Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 127 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




Mai Duy Tâm







HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN



Luận văn thạc sỹ kinh tế
(Quản lý kinh tế)



Thái Nguyên, năm 2012




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Mai Duy Tâm


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 – 34 – 01


Luận văn Thạc sĩ kinh tế
(Quản lý kinh tế)


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. Tiến sĩ. Nguyễn Thị Minh Thọ



Thái Nguyên, năm 2012


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


iii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực do tôi thực hiện.
Các ti liệu , số liệu sử dụng trong luận văn do Bộ Tài chính, Tổng
cục Thuế, Cục Thuế Thái Nguyên, UBND tỉnh, TP Thái Nguyên, Chi Cục
thuế TP Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo
của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, cc kết quả nghiên cứu c liên
quan đế n đề tà i đã đƣợ c công bố Cc trch dẫn trong luận văn đều đ
đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c .
Ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn

Mai Duy Tâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


iv
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Gim hiệu Nh trƣờng , Phòng Quản
lý Đo tạo Sau Đại học , các Khoa , cc Phòng của Trƣờng Đạ i họ c Kinh tế
v Quản trị Kinh doanh - Đại học Thi Nguyên đ tạo điều kiện giúp đỡ

tôi về mọi mặt trong qu trình học tập v hon thnh luận văn ny.
Tôi xin by tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Minh Thọ đ
tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo v tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hon thnh
công trình nghiên cứu ny.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đng gp nhiều ý kiến quý bu của cc
nh khoa học , cc thầy , cô gio trong Trƣờng Đạ i họ c Kinh tế v Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thi Nguyên.
Trong qu trình thực hiện đề ti, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ v cộng tc
của cc đồng ch tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban
lnh đạo Cục Thuế Thi Nguyên; Ban lnh đạo v tập thể cn bộ trong
Chi Cục thuế Thnh Phố Thi Nguyên;
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè v gia đình đ giúp
tôi thực hiện luận văn ny.
Tôi xin by tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý bu đ.

Tác giả luận văn



Mai Duy Tâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT vii

DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC BIỂU ix
MỞ ĐẦU 1
1. Tnh cấp thiết của việc nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu 3
4. Những đng gp của luận văn 3
5. Kết cấu của luận văn 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
1.1 Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vừa v nhỏ 5
1.1.1 Khi niệm, đặc điểm, ý nghĩa của thuế TNDN 5
1.1.2 Nội dung cơ bản của thuế TNDN 7
1.2 Khi qut về doanh nghiệp vừa v nhỏ của Việt Nam 10
1.2.1 Tiêu ch xc định loại hình doanh nghiệp vừa v nhỏ 10
1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 14
1.3.1 Khi niệm quản lý thuế TNDN 14
1.3.2 Vai trò của quản lý thuế TNDN 14
1.3.3 Yêu cầu của công tc quản lý thuế TNDN 15
1.4. Kinh nghiệp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế giới 16
1.4.1 Nội dung cơ bản của thuế TNDN ở Trung quốc 16
1.4.2 Một số kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Trung Quốc
17
1.5 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam 19
1.5.1 Quản lý công tc đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế 19
1.5.2 Quản lý thủ tục miễn thuế, giảm thuế, hon thuế. 23
1.5.3 Quản lý xa nợ tiền thuế, tiền phạt 24
1.5.4 Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế. 25
1.5.5 Quản lý công tc kiểm tra, thanh tra thuế 25
1.5.6 Cƣỡng chế thi hnh quyết định hnh chnh thuế 26
1.5.7 Xử lý vi phạm php luật về thuế 27

1.5.8 Giải quyết khiếu nại, tố co về thuế 28
1.5.9 Kinh nghiệm quản lý thuế của Việt Nam 29
1.5.10 Kinh nghiệm quản lý thuế của Cục Thuế Thi Nguyên 32
1.5.11 Những bi học kinh nghiệm rút ra trong quản lý thuế đối với cc doanh
nghiệp vừa v nhỏ 33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1 Câu hỏi nghiên cứu 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vi
2.2 Phƣơng php nghiên cứu 34
2.2.1 Phƣơng php thu thập số liệu 34
2.2. 2 Phƣơng php tổng hợp v phân tch số liệu 38
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 39
2.3.1 Hệ thống chỉ tiêu chung của doanh nghiệp vừa v nhỏ 39
2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đnh gi về công tc quản lý thuế TNDN đối với cc
doanh nghiệp vừa v nhỏ tại thnh phố Thi Nguyên 39
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 40
3.1 Giới thiệu về thnh phố Thi Nguyên 40
3.1.1 Vị tr địa lý của TP Thi Nguyên 40
3.1.2 Một số kết quả pht triển kinh tế x hội của thnh phố Thi Nguyên 41
3.1.3 Điều kiện văn ho gio dục 43
3.2 Một số tình hình chung của chi cục thuế thnh phố Thi Nguyên 43
3.2.1 Qu trình hình thnh v pht triển của Chi cục Thuế TP Thi Nguyên 43
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ my quản lý thuế 44
3.3 Thực trạng công tc quản lý thuế TNDN đối với DN vừa v nhỏ trên địa

