Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

toàn tập giáo án văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.59 KB, 162 trang )

Ngày soạn: 19/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
Tuần 1:
Tiết 1 : Văn bản: Con rồng cháu tiên
(Đọc thêm) Truyền thuyết
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh: bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết
-Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên "và "Bánh
chng ,bánh giầy ".
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
2.Kỹ năng:
- Kể đợc 2 truyện
- Có kỹ năng đọc diễn cảm
3.Thái độ:
- Có thái độ tự hào về nguồn gốc dân tộc
B.Chuẩn bị :
- Giáo viên: soạn bài, GA; SGK; SGV; Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, tranh minh
hoạ đợc cấp
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
*. ổ n định lớp; Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
*. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam,
đợc nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền
thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng nh
truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên
là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật
độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này?
tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.


Hớng dẫn tìm hiểu chung
- GV hớng dẫn HS đợc văn bản- chú ý lời
thoại giữa LLQ( tình cảm ân cần) và Âu
Cơ( lo lắng, than thở)
? Theo em, truyện có những tình tiết nào
đáng ghi nhớ?
- Sự xuất hiện của LLQ và Âu Cơ
- Cuộc gặp gỡ Rồng -Tiên
- Bọc trăm trứng
- Cuộc chia tay
- Vị vua Hùng đầu tiên của nớc Văn Lang
- Nguồn gốc của ngời Việt là Con Rồng -
Cháu Tiên
? Dựa vào những tình tiết đó, hãy kể lại
Ttì I. Tìm hiểu chung
1. 1.Đọc và kể:
1
truyện theo ngôn ngữ của em?
- GV nhận GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú
thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc
từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt
ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt,
các tiết TV sẽ giúp ta hiểu
- Học sinh đọc chú thích trongSgk và cho
biết:
? Truyện truyền thuyết là gì ?
GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể loại,
tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền
thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ
với thần thoại nhng những yếu tố thần

thoại ấy đã đợc lịch sử hoá. Thể thần
thoại cổ đã đợc biến đổi thành những
truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên
đã có công dựng nớc và ca ngợi những sự
tích thời dựng nớc.
GV giới thiệu qua các truyện truyền
thuyết sẽ học ở lớp 6
? Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc loại
truyện gì ? Vì sao ?
? Em hãy cho biết truyện này có thể chia
thành mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn?
- Hớng dẫn đọc hiểu nội dung ý nghĩa
truyện .
? Kể tóm tắt đoạn 1
? ở đoạn truyện 1, tác giả dân gian giới
thiệu với chúng ta những nhân vật nào?
Hai nhân vật này có đặc điểm nào nổi bật
khiến ta chú ý?
- Gợi ý:
+ ? Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng
của Lạc long Quân và Âu Cơ?
2. Tìm hiểu chú thích:

3. Thể loại:
a. Truyện truyền thuyết:
- Là truyện dân gian kể về các nhân vật và
sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ.
-Thờng có yếu tố tởng tợng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân

dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
b. Truyện " Con Rồng cháu Tiên " :
- Thể loại : Truyền thuyết:
-> vì :+ Là truyện dân gian, nhân vật , sự
kiện có liên quan đến quá khứ (lịch sử)
+ Có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo
+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân.
4. Bố cục:
- Đoạn 1: từ đầu Long Trang:
Nguồn gốc và hình dạng của Long Quân
và Âu Cơ.
- Đoạn 2: tiếp theo đến lên đờng:
Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân
- Đoạn 3. Còn lại
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Giới thiệu nguồn gốc dân tộc VN
- Long Quân và Âu Cơ đều là thần
- Long Quân:
2
? Sự phi thờng của LLQ biểu hiện 1 vẻ
đẹp nào?
? Em có nhận xét gì về những chi tiết
miêu tả nguồn gốc và hình dạng của Âu
Cơ?
? Những chi tiết giới thiệu về LLQ và Âu
Cơ có thật không? Vì sao?
- GV: -> Chi tiết tởng tợng kì lạ, đẹp đẽ,
lớn lao. Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà
tình nghĩa của dân tộc VN.

- GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp
nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy
việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu
Cơ có gì lạ-> phần 2
? Việc kết duyên của LLQ và Âu Cơ,
chuyện sinh nở của họ có gì lạ? Em có
nhận xét gì về các chi tiết này?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng kỳ
ảo trong truyện truyền thuyết?
- GV: Ko có thực, ko thể xảy ra trong
cuộc sống của con ngời- chi tiết ngời xua
tởng tợng ra nhằm muốn nói lên điều gì
đó mà họ mong muốn - Nhng dù cho có
kỳ lạ, hoang đờng nh thế nào cũng phải
xuất phát từ hiện thực => Những chi tiết
ấy cho ta thấy trí tởng tợng phong phú
của ngời xa, sự thăng hoa của cảm xúc
? Chi tiết " bọc trăm trứng nở 100 con" có
ý nghĩa gì?
- GV:Từ đó mà 2 tiếng đồng bào thiêng
liêng ruột thịt đã vang lên tha thiết giữa
lúc Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
2.9.1945 khai sinh ra nớc Việt Nam dân
chủ cộng hòa Tôi nói đồng bào nghe rõ
không? - Ng ời đã nhắc lại 2 tiếng đồng
bào, từ câu chuyện Bố Rồng, mẹ Tiên
trong ngày mở nớc xa
? Nhân dân ta đã giải thích nguồn gốc
dân tộc mình nh thé nào? Tại sao không
gọi là " con Rồng, con Tiên"?

