HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
NGUYỄN THỊ THANH TÙNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN ðẦU TƯ
TẠI CÔNG TY ðIỆN TOÁN VÀ TRUYỀN SỐ LIỆU
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI – 2014
Luận văn ñược hoàn thành tại:
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS.NGƯT Bùi Xuân Phong
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Phản biện 1: TS. Nguyễn Xuân Vinh
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Phản biện 2: TS. Phan Thảo Nguyên
Bộ Thông tin và Truyền Thông
Luận văn ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm luận văn tại Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: 11 giờ 30 ngày 09 tháng 08 năm 2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, VDC ñã luôn ñảm
bảo cung cấp tốt các dịch vụ viễn thông và CNTT phục vụ ðảng, Nhà
nước và nhân dân. Do hoạt ñộng trong lĩnh vực ñang có tốc ñộ phát
triển mạnh mẽ cùng với sự cạnh tranh quyết liệt của rất nhiều các
Công ty kinh doanh Internet và truyền thông khác nên việc ñầu tư phát
triển, mở rộng sản xuất là một yêu cầu cấp thiết. Công tác ñầu tư, sử
dụng vốn ñầu tư, triển khai thực hiện các dự án của Công ty ñiện toán
và truyền số liệu luôn ñược ñánh giá là một trong những ñơn vị thực
hiện tốt nhất trong Tập ñoàn. Tuy nhiên trong ñiều kiện hiện nay ñòi
hỏi VDC phải không ngừng nâng cao hiệu quả ñầu tư, vì vậy việc
nghiên cứu ñề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư tại Công ty
ñiện toán và truyền số liệu” là hết sức cần thiết có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn.
2. Tổng quan nghiên cứu liên quan ñến ñề tài
Vấn ñề ñầu tư và hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư nước ta nói chung
và ngành viễn thông nói riêng ñã ñược các nhà khoa học, các nhà
nghiên cứu, các nhà hoạch ñịnh chính sách, quản lý rất quan tâm
nghiên cứu. Liên quan ñến vấn ñề này ñã có nhiều công trình nghiên
cứu khoa học, luận án tiến sĩ kinh tế, luận văn thạc sỹ ñề cập và giải
quyết. Có thể kể ñến một số công trình ñiển hình như PGS.TS Nguyễn
Bạch Nguyệt, PGS.TS Từ Quang Phương – Giáo trình Kinh tế ñầu tư,
nhà xuất bản ðại học KTQD, 2010. PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt –
2
Giáo trình Lập dự án ñầu tư, nhà xuất bản ðại học KTQD, 2012.
GS.TS Bùi Xuân Phong – Quản trị kinh doanh viễn thông theo hướng
hội nhập kinh tế quốc tế, nhà xuất bản bưu ñiện, 2006. GS.TS Bùi
Xuân Phong – Giáo trình Phân tích hoạt ñộng kinh doanh, nhà xuất
bản Thông tin và Truyền thông, 2010.
Một số luận văn thạc sĩ về chủ ñề hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư,
có thể kể ñến: Nguyễn Thị Minh Hằng, Nâng cao hiệu quả các dự án
ñầu tư của VNPT Hà Nội. (2011).Võ Minh Nguyệt, Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn ñầu tư tại VNPT Thừa Thiên Huế. (2012).
Như vậy cho ñến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu
chuyên sâu, toàn diện ñến hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư tại Công ty
ñiện toán và Truyền số liệu (VDC).
3. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện
một số vấn ñề lý luận về vốn ñầu tư và hiệu quả vốn ñầu tư nói chung và
hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư doanh nghiệp viễn thông nói riêng.
- Về mặt thực tiễn: ðánh giá ñúng thực trạng hiệu quả sử dụng
vốn ñầu tư của VDC, trên cơ sở ñó nghiên cứu ñề xuất một số giải
pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn ñầu tư của Công ty trong thời gian tới.
4. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài: Hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
của Công ty ñiện toán và truyền số liệu (VDC).
5. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
Thực trạng vốn ñầu tư tại Công ty ñiện toán và truyền số liệu từ năm
3
2009 ñến năm 2013, giải pháp ñến năm 2015.
6. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài.