bn thnh phố Thi Nguyên 52
3.3.1 Kết quả thực hiện công tc quản lý thuế trên địa bn TP Thi Nguyên từ
năm 2009 - 2011 52
3.3.2 Trực trạng của công tc quản lý thuế theo ý kiến của cc doanh nghiệp
vừa v nhỏ 72
3.3.3 Những kiến nghị để nhằm cải thiện công tc quản lý thuế 73
3.3.4 Những tồn tại của công tc quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vừa
v nhỏ tại thnh phố Thi Nguyên 76
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 78
4.1 Quan điểm, định hƣớng của Đảng v nh nƣớc về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa v nhỏ 78
4.2 Cc giải php chủ yếu nhằm hon thiện công tc quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với DNVVN trên địa bn thnh phố Thi Nguyên 82
4.2.1 Giải php hon thiện công tc quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
VVN ở chnh sch vĩ mô 82
4.2.2 Giải php chủ yếu nhằm hon thiện công tc quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp VVN đối với Chi cục Thuế TP Thi Nguyên 94
KẾT LUẬN 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt

Diễn giải
Ghi chú
1
BTC
Bộ Tài chính

2
ĐTNT
Đối tƣợng nộp thuế

3
NSNN
Ngân sch nh nƣớc

4
GTGT
Thuế Giá trị gia tăng

5
TNDN
Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

6

Nghị Định

7
CP
Chính Phủ


8
QH
Quốc Hội

9
DN
Doanh nghiệp

10
HTX
Hợp tác xã

11
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

12
TP
Thành Phố

13
VVN
Vừa và nhỏ

14
NNT
Ngƣời nộp thuế

15
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16
NQD
Ngoài quốc doanh

17
KTXH
Kinh tế xã hội

18
KTTT
Kinh tế thị trƣờng

19
GDP
Tổng sản phẩm nội địa



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cc chỉ tiêu xc định doanh nghiệp vừa v nhỏ của Việt Nam 11
Bảng 2.1: Đối tƣợng phỏng vấn chuyên gia về quản lý thuế 37
Bảng 2.2: Số doanh nghiệp vừa v nhỏ chọn mẫu để phỏng vấn 37
Bảng 3.1: Cn bộ, công chức Chi cục thuế Thnh phố Thi Nguyên phân
theo đơn vị, chức năng năm 2011 52

Bảng 3.2: Tình hình phân bố cc DNVVN ở thnh phố Thi Nguyên 55
Bảng 3.3: Tình hình loại hình doanh nghiệp vừa v nhỏ giai đoạn 2009 -
2011 (phân theo loại hình doanh nghiệp) 56
Bảng 3.4: Số thu NSNN TP Thi Nguyên Giai đoạn 2009 - 2011 58
Bảng 3.5: Thực trạng tình hình hoạt động của cc doanh nghiệp VVN ở
thnh phố Thi Nguyên qua 3 năm 60
Bảng 3.6: Thống kê tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế của thuế TNDN năm 2011
62
Bảng 3.7: Kết quả giảm thuế TNDN năm 2009, 2011 nhƣ sau: 64
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế 67
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra tại cc doanh nghiệp VVN của Chi cục Thuế
thnh phố Thi Nguyên qua 3 năm 68
Bảng 3.10: Nguyên nhân sai phạm Luật thuế TNDN của cc doanh nghiệp
70
Bảng 3.11: Thực trạng công tc quản lý thuế theo ý kiến của doanh nghiệp
72
Bảng 3.12: Những kiến nghị để nhằm hon thiện công tc quản lý thuế . 73
Bảng 3.13: Ý kiến của cc chuyên gia về quản lý thuế 74