+ Nòi rồng, con thần Long Nữ( ở dới nớc)
+ Sức khoẻ vô địch
+ Có nhiều phép lạ
+ Diệt trừ yêu quái
+ Dạy dân làm ăn(chăn nuôi, trồng trọt)-
> sự nghiệp mở nớc
-> Vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng
- Âu Cơ:
+ Nòi tiên, họ thần Nông, sống trên núi
+ Xinh đẹp tuyệt trần
+ Dạy dân phong tục lễ nghi
-> Vẻ đẹp cao quí, dịu dàng, trong sáng,
thơ mộng
=> Tởng tợng về sự kì lạ, tài năng phi th-
ờng của 2 vị tổ đầu tiên của dân tộc
- LLQ và Âu Cơ gặp nhau-> yêu thơng->
thành vợ chồng
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng- nở ra trăm
con hồng hào, khoẻ mạnh
-> Tởng tợng kì ảo, hoang đờng
=> Tôn vinh nguồn gốc đẹp đẽ, thiêng
liêng của dân tộc VN, tô đậm khắc sâu ý
nghĩa: DT ta có chung 1 cội nguồn dân
tộc, chung 2 tiếng " đồng bào"( cùng 1
bọc)-> nguồn gốc CRCT
3
- GV treo tranh:
? Theo em, bức tranh thể hiện nội dung
nào của truyện?
? Long Quân và Âu Cơ đã chia con nh thế

nào ? Vì sao họ phải chia con?
? Lời dặn của LLQ lúc chia tay nói lên
điều gì?
- Liên hệ:
? Chúng ta đã làm đợc những gì để thực
hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu
Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mỹ).
- HS đọc " ngời con trởng ko hề thay
đổi"
? Đọc đoạn truyện cho ta biết thêm về
điều gì về xã hội, phong tục tập quán của
ngời Việt cổ xa?
- Tên nớc đầu tiên là Văn Lang(+ Văn là
đất nớc tơi đẹp, sáng ngời, có văn hoá:
Lang: đất nớc của những ngời đàn ông,
chàng trai khoẻ mạnh, giỏi giang giàu có)
- Thủ đô đầu tiên đặt ở Phong Châu
- Tục cha truyền con nối-> XH văn lang
là XH văn hoá( dù sơ khai)
- GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau, ng-
ời Việt Nam ta - Con cháu vua Hùng khi
nhắc đến nguồn gốc của mình, thờng xng
là con Rồng, cháu Tiên.
? Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền
thuyết này?
- GV tổ chức cho HS thực hiện kỹ thuật
khăn phủ bàn
- GV chốt ý: Dân tộc ta có nguồn gốc
thiêng liêng cao quí, là khối đoàn kết,

thống nhất, bền vững
? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì
em có suy nghĩ gì ?
- Tự hào về dòng dõi của mình Nguyện
cố gắng học tập tốt để xứng đáng với cội
nguồn.
? Qua văn bản này, em cần nắm những
kiến thức cơ bản nào?
- Học sinh đọc lại ghi nhớ
- GV yêu cầu HS lập sơ đồ t duy khắc sâu
kiến thức
2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc
VN:
- Chia con: + 50 xuống biển
+ 50 lên rừng
-> Cai quản 4 phơng, gặp khó khăn thì
giúp đỡ nhau.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất
cộng đồng ngời Việt
- Phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và
giữ đất đai
III- Tổng kết:
*. Ghi nhớ: (SGK)
Kết hôn
LLQ Âu Cơ
( thần) (tiên)
4
- HS thảo luận theo 2 nhóm các câu hỏi
sau:
? Chi tiết hoang đờng kì ảo là gì ? Hãy chỉ

ra các yếu tố hoang đờng kì ảo trong
truyện ?
? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là
truyện truyền thuyết? Hãy cho biết những
chi tiết trong truyện có liên quan đến lịch
sử
Bọc 100 trứng


50 lên non 50 xuốngbiển

NGUồN GốC DÂN TộC VN
IV. Luyện tập:
*.H ớng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà
- Kể lại chuyện
5
Ngày soạn: 19/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
Tiết 2 :Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
(Hớng dẫn học thêm)
A. Mục tiêu cần đạt:
1 .Kiến thức:-Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết và "Bánh chng
,bánh giầy ".
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
2.Kỹ năng:- Có kỹ năng đọc ,kể.
3.Thái độ :- Đề cao nghề nông , biết gìn giữ truyền thống văn hoáđậm đà bản sắc DT.
B.Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, GA, Tài liệu chuẩn
kiến thức kĩ năng; Tranh minh hoạ .

- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học :
*. ổ n định lớp; Bài cũ :
? Thế nào là truyện truyền thuyết ?
? Kể các chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên Và cho biết em
thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
*. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Truyền thuyết "Bánh Chng, Bánh Giầy" là truyền thuyết giải thích
phong tục làm bánh trng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ
tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm
tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
- GVhớng dẫn HS Đọc - tìm hiểu chung
văn bản
- Giọng chậm rãi, tình cảm. Lời nói của
thần giọng âm vang, xa vắng
-Giọng vua Hùng đỉnh đạc, chắc khoẻ
- GV đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc, kể
I. Tìm hiểu chung :
1. Đọcvà kể:
6
- HS NX, GV bổ sung-> Kl
- Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về
các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
? Nhắc lại định nghĩa truyền thuyết là gì?
- GV yêu cầu HS đọc từ đầu -> " chứng
giám"
? Nội dung chính của đoạn truyện trên là
gì?
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào? Điều kiện và hình thức

thực hiện là gì?
? Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng
chọn ngời nối ngôi ?
? Em có suy nghĩ gì về điều kiện và hình
thức chọn ngời nối ngôi của vua Hùng?
- GV tổ chức cho HS thực hiện kỹ thuật "
khăn phủ bàn"
- Ko hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các
đời vua trớc.
- Chú trọng vào tài đức, trí hơn là trởng,
thứ
- Chọn lễ Tiên vơng đề cao phong tục thờ
cúng tổ tiên, trời đất của nhân dân ta
-> T tởng tiến bộ của ngời đơng thời
- GV yêu cầu Hs đọc tiếp từ " Các
Lang tiên vơng"
? Đoạn truyện kể về sự việc gì?
? Cuộc đua tài diễn ra nh thế nào?
? Việc các Lang đua nhau tìm lễ vật thật
quí, thật hậu chứng tỏ điều gì?
- GV gọi 1 HS kể tóm tắt đoạn" ngời buồn
nhất hình tròn"
? Lang Liêu khác các Lang khác ở điểm
nào?
? Vì sao Lang Liêu lại là ngời buồn nhất?
? Tại sao Thần chỉ giúp cho Lang Liêu?
- GV treo tranh: Bánh chng, bánh giầy để
minh hoạ
? Qua đó ta thấy Lang Liêu là ngời nh thế
nào?

