Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

kế toán tiệu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại xí nghiệp hồng lĩnh của công ty cp việt hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.83 KB, 47 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Lời mở đầu
1. Sự cần thiết của chuyên đề
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay có sự điều tiết của Nhà nước, với nền
kinh tế mở cửa, nhu cầu sản phẩm hàng hóa rất đa dạng. Nhiều doanh nghiệp
trên một địa bàn cùng sản xuất kinh doanh một mặt hàng giống nhau nên việc
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa đang là một vấn đề “nhức nhối” của các doanh
nghiệp. mặt khác kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuát kinh doanh cũng là khâu
quan trọng nhất. Qua tiêu thụ sản phẩm hàng hóa mới thể hiện dược giá trị của
nó và cũng qua tiêu thụ doannh nghiệp mới khẳng định được vị trí của mình
trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Tiêu thụ nhanh nhiều sản phẩm
hàng hóa trở thành động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, cải tiến kỹ
thuật, cải tiến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục đích
cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Để tồn tại và phát triển trên thương trường đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tìm những biện pháp quản lý, điều hành khôn khéo
và sử dụng nguồn nhân lực, vật lực của mình một cách tốt nhất để không
nghừng mở rộng thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp mình. Tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa nhằm tăng lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn vong của
doanh nghiệp đồng thời góp phần điều hòa giữa sản xuất với tiêu dùng, giữa
cung với cầu. Thông qua tiêu thụ hàng hóa còn giúp cho các doanh nghiệp mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh, giải quyết hài hòa giữa lợi ích kinh tế của nhà
nước với lợi ích kinh tế của doanh nghiệp cũng như nâng cao đời sống của cán
bộ công nhân viên. Có tiêu thụ thì doanh nghiệp mới đạt được doanh thu, tăng
nhanh vòng quay vốn, giảm bớt chi phí bỏ ra đồng thời tạo nguồn tích lũy cho
NSNN để có điều kiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Do vậy hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh là
một trong những yếu tố quan trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh và
tình hình tài chính của doanh nghiệp, góp phần dự đoán xu hướng phát triển và
đưa ra những quyết định chính xác, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08


1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
của doanh nghiệp. Nhờ đó uy tín của doanh nghiệp được củng cố, thị trường
kinh doanh cá khả năng mở rộng, doanh nghiệp sẽ đứng vững và phát triển trên
thương trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó cộng với lòng mong muốn học hỏi, hiểu
biết thêm về chuyên ngành mình học nên trong thời gian thực tập tại Công ty CP
Việt Hà, qua tham khảo ý kiến của Ban lãnh đạo công ty, phòng kế toán tài vụ,
các anh chị trong Công ty và đặc biệt là sự hướng dẫn chu đáo nhiệt tình của
giáo viên hướng dẫn Trần Thị Mẽ em đã di sâu nghiên cứu và chọn đề tài “Kế
toán tiệu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận”
tại xí nghiệp Hồng Lĩnh của Công ty CP Việt Hà để làm chuyên đề thực tập tốt
nghiệp cho mình.
2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứư:
Đối tượng nghiên cứu trong chuyên đề này là: các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng
bán, xác định kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.
- Phạm vi nghiên cứu:
Công ty CP Việt Hà là một đơn vị có phạm vi hoạt động rộng trên nhiều
lĩnh vực kinh doanh thương mại, chế biến và cung cấp dịch vụ. XN chế biến của
công ty CP Việt Hà là XN Hồng Lĩnh, do đó sản phẩm sản xuất ra được nhập
vào kho của XN và quá trình nhập - xuất kho, bán sản phẩm được diễn ra tại
XN. Nhưng do hạn chế về thời gian và quy mô của chuyên đề nên trong chuyên
đề này em chỉ tập trung nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh thương mại của
Công ty tại XN Hồng Lĩnh trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2009.
3 Phương pháp nghiên cứu
Qua thời gian thực tại xí nghiệp Hồng Lĩnh em đã chọn các phương pháp: So
sánh, thống kê, thu thập số liệu, kiểm tra, tổng hợp để làm phương pháp nghiên
cứu cho đề tài của mình.