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ñể làm rõ
bản chất về vốn ñầu tư và hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
- Phương pháp phân tích, so sánh, ñối chứng ñể ñánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư của VDC, nghiên cứu giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư của Công ty trong thời
gian tới.
7. Kết cấu của ñề tài:
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn ñược kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn ñầu tư và hiệu quả sử dụng VðT
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư tại VDC.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu
tư tại VDC.
4
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ðẦU TƯ VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ðẦU TƯ
1.1 Vốn ñầu tư
1.1.1 Khái niệm vốn ñầu tư: Vốn ñầu tư là tiền tích lũy của xã hội,
của các ñơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân
và vốn huy ñộng từ các nguồn khác nhau như liên doanh, liên kết hoặc
tài trợ của nước ngoài
1.1.2 Phân loại Vốn
Vốn Khấu hao cơ bản: vốn ñược trích từ nguồn khấu hao cơ bản
hàng năm của ñơn vị ñể tái ñầu tư.
Vốn ðầu tư phát triển: Lợi nhuận sau khi nộp thuế, ñơn vị ñược
trích một phần vào quỹ ñầu tư phát triển.
Vay vay thương mại: Vốn các doanh nghiệp ñi vay của các ngân
hàng thương mại.
1.1.3 Các nguồn vốn
1.1.3.1 Vốn trong nước; Vốn ngân sách nhà nước, Vốn của doanh
nghiệp quốc doanh, Vốn của tư nhân và hộ gia ñình
1.1.3.2 Vốn nước ngoài: Vốn ñầu tư gián tiếp, Vốn ñầu tư trực tiếp (FDI)
1.1.4 ðặc ñiểm vốn ñầu tư
Thứ nhất, ñầu tư ñược coi là yếu tố khởi ñầu cơ bản của sự phát triển
và sinh lời.
Thứ hai, ñầu tư ñòi hỏi một khối lượng vốn lớn, khối lượng vốn ñầu
tư lớn thường là tất yếu khách quan nhằm tạo ra những ñiều kiện vật chất
kỹ thuật cần thiết ñảm bảo cho tăng trưởng và phát triển kinh tế.
5
Thứ ba, quá trình ñầu tư xây dựng cơ bản phải trải qua một quá
trình lao ñộng rất dài mới có thể ñưa vào sử dụng ñược.
Thứ tư, ñầu tư là một lĩnh vực rủi ro lớn
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
1.2.1 Khái niệm hiệu quả vốn ñầu tư
Hiệu quả vốn ñầu tư là tổng hợp các lợi ích kinh tế, kỹ thuật, xã
hội, môi trường, an ninh quốc phòng do ñầu tư tạo ra. Các lợi ích này
ñược xác ñịnh trong mối quan hệ so sánh giữa các kết quả do ñầu tư
tạo ra với chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó.
1.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả vốn ñầu tư
1.2.2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận
1.2.2.2 – Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
Giá trị gia tăng thuần ( NVA - Net Value Added)
Giá trị hiện tại ròng kinh tế (NPV
(E)
)
Tỷ số lợi ích chi phí kinh tế (B/C
(E)
)
Tiết kiệm và tăng thu ngoại tệ
Tác ñộng ñến khả năng cạnh tranh quốc tế
Một số tác ñộng về mặt xã hội của dự án ñầu tư
a. Tác ñộng ñến phân phối thu nhập và công bằng xã hội
b. Tác ñộng ñến lao ñộng và việc làm
c. Một số tác ñộng khác như ðóng góp vào ngân sách, Ảnh
hưởng dây chuyền:
6
1.2.2.3 – Kết quả của hoạt ñộng ñầu tư: ñược thể hiện ở khối lượng
VðT ñã thực hiện, ở các tài sản cố ñịnh (TSCð) ñược huy ñộng hoặc
năng lực sản xuất kinh doanh phục vụ tăng thêm.