- GV gọi HS đọc: " Đến ngày lễ Tiên v-
ơng " đến hết
? Kết quả cuộc thi tài?
? Tại sao vua chấm Lang Liêu đợc nhất?
Hãy giải thích lý do hai thứ bánh đợc vua
Hùng chọn làm lễ vật ?
2. Chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13
3. Thể loại:
- Truyền thuyết
II.Tìm hiểu chi tiết :
1. Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi.
- Hoàn cảnh:
+ Vua đã già, giặc ngoài đã yên, thiên hạ
thái bình, các con đông
-> Muốn truyền ngôi
- Tiêu chuẩn: + Nối ngôi - nối chí ( Nối
chí vua)
+ Không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: ra một câu đố đặc biệt để thử
tài:
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật:
- Các Lang đua nhau tìm lễ vật thật quí
hiếm, hậu hĩnh, sang trọng
-> Không hiểu ý vua cha.
- Lang Liêu: mồ côi mẹ, nghèo, thật thà,
chăm chỉ
+ Chàng buồn vì không làm tròn chữ
hiếu với cha nh các anh em
- Thần giúp vì:+ là ngời thiệt thòi nhất
+ Làm việc đồng áng

+ tháo vát hiểu, thực hiện đúng ý thần: từ
hạt gạo làm 2 thứ bánh ngon, độc đáo
-> Thông minh, khéo tay
3. Kết quả thi tài:
- Lễ vật sang trọng của các Lang: Vua chỉ
liếc mắt xem qua vì những thứ đó không lạ
- Lễ vật của Lang Liêu đợc chọn vì:
+ Hai loại bánh có ý nghĩa thực tế( trọng
nghề nông, sản phẩm do chính con ngời
7
? Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh
bánh để cúng tiên vơng và đã đợc vua
truyền ngôi cho. Vậy theo em Lang Liêu
đợc truyền ngôi nh vậy có xứng đáng
không?
? Theo em Lang Liêu có đợc những phẩm
chất nào mà đáng để cho em học tập?.
? ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng,
bánh giầy ?
- Hớng dẫn Tổng kết - Ghi nhớ - luyện
tập
- HS đọc to ghi nhớ
- HS làm bài tập 1,2
ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy (đề cao
nghề nông )
làm ra)
+ Thể hiện ý tởng sâu xa ( tợng trng cho
Trời- Đất và muôn loài)
- Lang Liêu nối ngôi vua: ngời hội tụ đủ

các điều kiện của 1 ông vua tài, đức vẹn
toàn
III. Tổng kết:
*. Ghi nhớ: (Sách giáo khoa)
IV. Luyện tập :
Câu 1:
Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ
tiên của nhân dân ta phong tục tập
quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết
gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống
văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm
sống lại chuyện bán nh chng, bánh giầy
Câu 2:
Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần
khuyên bảo: Trong trời đất thần kỳ
tăng sức hấp dẫn cho truyện Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ nêu bật giá trị của
hạt gạo ở một đất nớc sống chủ yếu bằng
nghề nông thể hiện một cách sâu sắc
đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do con
ngời làm ra
*. Hớng dẫn học ở nhà
- Hoc và nắm vững nội dung ý nghĩa bài hoc
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
8
Ngày soạn: 20/ 8/ 2014
Ngày dạy: /8/2014
Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể

là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
2.Kỹ năng: - Nắm đợc các kiểu cấu tạo từ.
- Biết dùng từ đặt câu đúng,chính xác.
3.Thái độ:- Có ý thức sử dụng từ đặt câu chính xác.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: GA; SGK; SGV; Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng; bảng phụ
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà
C. Tổ chức các hoạt động, dạy và học :
*. ổn định lớp ; Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
*. Bài mới :
- Hớng dẫn tìm hiểu khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ có ghi ví dụ .
? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu
từ ? Em hãy vạch ranh giới từ cho câu
văn?
? Chín từ đó kết hợp với nhau để tạo nên 1
đơn vị trong văn bản "CRCT". Đơn vị đó
gọi là gì?
- ( câu)
? Từ là gì?
*. GV: Cho HS làm bài tập nhanh:? Đặt
I.Từ l gì?
*Vídụ :Thần /dạy /dân/ cách/ trồng trọt
/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
- Có 12 tiếng
- 9 từ (đợc phân cách = dấu gạch chéo)

Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
9
câu với các từ sau: Làng, nằm, sông,
phong cảnh
? Quan sát, câu trên em thấy các từ có gì
khác nhau về cấu tạo?
-( Khác nhau về số tiếng: từ 1 tiếng; từ 2
tiếng)
? Tiếng là gì ? Khi nào 1 tiếng đợc coi là
1 từ?
- Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là
một âm tiế t
-Khi tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo
câu, thì đó là 1 từ
- Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ
nhất về từ
- Hớng dẫn HS tìm hiểu các kiểu cấu tạo
từ
- Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân
loại từ
? Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng
phân loại?
- Yêu cầu học sinh cần điền đợc nh sau
? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho
biết :
+? Từ đơn khác từ phức nh thế nào ?
+? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì
giống và khác nhau ?
Từ ghép và từ phức giống nhau về cách
cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều

