Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Vận dụng quan điểm toàn diện của triết học Maclenin để giải thích nguyên nhân của vấn đề thất nghiệp của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.61 KB, 12 trang )

LờI NóI ĐầU
LờI NóI ĐầU


Từ ngày đất n
Từ ngày đất n
ớc ta có sự đổi mới về kinh tế , chuyển từ kinh tế tập trung
ớc ta có sự đổi mới về kinh tế , chuyển từ kinh tế tập trung


sang cơ chế thị tr
sang cơ chế thị tr
ờng nhiều thành phần, tự do hoạch động và hạch toán nên đất n
ờng nhiều thành phần, tự do hoạch động và hạch toán nên đất n
-
-
ớc cũng có nhiều thay đổi. Sự thay đổi này đã mang lại cho đất n
ớc cũng có nhiều thay đổi. Sự thay đổi này đã mang lại cho đất n
ớc nhiều thành
ớc nhiều thành


tựu về kinh tế cũng nh
tựu về kinh tế cũng nh
xã hội. Nh
xã hội. Nh
ng xét đến tính hai mặt của vấn đề thì cơ chế
ng xét đến tính hai mặt của vấn đề thì cơ chế


thị tr


thị tr
ờng bên cạnh những mặt đ
ờng bên cạnh những mặt đ
ợc thì cũng còn những mặt ch
ợc thì cũng còn những mặt ch
a đ
a đ
ợc : Một trong
ợc : Một trong


những mặt ch
những mặt ch
a đ
a đ
ợc đó là những mặt đó là tình trạng sinh viên ra tr
ợc đó là những mặt đó là tình trạng sinh viên ra tr
ờng thất
ờng thất


nghiệp ngày càng tăng, vấn đề xã hội mà gần nh
nghiệp ngày càng tăng, vấn đề xã hội mà gần nh
không có trong nền kinh tế bao
không có trong nền kinh tế bao


cấp.
cấp.
Đất n

Đất n
ớc muốn phát triển thì phải đi lên từ lao động, mà sinh viên là lực l
ớc muốn phát triển thì phải đi lên từ lao động, mà sinh viên là lực l
-
-
ợng lao động trẻ, năng động, dồi dào và đ
ợng lao động trẻ, năng động, dồi dào và đ
ợc đào tạo. Vì vậy đây là nguồn nhân
ợc đào tạo. Vì vậy đây là nguồn nhân


lực rất quan trọng cần đ
lực rất quan trọng cần đ
ợc sử dụng một cách hợp lý hiệu quả.
ợc sử dụng một cách hợp lý hiệu quả.


Tình trạng sinh viên thất nghiệp sẽ ảnh h
Tình trạng sinh viên thất nghiệp sẽ ảnh h
ởng rất nhiều đến tình hình phát
ởng rất nhiều đến tình hình phát


triển kinh tế, xã hội của đất n
triển kinh tế, xã hội của đất n
ớc. Vấn đề này nguyên nhân do đâu, phải chăng là:
ớc. Vấn đề này nguyên nhân do đâu, phải chăng là:


- Trình độ của sinh viên không đáp ứng đ

- Trình độ của sinh viên không đáp ứng đ
ợc yêu cầu ngày một cao của công
ợc yêu cầu ngày một cao của công


việc, do chất l
việc, do chất l
ợng đào tạo thấp của các tr
ợng đào tạo thấp của các tr
ờng đại học,cao đẳng ?
ờng đại học,cao đẳng ?
-
-
Do l
Do l
ợng cung lớn hơn cầu về nguồn lao động ?
ợng cung lớn hơn cầu về nguồn lao động ?
-
-
Do chính sách của nhà n
Do chính sách của nhà n
ớc ch
ớc ch
a hợp lý trong việc sử dụng lao động ?
a hợp lý trong việc sử dụng lao động ?
-
-
Do sự chủ quan của sinh viên không muốn công tác tại những vùng xa,
Do sự chủ quan của sinh viên không muốn công tác tại những vùng xa,



khó khăn ?
khó khăn ?


Vấn đề này đ
Vấn đề này đ
ợc nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau vì mỗi ng
ợc nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau vì mỗi ng
ời có một
ời có một


quan điểm khác nhau. Điều này xảy ra là vì về mặt nhận thức chủ thể ch
quan điểm khác nhau. Điều này xảy ra là vì về mặt nhận thức chủ thể ch
a nhìn
a nhìn


nhận vấn đề một cách toàn diện, tổng thể mà chỉ nhìn ở một phía nhất định.Do
nhận vấn đề một cách toàn diện, tổng thể mà chỉ nhìn ở một phía nhất định.Do


vậy bài tiểu luận này em sẽ "
vậy bài tiểu luận này em sẽ "
Vận dụng quan điểm toàn diện của triết học
Vận dụng quan điểm toàn diện của triết học


Mác _ Lê Nin để giải thích nguyên nhân của vấn đề

Mác _ Lê Nin để giải thích nguyên nhân của vấn đề


thất nghiệp của sinh
thất nghiệp của sinh


viên sau khi ra tr
viên sau khi ra tr
ờng"
ờng"
.
.


Phần nội dung của bài tiểu luận sẽ gồm các mục sau :
Phần nội dung của bài tiểu luận sẽ gồm các mục sau :
1
1
Ch
Ch
ơng I : Phần nội dung
ơng I : Phần nội dung
I.
I.
Quan điểm toàn diện của triết học Mác _ Lê Nin
Quan điểm toàn diện của triết học Mác _ Lê Nin
II.
II.
Thực trạng của vấn đề sinh viên ra tr

Thực trạng của vấn đề sinh viên ra tr
ờng thất nghiệp.
ờng thất nghiệp.
III.
III.
Nguyên nhân của vấn đề
Nguyên nhân của vấn đề
Ch
Ch
ơng II : Kết luận và một số giải pháp
ơng II : Kết luận và một số giải pháp


2
2
Ch
Ch
ơng I : Phần nội dung
ơng I : Phần nội dung
I. Quan điểm toàn diện của triết học Mac _ Lê Nin


Trong sự tồn tại của thế giới quanh ta, mọi sự vật và hiện t
Trong sự tồn tại của thế giới quanh ta, mọi sự vật và hiện t
ợng đều có mối liên
ợng đều có mối liên


hệ và tác động qua lại với nhau chứ không tách rời nhau, cô lập nhau.
hệ và tác động qua lại với nhau chứ không tách rời nhau, cô lập nhau.



Nh
Nh
chúng ta đã biết Quan điểm toàn diện là quan điểm đ
chúng ta đã biết Quan điểm toàn diện là quan điểm đ
ợc rút ra từ
ợc rút ra từ


nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.