1.2.2.4- Hiệu quả của hoạt ñộng ñầu tư
Hiệu quả tài chính của hoạt ñộng ñầu tư
Nhóm chỉ tiêu “ lợi nhuận / vốn ñầu tư”
Chỉ tiêu “ tỷ suất sinh lời của vốn ñầu tư”
Chỉ tiêu “ khả năng sinh lời của một ñơn vị TSCð tăng thêm”
Hệ số “ lợi nhuận / vốn ñầu tư thực hiện”
Nhóm chỉ tiêu “ doanh thu / vốn ñầu tư”
Hệ số “ doanh thu / vốn ñầu tư phát huy tác dụng”
Hệ số “ doanh
thu / vốn ñầu tư
phát huy tác
dụng”
=
Doanh thu tăng thêm
VðT tạo ra TSCð
huy ñộng
“Khả năng tạo doanh thu của một ñơn vị TSCð tăng thêm”
Khả năng tạo doanh thu của
một ñơn vị TSCð tăng
thêm
=
Doanh thu tăng thêm
Giá trị TSCð mới tạo ra trong
kỳ
7
- “Doanh thu / vốn ñầu tư thực hiện”
Hệ số doanh thu trên
VðT thực hiện
=
Doanh t
hu tăng thêm
VðT thực hiện trong kỳ
Hiệu quả kinh tế – xã hội của hoạt ñộng ñầu tư
- Mức ñóng góp cho ngân sách Nhà nước bao gồm
Mức nộp ngân sách
tính cho một ñơn vị
=
Mức nộp ngân sách tăng thêm
VðT tạo ra TSCð ñược huy ñộng
trong kỳ
- Số chỗ làm việc tăng thêm nhờ hoạt ñộng ñầu tư, tính từng năm
và tính bình quân trên một triệu ñồng VðT.
Số chỗ làm việc tăng thêm
tính bình quân trên 1 triệu
ñồng VðT
=
Số chỗ làm việc tăng thêm
Iv
o
- Mức tiết kiệm ngoại tệ ñược tính bằng số ngoại tệ thực thu tăng
thêm nhờ hoạt ñộng ñầu tư, tính cho từng năm và tính bình quân cho
một ñồng VðT.
Số ngoại tệ thực thu tính
bình quân cho 1 ñồng VðT
=
Số ngoại tệ thực thu tăng thêm
Iv
o
8
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu tính hiệu quả ñầu tư
Nhóm chỉ
tiêu
Tên chỉ tiêu Cách tính
Hiệu quả
tài chính
Tỷ suất sinh lời của
VðT
o
lîi nhuËn
Iv
∆
Tỷ lệ lợi nhuận / VðT
thực hiện
r
lîi nhuËn
Iv
∆
Tỷ lệ doanh thu / VðT
phát huy tác dụng
o
doanh thu
Iv
∆
Tỷ lệ doanh thu/ VðT
thực hiện
r
doanh thu
Iv
∆
Hiệu quả
kinh tế – xã
hội
Mức nộp ngân sách tính
trên một ñồng VðT
o
nép ngËns¸ch
Iv
∆
Số chỗ làm việc tăng
thêm tính trên một ñơn
vị VðT
o
viÖc lµm
Iv
∆
Mức tiết kiệm ngoại tệ
tính trên một ñơn vị
VðT
o
ngo¹i tÖ thùc thu
Iv
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả vốn ñầu tư
1.2.3.1. Lĩnh vực ñầu tư: Khi ñầu tư vào các lĩnh vực khác nhau, vào
các vùng lãnh thổ khác nhau, sẽ cho hiệu quả của dự án khác nhau,
9
bởi vì hiện nay vẫn còn tồn tại sự chênh lệch lớn về sự phát triển giữa
các nghành kinh tế, giữa các vùng lãnh thổ trong nước.
1.2.3.2. ðịnh hướng ñầu tư: Dự án có thể thất bại hay không ñạt ñược
kết quả như mong muốn bất chấp việc thực hiện và chuẩn bị dự án tôt
tới ñâu, nếu như ý ñồ ban ñầu ñã hàm chứa những sai lầm cơ bản.
1.2.3.3.Chất lượng của hồ sơ dự án ñầu tư: thể hiện Tính khoa học:
Tính pháp lý, Tính hiệu quả, Tính khả thi
1.2.3.4.Công tác quản lý quá trình thực hiện dự án ñầu tư: Công tác
quản lý quá trình thực hiện ñầu tư có ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả
của dự án. Bởi nếu như hiệu quả dự án bằng lợi ích chi phí , thi công
tác quản lý thưc hiện ñầu tư quyết ñịnh trực tiếp ñến chi phí ñến chi
phí của dự án.