4. Bố cục chuyên đề thực tập:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Chương 1: Tình hình chung của công ty Cổ phần Việt Hà
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác
định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại XN Hồng Lĩnh – Công
ty CP Việt Hà
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại xí nghiệp Hồng Lĩnh – Công ty CP Việt Hà.
Bước đầu tìm hiểu trên thực tế, mặc dù được sự hướng dẫn tận tình chu đáo
của giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mẽ và các cô chú anh chị trong phòng kế
toán công ty song thời gian thực tập có hạn, nhận thức còn mang tính lý thuyết
do đó nội dung chuyên đề chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong các thầy cô giáo, các cô chú anh chị phòng kế toán công ty CP Việt Hà
cùng bạn đọc hết lòng giúp đỡ, đóng góp ý kiến phê bình để bản thân em rút
được những kinh nghiệm quý giá trong học tập cũng như trong công tác chuyên
môn sau này và để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và Ban lãnh đạo công ty đã tạo
điều kiện cho em nghiên cứu đề tài trong thời gian thực tập của mình.
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 04 năm 2010
Sinh viên
Dương Thị Ngọc Anh
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HÀ
1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
Công ty Cổ phần Việt Hà – Hà Tĩnh có trụ sở văn phòng đóng tại khối
phố 5 – phường Đại Nài – TP. Hầ Tĩnh. Là một doanh nghiệp nhà nước, có tư
cách pháp nhân, chủ yếu sản xuất chế biến lâm sản và kinh doanh các mặt hàng
làm từ gỗ. Tiền thân của Công ty CP Việt Hà là Công ty Việt Hà được thành lập
năm 1993 theo Quyết định số 157/QĐ – UB ngày 15 tháng 02 năm 1992 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Năm 2005, thực hiện chủ trưởng cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước
Công ty đã đổi tên thành Công ty Cổ phần Việt Hà - Hà Tĩnh theo quyết định số
1160/QĐ- UB ngày 08 tháng 08 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Tĩnh. Số đăng ký
kinh doanh 2803000244 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh cấp ngày 19 tháng
12 năm 2005. Với số vốn điều lệ là 5 tỷ đồng, trong đó Nhà nước nắm cổ phần
chi phối 51%.
● Tên công ty
- Tên Tiêng Việt: Công ty Cổ phần Việt Hà – Hà Tĩnh
- Tên Tiếng Anh: Ha Tĩnh - Viet Ha Join Stock Company.
● Trụ sở Công ty
- Trụ sở chính: Khối phố 5 – Phường Đại Nài – TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh.
- XN chế biến: XN Hồng Lĩnh
Địa chỉ: Đường Trần Phú – Phường Bắc Hồng – Thị xã Hồng Lĩnh – tỉnh Hà
Tĩnh.
● Đại diện Công ty
Ông: Lưu Quang Bình
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc.
Ông: Trương Huy Chương
Chức vụ: Phó giám đốc
● Năng lực tài chính:
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ

Tổng số vốn kinh doanh: 10.824.540.000 VNĐ. Trong đó:
Vốn cố định: 5.000.000.000 VNĐ
Vốn lưu động: 5.824.540.000 VNĐ
● Mã số thuế: 3000100722 đăng ký tại Cục thuế Hà Tĩnh
● Số tài khoản: 0201000000079 tại ngân hàng Ngoại thương Hà Tĩnh.
Từ khi ra đời cho đến nay Công ty Việt Hà – Hà Tĩnh chịu sự quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Ra đời và phát triển trong
điều kiện nền kinh tế thị trường có nhiều biến động Công ty dã gặp không ít khó
khăn như: thiếu vốn kinh doanh, thiếu trang thiết bị, phải chủ động tìm kiếm thị
trường thêm vào đó là sự cạnh tranh gay gắt giũa các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh lâm sản khác nhưng với sự nỗ lực vươn lên của tập thể cán bộ công
nhân viên công ty Công ty đã dần khắc phục khó khăn và ngày một lớn mạnh.
1.1.2 Đặc điểm cơ bản
1.1.2.1 Vị trí địa lý
Công ty CP Việt Hà có trụ sở chính đặt tại phường Đại Nài- thành phố Hà
Tĩnh. Đây là vùng rất thuận lợi cho việc giao dịch, vận chuyển hàng hóa và giao
thông vận tải, đi lại. Công ty cố thể vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ hoặc
đường thủy.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại khối phố 5 - phường Đại Nài - TP. Hà
Tĩnh. Trụ sở công ty cách quốc lộ 1A 500m về phía Nam, cách khu công nghiệp
Vũng Áng 80km về phía Nam, cách cảng Xuân Hải 20km về phía Bắc, cách cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo 60km về phía Đông. Ngoài ra trên địa bàn là thành phố
nên có nhiều công ty sản xuất kinh doanh cũng như cơ quan văn hóa - hành
chính dóng trụ sở nên góp phần tạo điều kiện cho công ty trong việc vận chuyển,
giao thông đi lại, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên
công ty có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp cận cái mới nâng cao hiểu biết, tay nghề
của mình.
1.1.2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Toàn bộ diện tích đất đai công ty đang sử dụng là 20.540m
2

