Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

phương pháp tạo hạt nhân tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.65 KB, 25 trang )

PHƯƠNG PHÁP
TẠO HẠT NHÂN TẠO
Giảng viên hướng dẫn:Trần Thị Dung
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Phan Thị Hoàng Kim
Nguyễn Thị Thùy Linh
Phạm Thị Điểm
Mở đầu
Ở thực vật, việc duy trì nòi giống theo phương thức thông thường là khó khăn và tốn
nhiều thời gian, số lượng ít.
 Nghiên cứu, tìm ra các phương pháp mới như nuôi cấy mô, phôi vô tính, hạt vô tính,

I.
Công nghệ tạo hạt nhân tạo
1.
Khái niệm – mục đích
2.
Ý nghĩa
3.
Các nhân tố trong tạo hạt nhân tạo
a)
Phôi vô tính
b)
Tạo vỏ bọc bằng sodium alginate
4.
Quy trình tạo hạt nhân tạo
II.
Ứng dụng trong thực tế:
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
1.
Khái niệm – mục đích



Vận chuyển, bảo quản, lưu trữ giống dễ dàng hơn.

Nhân giống nhanh thực vật
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
2.
Ý nghĩa

Tạo nên những cá thể đồng nhất về mặt di truyền, tính ổn định cũng như chất lượng cây
giống
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Các nhân tố trọng tạo hạt nhân tạo
a) Phôi vô tính
.
Phôi soma được hình thành không thông qua quá trình tạo mô sẹo được gọi là phôi vô
tính, phôi vô tính có thể tái sinh cây hoàn chỉnh.
.
Cơ chế phát sinh phôi soma

Phôi soma được hình thành không thông qua quá trình tạo mô sẹo được gọi là phôi
vô tính, phôi vô tính có thể tái sinh cây hoàn chỉnh.
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Các nhân tố trọng tạo hạt nhân tạo
a) Phôi vô tính
.
Cơ chế phát sinh phôi soma
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3. Các nhân tố trọng tạo hạt nhân tạo

a)Phôi vô tính
)
Các kiểu phát sinh phôi soma:
)
Sự phát sinh phôi soma bất định: Các phôi vô tính có
thể phát triển từ các tế bào hay các mô sẹo

Sự phát sinh đa phôi vô tính:khối mô có khả năng tạo
phôi cao khi được cấy chuyền sang môi trường mới sẽ
phát triển và tăng trưởng thành phôi

Sự phát sinh phôi soma do cảm ứng: Hiện tượng này do
sự nuôi cấy lỏng các tế bào và mô sẹo sau khi các mô
nàychịu các xử lý đặc
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Các nhân tố trọng tạo hạt nhân tạo
a)
Phôi vô tính
)
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành phôi vô tính
)
Mỗi loại mẫu cấy có những khả năng cảm ứng tạo phôi khác nhau

Môi trường nuôi cấy: Gần 70% nghiên cứu thành công đều nhờ vào sử
dụng môi trường MS với hàmlượng muối khoáng cơ bản
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Các nhân tố trọng tạo hạt nhân tạo
a)

Phôi vô tính
)
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành phôi vô tính
)
Nguồn cacbohydrate: Sucrose

Chất điều hòa tăng trưởng: auxin, cytokinin, acid abscisic, gibberellin, ethylen
)
Thời gian xử lý: Khoảng thời gian mẫu cấy được xử lý với chất điều hòa tăng
trưởng
)
Sự tương quan gữa độ tuổi của mẫu cấy và sucrose
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Các nhân tố trọng tạo hạt nhân tạo
a)
Phôi vô tính
)
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành phôi vô tính

Nồng độ của môi trường

Trạng thái vật lý của môi trường: môi trường bán rắn

Kiểu gen: ảnh hưởng to lớn trong việc cảm ứng tạo phôi

Cường độ chiếu sáng: chế độ tối đã cho thấy có những ảnh hưởng tốt hơn trong giai
đoạn cảm ứng
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo


Những vấn đề thường gặp trong quá trình phát sinh phôi vô tính: sự xuất hiện những
phôi dị thường

Ứng dụng của việc tạo phôi vô tính

Ứng dụng của việc tạo phôi vô tính

Vi
nhân giống và sản xuất với số lượng lớn thực vật

Là nguyên liệu cho việc chuyển gen ở thực vật, công nghệ nuôi cấy tế bào trần

Giúp ích cho việc nghiên cứu tính toàn thể, cũng như tìm hiểu cơ chế biệt hóa ở tế bào thực
vật
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Các nhân tố trọng tạo hạt nhân tạo
b)
Tạo vỏ bọc bằng sodium alginate
.
Tính dính vừa phải
.
Không gây độc cho phôi sinh dưỡng
.
Có các đặc tính tương hợp sinh học
.
Khả năng tạo thành gel nhanh
.
Rẻ tiền

.
Để được lâu
.
Độ cứng của gel vừa phải
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Quy trình tạo hạt nhân tạo
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Quy trình tạo hạt nhân tạo
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Quy trình tạo hạt nhân tạo
.
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu tạo hạt nhân tạo
I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Quy trình tạo hạt nhân tạo

Bước 2. Dùng pince cấy gắp các phôi/chồi cho vào môi trường tạo vỏ alginate.

Bước 3: Dùng pipette 10ml hút môi trường alginate có chứa chồi/phôi nhỏ vào dung dịch
CaCl
2
.2H
2
O 100mM trong 15 phút.

I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.

Quy trình tạo hạt nhân tạo
.
Bước 4.Dùng pince gắp hạt vào đĩa petri có chứa nước cất vô trùng để làm sạch
lượng CaCl2.H2O còn sót lại.

I. Công nghệ tạo hạt nhân tạo
3.
Quy trình tạo hạt nhân tạo
.
Bước 5. Cấy hạt nhân tạo vào môi trường nuôi cấy (MS không bổ sung các chất
điều hòa sinh trưởng)
II. Ứng dụng trong thực tế

Để nâng cao chất lượng củ giống, chúng tôi tiến hành nghiên cứu, sản xuất “hạt”
khoai tây nhân tạo; đồng thời kích thích sinh trưởng bằng kỹ thuật bức xạ hạt nhân”
II. Ứng dụng trong thực tế
Ruộng khoai tây ở Lý Nhân (Hà Nam)
II. Ứng dụng trong thực tế

Trồng khoai tây bằng “hạt” nhân tạo sạch bệnh, chất lượng cao, giá thành hạ…

Năng suất tăng từ 1 đến 2 lần
III.Ưu nhược điểm hạt nhân tạo

Ưu điểm

Phôi phát triển nhanh, số lượng nhiều, có thể hạ thấp giá thành và tiết kiệm sức lao
động.

Cây trồng đời sau mang ưu thế của giống cây cố định, lưu trữ và trồng.


Thời gian bảo quản lâu hơn

Sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền

Ứng dụng quy mô lớn, thích hợp cho độc canh quy mô lớn.

Bảo tồn giống cây

Tăng năng suất cây trồng

Nhược điểm

Hạn chế khi sử dụng vỏ bao alginat: chất dinh dưỡng có thể đi ra khỏi vỏ bao, sự
trao đổi khí kém

Khả năng sống sót và phát triển của phôi vô tính thấp.

Đòi hỏi quá trình tạo phôi vô tính trên các đối tượng thực vật đó phải cho ra
những phôi phát triển bình thường, có kiểu hình đồng nhất

Khả năng tái ính một số loài thực vật từ phôi vô tính và sự thích hợp khí hậu sau
đó của cây còn gặp nhiều khó khăn
III.Ưu nhược điểm hạt nhân tạo

×