1.2.3.5. Các nhân tố rủi ro nhất ñịnh: Trong nền kinh tế thị trường,
bất cứ một chủ trương kinh doanh nào cũng mang tính chất rủi ro
và bất ñịnh.
10
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ðẦU
TƯ TẠI CÔNG TY ðIỆN TOÁN VÀ TRUYỀN SỐ LIỆU
2.1 Tổng quan về Công ty ñiện toán và truyền số liệu - VDC
2.1.1 Quá trính hình thành và phát triển:
VDC chính thức ñược thành lập vào ngày 06/12/1989 theo quyết
ñịnh số 1216-TCCB-Lð của Tổng cục Bưu ñiện, trên cơ sở hợp nhất
Công ty ðiện toán thuộc Bưu ñiện thành phố Hà nội với bộ phận kế
toán nghiệp vụ Bưu chính Viễn thông quốc tế thuộc vụ Tài chính kế
toán Thống kê.
2.1.1.1 Cơ cấu tổ chức
GIÁM ðỐC
NGUYỄN VĂN HẢI
PHÓ GIÁM ðỐC
HOÀNG MINH CƯỜNG
PHÓ GIÁM ðỐC
NGUYỄN HỒNG HẢI
PHÒNG ðẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
PHÒNG
CÔNG NGHỆ
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN
VĂN PHÒNG
BQL CÁC D.A
KIẾN TRÚC
PHÒNG NGHIÊN
CỨU VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ
PHÒNG TỔ CHỨC
LAO ðỘNG
PHÓ GIÁM ðỐC
TRẦN VIỆT HƯNG
PHÒNG KẾ
HOẠCH KINH
DOANH
KHỐ I CHỐ C NĂNG CÔNG TY
VDC1 VDC2 VDC3
VDC ONLINE VDC IT
KHỐ I CÁC TRUNG TÂM
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty VDC
Nguồn : Website của VDC (vdc.com.vn)
11
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
- Cung cấp các dịch vụ truyền số liệu Vietpac, Frame relay, VPN
trên phạm vi toàn quốc và trên 150 quốc gia trên thế giới.
- VNN/Internet và các dịch vụ trên nền tảng giao thức IP với
mạng trục quốc gia bao phủ tất cả các tỉnh, thành phố.
- Dịch vụ thoại Gọi 171, Fax qua giao thức Internet VoIP, FoIP.
- Dịch vụ thoại qua Internet PC to Phone (iFone).
- Các dịch vụ trên nền Web, thuê chỗ ñặt máy chủ và thương mại
ñiện tử Ecommerce.
- Các dịch vụ thông tin trực tuyến, danh bạ ñiện tử,dịch vụ ña
phương tiện Multimedia
- Dịch vụ truyền báo - viễn ấn và chế bản - xuất bản ñiện tử (E-
Publishing).
- Các sản phẩm và dịch vụ tin học, giải pháp tích hợp.
- ðào tạo, tư vấn, khảo sát thiết kế, xây lắp, bảo trì chuyên ngành
tin học truyền số liệu.
- Sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh phần mềm tin học, vật tư,
thiết bị CNTT
2.1.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu
12
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh
doanh năm 2013
ðơn vị tính: triệu ñồng, thuê bao
STT
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ hoàn
thành kế
hoạch
I Doanh thu
2.445.000 2.437.762 99.7
1 Doanh thu từ khách
hàng
2.135.000 2.094.013 98
2 Doanh thu từ nội bộ
VNPT
310.000 343.749 111
II Sản lượng thuê bao
1 Mega VNN
1.1 Thuê bao toàn mạng 2.718.692
1.2 Thuê bao phát triển 67.736
2 Fiber VNN
2.1 Thuê bao toàn mạng 103.308
2.2 Thuê bao phát triển 32.460
3 VPN
3.1 Thuê bao toàn mạng 3.730
3.2 Thuê bao phát triển 476
Nguồn: Phòng Kế hoạch Kinh doanh
13
2.2 Thực trạng vốn ñầu tư và hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư tại
Công ty ñiện toán và truyền số liệu.