bao gồm cả
khu nhà xưởng và khu văn phòng làm việc của công ty.
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Xuất phát từ dặc thù ngành chế biến vì thế cơ sở vật chất của công ty tương đối
đa dạng. Cho đến năm 2009 cơ sỏ vật chất của công ty có một số loại đã cũ song
nhìn chung vẩn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh. Cơ sở vật chất của
công ty là: máy móc thiết bị, nhà của vật kiến trúc, phương tiện vận tải…. Cơ
sở vật chất kỹ thuật của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Biểu số 01: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh
STT
Lọai tài sản
Nguyên giá
Tỷ
trọng
Giá trị còn lại
Số tiền (đ) Tỷ lệ( %)
01 Nhà cửa vật kiến
trúc
2.665.374.025 51,3 1.585.103.39
0
30,51
02 Máy móc thiết bị 1.536.024.154 29,56 605.000.700 11,65
03 Phương tiện vận
tải
765.500.300 14,73 406.000.500 7,81
04 Phương tiện
quản lý
228.400.400 4.41 137.040.000 2,64

Tổng cộng 5.195.298.879 100 2.733.144.590 62,61
Qua khảo sát thực tế và qua bảng số liệu trên cho thấy: Trong tổng số Tài
sản cố định của công ty thì nhà của vật kiến trúc chiếm tỷ trọng cao vì tài sản
này mới được đầu tư sửa chữa. Hiện nay tuy tài sản cố định của công ty giá trị
còn lại cao nhưng thực tế các trang thiết bị máy móc đã cũ kỹ, lạc hậu.
1.1.3 Phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Công ty hoạt đông rộng rãi trên thị trường Hà Tĩnh và giao dịch với các
đơn vị nội bộ trực thuộc công ty cũng như các cá nhân tập thể trong nước nói
chung và các đơn vị khu vực miền Trung nói riêng. Công ty kinh doanh những
mặt hàng phù hợp với thị hiếu của khách hàng vì mục tiêu và nhiệm vụ được
giao, không ngừng mở rộng phạm vi và quy mô kinh doanh các mặt hàng đã
đăng ký theo khả năng của Công ty và nhu cầu trên thị trường.
Để không ngừng phát triển vững mạnh Công ty thường xuyên động viên,
khuyến khích cử cán bộ đi học thêm chuyên nghành để nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn tay nghề, ngoài ra còn động viên cán bộ học thêm ngoại ngữ, vi
tính. Vì vậy hiện nay trong tổng số 21 cán bộ của Công ty thì có 9 người có trình
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
độ đại học, 5 người có trình độ cao đẳng, 7 người có trình độ trung cấp. Cùng
với việc phát triển chiều sâu cho cán bộ, Công ty còn đặc biệt phát triển nghành
nghề kinh doanh bằng cách không ngừng mở rộng thị trường, đa dạng thêm mặt
hàng, đối với việc kinh doanh lấy chất lượng phục vụ và chất lượng hàng hoá
làm đầu.
Nhờ có đội ngũ cán bộ công nhân viên có bề dày kinh nghiệm, có trình độ
chuyên môn nên đã thu được kết quả sản xuất kinh doanh có lợi nhuận cao góp
phần cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
Biểu số 02: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2006,
2007, 2008( ĐVT: đồng)
Qua bảng số liệu trên cho thấy doanh thu qua 3 năm 2006, 2007, 2008 có sự