tiếng tạo thành.
- VD : nhà cửa, quần áo
- VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất v-
ởng.
- Giáo viên kết luận những khái niệm cơ
bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk
=> Làng/ em / nằm/ bên/ bờ/ sông Hồng/
phong cảnh /rất /nên thơ
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
*. Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức:
*. Vídụ: Từ/đấy/nớc/ta/chăm/nghề/ trồng
trọt/ và / chăn nuôi/ và / có/tục/ ngày/
Tết/làm/ bánh chng/ bánh giầy.
- Từ đơn : từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và,
tục, có, ngày, tết, làm
- Từ láy : trồng trọt
- Từ ghép : chăn nuôi, bánh chng, bánh
giầy.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức
- Từ phức: đợc tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa với nhau đợc gọi là từ ghép
- Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng đợc gọi là từ láy.
*. Ghi nhớ : sách giáo khoa
- GV hớng dẫn HS lập : Sơ đồ t duy củng cố kiến thức
SƠ Đồ TƯ DUY
từ

từ đơn từ phức
Từ láy Từ ghép
10
- Hớng dẫn học sinh Luyện tập
- HS làm bài tập theo3 nhóm . Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả , các
nhóm khác nhận xét ,
GV kết luận .
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc, cội nguồn, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu, mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài tập2 :
- Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Theo bậc (bậc trên, bậc dới): bác cháu, chị em, dì cháu
Bài tập 3 :
- Cách chế biến : bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng
- Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu
xanh.
- Hình dáng của bánh : bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi
- Tính chất: dẻo, phồng, xốp, cứng, mềm
- Hơng vị: ngọt, mặn, thập cẩm,,,
Bài tập 4 :
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó : nức nở, sụt sùi, rng rức
Bài tập 5 :Các từ láy
- Tả tiếng cời : khúc khích, sằng sặc
- Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏthẻ, léo nhéo
- Tả dáng điệu: Lom khom, lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, khệnh khạng
*. H ớng dẫn học ở nhà

- Học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Học sinh thuộc phần ghi nhớ
- Vẽ đợc sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt theo mẫu (sách bài tập).

BGH ký xác nhận
P. Hiệu trởng
Nguyễn Thị Ngọc
11
Ngày soạn : 20/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
Tiết 4 . Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững :
- Mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội
- Khái niệm văn bản :
- 6 kiểu văn bản 6 phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con ng-
ời.
2.Kỹ năng:- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
3.Thái độ: - Có thái độ sử dụng các phơng thức biểu đạt cỏ bản trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên: GA; SGK; SGV; Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng; bảng phụ
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
*. ổ n định lớp;Kiểm tra bài cũ :
* Bài mới:
- Giới thiệu bài : Giới thiệu chơng trình và phơng pháp học tập phần tập làm văn lớp 6
theo hớng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành,
luyện tập, giải các bài tập.
? Trong đời sống, khi có 1 t tởng, tình
cảm, nguyện vọng mà cần phải biểu đạt

cho mọi ngời hay ai đó biết, thì em phải
làm thế nào?
? Em sẽ dùng phơng tiện nào để nói viết?
? Khi dùng ngôn từ để truyền đạt t tởng,
tình cảm gọi là giao tiếp. Vậy em hiểu
giao tiếp là gì?
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguỵên vọng 1 cách đầy đủ, trọn vẹn để
ngời khác hiểu thì em phải làm gì?
-> Tạo lập văn bản, phải nói có đầu có
đuôi

có mạch lạc, lý lẽ
- GV dùng bảng phụ có ghi VD ( SGK)
- HS quan sát đọc câu ca dao
? Theo em câu ca dao sáng tác nhằm mục
đích gì?
- Nêu ra 1 lời khuyên: giữ chí cho bền( ko
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng
thức biểu đạt
1.Văn bản và mục đích giao tiếp
- Nói, viết cho ngời khác biết t tởng, tình
cảm, nguyện vọng
- Phơng tiện truyền đạt: ngôn từ
*. Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận bằng phơng tiện ngôn từ
*. VD: Câu ca dao:
" Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai"
12

dao động thì ngời khác thay đổi chí hớng)
? Các câu liên kết với nhau nh thế nào?
- Liên kết chặt chẽ: câu sau giải thích làm
rõ ý cho câu trớc
? Theo em, câu ca dao trên đã là 1 văn bản
cha? Vậy em hiểu văn bản là gì?
? Lời phát biểu của thầy hiệu trởng trong
buổi lễ khai giảng có phải là văn bản
không? Vì sao?
- Đây là 1 văn bản nói. Vì, có chủ đề:
Nêu thành tích của năm học vừa qua,
nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi giáo viên
hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học
? Bức th em viết cho bạn bè hay ngời thân
có phải là 1 văn bản không? Vì sao?
- Văn bản viết. Vì, có hình thức chủ đề:
Thông báo tình hình và quan tâm đến
ngời nhận th
? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ
tích có phải đều là văn bản không? Hãy
kể thêm những văn bản mà em biết?
- Đều là văn bản. Vì chúng có mục đích,
yêu cầu thông tin, thể thức nhất định
nội dung vào VD- VB: thông báo, quảng
cáo, hoá đơn, hợp đồng
- GV: Trong đời sống con ngời, trong
quan hệ giữa con ngời với con ngời, trong
xã hội giao tiếp đóng vai trò vô cùng
quan trọng ko thể thiếu: ko có giao tiếp
con ngời ko hiểu nhau, ko thể trao đổi với

nhau bất kì điều gì XH sẽ ko tồn tại.
Ngôn từ là phơng tiện quan trọng nhất để
thực hiện giao tiếp. Tuỳ theo mục đích
giao tiếp cụ thể mà ngời ta sử dụng các
kiểu văn bản với các PTBĐ sao cho phù
hợp
- GV dùng bảng phụ giao tiếp với 6 kiểu
văn bản và 6 PTBĐ
- HS quan sát trên bảng phụ, yêu cầu HS
đọc ND, lên bảng điền
-> Là 1 văn bản
* Văn bản: Là chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng PTBĐ phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt
của văn bản:
TT Kiểu văn bản
PTBĐ
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện BCBG
CRCT
13
2 Miêu tả Tái hiện lại trạng thái sự vật, con ng-
ời
- Tả cánh đồng
lúa
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc - Các bài thơ, ca
dao