2.2.1 Vốn ñầu tư tại Công ty ñiện toán và truyền số liệu
Bảng 2.6: Kế hoạch vốn bố trí qua các năm
ðơn vị tính: triệu ñồng
STT
Năm
Kế hoạch vốn bố trí
KHCB ðTPT Vay Tổng
(1) (2) (3) (4)= (1)+ (2) + (3)
1 2009
190.292
30.000
220.292
2 2010
54.364
18.791
126.848
200.003
3 2011
64.772
97.159
161.931
4 2012
66.221
157.238
5 1013
210.256
210.256
Nguồn: Phòng ðầu tư Phát triển
2.2.2.1 Số lượng và quy mô dự án ñầu tư
Bảng 2.7: Vốn ñầu tư và số dự án giai ñoạn 2009-2013 của VDC
Chỉ tiêu
ðơn
vị
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng mức ñầu
tư
triệu
ñồng
339.214
323.523
352.749
378.749
465.562
Số dự án dự án
107
106
62
34
39
Quy mô vốn
trung bình 1
DA
triệu
ñồng
3.170
3.052
5.689
11.133
11.937
Nguồn: Phòng ðầu tư Phát triển
2.2.1.2 Khối lượng vốn ñầu tư thực hiện
14
Bảng 2.8: Vốn ñầu tư thực hiện các dự án của VDC
ðơn vị tính: triệu ñồng, %
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
VðT kế hoạch 220.292
161.931
241.367
256.578
297.054
VðT thực hiện 157.630
143.301
215.479
237.110
269.120
Tài sản tăng
thêm
169.540
130.216
203.659
223.149
235.120
Tỷ lệ VðT thực
hiện
72
88
89
92
91
Nguồn: Phòng ðầu tư Phát triển, Phòng Kế hoạch Kinh doanh
2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư thực hiện
2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời Vốn ñầu tư
Bảng 2.9: Tỷ suất sinh lời của vốn ñầu tư qua các năm
ðơn vị tính: Triệu ñồng, %
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Lợi nhuận 116.663
198.176
265.991
294.326
345.468
Lợi nhuận tăng
thêm
81.514
67.814
28.335
51.142
VðT thực hiện 157.630
143.301
215.479
237.110
269.120
Tỷ suất sinh lời của
VðT
57
31
12
19
Lãi suất tiền gửi
ng.hàng
12.00
10.50
14.00
12.00
08.00
Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán , Phòng ðầu tư Phát triển
2.2.2.2 Hệ số lợi nhuận/VðT thực hiện
15
Bảng 2.10: Hệ số lợi nhuận/VðT thực hiện
ðơn vị tính: Triệu ñồng, %
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Bình
quân 1
năm
Lợi nhuận 116.663
198.176
265.991
294.326
345.468
Lợi nhuận
tăng thêm
81.514
67.814
28.335
51.142
VðT thực
hiện
157.630
143.301
215.479
237.110
269.120
Lợi nhuận/
VðT thực
hiện
57
31
12
19
30
Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng ðầu tư Phát triển
2.2.2.3 Hệ số doanh thu/VðT ñăng ký
Bảng 2.11: Hệ số doanh thu/vốn ñầu tư ñăng ký
ðơn vị tính: Triệu ñồng, %
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Bình
quân
1 năm
Doanh
thu
1.805.734
2.256.345
1.792.424
2.210.631
2.437.762
Doanh
thu tăng
thêm
450.611
(13.310)
418.207
227.131
VðT kế
hoạch
220.292
161.931
241.367
256.578
297.054
Hệ số
tăng
doanh
thu/ VðT
2.78
- 0.05
1.63
0.76
1.28
Nguồn: Phòng Kế hoạch Kinh doanh, Phòng ðầu tư Phát triển
16
2.2.2.4 Hệ số doanh thu/VðT thực hiện
Bảng 2.12: Hệ số doanh thu/vốn ñầu tư thực hiện.