biến động rõ rệt. Năm 2006, do công ty mới chuyển đổi sang hình thức công ty
cổ phần nên bước đầu sản xuất kinh doanh còn gặp một số khó khăn nên tổng
doanh thu chỉ đạt 26.676.885.129 đồng. Sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, các
khoản chi phí và nộp thuế cho Nhà nước thì lợi nhuận còn lại là 704.987.545đ.
Sang năm 2007 đi vào sản xuất ổn định nên doanh thu cao hơn nhiều. Đạt
44.571.834.152 đ. Doanh thu cao nhưng do các khoản chi phí cao và nộp ngân
sách nhà nước nhiều nên lợi nhuận thuần chỉ đạt 1/3 của năm 2006. Năm 2008,
do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, sản phẩm của công ty sản
xuất ra chủ yếu tiêu thụ trong nước nên kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
đã giảm xuống còn 30.717.497.713 đ nhưng cũng năm 2008 công ty được nhà
nước miễn giảm thuế nên lợi nhuần thuần của công ty đạt 399.490.686 đ.
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
TT Các chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng doanh thu 26.676.885.12
9
44.571.834.15
2
30.717.497.713
2 Lợi nhuận thuần 704.987.545 239.206.281 399.490.868
3 Nộp ngân sách 7.934.652.005 12.251.876.20
1
2.415.240.499
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
* Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh: Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay, để tồn tại và phát triển Công ty đã không ngừng đa dạng
hoá các mặt hàng, mở rộng ngành nghề kinh doanh. Hiện nay công ty kinh
doanh các mặt hàng hoá sau:
- Khai thác chế biến lâm sản
- Sản xuất vật liệu và trang trí nội thất

- Kinh doanh Xuất- Nhập khẩu.
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh
1.2.1 Sơ dồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả, quản lý tốt bộ máy và phù
hợp với đặc điểm kinh doanh, Công ty Việt Hà – Hà Tĩnh tổ chức bộ máy quản
lý theo mô hình trực tuyến. Bộ máy quản lý gọn nhẹ, dễ theo dõi và điều hành
quản lý. Công ty đã phân cấp quản lý theo mô hình sau:
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
8
Hội đồng quản trị
Giám đốc, phó giám đốc
Bộ phận trực tiếp sản xuất kinh
doanh
Phòng
tài vụ
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kinh tế
kỹ thuật
Phòng tổ
chức
hành
chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Quan hệ kiểm tra giám sát

1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Ban giám đốc: Là nơi điều hành mọi hoạt động của xí nghiệp theo pháp luật,
theo điều lệ của công ty, nghị quyết của đại hội cổ đông, nghị quyết của hội
đồng quản trị và quy chế điều hành của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm
trước cấp trên, trước pháp luật về các giao dịch, quan hệ, điều hành hoạt động
của Công ty.
- Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức thực hiện về tài chính kế toán thống kê theo đúng
quy định của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu tài chính cho sản xuất kinh doanh, phản
ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, phân tích, đánh giá, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính.
Khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả, xây dựng kế hoạch tài chính thông qua các
số liệu báo cáo. Tham mưu giám đốc trong công tác quản lý và sử dụng vốn, lập
báo cáo quyết toán theo niên độ kế toán của nhà nước quy định. Kết hợp với phòng
kế hoạch, kinh doanh để lập kế hoạch cung ứng và tiêu thụ hàng hoá.
- Phòng kế hoạch: Nắm bắt thông tin, dự đoán nhu cầu của thị trường, từ đó xây
dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm đưa lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao
nhất cho Công ty. Tham mưu cho giám đốc đề ra những chiến lược, quyết định sản
xuất kinh doanh đúng đắn nhất.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong lĩnh
vực bộ máy quản lý, bộ máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng cán bộ
công nhân viên theo yêu cầu nhiệm vụ, xây dựng các quy chế quản lý nội bộ. Tổ
chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ, tổ chức nhân sự, hành chính quản trị
theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Là
nơi đón tiếp khách, chăm lo đời sống cho người lao động, thực hiện việc thanh
quyết toán về BHXH, BHYT.
- Phòng kinh tế kỹ thuật: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, sửa chữa, bảo
dưỡng máy móc thiết bị, đảm bảo các chỉ tiêu về kỹ thuật và đảm bảo an toàn
lao động, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho.
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
- Bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh: Tại công ty Cp Việt Hà bộ phận trực
tiếp sản xuất kinh doanh là XN Hồng Lĩnh. XN Hồng Lĩnh có nhiệm vụ sản xuất
ra các sản phẩm theo yêu cầu và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa sản xuất ra. Dưới
đây là sơ đồ quản lý tại XN Hồng Lĩnh:
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức XN Hồng Lĩnh – Công ty CP Việt Hà