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ix
DANH MỤC BIỂU

Biểu đồ 3.1. Kết quả thu ngân sch so với kế hoạch của Chi cục Thuế năm
2009-2011 59
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu số thu NSNN cấu thnh trong chỉ tiêu thuế NQD năm

2011 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Lịch sử pht triển của x hội loi ngƣời đ chứng minh rằng: thuế ra
đời l một tất yếu khch quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại v pht triển
của nh nƣớc. C.Mc đ viết “Thuế l cơ sở kinh tế của bộ my nh nƣớc”
(Nguồn: Các Mác-Ăng ghen tuyển tập (1961), NXB sự thật, Hà Nội); Ăng
ghen cũng đ viết “ Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải c sự đng
gp của công dân cho nh nƣớc, đ l thuế” (Nguồn: Ăng ghen: Nguồn
gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và nhà nước (1962), NXB sự thật, Hà
Nội). Bản chất của nh nƣớc ta l nh nƣớc của dân, do dân v vì dân.
Nh nƣớc thu thuế cũng l nhằm tạo ra một nguồn lực tập trung để chi
pht triển cơ sở hạ tầng, chi phúc lợi công cộng, chi văn ha, gio dục y
tế, x hội, an ninh, quốc phòng… Hiến php nƣớc ta đ ghi rõ: công dân c
nghĩa vụ đng thuế theo qui định php luật.
Nguồn thu ngân sch nh nƣớc chủ yếu của Việt Nam l từ thuế, tính
đến hết năm 2011, cả nƣớc c 623.700 DN đăng ký hoạt động, hầu hết
trong số ny l DNNVV. Theo Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và
nhỏ Việt Nam (VINASME) Cao Sĩ Kiêm, hiện cả nƣớc c gần 500 nghìn
DNVVN, chiếm hơn 97% tổng số DN. Cc DNVVN tạo ra 45 đến 50%
khối lƣợng hng tiêu dùng v hng xuất khẩu, đng gp 20% cho ngân
sch nh nƣớc.
(Nguồn: />2/117/Thuc-trang-cac-doanh-nghiep-nho-va-vua-hien-nay.aspx ngày
24/4/2012). Đ l những con số "biết ni" phản nh sức mạnh v vai trò
của khối DNVVN nƣớc ta trong giai đoạn hội nhập hiện nay.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


2
Tuy vậy, do trình độ v năng lực quản lý của cc chủ doanh nghiệp
vừa v nhỏ còn nhiều bất cập, nhất l sự thiếu hiểu biết về luật php, đặc
biệt l luật thuế v chnh sch thuế của nh nƣớc còn nhiều hạn chế, quản
lý thiếu sự chuyên nghiệp. Vì vậy việc thực hiện chnh sch thuế còn
nhiều vấn đề cần phải quan tâm.
Tại tỉnh Thi Nguyên và thành phố Thi Nguyên hiện nay, c trên
1000 doanh nghiệp vừa v nhỏ cũng không nằm ngoi vấn đề trên. Tình
trạng trốn thuế, nợ thuế, tạm dừng hoạt động, phạt thuế vẫn còn l vấn đề
nan giải, nhất l trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế hiện nay.
Câu hỏi đặt ra l: Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ hiện nay ra sao? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính cần phải
giải quyết? Giải pháp nào nhằm quản lý thuế đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tốt hơn? Cho đến nay cũng đ nhiều đề ti nghiên cứu về quản lý
thuế, nhƣng với loại hình doanh nghiệp vừa v nhỏ thì chƣa c kết quả
nghiên cứu cụ thể. Vì vậy tôi đ chọn lĩnh vực ny lm đề ti nghiên cứu:
“Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Từ đnh gi thực trạng công tc quản lý thuế TNDN
đối với DN vừa và nhỏ trên địa bn TP Thi Nguyên từ đ đƣa ra cc giải
php hon thiện công tc quản lý thuế nhằm đp ứng yêu cầu nhiệm vụ về
kinh tế, chnh trị v cải cch hiện đại ho ngnh thuế ni chung v Chi
cục thuế TP Thi Nguyên ni riêng trong giai đoạn hiện nay, gp phần tạo
công bằng cho cc đối tƣợng nộp thuế trên địa bn, khuyến khch v tạo
điều kiện cho ngƣời kinh doanh trong việc kê khai, nộp thuế v chống

gian lận thuế, gian lận thƣơng mại đồng thời gp phần tăng thu NSNN.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