ðơn vị tính: triệu ñồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Bình
quân
1 năm
Doanh thu
1.805.734
2.256.345
1.792.424
2.210.631
2.437.762
Doanh thu
tăng thêm
450.611
(13.310)
418.207
227.131
VðT thực
hiện
157.630
143.301
215.479
237.110
269.120
Doanh thu
tăng
thêm/VðT
3.14
(0.06)
1.76
0.844
1.42
Nguồn: Phòng Kế hoạch Kinh doanh, Phòng ðầu tư Phát triển
2.2.2.5 Lợi nhuận tăng thêm/Tài sản tăng thêm
17
Bảng 2.13 Lợi nhuận tăng thêm/tài sản tăng thêm
ðơn vị tính: triệu ñồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Doanh thu 1.805.734
2.256.345
1.792.424
2.210.631
2.437.762
Doanh thu
tăng thêm
450.611
(13.310)
418.207
227.131
Lợi nhuận 116.663
198.176
265.991
294.326
345.468
Lợi nhuận
tăng thêm
81.514
67.814
28.335
51.142
Lợi nhuận
tăng thêm/ tài
sản tăng thêm
0.62
0.33
0.13
0.22
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán, Phòng Kế hoạch Kinh doanh
2.2.2.6 Doanh thu tăng thêm/Tài sản tăng thêm
Bảng 2.14: Doanh thu tăng thêm/Tài sản tăng thêm
ðơn vị tính: triệu ñồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Doanh thu 1.805.734
2.256.345
1.792.424
2.210.631
2.437.762
Doanh thu tăng
thêm
450.611
(13.310)
418.207
227.131
Lợi nhuận 116.663
198.176
265.991
294.326
345.468
Lợi nhuận tăng
thêm
81.514
67.814
28.335
51.142
Doanh thu tăng
thêm/ tài sản
tăng thêm
3.46
-0.06
1.87
0.96
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán, Phòng Kế hoạch Kinh doanh
18
2.2.3 ðánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư tại VDC
2.2.3.1 Kết quả ñạt ñược
- Hoàn thiện hệ thống văn bản về quản lý ñầu tư. Thực hiện
công tác ñầu tư trên cơ sở ñặt hiệu quả ñầu tư là mục tiêu hàng ñầu,
không ñầu tư dàn trải. Tập trung nguồn lực vào các loại hình dịch vụ
chủ ñạo, có tiềm năng ñể mang lại doanh thu cao.
- Xác ñịnh ñược ñúng mục ñích và nhu cầu ñầu tư cho từng
mảng dịch vụ.
- Hoàn thành ñúng tiến ñộ dự án theo kế hoạch ñã ñược phê
duyệt ñể ñáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng, mạng lưới
phục vụ phát triển khách hàng.
2.2.3.2 Những hạn chế
- Hoạt ñộng ñầu tư hiện nay chủ yếu mang tính, mở rộng, nâng
cấp và phát triển mới các dịch vụ.
- Công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị trường, nghiên cứu
ñối thủ cạnh tranh chưa ñược triển khai thường xuyên, có hệ thống
- Tính chuyên nghiệp của một bộ phận cán bộ công nhân viên
trong hoạt ñộng tiếp thị, bán hàng, cung cấp dịch vụ còn hạn chế làm
ảnh hưởng ñến thương hiệu, năng lực cạnh tranh của VDC.
19
CHƯƠNG 3- MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN ðẦU TƯ TẠI CÔNG TY ðIỆN TOÁN VÀ TRUYỀN
SỐ LIỆU
3.1 Phương hướng hoạt ñộng của VDC
- Phối hợp chặt chẽ với các ñơn vị trong Tập ñoàn VNPT
- Thực hiện quy hoạch dịch vụ trên cơ sở phân tách các lớp của
dịch vụ và tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
- Tập trung phát triển các dịch vụ tiềm năng như dịch vụ Truyền
số liệu, dịch vụ GTGT, các dịch vụ trực tuyến, Internet băng rộng,
dịch vụ chứng thực chữ ký số, triển khai Wifi.
- Xây dựng các chương trình phát triển khách hàng, phát triển
thị trường, xây dựng chính sách giá linh hoạt, kiểm soát và tổ chức
hiệu quả kênh bán hàng.