● Chức năng, nhiệm vụ:
- Ban giám đốc: Ban giám đốc XN gồm một giám đốc và một phó giám đốc.
Ban đốc XN điều hành mọi hoạt động của XN theo pháp luật, theo điều lệ của
Công ty, chịu trách nhiệm trước cấp trên, trước pháp luật về các giao dịch, quan
hệ của XN. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của XN.
- Phòng Kế toán – Thống kê: Gồm một kế toán viên và một thống kê viên. Kế
toán viên và thống kê viên có nhiệm vụ thực hiện về tài chính, thống kê tại XN.
Định kỳ báo cáo tình hình tài chính kế toán về phòng kế toán của Công ty.
- Phân xưởng sản xuất: Trực tiếp sản xuất sản phẩm theo kế hoạch và yêu cầu
của cấp trên.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đã sắp xếp rất gọn nhẹ, phù hợp
với yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường. Ban giám đốc của công ty bao gồm
giám đốc và phó giám đốc trong đó giám đốc là người có quyết định cao nhất
trong mọi hoạt động của công ty theo đường lối cơ chế và kế hoạch của công ty
đề ra.
1.3 . Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
10
Ban giám đốc XN
Phòng kế toán
– Thống kê
Phân xưởng sản

xuất
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Việt Hà – Hà
Tĩnh
Kế toán trưởng
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: là người lãnh đạo phòng kế toán. Có nhiệm vụ thực hiện
việc tổ chức, điều hành, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê, đồng thời
kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của Công ty nói chung và của XN
Hồng Lĩnh nói riêng như:
+ Tham gia đánh giá, lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh.
+ Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng cho
nhu cầu của Công ty.
+ Thực hiện tốt phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng quỹ của công ty.
+ Phối hợp với bộ phận kinh doanh lập kế hoạch tiêu thụ hàng hoá.
- Kế toán viên: Là người trực tiếp làm việc, phụ trách chuyên môn tính
toán, ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu số liệu, lập báo cáo để gửi lên cấp trên.
- Thủ quỹ: Qản lý tiền mặt của công ty và thực hiện viêc thu chi bằng tiền
măt theo các chứng từ, theo dõi số tiền luân chuyển trong kỳ ghi sổ kế toán, lập
báo cáo kế toán, cuối kỳ tính và trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Kế toán phân xưởng: Là người trực tiếp kiểm tra các phân xưởng và cuối
tháng lập báo cáo gửi lên kế toán trưởng.
1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh
Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại Công ty là hình thức chứng từ ghi
sổ. Dưới đây là trình tự ghi sổ kế toán theo sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ:
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
11
Kế toán viên Thủ quỹ
Kế toán phân
xưởng

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ

Sơ đồ 04: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty CP Việt Hà
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
*Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái. Các
chứng từ gốc sau khi lập chứng từ ghi sổ được ghi vào cac sổ thẻ kế toán chi
tiết.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ, chứng từ ghi sổ, tính tổng phát sinh
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
12
Sổ chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Nợ phát sinh Có và số dư cuối kỳ trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân

đối phát sinh.
Đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra xí nghiệp còn lập
- Báo tinh hình công nợ
- Báo cáo tình hình hàng tồn kho.
1.3.3 Các chính sách kế toán khác
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.
- Thuế tiêu thụ sản phẩm và phương pháp nộp tại xí nghiệp: Thuế tiêu thụ
phải nộp chủ yếu tại xí nghiệp Hồng Lĩnh là thuế giá trị gia tăng nộp theo
phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Xí nghiệp hạch toán hàng tốn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho:
Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn
kho. Ở kho chỉ theo dõi về chỉ tiêu số lượng còn phòng kế toán theo dõi cả về
chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị của hàng tồn kho. Thủ kho và kế toán phải
tuân theo trình tự ghi sổ sau:
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Sơ đồ 04: Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu, kiểm tra
- Phương pháp đánh giá SPDD: Theo chi phí NVL trực tiếp.

- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp giản đơn
- Phương pháp tính giá trị xuất kho: Nhập trước xuất trước.
- Phương thức bán hàng: Bán trực tiếp và đại lý.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Kỳ kế toán của đơn vị: Tháng
- Chế độ kế toán DN áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
14
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn
Kế toán tổng hợp hàng
tồn kho
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN TẠI XN HỒNG LĨNH – CÔNG TY CP VIỆT HÀ
2.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại XN Hồng Lĩnh – Công ty CP Việt Hà
2.1.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại XN Hồng Lĩnh
● Các phương thức bán hàng:
- Bán hàng trực tiếp tại kho
- Giao hàng tại nơi cho khách hàng
- Gửi hàng ở các ốt của khách hàng
● Thể thức thanh toán
Thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt, chuyển khoản

● Các mặt hàng chủ yếu: là các sản phẩm làm từ gỗ như bàn, ghế, khung kệ…
● Quy định về chế độ quản lý
- Mỗi bộ phận, mỗi công việc đều giao trách nhiệm cụ thể. Khi hư hỏng
mất mát ngưòi có liên quan phải chịu trách nhiệm.
- Hằng năm xí nghiệp trích từ quỹ thưởng để thưởng cho các cá nhân hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Trong công tác bán hàng ban lãnh đạo xí nghiệp đã quán bán hàng thu
tiền ngay nếu nợ quá 7 ngày thì tính lãi 1,2% tính từ ngày lấy hàng.
- Ban lãnh đạo xí nghiệp quy định cuối tháng khi kế toán báo công nợ thì
phải có bản đối chiếu công nợ đã đối chiếu kèm theo.
2.1.2 Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm
Kế toán XN căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký và khối lượng hàng hoá
đã xuất để lập hoá đơn GTGT. Nếu khách hàng thanh toán ngay thì kế toán lập
phiếu thu, nếu thanh toán bằng chuyển khoản thì có chứng từ của ngân hàng,
nếu khách chưa trả tiền thì kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng cho từng
loại hàng hoá đã bán và thực hiện khoá sổ theo từng tháng.
Sau đây em xin trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại XN và sổ
sách kế toán.
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Trong tháng 8 năm 2009 phát sinh nghiệp vụ kế toán bán hàng:
Xuất bán cho DNTN Thanh Khuê 700 cái khung kệ 7762 vói giá bán chưa thuế
43.182 đ/ cái; 200 cái khung kệ 7764 với giá bán chưa thuế 69.586 đ/ cái; 150
cái đòn CN 2 ngăn với giá bán chưa thuế 206.100 đ/cái; 270 cái đòn CN 1 ngăn
với giá bán chưa thuế 107.100 đ/cái; 150 cái khung ghế 84171 với giá bán chưa
thuế 96.384 đ/ cái. Thuế suất thuế GTGT 10%. DNTN Thanh Khuê nhận nợ.
Các chứng từ và sổ chi tiết bán hàng như sau:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG HX/ 2008B
Liên 3: Nội bộ Số: 0079899
Ngày: 28 tháng 08 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Hà
Địa chỉ: phường Đại Nài – TP. Hà Tĩnh.
Số tài khoản: 0201000000079 Ngân hàng Ngoại thương Hà Tĩnh.
Điên thoại: MST: 3000100722 – 1
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: DNTN Thanh Khuê
Địa chỉ: Xóm Núi – Đắc Lộc – Vĩnh Phương – Nha Trang.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Nợ MST: 4200482083
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1 x 2
01 Khung kệ 7762 Cái 700 43.182 30.227.400
02 Khung kệ 7764 Cái 200 69.586 13.917.200
03 Đòn CN 2 ngăn Cái 150 206.100 30.915.000
04 Đòn CN 1 ngăn Cái 270 107.100 28.917.000
05 Khung ghế 84171 Cái 150 96.384 14.454.600
Cộng tiền hàng: 118.431.200
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 11.843.120
Tổng cộng tiền thanh toán: 130.274.320
Số tiền ghi bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu hai trăm bảy mươi tư ngàn ba trăm
hai mươi đồng chẵn.
Ngày 28 tháng 08 năm 2009
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 08 năm 2009
Số: 01
Quyển số 2
Nợ TK: 111
Có TK 155
Đơn vị: công ty CP Việt Hà
Địa chỉ: phường Đại Nài- TP. Hà Tĩnh.
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh Nguyên
Địa chỉ: DNTN Thanh Khuê
Lý do xuất kho: Bán thành phẩm
Xuất tại kho: Bùi Thị Tuyết Địa điểm: Thị xã Hồng Lĩnh
TT
Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất, vật