Muốn nhận thức hoặc hoạt động thực tiễn đúng về đối t
Muốn nhận thức hoặc hoạt động thực tiễn đúng về đối t
ợng nào đó phải tính
ợng nào đó phải tính


đến những mối liên hệ trong sự tồn tại của đối t
đến những mối liên hệ trong sự tồn tại của đối t
ợng, đề phòng khắc phục quan
ợng, đề phòng khắc phục quan


điểm phiến diện
điểm phiến diện



Mối liên hệ giữa các sự vật , hiện t
Mối liên hệ giữa các sự vật , hiện t
ợng là mối liên hệ của bản thân thế giới vật
ợng là mối liên hệ của bản thân thế giới vật


chất, không do bất cứ ai quy định và tồn tại độc lập với ý thức. Trên thế giới này
chất, không do bất cứ ai quy định và tồn tại độc lập với ý thức. Trên thế giới này


có rất nhiều mối liên hệ chẳng hạn nh
có rất nhiều mối liên hệ chẳng hạn nh
mối liên hệ giữa sự vật và hiện t
mối liên hệ giữa sự vật và hiện t
ợng vật
ợng vật


chất, giữa cái vật chất và cái tinh thần. Các mối liên hệ đều là sự phản ánh những
chất, giữa cái vật chất và cái tinh thần. Các mối liên hệ đều là sự phản ánh những


tác động qua lại, phản ánh sự quy định lẫn nhau giữa các sự vật hiện t
tác động qua lại, phản ánh sự quy định lẫn nhau giữa các sự vật hiện t
ợng của thế
ợng của thế


giới khách quan.
giới khách quan.



Không chỉ có vậy, các mối liên hệ còn có tính nhiều vẻ ( đa dạng)
Không chỉ có vậy, các mối liên hệ còn có tính nhiều vẻ ( đa dạng)




+ Mối liên hệ bên trong và bên ngoài
+ Mối liên hệ bên trong và bên ngoài


+ Mối liên hệ cơ bản và không cơ bản
+ Mối liên hệ cơ bản và không cơ bản


+ Mối liên hệ chủ yếu và thứ yếu
+ Mối liên hệ chủ yếu và thứ yếu


+ Mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp
+ Mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp


ở thế giới của các mối liên hệ, mối liên hệ bên ngoài tức là sự tác động lẫn
ở thế giới của các mối liên hệ, mối liên hệ bên ngoài tức là sự tác động lẫn


nhau giữa các sự vật, mối liên hệ bên trong tức là sự tác động qua lại lẫn nhau
nhau giữa các sự vật, mối liên hệ bên trong tức là sự tác động qua lại lẫn nhau



của các mặt, các yếu tố, các bộ phận bên trong của sự vật. Có mối liên hệ cơ bản
của các mặt, các yếu tố, các bộ phận bên trong của sự vật. Có mối liên hệ cơ bản


thuộc về bản chất của sự vật, đóng vai trò quyết định, còn mối liên hệ không cơ
thuộc về bản chất của sự vật, đóng vai trò quyết định, còn mối liên hệ không cơ


bản chỉ đóng vai trò phụ thuộc, không quan trọng. Đôi khi lại có mối liên hệ chủ
bản chỉ đóng vai trò phụ thuộc, không quan trọng. Đôi khi lại có mối liên hệ chủ


yếu hoặc thứ yếu. ở đó còn có mối liên hệ trực tiếp giữa hai hoặc nhiều sự vật và
yếu hoặc thứ yếu. ở đó còn có mối liên hệ trực tiếp giữa hai hoặc nhiều sự vật và


hiện t
hiện t
ợng, có mối liên hệ gián tiếp trong đó có các sự vật và hiện t
ợng, có mối liên hệ gián tiếp trong đó có các sự vật và hiện t
ợng tác động
ợng tác động


lẫn nhau thông qua nhiều khâu trung gian.
lẫn nhau thông qua nhiều khâu trung gian.
3
3



Khi nghiên cứu hiện t
Khi nghiên cứu hiện t
ợng khách quan, chúng ta có thể phân chia các mối liên
ợng khách quan, chúng ta có thể phân chia các mối liên


hệ ra thành từng loại nh
hệ ra thành từng loại nh
trên tuỳ theo tính chất đơn giản hay phức tạp, phạm vi
trên tuỳ theo tính chất đơn giản hay phức tạp, phạm vi


rộng hay hẹp, vai trò trực tiếp hay gián tiếp, nghiên cứu sâu hay sơ qua .
rộng hay hẹp, vai trò trực tiếp hay gián tiếp, nghiên cứu sâu hay sơ qua .


Phân chia các mối liên hệ phải phụ thuộc vào việc nghiên cứu cụ thể trong sự
Phân chia các mối liên hệ phải phụ thuộc vào việc nghiên cứu cụ thể trong sự


biến đổi và phát triển của chúng. Hay nói khác đi, khi xem xét sự vật thì phải có
biến đổi và phát triển của chúng. Hay nói khác đi, khi xem xét sự vật thì phải có


quan điểm toàn diện tức là nhìn nhận sự việc, vấn đề ở mọi góc cạnh, mọi ph
quan điểm toàn diện tức là nhìn nhận sự việc, vấn đề ở mọi góc cạnh, mọi ph
ơng
ơng



diện. Theo Lê _ Nin Muốn thực sự hiểu đ
diện. Theo Lê _ Nin Muốn thực sự hiểu đ
ợc sự vật cần phải nhìn bao quát và
ợc sự vật cần phải nhìn bao quát và


nghiên cứu tất cả các mối quan hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó. Chúng ta
nghiên cứu tất cả các mối quan hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó. Chúng ta


không thể làm đ
không thể làm đ
ợc điều đó một cách hoàn toàn đầy đủ, nh
ợc điều đó một cách hoàn toàn đầy đủ, nh
ng sự vật cần thiết phải
ng sự vật cần thiết phải


xét đến tất cả mọi mặt sẽ đề phòng cho chúng ta khỏi phạm phải sai lầm và cứng
xét đến tất cả mọi mặt sẽ đề phòng cho chúng ta khỏi phạm phải sai lầm và cứng


nhắc ( Lê Nin toàn tập NXB tiến bộ)
nhắc ( Lê Nin toàn tập NXB tiến bộ)


Khi xem xét sự vật hiện t
Khi xem xét sự vật hiện t

ợng thì luôn phải chú ý đến quan điểm toàn diện tức
ợng thì luôn phải chú ý đến quan điểm toàn diện tức


là khi xem xét sự vật, hiện t
là khi xem xét sự vật, hiện t
ợng phải nghiên cứu mọi mối liên hệ và sự tác động
ợng phải nghiên cứu mọi mối liên hệ và sự tác động


qua lại giữa chúng, sự tác động qua lại của các yếu tố, kể cả khâu trung gian,
qua lại giữa chúng, sự tác động qua lại của các yếu tố, kể cả khâu trung gian,


gián tiếp cấu thành sự vật đó, phải đặt nó trong một không gian, thời gian cụ thể,
gián tiếp cấu thành sự vật đó, phải đặt nó trong một không gian, thời gian cụ thể,


nghiên cứu quá trình phát triển từ quá khứ, hiện tại và dự đoán cho t
nghiên cứu quá trình phát triển từ quá khứ, hiện tại và dự đoán cho t
ơng lai. Thế
ơng lai. Thế


nh
nh
ng xem xét toàn diện không có nghĩa là xem xét tràn lan mà phải xem xét
ng xem xét toàn diện không có nghĩa là xem xét tràn lan mà phải xem xét



từng yếu tố cụ thể nh
từng yếu tố cụ thể nh
ng có tính chọn lọc. Có nh
ng có tính chọn lọc. Có nh
thế chúng ta mới thực sự nắm đ
thế chúng ta mới thực sự nắm đ
-
-
ợc bản chất của sự vật.
ợc bản chất của sự vật.