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư của
Công ty ñiện toán và truyền số liệu
3.2.1 Nhóm giải pháp tác ñộng vào quy trình ñầu tư
3.2.1.1 ðịnh hướng ñầu tư.
Giữa chiều rộng và chiều sâu: ðầu tư theo chiều rộn và ñầu tư
theo chiều sâu là hai loại hình ñầu tư luôn tồn tại trong bất kỳ doanh
nghiệp nào, không riêng ở VDC. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của
doanh nghiệp, nhu cầu thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn hình thức
ñầu tư hợp lý.
3.2.1.2. Hoàn thiện công tác lập và thẩm ñịnh dự án ñầu tư
ðổi mới phải ñảm bảo các yêu cầu chính của công tác lập và
thẩm ñịnh dự án ñầu tư là: tính khách quan, tính khả thi, yêu cầu về
20
mặt thòi gian của các dự án ñược lập và thẩm ñịnh cũng như ñảm bảo
hiệu quả của công tác thẩm ñịnh các dự án ñầu tư.
3.2.1.3 Cải tiến công tác thực hiện dự án
Nâng cao chất lượng công tác khảo sát nhu cầu thực tế, tránh tình
trạng phải ñiều chỉnh, bổ sung nhu cầu ñầu tư, làm chậm quá trình
thực hiện dự án.
3.2.1.4 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát dự án ñầu tư
Công tác kiểm tra, giám sát phải ñược thực hiện thường xuyên, có
hệ thống dưới nhiều hình thức và phải ñược thực hiện ở tất cả các giai
ñoạn ñầu tư.
3.2.1.5 Nâng cao công tác quản lý chất lượng dự án ñầu tư
Cán bộ tham gia thực hiện dự án phải là những người có ñủ năng
lực, chuyên môn theo quy ñịnh, tránh tình trạng như hiện nay ñội ngũ
làm việc vừa thiếu năng lực, vừa yếu hoặc không ñủ chuyên môn.
3.2.2 Nhóm giải pháp ñảm bảo nguồn vốn cho ñầu tư góp phần
nâng cao hiệu quả.
3.2.2.1 ða dạng nguồn vốn ñầu tư
* Huy ñộng vốn trong nước: Nguồn vốn trong nước là nguồn vốn
quyết ñịnh ñảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững của Tập
ñoàn trong giai ñoạn tới .
* Huy ñộng vốn nước ngoài: Thực tế thời gian qua cho thấy nguồn
vốn ñầu tư nước ngoài ñóng một vai trò khá quan trọng trong sự phát
triển của VNPT.
3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
VDC cần ñưa ra các cơ chế sử dụng tài sản cố ñịnh cụ thể ñối với
các ñơn vị thành viên, kèm theo nó là các ñòn bẩy kinh tế, các chế ñộ
21
thưởng phạt với các ñơn vị và các cá nhân ñược giao trách nhiệm quản
lý ñối với TSCð.
3.2.2.3. Nâng cao trình ñộ cán bộ lập và quản lý dự án ñầu tư
ðào tạo nâng cao trình ñộ ñối với cán bộ quản lý ñầu tư tại VDC
và các Trung tâm, ñặc biệt là vấn ñề quản lý các hoạt ñộng ñầu tư ñể
ñạt hiệu quả cao trong ñầu tư.
3.2.2.4. ðẩy mạnh công tác nghiên cứu và dự báo thị trường
Tổ chức ñiều tra nghiên cứu thị trường nắm bắt thông tin về khách
hàng, tiến hành phân ñoạn khác biệt hơn
3.2.3 Nhóm giải pháp khác
3.2.3.1 Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản trị, phát triển trình
ñộ và tạo ñộng lực cho ñội ngũ cán bộ công nhân viên (CBCNV).
Phân công trong bộ máy quản trị ñiều hành của doanh nghiệp. Tổ
chức các phòng chức năng; tổ chức các ñơn vị cơ sở. Tổ chức nhân sự
hợp lý, tuyển chọn và bố trí vị những cán bộ quản lý vào những khâu
quan trọng ñể ñảm bảo sự vận hành và hiệu quả của cả bộ máy.