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Khung kệ 7662 700 700 39.300 27.510.000
2 Khung kệ 7664 Cái 200 200 60.020 12.004.000
3 Đòn CN 2 ngăn Cái 150 150 194.500 29.175.000
4 Đòn CN 1 ngăn Cái 270 270 96.348 26.013.960
5 Khung ghế 84171 Cái 150 150 88.157 13.223.550

Cộng 107.926.510
Tổng số tiền (Viết bằng chữ) Một trăm linh bảy triệu chín trăm hai mươi sáu
ngàn năm trăm mười đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 28 tháng 08 năm 2009
Người lập phiếu
( Ký, ghi rõ họ
tên)
Người nhận hàng
( Ký, ghi rõ họ
tên)
Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ
tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ
tên)
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ
tên)
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để vào sổ chi tiết bán hàng cho từng loại hàng hoá.
Công ty CP việt Hà SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 08 năm 2009
NTGS Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
Doanh thu Các TK giảm trừ khác

SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
07/08 896 07/08 Bán cho DNTN
Thanh khuê
131 800 43.182 34.545.60
0
15/08 897 07/08 Bán cho DNTN
Thanh khuê
131 250 43.182 10.795.50
0
28/08 899 28/08 Bán cho DNTN
Thannh Khuê
131 700 43.182 30.227.40
0
Cộng phát sinh 1.750 43.183 75.568.50
0
Giá vốn hàng bán 63.104.54
8
Lãi gộp 12.463.952
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Ngưòi ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký,ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Để tiện cho việc kê khai thuế, kế toán lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra:
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA.
Mẫu số 02 / GTGT
(Kèm theo tờ khai GTGT)
Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai hàng tháng

Tháng 08 năm 2009
Tên cơ sở kinh doanh: công ty CP Việt Hà
Địa chỉ: Khối 5- Phường Đại Nài- TP. Hà tĩnh Mã số thuế: 3000100722-1
Hoá đơn chứng từ bán ra NTGS Tên người mua Mã số thuế
người mua
Mặt
hàng
Doanh số bán
chưa thuế
Thuế
suất
Thuế GTGT Ghi
chú
Ký hiệu Số hoá đơn
HX/2008B 896 07/08 DNTN Thanh Khuê 4200482083 120.931.200 10% 12.093.120
HX/2008B 897 15/08 DNTN Thanh Khuê 4200482083 91.092.450 10% 9.109.245
HX/2008B 898 22/08 DNTN Thanh Khuê 4200482083 171.783.650 10% 17.178.365
HX/2008B 899 28/08 DNTN Thanh Khuê 4200482083 118.431.200 10% 11.843.120
HX/2008B 900 30/08 XN Phương Ninh 2300284395 25.000.000 10% 2.500.000
Cộng 527.238.500 52.723.850
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người lập biểu
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3 Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm:
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ XN Hồng Lĩnh sử dụng bảng kê tiêu thụ sản phẩm, chứng từ ghi sổ ,
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ cái TK 632
Để cuối tháng có số liệu xuất từng loại mặt hàng, hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào bảng kê tiêu thụ
thành phẩm ( cột ghi có TK 155), chi tiết cho từng loại hàng hoá, cuối tháng thực hiện khoá sổ.
Trích bảng kê tiêu thụ thành phẩm phần ghi có TK 155
BẢNG KÊ CHI TIẾT TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TK 155 _Thành phẩm
Tháng 08 năm 2009
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 155, ghi nợ các TK
Khung kệ 7762 Khung kệ 7764 …. Cộng có TK 155
SH NT SL TT SL TT
1 PXK 120 07/08 Xuất bán cho DNTN
Thanh Khuê
1000 39.300.000 550 33.011.000 254.327.400
2 PXK 129 15/08 Xuất bán cho DNTN
Thanh Khuê
700 27.510.000 200 12.004.000 …. 103.050.600
3 PXK 135 22/08 Xuất bán cho DNTN
Thanh Khuê
300 11.790.000 250 15.005.000 …. 121.456.320
4 PXK 141 28/08 Xuất bán cho DNTN
Thanh Khuê