Và cả khi nghiên cứu xã hội thì cũng rất cần đến quan điểm toàn diện vì các
Và cả khi nghiên cứu xã hội thì cũng rất cần đến quan điểm toàn diện vì các


mối quan hệ trong xã hội không cô lập nhau, tách rời nhau mà trái lại chúng đan
mối quan hệ trong xã hội không cô lập nhau, tách rời nhau mà trái lại chúng đan


xen tác động qua lại với nhau .
xen tác động qua lại với nhau .


Tình trạng sinh viên ra tr
Tình trạng sinh viên ra tr
ờng thất nghiệp cũng là một vấn đề xã hội mà
ờng thất nghiệp cũng là một vấn đề xã hội mà



nguyên nhân gây ra là tập hợp của nhiều yếu tố tác động ảnh h
nguyên nhân gây ra là tập hợp của nhiều yếu tố tác động ảnh h
ởng đến nhau.
ởng đến nhau.


Chính vì vậy, trong bài tiểu luận này em sẽ dùng quan điểm toàn diện của triết
Chính vì vậy, trong bài tiểu luận này em sẽ dùng quan điểm toàn diện của triết


học Mác Lê Nin để phân tích tình trạng này.
học Mác Lê Nin để phân tích tình trạng này.
II . Thực trạng về sự thất nghiệp của sinh viên sau khi thất nghiệp ra tr
II . Thực trạng về sự thất nghiệp của sinh viên sau khi thất nghiệp ra tr
ờng
ờng


Từ khi đất n
Từ khi đất n
ớc ta có chính sách mở cửa giao l
ớc ta có chính sách mở cửa giao l
u hợp tác với các n
u hợp tác với các n
ớc trong
ớc trong


khu vực cũng nh
khu vực cũng nh

các n
các n
ớc trên thế giới, kinh tế chuyển sang nền kinh tế nhiều
ớc trên thế giới, kinh tế chuyển sang nền kinh tế nhiều


thành phần tự do cạnh tranh phát triển đã phát huy rất nhiều mặt tích cực. Mặt
thành phần tự do cạnh tranh phát triển đã phát huy rất nhiều mặt tích cực. Mặt


4
4
tích cực đáng chú ý là sự cố gắng v
tích cực đáng chú ý là sự cố gắng v
ơn lên của lớp thanh niên mới để có thể đáp
ơn lên của lớp thanh niên mới để có thể đáp


ứng đ
ứng đ
ợc yêu cầu, đòi hỏi của công việc.Sự mở rộng phát triển kinh tế thị tr
ợc yêu cầu, đòi hỏi của công việc.Sự mở rộng phát triển kinh tế thị tr
ờng
ờng


thực sự đã mang lại những cơ hội việc làm cho sinh viên có khả năng, có năng
thực sự đã mang lại những cơ hội việc làm cho sinh viên có khả năng, có năng



lực, linh hoạt. Nh
lực, linh hoạt. Nh
ng không phải mọi sinh viên ra tr
ng không phải mọi sinh viên ra tr
ờng đều có việc làm và đây là
ờng đều có việc làm và đây là


một vấn đề đang đ
một vấn đề đang đ
ợc quan tâm của xã hội. Căn cứ vào điều tra mới nhất của bộ
ợc quan tâm của xã hội. Căn cứ vào điều tra mới nhất của bộ


GD- ĐT thì năm 2000 cả n
GD- ĐT thì năm 2000 cả n
ớc có 126 tr
ớc có 126 tr
ờng đại học, cao đẳng với hơn 73000
ờng đại học, cao đẳng với hơn 73000


sinh viên chính qui tốt nghiệp thì đến năm học 2001-2003 đã có 157 tr
sinh viên chính qui tốt nghiệp thì đến năm học 2001-2003 đã có 157 tr
ờng đại
ờng đại


học, cao đẳng với gần 12200 sinh viên ra tr
học, cao đẳng với gần 12200 sinh viên ra tr

ờng(nguồn tin trên mạng Internet).
ờng(nguồn tin trên mạng Internet).


Kết quả cho thấy tỷ lệ chung của sinh viên có việc làm sau khi ra tr
Kết quả cho thấy tỷ lệ chung của sinh viên có việc làm sau khi ra tr
ờng hiện nay
ờng hiện nay


là 72,47%, trong đó khối kĩ thuật công nghiệp chiếm 79,43% nông lâm ng
là 72,47%, trong đó khối kĩ thuật công nghiệp chiếm 79,43% nông lâm ng
chiếm
chiếm


71,55%, kinh tế luật chiếm 74,8%, s
71,55%, kinh tế luật chiếm 74,8%, s
phạm chiếm 81,5%(báo tiền phong số 115
phạm chiếm 81,5%(báo tiền phong số 115


ra ngày 24-3-2002). Và theo số liệu mới của viện kinh tế phát triển thì sinh viên
ra ngày 24-3-2002). Và theo số liệu mới của viện kinh tế phát triển thì sinh viên


khối kinh tế ra tr
khối kinh tế ra tr
ờng năm 2002 thất nghiệp 87% hoặc làm việc trái nghề.
ờng năm 2002 thất nghiệp 87% hoặc làm việc trái nghề.



Bên cạnh những sinh viên có đủ những yêu cầu mà nhà tuyển dụng đòi hỏi
Bên cạnh những sinh viên có đủ những yêu cầu mà nhà tuyển dụng đòi hỏi


hoặc những ng
hoặc những ng
ời có ng
ời có ng
ời thân, xin việc hộ thì số còn lại phải chật vật chạy đi
ời thân, xin việc hộ thì số còn lại phải chật vật chạy đi


chạy lại với các trung tâm giới thiệu việc làm. Cũng phải nói thêm rằng chính
chạy lại với các trung tâm giới thiệu việc làm. Cũng phải nói thêm rằng chính


dựa vào sự khan hiếm việc làm này mà nhiều trung tâm giới thiệu việc làm ma
dựa vào sự khan hiếm việc làm này mà nhiều trung tâm giới thiệu việc làm ma


mọc lên vài ba bữa để thu tiền lệ phí, tiền môi giới việc làm rồi biến mất. Hoặc
mọc lên vài ba bữa để thu tiền lệ phí, tiền môi giới việc làm rồi biến mất. Hoặc


một số sinh viên ra tr
một số sinh viên ra tr
ờng chấp nhận làm trái nghề hoặc bất cứ nghề gì miễn là có
ờng chấp nhận làm trái nghề hoặc bất cứ nghề gì miễn là có



thu nhập.
thu nhập.