4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận - Tục ngữ
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phơng
pháp
- Các quảng cáo,
thuyết minh phim
6 Văn bản hành
chính
Trình bày ý muốn, quyết định nào đó,
thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa
ngời và ngời
- Giấy mời, đơn
từ
- GV, kết luận yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
*. Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
Bài 1: a. Tự sự( có ngời, có việc, diễn biến sự việc)
b. Miêu tả( cảnh TN, đêm trăng trên sông)
c. Nghi luân( bàn luận ý kiến về vẫn đề làm cho đất nớc giàu mạnh)
d. Biểu cảm( Tình cảm tự tin, tự hào của 1 cô gái xinh đẹp)
e. Thuyết minh( Giới thiệu hớng quay của quả địa cầu)
Bài 2: Truyền thuyết " CRCT" là kiểu văn bản tự sự. Vì nó trình bày diễn biến sự
việc( có nhân vật, tình tiết, sự việc, cốt truyện )
*. Hớng dẫn học bài:
- Về nhà nắm vững: Giao tiếp; văn bản là gì; các kiểu văn bản và các phơng thức biểu
đạt
- Soạn bài: Thánh gióng
BGH ký xác nhận
P. Hiệu trởng
Nguyễn Thị Ngọc
14

Ngày soạn: 24/08/2014
Ngày dạy: /8/ 2014
Tuần 2:
Tiết 5+6 : Văn bản Thánh Gióng
<Truyền thuyết>
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng. Kể lại đợc truyện này
- Học sinh nắm vững mục ghi nhớ sách giáo khoa trang 23
2. Kỹ năng
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm. Danh từ chung, danh từ riêng với phân
môn tập làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự.
3. Thái đ ộ: - Tự hào về truyền thống dân tộc của nhân dân ta đấu tranh chống ngoại
xâm và ý thức bảo vệ tổ quốc
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- GV: SGK; SGV; GA; Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng;Tranh minh hoạ
- HS: SGK; Vở ghi; Vở bài tập
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
* ổ n định tổ chức lớp; Kiểm tra bài cũ :
1) Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy
2) Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?
3) Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu
* Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử
văn hóa Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh
Gióng là một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm
hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa.
- GV hớng dẫn HS đọc: giọng ngạc nhiên,
hồi hộp khi Gióng ra đời; Lời Gióng dõng

dạc, đĩnh đạc, nghiêm trang trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng : đọc giọng hào
hứng phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn tr-
ơng, mạnh mẽ, nhanh, gấp
- Đoạn cuối : giọng nhẹ nhàng, thanh
thản, xa vời, huyền thoại
- GV đọc mẫu 1 đoạn, 3 HS đọc tiếp-> NX
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc và kể:
15
? GV yêu cầu HS kể lại truyện và nêu tình
tiếp chính của truyện?
- GV kiểm tra việc đọc hiểu 1 số từ khó
trong phần chú thích SGK: TG; làng
Gióng; sứ giả; tráng sĩ, tục truyền, tâu.
- GV: Đây là những từ mợn( TQ) tiết sau
chúng ta sẽ học cụ thể
? Nhắc lại khái niệm truyền thuyết ?
? Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
Vạch ranh giới và nêu nội dung từng
đoạn?
? Dựa vào các ý chính của mỗi đoạn, hãy
cho biết nhân vật trung tâm( nhân vật
chính) của truyện là nhân vật nào?
- HS chú ý đến phần 1 của truỵên
? Gióng ra đời trong hoàn cảnh nh thế
nào?
? Tuổi thơ của Gióng đợc tác giả dân gian
miêu tả nh thế nào? Có gì khác với những

em bé cùng trang lứa?
? Một đứa trẻ đợc sinh ra và có tuổi thơ
nh Gióng là bình thờng hay kì lạ?
- GV: Để xây dựng những chi tiết kì lạ đó,
tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố tởng t-
ợng, kì ảo
? Vì sao, nhân dân lại muốn sự ra đời của
Gióng kì lạ nh thế?
- Trong quan niệm của nhân dân, đã là
bậc anh hùng thì phi thờng kì lạ trong mọi
biểu hiện, kể cả lúc mới đợc sinh ra
? Khi nghe tiếng sứ giả Gióng đã làm gì?
? Tiếng nói đầu tiên của cậu bé Gióng là
gì? Điều này có ý nghĩa nh thế nào?
- GV: Gióng chính là hình ảnh của ngời
dân. Lòng yêu nớc là tình cảm lớn nhất,
thờng trực lớn nhất của Gióng cũng là của
dân tộc- ý thức lớn về vận mệnh dân tộc.
Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến
thắng đồng thời thể hiện sức mạnh tự c-
ờng của dân tộc ta
? Việc Gióng đòi ngựa, roi, áo giáp sắt có
ý nghĩa nh thế nào?
- GV:- Nói lên thành tựu văn hoá kĩ thuật
2. Tìm hiểu chú thích


3. Thể loại:
- Truyền thuyết
4. Bố cục: 4 phần

- Từ đầu: " nằm đấy": Sự ra đời của
Gióng
- Tiếp: "cứu nớc": Gióng đòi đi đánh giặc
- Tiếp:" lên trời": Gióng đợc nuôi lớn để
đánh giặc
- Còn lại: Gióng thắng giặc và trở về trời
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình t ợng Thánh Gióng :
- Sự ra đời:
+ Mẹ ớm vết chân lạ-> thụ thai -> 12
tháng-> sinh ra Gióng
+ Lên ba: Không biết nói, cời, đặt đâu
nằm đó
-> Kì lạ
- Nghe tiếng sứ giả:
+ Gióng cất tiếng nói đòi đi đánh giặc->
phi thờng
=> Tiếng nói của lòng yêu nớc, căm thù
giặc, niềm tin chiến thắng
+ Đòi vũ khí: Để đánh và thắng giặc cần
có vũ khí sắc bén
16
lúc bấy giờ
? Việc nhà vua cho thực hiện theo yêu
cầu của Gióng điều này có ý nghĩa gì?
- GV: Đánh giặc cứu nớc là ý nguyện
của toàn dân tộc mà Gióng là ngời thực
hiện ý chí và sức mạnh đó
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có thay đổi
gì ?