3
Mục tiêu cụ thể
Một là: Góp phần hệ thống ha đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý thuế nói chung và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng.
Hai là: Đnh gi đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
DN vừa và nhỏ trên địa bàn TP Thái Nguyên tại Chi cục Thuế TP Thái
Nguyên trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2011
Ba là: Đề xuất đƣợc giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNDN góp phần tăng thu NSNN tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ
Không gian: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Thái Nguyên
do Chi cục Thuế TP Thái Nguyên theo dõi và quản lý.
Thời gian: Thời gian nghiên cứu trong thời gian 3 năm từ năm 2009
đến năm 2011, số liệu sơ cấp phỏng vấn trong năm 2011.
4. Những đóng góp của luận văn
Nêu lên đƣợc vai trò của thuế TNDN và quản lý thuế TNDN đối với
sự phát triển của kinh tế xã hội
Làm rõ những vấn đề cơ bản về thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế TP Thái Nguyên, nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
quản lý thuế TNDN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



4
Rút ra những kết luận nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp VVN nói
riêng tại thành phố Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc viết thnh 4 chƣơng cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tch thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP Thái Nguyên
Chƣơng 4: Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của thuế TNDN
1.1.1.1 Khái niệm thuế TNDN
Vào giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ thứ XX, một số quốc gia trên thế giới
đ sớm đƣa Luật thuế TNDN vào hệ thống pháp luật thuế của quốc gia họ
nhƣ Anh, Nhật, Pháp, Thụy Sỹ…
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc Quốc hội nƣớc

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn:
Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12).
Cùng với công cuộc cải cách thuế bƣớc I năm 1990, Luật thuế lợi tức
đ đƣợc ban hnh. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần
dần bộc lộ nhiều nhƣợc điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế
Việt Nam trong giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các
nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp đ đƣợc ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển
của nền kinh tế trong giai đoạn mới.
Vậy, thuế TNDN là gì? Thuế TNDN là thuế đnh vo thu nhập của các
tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm mục đch gp phần thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển theo hƣớng có lợi thông qua ƣu đi thuế, động viên
một phần thu nhập vo ngân sch nh nƣớc v đảm bảo sự đng gp công
bằng, hợp lý giữa các tổ chức sản xuất, kinh doanh (Nguồn: Quốc hội,
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
1.1.1.2 Đặc điểm thuế TNDN
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế
ny đƣợc biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tƣợng nộp thuế v đối tƣợng
chịu thuế.
Thuế TNDN đnh vo thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nên thuế
TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế khi kinh doanh có lợi nhuận. (Nguồn:
Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12).
1.1.1.3 Ý nghĩa thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực
hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta, các doanh nghiệp
với lực lƣợng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh
nghiệp đ sẽ c ƣu thế v c cơ hội để nhận đƣợc thu nhập cao; ngƣợc lại
các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lƣợng lao động bị hạn chế sẽ
nhận đƣợc thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhƣợc
điểm đ, Nh nƣớc sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều
tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đng gp của các
chủ thể kinh doanh vo ngân sch Nh nƣớc đƣợc công bằng, hợp lý.
Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN
Nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng
trƣởng kinh tế đƣợc giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả
năng huy động nguồn ti chnh cho ngân sch Nh nƣớc thông qua thuế
thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


7
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc
đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến
lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
Nh nƣớc sẽ điều tiết phát triển kinh tế từng vùng miền, từng lĩnh vực
thông qua chính sách ƣu đi, khuyến khch đối với các chủ thể đầu tƣ,
kinh doanh vào những ngnh, lĩnh vực và những vùng, miền m Nh nƣớc
có chiến lƣợc ƣu tiên pht triển trong từng giai đoạn nhất định bằng thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan

trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt
động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ
thống pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu
quả vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó
dƣới nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiệm xử lý của nƣớc ngoài.
Trong từng thời kỳ phát triển kinh tế của đất nƣớc, nh nƣớc có thể
điều tiết tỷ lệ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho phù hợp với sự phát
triển kinh tế của đất nƣớc.
1.1.2 Nội dung cơ bản của thuế TNDN
Hệ thống những nội dung của thuế TNDN tại Việt Nam đƣợc quy định
chi tiết trong cc văn bản quy phạm pháp luật với nội dung nhƣ sau:
- Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
- Thu nhập tính thuế:
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xc định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ cc năm trƣớc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