3.2.3.2 Tập trung ñầu tư có trọng tâm, trọng ñiểm và ñạt hiệu quả cao
Tập trung ñầu tư có trọng tâm, trọng ñiểm và ñạt hiệu quả cao, trong
ñó ñặc biệt chú trọng ñến việc ñầu tư vào các nhóm dịch vụ Internet
(dịch vụ MegaVNN, Fiber VNN, Internet trực tiếp), nhóm dịch vụ
truyền số liệu (Frame Relay, VPN), Nhóm dịch vụ GTGT. Bên cạnh
ñó thì VDC ñịnh hướng ñầu tư vào nhóm dịch vụ mũi nhọn trong thời
gian tới sẽ phải là các dịch vụ CNTT.
3.2.3.3 Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng
Các hoạt ñộng CSKH của VDC chính là các hoạt ñộng hỗ trợ, tạo ñiều
kiện cho khách hàng dễ dàng ñến với sản phẩm, với nhà cung cấp,
22
thuận lợi trong mua bán và tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ, hỗ trợ khách
hàng trong quá trình sử dụng các dịch vụ của VDC.
3.2.3.4 Tiếp tục làm tốt công tác quản lý tài chính, kế toán, quản lý
nguồn vốn. ða dạng hóa các hình thức huy ñộng vốn, ñáp ứng nhu cầu
vốn cho ñầu tư phát triển; Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm
chi phí, thực hiện giải ngân và thanh quyết toán ñúng tiến ñộ; Thường
xuyên thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán công tác tài
chính theo các quy ñịnh của Nhà nước.
3.2.3.5. ðổi mới tư duy trong quản trị Công ty: ðó là xem xét lại về
môi trường, thị trường và Công ty ñể ñiều chỉnh.
3.2.3.6. Nâng cao năng lực ñiều hành Công ty: Nâng cao tính chuyên
nghiệp của ñội ngũ nhà quản trị các cấp trong Công ty. Phát triển tư
duy sáng tạo, tôn trọng tài năng, phát triển sự hướng thiện, tính
chuyên nghiệp và tinh thần thượng tôn pháp luật là mục tiêu mà ñội
ngũ nhà quản trị cần hướng tới. Bên cạnh ñó, khuyến khích nâng cao
năng lực và ý thức trách nhiệm cho nhà quản trị là việc quan tâm hàng
ñầu trong quá trình tái cấu trúc.
3.2.3.7. Tạo sự ñồng thuận ñể tái cấu trúc Công ty thành công: là cơ sở
quan trọng ñể quá trình tái cấu trúc thành công. Cái gốc của sự ñồng
thuận trong tái cấu trúc chính là mọi người hiểu, tin tưởng và sẵn sang
thay ñổi, vì sự sống còn và phát triển của Công ty, vì cuộc sống chung
của mọi thành viên trong Công ty. Sự ñồng thuận phải ñược thể hiện
trong cả ba giai ñoạn: tiền tái cấu trúc; quá trình tái cấu trúc và hậu tái
cấu trúc.
23
KẾT LUẬN
Với mục tiêu nghiên cứu một số vấn ñề chung về vốn ñầu tư và
hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư, thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
tại Công ty VDC, từ ñó nghiên cứu ñề xuất một số giải pháp cơ bản
nhất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty trong thời gian
tới luận văn ñã
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về vốn ñầu tư
và hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư.
Thứ hai, vận dụng thích hợp các phương pháp thích hợp phân tích
và ñánh giá ñúng thực trạng hiệu quả sử dụng ñầu tư tại VDC trong
thời gian qua.
Thứ ba, nghiên cứu ñề xuất ñược phương hướng và một số giải
pháp cơ bản hữu hiệu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ñầu tư của Công ty trong thời gian tới
Qua kết quả nghiên cứu Luận văn có thể kết luận như sau:
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, môi trường cạnh tranh gay
gắt; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư ñể nâng cao hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh là ñiều kiện không thể thiếu ñược ñể ñảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, trong ñó có Công ty VDC.
- Áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
ñể ñẩy mạnh hoạt ñộng ñầu tư có hiệu quả cần phải phân tích ñánh giá
chính xác thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư tại Công ty vì các
giải pháp cụ thể gắn với ñiều kiện hoàn cảnh thực tế của ñơn vị mới
ñạt ñược kết quả mong muốn.