? Trong dân gian còn truyền tụng những
câu ca về sức ăn uống phi thờng của
Gióng: " Bảy nong cơm ba nong cà
Uống một hơi nớc cạn đà khúc
sông". Điều đó nói lên suy nghĩ và mong -
ớc gì của nhân dân về ngời anh hùng nhân
dân đánh giặc?
- GV: Điều đó nói lên mong muốn ớc mơ
của nhân dân mong muốn Gióng nhanh
lớn để đánh giặc
? Chi tiết bà con vui lòng góp gạo nuôi
cậu bé thể hiện điều gì?
-GV: Gióng lớn lên bằng thức ăn sức
mạnh của Gióng đợc nuôi dỡng từ những
cái bình thờng giản dị-> lớn lên từ nhân
dân, mang sức mạnh đoàn kết của nhân
dân
? Việc Gióng vơn vai trở thành tráng sĩ có
ý nghĩa gì?
- Sức mạnh phi thờng để đánh giặc
- GV treo tranh Thánh Gióng- HS quqn
sát tranh. GV đọc đoạn" tráng sĩ Sóc
sơn"
? Đoạn văn diễn tả điều gì? Việc Gióng
nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa gì?
- GV: Cả những vật bình thờng nhất của
quê hơng cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre
là sản vật của quê hơng cũng sát cánh
cùng Gióng đánh giặc. ở nớc ta, đến cả
cỏ cây cũng trở thành vũ khí giết thù,

đúng nh lời Bác Hồ nói" Ai có súng dùng
súng dùng gậy gộc"
? Đánh thắng giặc Gióng bay về trời. Chi
tiết này gợi cho em những suy nghĩ gì?
? Vì sao Gióng không trở về quê hơng mà
lại về trời?
- Gióng ra đời phi thờng nên ra đi cũngg
phi thờng, ngời dân yêu mến, trân trọng
- Gặp sứ giả: Gióng lớn nhanh nh thổi
- Bà con góp gạo nuôi Gióng-> tinh thần
đoàn kết, ớc mơ có ngời giúp nớc
- Gióng chiến đấu ngoan cờng, dũng cảm
và đánh gặc bằng mọi vũ khí
- Thắng giặc Gióng bay về trời: Không
màng danh lợi, bổng lộc-> Gióng là biểu
tợng của non nớc, đất trời, ngời dân Văn
Lang- ngời anh hùng bất tử
17
muốn giữ lại hình ảnh Gióng nên để
Gióng trở về cõi vô biên bất tử
? Theo em nhân vật Gióng có thật hay
không?- Vừa thật vừa không thật
? Truyền thuyết thờng liên quan đến lịch
sử. Theo em truyền thuyết " Thánh
Gióng" có liên quan đến sự thật lịch sử
nào?
? Hình tợng Thánh Gióng cho em suy
nghĩ gì về quan niệm và ớc mơ của nhân
dân?
- GV: Hình mẫu lí tởng của nhân dân về

ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc: vừa vĩ
đại vừa bình thờng và là hình ảnh tợng tr-
ng cho lòng yêu nớc của nhân dân ta
trong buổi đầu lịch sử chống giặc ngoại
xâm
? Sau khi học xong truyền thuyết Thánh
Gióng, em thấy truyện có ý nghĩa gì?
? Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những
điều cơ bản nào?
=> TG hình tợng cao đẹp của ngời anh
hùng đánh giặc và là ớc mơ của nhân dân
về sức mạnh tự cờng dân tộc
2. ý nghĩa truyện :
- Truyện là 1 thiên anh hùng ca, ca ngọi
tinh thần yêu nớc chống giặc ngoại xâm
III. Tổng kết:
*. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập: - GV hớng dẫn HS làm bài tập SGK
1. Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
2. Theo em, tại sao hội thi thể thao trong trờng phổ thông lại mang tên " Hội khoẻ Phù
Đổng"?
- Vì. Đây là ngày hội thi thể thao trong trờng dành cho lứa tuổi thiếu niên, HS- lứa tuổi
của Gióng, trong thời địa mới; MĐ của hội thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nớc.
*. H ớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Soạn bài : Từ Mợn

18
Ngày soạn : 25/8/2014

Ngày dạy : / /2014
Tiết 6 : Tiếng Việt : Từ mợn
A) Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: HS nắm đợc
- Thế nào là từ mợn ?
- Các hình thức mợn từ ?
Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng, với tập làm văn ở tìm hiểu chung
về văn tự sự
2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng sử dụng từ mợn trong nói, viết
3. Thái độ: Có thái độ tốt khi sử dụng từ mợn , tự hào về sự phong phú đa dạng của từ
trong TV
B) Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK; SGV; GA; Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng; - Bảng phụ ,tra từ điển Hán
Việt
- HS: SGK; Vở ghi; Vở bài tập
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
* ổ n định tổ chức lớp; Kiểm tra bài cũ :
? Từ là gì ? Từ đợc phân loại nh thế nào ? Cho VD ?
* Bài mới:
- GV: Trong giao tiếp, ngoài việc sử dụng những từ ngữ do nhân dân sáng tạo ra,
chúng ta còn sử dụng những từ ngữ vay mợn của tiếng nớc ngoài Thế nào là từ mợn?
nguyên tắc mợn nh thế nào bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
- GV treo bảng phụ có ghi VD SGK
- HS quan sát trả lời câu hỏi
? Tìm từ cần giải nghĩa trong câu trên?
( Tráng sĩ; trợng)
? Tại sao, phải giải nghĩa những từ trên?
Những từ còn lại chúng ta không cần phải
I. Từ thuần việt và từ m ợn
*. VD: 'Chú bé vùng dậy, vơn vai một