Đó là về phía sinh viên, còn về phía nhà tuyển dụng thì họ vẫn than là
Đó là về phía sinh viên, còn về phía nhà tuyển dụng thì họ vẫn than là


thiếu lao động mà theo họ là thiếu những ng
thiếu lao động mà theo họ là thiếu những ng
ời có kinh nghiệm và khả năng làm
ời có kinh nghiệm và khả năng làm


việc độc lập cũng nh
việc độc lập cũng nh
một số yêu cầu khác.
một số yêu cầu khác.
Vậy nguyên nhân của vấn đề này do đâu?
Vậy nguyên nhân của vấn đề này do đâu?
III. Nguyên nhân của vấn đề
III. Nguyên nhân của vấn đề
1. Từ phía nền kinh tế- xã hội.
1. Từ phía nền kinh tế- xã hội.


Trong những năm n
Trong những năm n

ớc ta còn thực hiện chính sách bao cấp thì không có hiện t
ớc ta còn thực hiện chính sách bao cấp thì không có hiện t
-
-
ợng sinh viên ra tr
ợng sinh viên ra tr
ờng thất nghiệp. Phần lớn là vì ngày đó sinh viên còn ít số l
ờng thất nghiệp. Phần lớn là vì ngày đó sinh viên còn ít số l
ợng
ợng


các tr
các tr
ờng đại học không nhiều nh
ờng đại học không nhiều nh
ng chủ yếu là sinh viên sau khi tốt nghiệp th
ng chủ yếu là sinh viên sau khi tốt nghiệp th
-
-
ờng đ
ờng đ
ợc nhà n
ợc nhà n
ớc phân công tác. Nhìn bề ngoài thì có thể là đủ việc làm nh
ớc phân công tác. Nhìn bề ngoài thì có thể là đủ việc làm nh
ng đôi
ng đôi



5
5
khi những vị trí đ
khi những vị trí đ
ợc sắp xếp vào chỉ cho đủ vị trí, cho có hình thức, nhiều lúc
ợc sắp xếp vào chỉ cho đủ vị trí, cho có hình thức, nhiều lúc


chơi dài ngày hết tháng thì nhận l
chơi dài ngày hết tháng thì nhận l
ơng nhà n
ơng nhà n
ớc.
ớc.


Nh
Nh
ng từ khi nhà n
ng từ khi nhà n
ớc có chính sách mở cửa kinh tế nhà n
ớc có chính sách mở cửa kinh tế nhà n
ớc chuyển sang kinh
ớc chuyển sang kinh


tế thị tr
tế thị tr
ờng, các doanh nghiệp phải tự lo cho mình, tự tính toán lời ăn, lỗ chịu
ờng, các doanh nghiệp phải tự lo cho mình, tự tính toán lời ăn, lỗ chịu



không có sự bao cấp của nhà n
không có sự bao cấp của nhà n
ớc thì vấn đề việc llàm thực sự trở nên bức bách.
ớc thì vấn đề việc llàm thực sự trở nên bức bách.


Cũng từ đây cơ cấu bộ máy trong các cơ quan gọn nhẹ hơn nhiều do số lao động
Cũng từ đây cơ cấu bộ máy trong các cơ quan gọn nhẹ hơn nhiều do số lao động


tuyển vào đ
tuyển vào đ
ợc cân nhắc kỹ l
ợc cân nhắc kỹ l
ỡng theo khối l
ỡng theo khối l
ợng và mức độ đòi hỏi của công việc.
ợng và mức độ đòi hỏi của công việc.


Hiện nay, sau khi tốt nghiệp thì đa số sinh viên phải tự đi tìm việc cho mình
Hiện nay, sau khi tốt nghiệp thì đa số sinh viên phải tự đi tìm việc cho mình


ngoại trừ một số tr
ngoại trừ một số tr
ờng thuộc nghành quân đội hay công an thì nghành chủ quản
ờng thuộc nghành quân đội hay công an thì nghành chủ quản



sẽ phân công công tác.
sẽ phân công công tác.


Ngày nay, chúng ta có thể thấy một hiện t
Ngày nay, chúng ta có thể thấy một hiện t
ợng là sinh viên tốt nghiệp ra tr
ợng là sinh viên tốt nghiệp ra tr
ờng
ờng


chỉ muốn trụ lại thành phố để làm việc kể cả những sinh viên xuất thân và lớn
chỉ muốn trụ lại thành phố để làm việc kể cả những sinh viên xuất thân và lớn


lên từ những miền quê. Họ chấp nhận ở lại thành phố để làm việc dù là việc
lên từ những miền quê. Họ chấp nhận ở lại thành phố để làm việc dù là việc


không đúng với nghành đ
không đúng với nghành đ
ợc đào tạo hoặc có thu nhập. Nh
ợc đào tạo hoặc có thu nhập. Nh
vậy một số nơi nh
vậy một số nơi nh
hải
hải



đảo, vùng sâu, vùng xa thì vẫn thiếu trầm trọng nguồn nhân lực trong khi thành
đảo, vùng sâu, vùng xa thì vẫn thiếu trầm trọng nguồn nhân lực trong khi thành


phố vẫn phải đ
phố vẫn phải đ
ơng đầu với sức ép của tình trạng thất nghiệp.
ơng đầu với sức ép của tình trạng thất nghiệp.


Đến đây ta có thể thấy đ
Đến đây ta có thể thấy đ
ợc tính hai mặt của nền kinh tế thị tr
ợc tính hai mặt của nền kinh tế thị tr
ờng.
ờng.
Một mặt nó tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế có khả năng phát triển
Một mặt nó tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế có khả năng phát triển


mạnh hơn, nó cũng tạo ra sự cạnh tranh và chính sự cạnh tranh cũng là động lực
mạnh hơn, nó cũng tạo ra sự cạnh tranh và chính sự cạnh tranh cũng là động lực


thúc đẩy kinh tế phát triển, đi lên. Hơn nữa kinh tế thị tr
thúc đẩy kinh tế phát triển, đi lên. Hơn nữa kinh tế thị tr
ờng sẽ làm cho mọi ng
ờng sẽ làm cho mọi ng

ời
ời


phải cố gắng nỗ lực để trang bị cho mình vốn kiến thức đầy đủ thì mới có thể tìm
phải cố gắng nỗ lực để trang bị cho mình vốn kiến thức đầy đủ thì mới có thể tìm


đ
đ
ợc việc làm.
ợc việc làm.