8
+ Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣợc trừ của
hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận
đƣợc ở ngoài Việt Nam.
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải xc định
riêng để kê khai nộp thuế.
+ Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng
dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Doanh
thu đƣợc tính bằng đồng Việt Nam; trƣờng hợp có doanh thu bằng ngoại
tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình

quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hng do Ngân hng Nh nƣớc Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
- Các khoản chi đƣợc trừ khi xc định thu nhập chịu thuế bao gồm:
+ Khoản chi thực tế pht sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp;
+ Khoản chi c đủ ho đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi không đƣợc trừ khi xc định thu nhập chịu thuế bao gồm:
+ Khoản chi không đp ứng đủ cc điều kiện theo quy định, trừ phần
giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh v trƣờng hợp bất khả kháng khác
không đƣợc bồi thƣờng;
+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
+ Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân
bổ cho cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tnh theo phƣơng php
phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


9
+ Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự
phòng;
+ Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa
vƣợt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông bo cho cơ quan
thuế và giá thực tế xuất kho;
+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức
lãi suất cơ bản do Ngân hng Nh nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm
vay;
+ Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

+ Khoản trch trƣớc vo chi ph không đúng quy định của pháp luật;
+ Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệp tƣ nhân; thù lao trả cho
sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất,
kinh doanh; tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch ton khc để trả cho
ngƣời lao động nhƣng thực tế không chi trả hoặc không c ha đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật;
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vo đ đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
nộp theo phƣơng php khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi
tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết
khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan bo ch liên quan trực
tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc
trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong
ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi đƣợc trừ không bao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


10
gồm các khoản chi quy định tại điểm ny; đối với hoạt động thƣơng mại,
tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra.
+ Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu
quả thiên tai v lm nh tình nghĩa cho ngƣời nghèo theo quy định của
pháp luật.
+ Khoản chi bằng ngoại tệ đƣợc trừ khi xc định thu nhập chịu thuế
phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trƣờng ngoại tệ liên ngân hng do Ngân hng Nh nƣớc Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.
- Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thc dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50%
phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Phương pháp tính thuế
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế đƣợc tính
bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trƣờng hợp doanh nghiệp đ
nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì đƣợc trừ số thuế thu nhập đ nộp
nhƣng tối đa không qu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy
định. (Nguồn: Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
14/2008/QH12).
1.2 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam
1.2.1 Tiêu chí xác định loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tiêu ch để xc định là doanh nghiệp vừa và nhỏ liên quan đến quy mô
của doanh nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


11
Doanh nghiệp vừa và nhỏ l cơ sở kinh doanh đ đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc
xc định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động
bình quân năm (tổng nguồn vốn l tiêu ch ƣu tiên), cụ thể nhƣ sau:
(Nguồn: Chính phủ, Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt
Nam
Quy mô
Khu vực

DN siêu
nhỏ
DN nhỏ
DN vừa
Số lao
động
Tổng vốn
Số lao
động
Tổng vốn
Số lao
động
I. Nông,
lâm
nghiệp
và thủy
sản
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
ngƣời đến

300 ngƣời
II. Công
nghiệp
và xây
dựng
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
III.
Thƣơng
10 ngƣời
10 tỷ
đồng trở
từ trên 10
ngƣời đến
từ trên 10
tỷ đồng đến
từ trên 50
ngƣời đến


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


12
mại và
dịch vụ
trở xuống
xuống
50 ngƣời
50 tỷ đồng
100 ngƣời
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
1.2.2 Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1 Đặc điểm
Kinh tế tƣ nhân tuy rộng lớn nhƣng về cơ bản là kinh tế hộ quy mô
nhỏ v đang phải đối mặt với nhiều kh khăn, thch thức.
Trình độ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu so với mức trung bình của thế
giới, hơn nữa tốc độ đổi mới lại quá chậm. Hạn chế về năng lực cán bộ và
công tác nghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng trong
sản xuất - kinh doanh.
Trình độ quản lý và tay nghề của ngƣời lao động còn hạn chế. Tuy
Việt Nam có lực lƣợng lao động dồi do, trình độ học vấn tƣơng đối cao
so với cc nƣớc cùng trình độ phát triển, nhƣng chủ yếu l lao động giản
đơn, tỷ lệ lao động đ qua đo tạo nghề còn thấp, sức khoẻ hạn chế, năng
suất lao động không cao…
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ thấp, thể hiện:
i) Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: Yếu tố cơ bản cấu thành
trong sản phẩm thấp, hm lƣợng tri thức và công nghệ trong sản phẩm
không cao, tnh độc đo không cao, gi trị gia tăng trong tổng giá trị sản

phẩm nói chung thấp;
ii) Khả năng hạn chế về vốn, khả năng tiếp cận nguồn thông tin … của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sự bảo hộ của Nh nƣớc đối với khu vực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