cái, bỗng biến thành một tráng sỹ mình
cao muôn tr ợng '
19
giải thích cũng dễ dàng hiểu đợc vì sao?
- Những từ do nhân dân ta sáng tạo ra-
thuần việt
? Vậy em hiểu thế nào là từ thuần Việt?
? Đặt câu văn này vào văn bản " T.
Gióng", em hãy giải thích hai từ: Tráng sĩ
và Trợng?
- Tráng sĩ+ tráng: khoẻ mạnh, to lớn, c-
òng tráng
+ sĩ: ngời trí thức thời xa, những ngời đợc
tôn trọng
=> Ngời có sức lực cờng tráng, chí khí
mạnh mẽ hay làm việc lớn
- Trợng: Đơn vị đo độ dài= thớc TQ
cổ( đây đợc hiểu là: rất cao)
? Tại sao tác giả lại ko viết là" ngời có sức
lực "; " đơn vị đo "?
- dài dòng, ko gây ấn tợng
? Em có nhận xét gì khi tác giả sử dụng 2
từ "tráng sĩ" và "trợng" trong câu văn
trên?
- Phù hợp, tạo sắc thái trang trọng
? Theo em các từ đợc giải nghĩa có nguồn
gốc từ đâu?
- Mợn tiếng TQ cổ ( T. Hán), đọc theo
cách phát âm của ngời Việt-> Từ Hán
Việt

? Tại sao, chúng ta phải vay mợn từ của
tiếng nớc ngoài?
-> để biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
điểm mà TV cha có từ thật thích nhợp để
biểu thị
? Qua phân tích, em hiểu thế nào là từ
mựơn?
- GV: đa ra 1 số từ: Sứ giả; ti vi; xà
phòng; mít tinh; ra-đi-ô;gan; ga; bơm
? Trong các từ trên từ nào đợc mợn từ
tiếng Hán, từ nào đợc mợn từ những ngôn
ngữ khác?
? Em có nhận xét gì về cách viết của các
từ mợn nói trên?
- GVKLND1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV dùng bảng phụ ghi VD SGK
- Từ thuần Việt: Là những từ do nhân
dân ta tự sáng tạo ra
- Từ m ợn : Những từ nhân dân ta mợn của
tiếng nớc ngoài để biểu thị những sự vật,
hiện tợng, đặc điểm mà TV cha có từ
thích hợp để biểu thị.
- Nguồn gốc:+ Mợn tiếng Hán
+ Mợn ngôn ngữ khác: Anh;
Pháp; Nga
- Cách viết: + Các từ mợn đã đợc Việt hoá
thì viết nh từ Thuần Việt( ti vi, xà phòng)
+ Những từ cha đợc Việt hoá
hoàn toàn dùng gạch nối để nối các tiếng
với nhau( ra-đi-ô; in-tơ- nét)

*. Ghi nhớ : SGK
II. Nguyên tắc m ợn từ :
20
- HS quan sát và đọc VD.
? Em hiểu ý kiến của CTHCMinh nh thế
nào?
- Làm giàu ngôn ngữ TV, ko tuỳ tiện mợn
từ
? Mợn từ có tác dụng gì? Khi mợn cần
chú ý điều gì?
- Chú ý ngữ cảnh giao tiếp
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GVKL hệ thống hoá kiến thức toàn bài
- GV cho HS đọc thêm bài: Bác Hồ nói về
việc dùng từu mợn( SGK T27)
- GC hớng dẫn HS làm bài tập SGK
*. VD:
- Làm giàu TV
- Không nên mợn từ nớc ngoài 1 cách tuỳ
tiện
*. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
- HS làm bài tập theo nhóm
Bài tập 1 :
a) Mợn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) Mợn tiếng Hán : Gia nhân
c) Mợn tiếng Anh : Pốp, Mai cơn Giắc Xơn, in-tơ-nét
Bài tập2 :
a) Khán giả : khán = xem, giả = ngời ngời xem
Thính giả : thính = nghe, giả = ngời ngời nghe

Độc giả : Độc = đọc, giả = ngời ngời đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ
Yếu lợc : yếu = quan trọng, lợc = tóm tắt
Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = ngời
Bài tập 3 :
a) Tên gọi các đơn vị đo lờng : Mét, lý, ki-lô-mét
b) Tên gọi các bộ phận xe đạp : Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan
c) Tên gọi một số đồ vật :Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông
Bài tập 4 :
a) Các từ mợn : phôn, fan, nốc ao
b) Có thể dùng trong hoàn cảnh gián tiếp với bạn bè, ngời thân, viết tin đăng báo
Không thể dùng trong nghi thức giao tiếp trang trọng nh hội nghị
*. H ớng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 :
a) Theo sách giáo khoa
b) Luyện viết đúng các phụ âm l/n
Chuẩn bị bài " Tìm hiểu chung về văn tự sự "
D. Điều chỉnh- đánh giá:


.
21



Ngày soạn :5/9/2014
Ngày dạy : /9 /2014
Tiết 8 : Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn tự sự
A) Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: - Giáo viên giúp học sinh nắm vững thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò

của phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp
2. Kĩ năng: Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang, sắp học, bớc đầu tập
viết, tập nói kiểu văn bản tự sự.
3. Thái độ: - Có thái độ sử dụng phơng thức tự sự
B) Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK; SGV; GA; Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng
- HS: SGK; Vở ghi; Vở bài tập
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
* ổ n định tổ chức lớp; Kiểm tra bài cũ :
? Văn bản là gì ? Giao tiếp là hoạt động nh thế nào ?
* Bài mới:
- Giới thiệu bài : Trong đời sống, chúng ta tiếp cạn với kiểu văn bản tựu sự này 1
cáhc thờng xuyên. Ví nh, sau buổi học hôm nay các em có thể kể lại với gia đình là em
đã học nh thế nào, cô giáo giảng bài ra sao Hay hàng nagỳ trwocs khi đi ngủ cha
mẹ, ông bà thờng kể chuyện cho nghe Đó chính là văn tự sự. Vậy văn tự sự là gì? Bài
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
? Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe
kể chuỵên không? Kể những chuyện gì?
- Kể chuyện cổ tích, chuyện đời thờng,
chuyện sinh hoạt
? Theo em, kể chuyện để làm gì? Khi
nghe kể chuyện, ngời nghe muốn biết điều
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph -
ơng thức tự sự:
- Ng ời kể : Thông báo, cho biết, giải thích
- Ng ời nghe: Tìm hiểu, biết, để nhận thức
22
gì?
- Kể để biết, để nhận thức về ngời, sự vật,
sự việc, để giải thích, để khen chê