Nh
Nh
ng mặt khác nền kinh tế thị tr
ng mặt khác nền kinh tế thị tr
ờng cũng có những tác động không lớn đến
ờng cũng có những tác động không lớn đến


vấn đề xã hội là việc gây ra sự thiếu thừa giả về lực l
vấn đề xã hội là việc gây ra sự thiếu thừa giả về lực l
ợng lao động, mất cân
ợng lao động, mất cân


đối về nguồn lao động và cũng làm nẩy sinh một số vấn đề tiêu cực trong việc
đối về nguồn lao động và cũng làm nẩy sinh một số vấn đề tiêu cực trong việc



làm
làm
2. Về phía đào tạo
2. Về phía đào tạo


Tình trạng sinh viên ra tr
Tình trạng sinh viên ra tr
ờng không có việc làm một phần cũng có nguyên
ờng không có việc làm một phần cũng có nguyên


nhân ở phía đào tạo. Nhiều ch
nhân ở phía đào tạo. Nhiều ch
ơng trình đào tạo quá cũ kỹ, lạc hậu từ nội dung
ơng trình đào tạo quá cũ kỹ, lạc hậu từ nội dung


đến ph
đến ph
ơng pháp giảng dậy. Đôi khi đ
ơng pháp giảng dậy. Đôi khi đ
ợc học là học chạy còn vào thực tiễn thì nh
ợc học là học chạy còn vào thực tiễn thì nh


6
6

mới hoàn toàn vì học nh
mới hoàn toàn vì học nh
ng không có thực hành trang thiết bị phục vụ cho việc
ng không có thực hành trang thiết bị phục vụ cho việc


giảng dậy, học tập thì không có vì vậy không phát huy đ
giảng dậy, học tập thì không có vì vậy không phát huy đ
ợc khả năng sáng tạo
ợc khả năng sáng tạo


của sinh viên. Tại một số n
của sinh viên. Tại một số n
ớc nền giáo dục hiện đại thì sinh viên sau khi học hết
ớc nền giáo dục hiện đại thì sinh viên sau khi học hết


năm thứ 3 thì có thể làm việc đ
năm thứ 3 thì có thể làm việc đ
ợc tại một cơ quan theo một ngành nghề đã đ
ợc tại một cơ quan theo một ngành nghề đã đ
ợc
ợc


đào tạo. Phần đông ngoài các ch
đào tạo. Phần đông ngoài các ch
ơng trình đào tạo ở tr
ơng trình đào tạo ở tr

ờng đại học họ còn phải
ờng đại học họ còn phải


học thêm các khoá học ở ngoài nh
học thêm các khoá học ở ngoài nh
ngoại ngữ tin học để có thể đáp ứng đ
ngoại ngữ tin học để có thể đáp ứng đ
ợc yêu
ợc yêu


cầu của công việc.
cầu của công việc.
a. Cơ cấu đào tạo
a. Cơ cấu đào tạo


Có thể nói cơ cấu đào tạo của n
Có thể nói cơ cấu đào tạo của n
ớc ta còn quá lạc hậu và ch
ớc ta còn quá lạc hậu và ch
a bám sát thực tế.
a bám sát thực tế.


Trong khi một đất n
Trong khi một đất n
ớc đang phát triển nh
ớc đang phát triển nh

Việt Nam rất cần đến đội ngũ kỹ s
Việt Nam rất cần đến đội ngũ kỹ s
về
về


kỹ thuật, công nghệ, xây dựng cơ bản thì nguồn cung cấp nhân lực từ phía đào
kỹ thuật, công nghệ, xây dựng cơ bản thì nguồn cung cấp nhân lực từ phía đào


tạo lại ch
tạo lại ch
a đáp ứng đ
a đáp ứng đ
ợc hết nhu cầu .Trong khi đó sinh viên trong khối kinh tế
ợc hết nhu cầu .Trong khi đó sinh viên trong khối kinh tế


thì đang quá d
thì đang quá d
thừa 90 % sinh viên khối kinh tế ra tr
thừa 90 % sinh viên khối kinh tế ra tr
ờng không có việc làm
ờng không có việc làm


là một phần do bên đào tạo nắm đ
là một phần do bên đào tạo nắm đ
ợc nhu cầu thực tế về nguồn nhân lực, ch
ợc nhu cầu thực tế về nguồn nhân lực, ch

a
a


thông tin đầy đủ cho sinh viên về việc chọn nhóm ngành học, nhiều sinh viên
thông tin đầy đủ cho sinh viên về việc chọn nhóm ngành học, nhiều sinh viên


chọn tr
chọn tr
ờng chỉ theo cảm tính chứ không tính đến mục đích phục vụ t
ờng chỉ theo cảm tính chứ không tính đến mục đích phục vụ t
ơng lai và
ơng lai và


khả năng xin việc làm sau này.
khả năng xin việc làm sau này.
b. Chất l
b. Chất l
ợng đào tạo
ợng đào tạo


Hiện nay chất l
Hiện nay chất l
ợng đào tạo và thực tế còn có khoảng cách quá xa. Những gì
ợng đào tạo và thực tế còn có khoảng cách quá xa. Những gì



sinh viên đ
sinh viên đ
ợc học phần lớn ch
ợc học phần lớn ch
a đáp ứng đ
a đáp ứng đ
ợc yêu cầu của công việc. Nguyên nhân
ợc yêu cầu của công việc. Nguyên nhân


một phần là do học không đi đôi với hành, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị
một phần là do học không đi đôi với hành, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị


phục vụ cho việc giảng dậy và học tập hoặc nếu có thì quá xa so với thực tế công
phục vụ cho việc giảng dậy và học tập hoặc nếu có thì quá xa so với thực tế công


việc. Phần khác là do xã hội ngày càng phát triển với tốc độ cao và vì vậy sản
việc. Phần khác là do xã hội ngày càng phát triển với tốc độ cao và vì vậy sản


xuất cũng thay đổi theo.Ph
xuất cũng thay đổi theo.Ph
ơng thức sản xuất thay đổi trong khi đó đào tạo không
ơng thức sản xuất thay đổi trong khi đó đào tạo không


bắt kịp đ
bắt kịp đ

ợc những thay đổi này vì vậy nó th
ợc những thay đổi này vì vậy nó th
ờng bị tụt hậu. Khi không có sự cân
ờng bị tụt hậu. Khi không có sự cân


bằng, đồng bộ giữa đào tạo và thực tế công việc đã làm cho sinh viên sau khi ra
bằng, đồng bộ giữa đào tạo và thực tế công việc đã làm cho sinh viên sau khi ra


tr
tr
ờng không đủ khả năng phục vụ cho công việc. Họ cảm thấy rất lúng túng tr
ờng không đủ khả năng phục vụ cho công việc. Họ cảm thấy rất lúng túng tr
ớc
ớc


những yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động .
những yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động .