700 27.510.000 200 12.004.000 …. 134.230.400
Cộng 2.700 106.110.000 1.200 72.024.000 … 613.064.720
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán _ phần ghi nợ TK 131, ghi có các TK
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN
Tháng 08 năm 2009
TT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 131, ghi có các TK
SH NT TK 511 TK 3331 … Cộng nợ TK 131
1 896 07/08 DNTN Thanh Khuê 120.931.200 12.093.120 … 133.024.320
2 897 15/08 DNTN Thanh Khuê 91.092.450 9.109.245 … 100.201.695
3 898 22/08 DNTN Thanh Khuê 171.783.650 17.178.365 188.962.015
4 899 28/08 DNTN Thanh Khuê 118.431.200 11.843.120 130.374.320
Cộng 502.238.500 50.223.850 552.462.350
Ngày 31 táng 01 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Chứng từ ghi sổ
Số 11
Ngày 30 tháng 06 năm 2009
STT Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
01 Ngày 01/6: Xuất kho TP bán 632 155 36.505.288
02 Ngày 10/6: Xuất kho TP bán 632 155 82.227.365
03 Ngày 22/6: Xuất kho TP bán 632 155 87.092.120
04 Ngày 30/6: Xuất kho TP bán 632 155 90.629.347

Cộng 296.454.120
Ngày 30 tháng 06 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 12
Ngày 30 tháng 06 năm 2009
STT Trích yếu Tài khoản Số tiền (đ)
Nợ Có
01 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 41.379.165
02 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 95.055.020
03 Xuất bán TP DNTN Thanh
Khuê chưa thu tiền
131 511 103.973.980
04 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 115.227.400
Cộng 355.635.565
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Số 24
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
22

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
STT Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
01 Ngày 11/07: Xuất kho TP bán 632 155 142.783.320
02 Ngày 23/07: Xuất kho TP bán 632 155 124.431.100
03 Ngày 30/07: Xuất kho TP bán 632 155 80.480.112
Cộng 347.694.532
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 25
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
STT Nội dung Tài khoản Số tiền (đ)
Nợ Có
01 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 157.900.720
02 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 132.292.880
03 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 96.601.400
Cộng 386.795.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 08 năm 2009

Số 28
STT Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
01 Ngày 07/8: Xuất kho TP bán 632 155 109.204.020
02 Ngày 15/8: Xuất kho TP bán 632 155 82.545.720
03 Ngày 22/8: Xuất kho TP bán 632 155 160.178.245
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
04 Ngày 28/8: Xuất kho TP bán 632 155 107.926.510
05 Ngày 30/08: Xuất kho TP bán 632 155 19.679.605
Cộng 479.534.100
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Số 29
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
STT Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
01 Xuát bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 120.931.200
02 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 91.092.450
03 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 171.783.650
04 Xuất bán TP cho DNTN

Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 118.431.200
05 Xuất bán TP XN Phương
Ninh chưa thu tiền
131 511 25.000.000
Cộng 527.238.500
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Số 34
STT Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
01 Ngày 04/9: Xuất kho TP bán 632 155 70.931.140
02 Ngày 14/9: Xuất kho TP bán 632 155 102.601.310
03 Ngày 22/9: Xuất kho TP bán 632 155 77.220.233
Cộng 239.970.608
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ
Chứng từ ghi sổ
Số 35
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
STT Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
01 Xuất bán TP cho DNTN

Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 82.204.975
02 Xuất bán TP cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 80.545.400
03 Xuất bán TP cho XN CBLS
Hòa Nhơn chưa thu tiền
131 511 36.963.100
04 Xuất bán TP Cho DNTN
Thanh Khuê chưa thu tiền
131 511 35.818.200
05 Xuất bán TP cho XN CBLS
Hòa Nhơn chưa thu tiền
131 511 60.545.500
Cộng 296.077.175
Ngày 30 tháng 09 năm 20009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Căn cứ và chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ tháng 06 đến tháng 09 năm 2009
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
11 30/06 296.454.120
24 31/07 347.694.532
28 31/08 479.534.100
34 30/09 239.970.608
Cộng 1.363.653.360
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng

( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SVTH: Dương Thị Ngọc Anh Lớp: KTTM08
25

×