cĩ sức sống và khả năng sinh sản như nhau
hay khơng cĩ chọn lọc tự nhiên.
- Khơng xảy ra đột biến.
- Khơng cĩ sự di - nhập gen .
Trong tự nhiên có quần thể nào đáp ứng
được tất cả các điều kiện trên không?
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
d. Ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:
Ví dụ: Một quần thể người có tần số người bị
bệnh bạch tạn là 1/10000. Giả sử quần thể cân
bằng di truyền
Hãy tính tần số các alen và thành phần kiểu
gen của quần thể? Biết bệnh bạch tạng do một
gen lặn nằm trên NST thường qui định.
Ví dụ
Quần thể cân bằng:
Ta có: q2 (aa) = 1/10000
→ q(a) = 0,01

mà: p(A) + q (a) = 1
→ q(a) = 1 – 0,01 = 0,99
Tần số kiểu gen AA = p2 =
Tần số kiểu gen dị hợp Aa = 2pq =
(0,99)2 = 0,985
2×0,99×0,01
= 0,0198
2.Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
d. Ý nghĩa của định luật Hacđy – Vanbec:
* Lí luận:
-
Giải thích vì sao trong thiên nhiên có những
quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
*Thực tiễn:
- Từ tỉ lệ kiểu hình → tỉ lệ kiểu gen →
tần số tương đối của các alen và ngược lại
Củng cố:
Bài 1:
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc,
không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó:
A. Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
B. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
C. Có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể.
D.Không có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần
thể.
Củng cố:
Bài 2:
Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh:
A. Trạng thái động của tần số các alen trong
quần thể.

B. Sự ổn định của tần số các alen trong quần thể.
C.Trạng thái cân bằng của quần thể.
D. Câu B và C
Củng cố:
Bài 3:
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có
2 gen alen A và a . Tần số tương đối của alen A =
0,6 và của alen a = 0,4.
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể này?
Củng cố:
Bài 4:
Một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
A. 0,42AA : 0,48Aa : 0,10aa = 1
B. 0,04AA : 0,15Aa : 0,81aa = 1
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa = 1
D. 0,20AA : 0,70Aa : 0.10aa = 1
Quần thể nào trên đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Củng cố:
Bài 5:
Ơû thỏ có 2 gen alen qui định tính trạng màu sắc lông.Ở
thế hệ xuất phát ( P ) người ta đếm được:
540 con lông nâu có KG AA
720 con lông đám trắng có KG Aa
240 con lông trắng có KG aa
Các gen nằm trên NST thường.
a.Tính tần số tương đối của alen A và a?
b.Cho biết trong cấu trúc quần thể ở thế hệ P có sự cân
bằng di truyền không?
Bài tập về nhà:
1. Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân

bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng,
các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy
định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a
quy định lông đen.
Xác định tần số của alen A và alen a trong quần
thể ?
2. Làm các câu hỏi và bài tập SGK
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY
TẠM DỪNG

×