Chính vì sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng cao nên công việc
Chính vì sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng cao nên công việc


cũng đòi hỏi đội ngũ ng
cũng đòi hỏi đội ngũ ng
ời lao động phải có trình độ, năng lực. Điều này đòi hỏi
ời lao động phải có trình độ, năng lực. Điều này đòi hỏi



7
7
ngành GD - ĐT phải ph
ngành GD - ĐT phải ph
ơng pháp đào tạo mới, cải thiện chất l
ơng pháp đào tạo mới, cải thiện chất l
ợng đào tạo để có
ợng đào tạo để có


thể bắt kịp đ
thể bắt kịp đ
ợc sự phát triển của thời đại.
ợc sự phát triển của thời đại.
3. Về phía chính sách của nhà n
3. Về phía chính sách của nhà n
ớc
ớc


Bên cạnh những nguyên nhân về kinh tế, xã hội, đào tạo thì nguyên nhân về
Bên cạnh những nguyên nhân về kinh tế, xã hội, đào tạo thì nguyên nhân về


chính sách của nhà n
chính sách của nhà n
ớc cũng là yếu tố đáng kể tác động đến vấn đề này.
ớc cũng là yếu tố đáng kể tác động đến vấn đề này.



Trong những năm gần đây, nhà n
Trong những năm gần đây, nhà n
ớc cũng có rất nhiều quan tâm đến sự
ớc cũng có rất nhiều quan tâm đến sự


nghiệp đào tạo nói chung và đào tạo đại học nói riêng cùng với những khuyến
nghiệp đào tạo nói chung và đào tạo đại học nói riêng cùng với những khuyến


khích để sử dụng sinh viên sau khi tốt nghiệp; ví dụ nh
khích để sử dụng sinh viên sau khi tốt nghiệp; ví dụ nh
sinh viên thuộc khối s
sinh viên thuộc khối s


phạm đ
phạm đ
ợc miễn học phí. Nh
ợc miễn học phí. Nh
ng về cơ bản thì nhà n
ng về cơ bản thì nhà n
ớc vẫn ch
ớc vẫn ch
a có chính sách hợp lí
a có chính sách hợp lí



để khuyến khích cũng nh
để khuyến khích cũng nh
tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra tr
tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra tr
ờng yên tâm
ờng yên tâm


công tác và phát huy hết khả năng; chẳng hạn nh
công tác và phát huy hết khả năng; chẳng hạn nh
chính sách đối với những ng
chính sách đối với những ng
ời
ời


về công tác tại những vùng sâu, vùng xa, hải đảo ch
về công tác tại những vùng sâu, vùng xa, hải đảo ch
a hợp lí cho lắm nên không
a hợp lí cho lắm nên không


thu hút đ
thu hút đ
ợc sinh viên sau khi ra tr
ợc sinh viên sau khi ra tr
ờng tự nguyện về đây công tác.
ờng tự nguyện về đây công tác.
Vậy nên chăng nhà n
Vậy nên chăng nhà n

ớc cần có chính sách hợp cũng nh
ớc cần có chính sách hợp cũng nh
thoả đáng hơn nữa cả về
thoả đáng hơn nữa cả về


mặt vật chất cũng nh
mặt vật chất cũng nh
tinh thần để sinh viên sau khi ra tr
tinh thần để sinh viên sau khi ra tr
ờng sẵn sàng có công tác
ờng sẵn sàng có công tác


ở bất cứ nơi đâu để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá và đổi mới đất n
ở bất cứ nơi đâu để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá và đổi mới đất n
ớc.
ớc.
4/ Về phía bản thân và gia đình đối t
4/ Về phía bản thân và gia đình đối t
ợng đ
ợng đ
ợc đào tạo
ợc đào tạo


Bên cạnh những nguyên nhân đ
Bên cạnh những nguyên nhân đ
ợc nêu ở trên thì nguyên nhân từ phía bản thân
ợc nêu ở trên thì nguyên nhân từ phía bản thân



sinh viên cũng là một yếu tố gây ra tình trạng sinh viên thất nghiệp sau khi ra tr
sinh viên cũng là một yếu tố gây ra tình trạng sinh viên thất nghiệp sau khi ra tr
-
-
ờng .
ờng .


Chúng ta có thể nhận thấy một thực tế rằng hiện nay sinh viên ra tr
Chúng ta có thể nhận thấy một thực tế rằng hiện nay sinh viên ra tr
ờng đều
ờng đều


muốn bám trụ lại thành phố để làm việc dù công việc đó không đúng ngành đ
muốn bám trụ lại thành phố để làm việc dù công việc đó không đúng ngành đ
ợc
ợc


đào tạo hoặc thậm chí là công việc phổ thông miễn sao có thu nhập .Nhóm sinh
đào tạo hoặc thậm chí là công việc phổ thông miễn sao có thu nhập .Nhóm sinh


viên xuất thân từ các tỉnh lẻ ra thành phố học cũng không muốn trở về quê h
viên xuất thân từ các tỉnh lẻ ra thành phố học cũng không muốn trở về quê h
ơng
ơng



để phục vụ, điều này đang làm cho các thành phố lớn nh
để phục vụ, điều này đang làm cho các thành phố lớn nh
Hà Nội, thành phố Hồ
Hà Nội, thành phố Hồ


Chí Minh đang quá tải về dân số cũng nh
Chí Minh đang quá tải về dân số cũng nh
sức ép về nhu cầu việc làm. Tình hình
sức ép về nhu cầu việc làm. Tình hình


này đã và đang gây ra những ảnh h
này đã và đang gây ra những ảnh h
ởng xấu đến chủ tr
ởng xấu đến chủ tr
ơng phát triển kinh tế- xã
ơng phát triển kinh tế- xã


hội ở miền núi ,nông thôn của Đảng và nhà n
hội ở miền núi ,nông thôn của Đảng và nhà n
ớc.
ớc.
8
8
Ch
Ch

ơng II/ Kết luận chung và một số kiến nghị giải
ơng II/ Kết luận chung và một số kiến nghị giải


pháp
pháp
I/ Kết luận chung
I/ Kết luận chung


Qua việc phân tích những nguyên nhân gây ra hiện t
Qua việc phân tích những nguyên nhân gây ra hiện t
ợng sinh viên thất nghiệp
ợng sinh viên thất nghiệp


sau khi ra tr
sau khi ra tr
ờng bằng việc vận dụng quan điểm toàn diện của triết học Mác-
ờng bằng việc vận dụng quan điểm toàn diện của triết học Mác-


Lênin phần nào cũng cho ta thấy đ
Lênin phần nào cũng cho ta thấy đ
ợc góc cạnh của vấn đề mặc dù phần phân
ợc góc cạnh của vấn đề mặc dù phần phân


tích ở trên chỉ là rất khái quát. Chúng ta đều nhận thấy rằng tình trạng thất
tích ở trên chỉ là rất khái quát. Chúng ta đều nhận thấy rằng tình trạng thất



nghiệp ở sinh viên sau khi ra tr
nghiệp ở sinh viên sau khi ra tr
ờng không phải do lỗi toàn bộ của bất cứ ban
ờng không phải do lỗi toàn bộ của bất cứ ban


ngành nào mà nó do nhiều yếu tố tác động đến, nguyên nhân khách quan nh
ngành nào mà nó do nhiều yếu tố tác động đến, nguyên nhân khách quan nh
tình
tình


hình kinh tế xã hội, nguyên nhân chủ quan là về hệ thống giáo dục đào tạo,chính
hình kinh tế xã hội, nguyên nhân chủ quan là về hệ thống giáo dục đào tạo,chính


sách sử dụng và đãi ngộ lao động ch
sách sử dụng và đãi ngộ lao động ch
a hợp lý cũng nh
a hợp lý cũng nh
tâm lý chủ quan về phía
tâm lý chủ quan về phía


bản thân sinh viên. Nh
bản thân sinh viên. Nh
ng dù nói gì đi nữa thì thất nghiệp ngày càng tăng sẽ ảnh
ng dù nói gì đi nữa thì thất nghiệp ngày càng tăng sẽ ảnh



h
h
ởng không tốt đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất n
ởng không tốt đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất n
ớc nhất là Việt
ớc nhất là Việt


