Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng hóa học 11 bài 20 mở đầu về hóa hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.22 KB, 17 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11
BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ
HÓA HỮU CƠ
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dung dịch X làm quỳ tím ngả màu xanh,
còn dung dịch Y không làm đổi màu giấy quỳ.
Trộn X và Y thấy tạo ra kết tủa. Vậy X và Y có
thể là:

A. K2CO3 và Ba(NO3)2. B. NaOH và K2SO4@.
C. KOH và FeCl3. D. Na2CO3 và KNO3.
Câu 2. Làm thế nào để tách riêng khí CO và CO2
ra khỏi hỗn hợp của chúng bằng phương pháp
hoá học và phương pháp vật lí.
a- Bằng ph/ pháp vật lí: Nén hỗn hợp khí dưới áp suất cao
60 atm thì CO2 hóa lỏng tách khỏi CO.
b- Bằng ph/ pháp hóa học: Hấp thụ CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa rồi cho tác dụng với axit HCl.
Khí CO không bị hấp thụ nên tách ra.
GiẢI
Câu 3. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất là hơi nước
và khí CO2 có trong khí CO ?

Làm lạnh hỗn hợp khí và hơi nước để hơi nước
ngưng tụ, sau đó cho qua dung dịch Ca(OH)2 thì
CO2 tác dụng với Ca(OH)2 cho kết tủa, còn CO
không tác dụng bay lên được hứng riêng ra.
GiẢI
Câu 4. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2. Trình
bày phương pháp hoá học để chứng tỏ sự có mặt
của mỗi khí trong hỗn hợp.


Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước brom dư, thấy nước brom
mất màu đỏ nâu, đó là SO2 :
Br2 + SO2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
Dẫn khí còn lại đi qua dd. Ca(OH)2 thấy xuất hiện
kết tủa là CO2 :
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3+ H2O
GiẢI
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO,
CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua… ).
Khác với các hợp chất vơ cơ, trong thành phần
hợp chất hữu cơ nhất thiết phải cĩ cacbon, hay
gặp hdro, oxi, nitơ, sau đĩ đến halogen, lưu
huỳnh,…
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên
cứu các hợp chất hữu cơ.
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Đặc điểm cấu tạo:
Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi
kim có độ âm điện chênh lệch không nhiều
nên liên kết hoá học trong phân tử hợp chất
hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
2. Tính chất vật lí:
Phần lớn hợp chất hữu cơ không tan trong
nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu
cơ. Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU


3. Tính chất hoá học
Các hợp chất hữu cơ kém bền đối với nhiệt và dễ
cháy. Phản ứng hoá học thường xảy ra chậm,
khơng hồn tồn, khơng theo một hướng
nhất định, thường cần đun nĩng hoặc cần cĩ
xúc tác ;
Nĩi một cách khác : Phản ứng theo nhiều hướng
khác nhau trong cùng điều kiện tạo ra hỗn hợp
nhiều sản phẩm.
IV. S LC V PHN TCH NGUYấN T
1. Phõn tớch nh tớnh
a. Mc ớch: Xỏc nh nguyờn t no cú mt trong
hp cht hu c.
b. Nguyờn tc: Chuyn cỏc nguyờn t trong hp
cht hu c thnh cỏc hp cht vụ c n gin
ri nhn bit chỳng bng cỏc phn ng c trng.
Vớ d: xỏc nh C, H trong C6H12O6:
C
6
H
12
O
6
CuO, t
o
CO
2
+ H
2
O

CuSO
4
Ca(OH)
2
khan, khoõng maứu
maứu xanh
CuSO
4
. H
2
O
5
CaCO
3
vaồn ủuùc

Ví dụ: xác định N trong C2H5O2N:


2. Phân tích định lượng
a. Mục đích: Xác định khối lượng hay thành phần
phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp
chất hữu cơ.
C
2
H
5
O
2
N

H
2
SO
4
,
t
o
(NH
4
)
2
SO
4
+
NaOH ,
t
o
NH
3
b. Nguyên tắc: Sau khi chuyển các nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản là
CO2, H2O, N2…, ta xác định chính xác khối lượng
hoặc
thể tích các chất CO2, H2O, N2…, từ đó tính được
khối
lượng C, H, N …, rồi suy ra phầm trăm khối lượng các
nguyên tố trong hợp chất nghiên cứu.
C H O N
oxi hoaù , t
o

x
y
z
t
CO
2
H
2
O
N
2
m =
=
c
CO
2
m
3
11
12 n
CO
2
m =
=
H
m
9
H
2
O

H
2
O
2n
m =
N
28n
N
2
m = m - ( m + m + m )
O
m
A
C
H
N
A
(g)
%C =
m
C
m
A
100%
.
%H =
m
H
m
A

100%
.
%N =
m
N
m
A
100%
.
%O =
100% - ( %C + %H + %N )

BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Nung 4,64 mg một hợp chất
hữu cơ A với O2 thu được 13,2 mg CO2
và 3,16 mg H2O. Ở thí nghiệm khác,
nung 5,58 mg A với CuO được 0,67 ml
N2 (đktc). Tính hàm lượng % của C, H,
N, O.
Bài 2.
Oxi hoá hết 4,92 mg một hợp chất
hữu cơ A chứa C, H, N, O, rồi cho
sản phẩm lần lượt qua bình I chứa
H2SO4 đậm đặc, bình II chứa KOH;
thấy bình I tăng 1,81 mg, bình II
tăng 10,56 mg.
Ở thí nghiệm khác khi nung 6,12 mg
A với CuO thu được 0,55 ml N2 (đktc).
Tính %C. %H, %N, %O.
BÀI TẬP SOẠN Ở NHÀ

1,2,3,4
Trang 91
Sách GK
Cơ bản
Tiết học đến đây kết thúc
Chào tạm biệt
Xin chân thành cảm ơn
các Thầy Cơ và các em học sinh

×