13
doanh nghiệp Nh nƣớc … đ hạn chế năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ;
iii) Quản trị nội bộ của DNVVN còn yếu, nhất là quản lý tài chính; ý
thức chấp hành các chế độ chnh sch chƣa cao; còn lúng túng trong việc
liên kết, nhất là liên kết trong cùng một hội ngành nghề.
1.2.2.2 Vai trò của DNVVN
Nhƣ vậy, pht triển khu vực kinh tế dân doanh một cch bền vững sẽ
l biện php quan trọng nhất để bảo đảm ngân sch quốc gia. Kinh tế dân
doanh l khu vực pht triển nhanh nhất v tạo ra công ăn việc lm mới
nhiều nhất cho nền kinh tế, v do vậy sẽ l động lực chủ yếu v bền vững
cho tăng trƣởng di hạn của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh ton cầu
(Nguồn: Cao Sĩ Kiêm, Phát biểu tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II
(nhiệm kỳ 2011 - 2015) của Hội DNVVN Việt Nam khai mạc sáng
11/1/2011).
DNVVN là khu vực thu hút tích cực và có khả năng huy động các
nguồn vốn, nguồn lực của xã hội cho đầu tƣ pht triển; vốn là nhân tố cơ
bản trong quá trình sản xuất, có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển
kinh tế của đất nƣớc cũng nhƣ của từng doanh nghiệp. DNVVN đng gp
vo tăng trƣởng kinh tế và việc tăng gi trị hàng xuất khẩu cho cả nƣớc.
DNVVN góp phần đp ứng nhu cầu về hàng tiêu dùng cho xã hội, sản
xuất các sản phẩm hàng công nghiệp, thủ công mỹ nghệ và duy trì, phát
huy các ngành nghề truyền thống, góp phần giải quyết việc lm, tăng thu

nhập, thực hiện chiến lƣợc xo đi giảm nghèo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


14
DNVVN góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá; là bộ phận cần thiết trong quá trình liên
kết sản xuất của các doanh nghiệp lớn, tập đon lớn;
1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm quản lý thuế TNDN
Thuật ngữ quản lý c nhiều cch hiểu khc nhau: C ngƣời cho quản
lý l cc loại hoạt động đƣợc thực hiện nhằm bảo đảm sự hon thnh công
việc qua những nỗ lực của ngƣời khc; C tc giả lại cho quản lý l công
tc phối hợp c hiệu quả cc hoạt động của những ngƣời cộng sự khc
cùng chung một tổ chức. Cũng c tc giả cho quản lý l một hoạt động
thiết yếu, bảo đảm phối hợp những nỗ lực c nhân nhằm đạt đƣợc cc mục
đch của nhm.
Từ những điểm chung của cc định nghĩa trên, ta c khi niệm về
quản lý nhƣ sau: “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động
của môi trường” (Nguồn: Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hiệu (2008),
Giáo trình Nghiệp vụ thuế Nhà xuất bản Tài chính).
Nhƣ vậy, từ khái niệm quản lý ở trên, ta có thể hiểu: Quản lý thuế
TNDN là sự tc động của cơ quan thuế lên đối tƣợng chịu thuế TNDN
nhằm đảm bảo đạt đƣợc những kế hoạch, những chỉ tiêu thu NSNN đ đặt
ra trong điều kiện biến động của nền KTTT.
1.3.2 Vai trò của quản lý thuế TNDN
Quản lý thuế TNDN c vai trò quyết định trong việc tổ chức, triển
khai v thực hiện hệ thống cc chnh sch thuế TNDN trong từng thời kỳ

đi vo cuộc sống. Thông qua bộ my thu thuế đƣợc tổ chức khoa học, tuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