Nam, một n
Nam, một n
ớc đang phát triển với dân số trẻ rất cần mọi tài năng, nỗ lực và sự
ớc đang phát triển với dân số trẻ rất cần mọi tài năng, nỗ lực và sự


đóng gópcủa lớp trẻ, những chủ nhân t
đóng gópcủa lớp trẻ, những chủ nhân t
ơng lai của đất n
ơng lai của đất n
ớc. Vì vậy để giải quyết
ớc. Vì vậy để giải quyết


vấn đề này thì không phải một sớm một chiều mà cần phải có thời gian và sự kết
vấn đề này thì không phải một sớm một chiều mà cần phải có thời gian và sự kết


hợp từ nhiều phía. Với t
hợp từ nhiều phía. Với t

cách là một sinh viên cũng đang băn khoăn và lo lắng về
cách là một sinh viên cũng đang băn khoăn và lo lắng về


vấn đề xã hội này nên trong phần giải pháp của bài tiểu luận này em xin phép đ
vấn đề xã hội này nên trong phần giải pháp của bài tiểu luận này em xin phép đ
-
-
ợc đ
ợc đ
a ra một số giải pháp sau.
a ra một số giải pháp sau.




II. Giải pháp
II. Giải pháp
1. Phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều rộng các ngành nghề sản xuất
1. Phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều rộng các ngành nghề sản xuất


kinh doanh
kinh doanh


Với số dân gần 80 triệu ng
Với số dân gần 80 triệu ng
ời và chắc chắn sẽ còn tăng trong những năm tới, l
ời và chắc chắn sẽ còn tăng trong những năm tới, l

-
-
ợng sinh viên ra tr
ợng sinh viên ra tr
ờng ngay càng nhiều vì vậy việc làm là một vấn đề cấp bách
ờng ngay càng nhiều vì vậy việc làm là một vấn đề cấp bách


của xã hội. Để tạo thêm đ
của xã hội. Để tạo thêm đ
ợc công ăn việc làm thì không còn cách nào khác là
ợc công ăn việc làm thì không còn cách nào khác là


phải mở rộng các ngành nghề sản xuất kinh doanh. Muốn làm đ
phải mở rộng các ngành nghề sản xuất kinh doanh. Muốn làm đ
ợc điều này
ợc điều này


thì nhà n
thì nhà n
ớc cần có những chính sách nhằm đẩy mạnh, khuyến khích các thành
ớc cần có những chính sách nhằm đẩy mạnh, khuyến khích các thành


phần kinh tế tham gia vào đầu t
phần kinh tế tham gia vào đầu t
, phát triển mở rộng sản xuất cũng nh
, phát triển mở rộng sản xuất cũng nh

tạo ra các
tạo ra các


9
9
điều kiện thuận lợi về môi tr
điều kiện thuận lợi về môi tr
ờng để họ có thể hoạt động thuận tiện hơn. Bên cạnh
ờng để họ có thể hoạt động thuận tiện hơn. Bên cạnh


đó nhà n
đó nhà n
ớc cũng phải là ng
ớc cũng phải là ng
ời đi đầu, chủ tr
ời đi đầu, chủ tr
ơng trong việc thực hiện các ch
ơng trong việc thực hiện các ch
ơng
ơng


trình quốc gia về khoa học kỹ thuật cũng nh
trình quốc gia về khoa học kỹ thuật cũng nh
đ
đ
a nó vào thực tiễn sản xuất
a nó vào thực tiễn sản xuất



nhằm nâng cao chất l
nhằm nâng cao chất l
ợng sản phẩm, tăng năng suất lao động, nâng cao điều kiện
ợng sản phẩm, tăng năng suất lao động, nâng cao điều kiện


sống cho ng
sống cho ng
ời lao động. Nếu các chính sách này đ
ời lao động. Nếu các chính sách này đ
ợc đ
ợc đ
a vào thực tiễn thì ng
a vào thực tiễn thì ng
ời lao
ời lao


động sẽ phải cố gắng hơn để nâng cao trình độ chuyên môn cho công việc và
động sẽ phải cố gắng hơn để nâng cao trình độ chuyên môn cho công việc và


đơn vị sử dụng cũng sẽ có điều kiện để thu hút nhiều hơn lực l
đơn vị sử dụng cũng sẽ có điều kiện để thu hút nhiều hơn lực l
ợng lao động đ
ợng lao động đ
ợc
ợc



đào tạo với chất l
đào tạo với chất l
ợng cao.
ợng cao.
2.Về phía ngành đào GD - ĐT
2.Về phía ngành đào GD - ĐT


Đào tạo chính là nền tảng, là cơ sở để cho ra lò những lao động có kĩ năng,
Đào tạo chính là nền tảng, là cơ sở để cho ra lò những lao động có kĩ năng,


có tay nghề, vì vậy đào tạo cần phải đổi mới nâng cao chất l
có tay nghề, vì vậy đào tạo cần phải đổi mới nâng cao chất l
ợng để làm sao khi
ợng để làm sao khi


tốt nghiệp sinh viên có khả năng đáp
tốt nghiệp sinh viên có khả năng đáp
ng những nhu cầu ngày một cao của công
ng những nhu cầu ngày một cao của công


việc. Bên cạnh đó nhà n
việc. Bên cạnh đó nhà n
ớc và bộ giáo dục cũng cần có sự phối hợp để tính toán
ớc và bộ giáo dục cũng cần có sự phối hợp để tính toán



để cân đối tỷ lệ hợp lý giữa các ngành nghề đào tạo, đáp ứng đ
để cân đối tỷ lệ hợp lý giữa các ngành nghề đào tạo, đáp ứng đ
ợc nhu cầu của
ợc nhu cầu của


thực tế, tránh hiện t
thực tế, tránh hiện t
ợng thừa thì vẫn cứ thừa còn thiếu thì vẫn cứ thiếu. Nghành
ợng thừa thì vẫn cứ thừa còn thiếu thì vẫn cứ thiếu. Nghành


đào tạo cũng có mối liên hệ với thị tr
đào tạo cũng có mối liên hệ với thị tr
ờng lao động để luôn cập nhập đ
ờng lao động để luôn cập nhập đ
ợc xu h
ợc xu h
ớng
ớng


của nhu cầu để đào tạo cho phù hợp cả về chất l
của nhu cầu để đào tạo cho phù hợp cả về chất l
ợng cũng nh
ợng cũng nh
số l
số l

ợng.
ợng.
3.Về phía chính sách của nhà n
3.Về phía chính sách của nhà n
ớc.
ớc.