? Theo em, truyện " Báng chng- bánh
giầy" có phải là văn bản tự sự không?
? Truyện "Thánh Gióng" em đã đợc học là
1văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho ta
biết những điều gì?
- Gợi ý: ? truyện kể về ai? ở thời điểm
nào? làm việc gì? Diễn biến của sự việc?
Kết quả ra sao? ý nghĩa của sự việc nh thế
nào?
- Truyện kể về ngời anh hùng T.Gióng,
thời Hùng Vơng thứ 6 đã đánh giặc Ân
- Truyện ca ngợi công đức của ngời anh
hùng làng Gióng
? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trớc,
sau của truyện?
- Gợi ý: ? truyện bắt đầu từ đâu? Diễn
biến nh thế nào? Kết thúc ra sao? Từ các
sự việc trên nêu lên chủ đề của truyện)
- GV dùng bảng phụ ghi các sự việc chính
của truyện T. Gióng
- GV: Đay là 1 chuỗi các sự việc đợc sắp
xếp theo 1 trật tự nhất định: có đầu, có
cuối, sự việc xảy ra trớc là nguyên nhân-
> sự việc xảy ra sau. Vì vậy, có vai trò
giải thích cho sự việc sau-> tự sự
? Vậy em hiểu tự sự là gì?
? Tự sự giúp cho ta điều gì?
-( ? Đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?)
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?

- 2 HS đọc phàn ghi nhớ
- GV chốt kiến thức cơ bản toàn bài
về ngời sự vật, sự việc để có thái độ khen
chê
-> PT tự sự: + tự: kể
+ sự: việc, chuyện
*. Truyện: Thánh Gióng
- Các sự việc chính:
+ Sự ra đời của T.Gióng
+ T.Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
+ T. Gióng lớn nhanh nh thổi
+ T. Gióng vơn vai trở thành tráng sĩ đi
đánh giặc
+ T. Gióng đánh tan giặc
+ T.Gióng lên núi cởi áo giáp bay về tròi
+ Vua lập đền thờ phong danh hiệu
+ Những dấu tích còn lại của T.Gióng
-> Chủ đề: Đánh giặc cứu nứơc của ngời
Việt cổ
- Tự sự: Là phơng thức trình bày 1 chuỗi
các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện
1 ý nghĩa
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê
- Trong đời sống, giao tiếp, văn chơng đều
rất cần văn tự sự
*. Ghi nhớ: SGK

II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Phơng thức tự sự trong truyện kể theo trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết
thúc bất ngờ, ngôi kể thứ 3
- Chuỗi sự việc: Ông già đốn củi xong mang vè-> vì xa nên kiệt sức-> muốn Thần
chết đến mang đi-> Thần chết đến-> ông già sợ hãi-> nhờ thần nhấc bó củi lên
23
* ý nghĩa câu chuyện :
- Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của ông già
- Cầu đợc ớc thấy
- Thể hiện t tởng yêu thơng cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài tập 2 :
- Đó chính là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhng bài thơ đã kể lại 1 câu
chuyện có đầu có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu
tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính mình
- Kể chuyện :
+ Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm treo lơ lửng trong
bẫy sắt
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột sẽ vì tham ăn mà mắc bẫy ngay
+ Đêm Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. Chúng chí cha chí chóe,
khóc lóc, cầu xin tha mạng
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn
cá nớng, chỉ có ở giữa lồng mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò Chắc mèo ta đang

Bài tập 3 :
- Cả 2 văn bản đều có nội dung tự sự với nghĩa kể chuyện kể việc
- Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, thờng thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử
Bài 4 : Gợi ý : Các ý cơ bản của chuyện khi kể không thể thiếu là :
- Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Long Quân và Âu Cơ lấy nhau đẻ ra bọc trăm trứng (vua Hùng là con trởng)

- Ngời Việt tự hào mình là con Rồng cháu Tiên
Bài 5 : Nên kể tóm tắt về thành tích của bạn Minh : về học tập, đạo đức, sức khỏe, ý
thức, tập thể
*. H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Học thuộc lòng ghi nhớ và soạn bài 3: Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
D. Điều chỉnh -đánh giá:





24
Ngày soạn: 8/9/2014
Ngày dạy: /09/2011

Tiết 9,10 :Văn bản : Sơn tinh, thủy tinh
<Truyền thuyết >
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: - Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa, 1 số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Kể lại đợc câu chuyện
-Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện tợng lũ lụt và thể hiện ớc mong của
con ngời Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai.
-Tích hợp với phần yếu tố sự việc và nhân vật, vai trò của các yếu tố đó trong văn kể
chuyện
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng liên tởng, tởng tợng sáng tạo để tập kể chuyện
sáng tạo theo cốt truyện dân gian
3. Thái độ: - Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK; SGV; GA; Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng ;Tranh minh hoạ
- HS: SGK; Vở ghi; Vở bài tập; soạn bài

C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
* ổ n định tổ chức lớp; Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng. Nhận xét kết chuyện
Câu hỏi 2 : Giới thiệu về bức tranh minh họa ở sách giáo khoa (3 4 câu)
*. Bài mới
- Giới thiệu bài :GV treo tranh : ? Bức tranh phản ánh điều gì?
Hàng năm, nhân dân Việt Nam chúng ta phải đối mặt với mùa ma bão lũ lụt, lũ lụt nh
là thủy hỏa đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách
sống, chiến đấu, chiến thắng giặc nớc.
Cuộc chiến đấu trờng kỳ, gian chuân ấy đã đợc thần thoại hóa trong truyền thuyết
"Sơn tinh, Thủy tinh"
"Núi cao sông hãy còn dài
25

×