15
thủ cc quy tắc quản lý Nh nƣớc về kinh tế, nguyên tắc quản lý thuế cơ
bản nhƣ nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc công khai, nguyên tắc
tiết kiệm v hiệu quả sẽ cho phép hệ thống chnh sch thuế TNDN đặt ra
đƣợc cc mục tiêu:
Việc quản lý thuế TNDN nhằm đảm bảo cho số thu vo NSNN đƣợc
hon thnh v hon thnh vƣợt mức dự ton thuế TNDN đ đƣợc đặt ra.
Quản lý thuế TNDN c vai trò đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
nhằm động viên nguồn lực ti chnh vo NSNN ở mức cao nhất, trnh thất
thot, trốn thuế gây thiệt hại cho NSNN, hạn chế cc trƣờng hợp tiêu cực
trong luật thuế, chnh sch thuế TNDN c thể xảy ra.
Quản lý thuế TNDN gp phần thực hiện mục tiêu điều chỉnh vĩ mô
nền kinh tế quốc dân của Nh nƣớc.
Quản lý thuế TNDN để đảm bảo pht huy tốt đƣợc những tc động
tch cực v hạn chế những tc động tiêu cực của thuế TNDN đối với cc
hoạt động KTXH trong từng thời kỳ.
Quản lý thuế TNDN gp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa cc thnh
phần kinh tế v công bằng trong x hội.
1.3.3 Yêu cầu của công tác quản lý thuế TNDN
Mục tiêu đặt ra cho công tc quản lý thuế TNDN l: thực hiện tốt nhất
dự ton thuế TNDN đ đƣợc cơ quan quyền lực nh nƣớc quyết định; đảm
bảo cc văn bản php luật về thuế TNDN đƣợc thực thi một cch nghiêm
chỉnh trong thực tiễn đời sống KTXH; bảo đảm pht huy đƣợc vai trò tích
cực của thuế TNDN trong điều chỉnh vĩ mô cc hoạt động KTXH theo
mục tiêu của nh nƣớc v nâng cao ý thức trch nhiệm của ĐTNT trong

việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


16
Để đạt đƣợc những mục tiêu đ đặt ra cho công tc quản lý thuế
TNDN nói trên, thì công tc quản lý thuế TNDN cần qun triệt cc yêu
cầu cơ bản sau: i) Vận dụng thống nhất cc văn bản php luật về thuế
TNDN v xây dựng cc biện php quản lý thuế TNDN phù hợp với thực
trạng KTXH trong từng thời kỳ, tạo thuận lợi cho ngƣời thu v nộp thuế,
quản lý thu thuế TNDN phải đảm bảo cc chi ph pht sinh từ cơ quan thu
v đối tƣợng nộp thuế l thấp nhất, số thuế tập trung vo NSNN l cao
nhất, nhƣng vẫn đảm bảo nuôi dƣỡng v pht triển nguồn thu; hạn chế cc
trƣờng hợp trốn thuế, lậu thuế v cc gian lận khc về thuế; ii) Quản lý
thuế TNDN phải đảm bảo tuân thủ theo đúng với cc quy định trong cc
văn bản php luật về thuế TNDN đ ban hnh. Thu đúng, thu đủ, thu kịp
thời theo luật định; iii) Quản lý thu thuế TNDN phải đảm bảo phù hợp với
thực trạng KTXH v phải gắn với việc thực hiện cc mục tiêu KTXH vĩ
mô của Nh nƣớc trong từng thời kỳ.
1.4. Kinh nghiệp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế giới
1.4.1 Nội dung cơ bản của thuế TNDN ở Trung quốc
Trƣớc ngy 1.1.2008, tại Trung Quốc c 2 loại thuế thu nhập doanh
nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp p dụng cho doanh nghiệp trong
nƣớc, thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoi v doanh nghiệp
nƣớc ngoi. Từ ngy 1.1.2008, thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc
ngoi v doanh nghiệp nƣớc ngoi đƣợc thay thế bởi thuế thu nhập doanh
nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc p dụng chung cho doanh
nghiệp trong nƣớc v doanh nghiệp c vốn đầu tƣ nƣớc ngoi.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Trung Quốc đnh vo thu nhập của cc

doanh nghiệp trong nƣớc v doanh nghiệp c vốn đầu tƣ nƣớc ngoi kể cả
cc doanh nghiệp không thnh lập cơ sở thƣờng trú. Doanh nghiệp Trung

×