Nhà n
Nhà n
ớc là ng
ớc là ng
ời quản lý ở tầm vĩ mô do vậy nhà n
ời quản lý ở tầm vĩ mô do vậy nhà n
ớc cần đ
ớc cần đ
a ra các chính sác
a ra các chính sác


hợp lý để thu hút và tạo điều kiện cho sinh viên vào học các nghành nghề kỹ
hợp lý để thu hút và tạo điều kiện cho sinh viên vào học các nghành nghề kỹ


thuật nghành mà hiện nay một đất n
thuật nghành mà hiện nay một đất n
ớc đang trên con đ
ớc đang trên con đ
ờng công nghiệp hoá hiện
ờng công nghiệp hoá hiện



đại hoá ráat cần đến. Cùng với việc vào học nhà n
đại hoá ráat cần đến. Cùng với việc vào học nhà n
ớc cũng nên có chính sách
ớc cũng nên có chính sách


quan tâm đến những ng
quan tâm đến những ng
ời làm việc, công tác tại những vùng xa, vùng khó khăn
ời làm việc, công tác tại những vùng xa, vùng khó khăn


để động viên họ cả về mặt vật chất cũng nh
để động viên họ cả về mặt vật chất cũng nh
tinh thần để họ có thể yên tâm đem
tinh thần để họ có thể yên tâm đem


hết tâm huyết và năng lực ra để phục vụ đất n
hết tâm huyết và năng lực ra để phục vụ đất n
ớc.
ớc.


Nhà n
Nhà n
ớc cũng cần tạo cơ hội để các tr
ớc cũng cần tạo cơ hội để các tr

ờng đào tạo có điều kiện tiếp cận đ
ờng đào tạo có điều kiện tiếp cận đ
ợc
ợc


với thị tr
với thị tr
ờng lao động để biết đ
ờng lao động để biết đ
ơc tình hình thực tế cũng những thay đổi về khoa
ơc tình hình thực tế cũng những thay đổi về khoa


học công nghệ ,các loại máy móc hiện đại để từ đó có thể cập nhập cho sinh
học công nghệ ,các loại máy móc hiện đại để từ đó có thể cập nhập cho sinh


viên một cách liên tục và kịp thời những sự thay đổi đó.
viên một cách liên tục và kịp thời những sự thay đổi đó.
4.Về phía sinh viên
4.Về phía sinh viên
10
10


Hiện nay rất nhiều đói t
Hiện nay rất nhiều đói t
ợng chọn tr
ợng chọn tr

ờng đại học nh
ờng đại học nh
ng không có sự định h
ng không có sự định h
ớng
ớng


cho khả năng của đầu ra sau này mà chỉ chọn nh
cho khả năng của đầu ra sau này mà chỉ chọn nh
một cái mốt với những
một cái mốt với những


nghành đang nổi nh
nghành đang nổi nh
tài chính, ngân hàng,
tài chính, ngân hàng,
u chính viễn thông Đây là một t
u chính viễn thông Đây là một t
t
t
-
-
ởng tiêu cực có ảnh h
ởng tiêu cực có ảnh h
ởng không tốt tới quá trình phát triển kinh tế xã hội gây
ởng không tốt tới quá trình phát triển kinh tế xã hội gây



ra tình trạng thừa thiếu bất hợp lý. Và lại tâm lý hiện nay của nhiều bậc phụ
ra tình trạng thừa thiếu bất hợp lý. Và lại tâm lý hiện nay của nhiều bậc phụ


huynh là bắt buộc phải vào đ
huynh là bắt buộc phải vào đ
ợc đại học. Phải nói rằng có đ
ợc đại học. Phải nói rằng có đ
ợc tấm bằng đại học
ợc tấm bằng đại học


để ra nghề là một điều rất cần và quan trọng. Nh
để ra nghề là một điều rất cần và quan trọng. Nh
ng chúng ta cũng cần biết rằng
ng chúng ta cũng cần biết rằng


đại học ch
đại học ch
a phải là con đ
a phải là con đ
ờng duy nhất để lập nghiệp. Vì vậy bản thân đối t
ờng duy nhất để lập nghiệp. Vì vậy bản thân đối t
ợng đ
ợng đ
-
-
ợc đào tạo cũng nh
ợc đào tạo cũng nh

các bậc phụ huynh cần phải đánh giá lại cách nhìn nhận làm
các bậc phụ huynh cần phải đánh giá lại cách nhìn nhận làm


sao để chọn cho con em mình và hoàn cảnh gia đình mà vẫn có ích cho xã hội.
sao để chọn cho con em mình và hoàn cảnh gia đình mà vẫn có ích cho xã hội.


Những sinh viên ra tr
Những sinh viên ra tr
ờng cũng cần có cách nhìn nhận đúng đắn hơn trong việc
ờng cũng cần có cách nhìn nhận đúng đắn hơn trong việc


chọn cho mình một nơi làm việc. Một môi tr
chọn cho mình một nơi làm việc. Một môi tr
ờng đúng với chuyên ngành đ
ờng đúng với chuyên ngành đ
ợc đào
ợc đào


tạo sẽ có lợi cho cả hai bên; ng
tạo sẽ có lợi cho cả hai bên; ng
ời lao động sẽ làm tốt hơn công việc của mình,
ời lao động sẽ làm tốt hơn công việc của mình,


bên sử dụng lao động sẽ đ
bên sử dụng lao động sẽ đ

ợc những ng
ợc những ng
ời có trình độ chuyên môn phù hợp, có
ời có trình độ chuyên môn phù hợp, có


năng lực làm việc.Sự kết hợp hài hoà và hợp lý này sẽ giúp cho công việc đạt
năng lực làm việc.Sự kết hợp hài hoà và hợp lý này sẽ giúp cho công việc đạt


hiệu quả cao hơn.
hiệu quả cao hơn.
11
11
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo
1/ Giáo trình triết học của tr
1/ Giáo trình triết học của tr
ờng Đại Học Quản Lý Kinh Doanh Hà
ờng Đại Học Quản Lý Kinh Doanh Hà


Nội
Nội
2/ Báo tiền phong số135 ra ngày 24-3- 2002
2/ Báo tiền phong số135 ra ngày 24-3- 2002
3/ Sách Lê Nin toàn tập nhà xuất bản Tiến Bộ
3/ Sách Lê Nin toàn tập nhà xuất bản Tiến Bộ
4/ Tạp chí lao động và xã hội tháng 3 -2002
4/ Tạp chí lao động và xã hội tháng 3 -2002

5/ Nguồn tin từ Internet : www.tinvan.com
5/ Nguồn tin từ Internet : www.tinvan.com
12
12

×