Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

72 BỘ ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.66 KB, 45 trang )

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi: Vật lý
Ngày thi: 30/6/2009
Thời gian làm bài: 60 Phút
Bài 1(4đ):
Vật sáng AB có độ cao h được đặt
vuông góc với trục chính của thấu
kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A
nằm trên trục chính và có vị trí tại
tiêu điểm F của thấu kính
(Hình vẽ 1).
1. Dựng ảnh của A
/
B
/
của AB qua thấu kính
Nêu rõ chiều, độ lớn, tính chất của ảnh so với vật.
2. Bằng hình học, xác định độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Biết
h=3cm; f = 14 cm.
Bài 2 (2đ):
Trên một bóng đèn điện tròn dây tóc có ghi 110V-55W.
1. Hãy nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trên bóng đèn.
2. Nếu cho dòng điện cường độ I = 0,4 A chạy qua đèn thì độ sảng của đèn như thế nào?
Lúc này đèn đạt bao nhiêu phần trăm công suất cần thiết để đèn sáng bình thường, điện
trở của đèn coi như không thay đổi.
Bài 3 (4đ):
Đặt một hiệu điện thế U
AB
không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2:
Biết R
1


= 5Ω; R
2
= 20 Ω; Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
1. Ampe kế chỉ 2 A. Tính hiệu điện thế U
AB
.
2. Mắc thêm một bóng đèn day tóc có điện trở R
đ
= R
3
= 12Ω luôn luôn không đổi vào
hai điểm C và B của mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương R
AB
của mạch.
b. Biết bóng đèn sáng bình thường . Tính công suất định mức của đèn.
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R
1
và R
2
cho nhau, độ sáng của đèn
tăng lên hay giảm đi thé nào? Không tính toán cụ thể, chỉ cần lập luận giải thích.
Hết
1
§Ò chÝnh thøc C
A

R
1
R

2
A
C
A
+
B-
Hình 2
F
B

F
/
O
Hình 1
HÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS MÔN: VẬT LÝ- NĂM HỌC 2005-2006
 (Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(3.0điểm)
Trong bình hình trụ,tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm .Người ta thả vào bình
một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên một đoạn
h = 8cm.
a)Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu ?(Biết khối lượng
riêng của nước và thanh lần lượt là D
1
= 1g/cm
3
; D
2
= 0,8g/cm
3

b)Tính công thực hiện khi nhấn chìm hoàn toàn thanh, biết thanh có chiều dài l =
20cm ; tiết diện S’ = 10cm
2
.
Bài 2:(2,0diểm)
Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m
2
= 300g thì sau
thời gian t
1
= 10 phút nước sôi .Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì
sau bao lâu nước sôi ?(Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c
1
= 4200J/kg.K ; c
2
= 880J/kg.K .Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn
Bài 3:(2,5điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
U
1
=180V ; R
1
=2000Ω ; R
2
=3000Ω .
a) Khi mắc vôn kế có điện trở R
v
song
song với R
1

, vôn kế chỉ U
1
= 60V.Hãy xác
định cườngđộ dòng điện qua các điện trở R
1

và R
2
.
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện
trở R
2
, vôn kế chỉ bao nhiêu ?
2
Bài 4: (2,5điểm)
Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không
đổi U
0 =
32V để thắp sáng một bộ bóng đèn
cùng loại (2,5V-1,25W).Dây nối trong bộ đèn
có điện trở không đáng kể. Dây nối từ bộ bóng
đèn đến nguồn điện có điện trở là R
=
1Ω
a) Tìm công suất tối đa mà bộ bóng có
thể tiêu thụ.
b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng
bình thường.
n
N

M
A
B
U
A
B
R
2
C
R
1
V
+

R
V
R
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎỈ
TRƯỜNG THCS MÔN: VẬT LÝ- NĂM HỌC 2006-2007
 Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(2.0điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với
vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ô tô theo
hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô?
Bài 2:(2,0diểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập
hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi
gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm
3
; của nước là 1g/cm

3
.
Bài 3:(2,0điểm)
Một xe máy chạy với vận tốc 36km/h thì máy phải sinh ra môt công suất 1,6kW. Hiệu suất của
động cơ là 30%. Hỏi với 2 lít xăng xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng của xăng là
700kg/m
3
; Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.10
7
J/kg
Bài 4:(2,0điểm)
Một ấm đun nước bằng điện có 3 dây lò xo, mỗi cái có điện trở R=120

, được mắc song song
với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50

và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời gian cần
thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lò xo bị đứt?
Bài 5:( 2,0điểm)
Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt
đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm?
3
Phòng GD ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎỈ
Trường THCS Môn: VẬT LÝ- Năm học: 2007-2008
(Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(2.5điểm)
Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên đưa
một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t
1

= 1 phút. Nếu cầu thang không chuyển động
thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t
2
= 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động, đồng thời
người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.
Bài 2:(2,5diểm)
Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S
1
= 10dm
2
,
người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại
tiết diện S
2
= 1 dm
2
. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,
đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.
Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước không
thoát ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước d
n
= 10.000N/m
3
).
Bài 3:(2,5điểm)
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25
o
C. Muốn đun sôi lượng

nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C
= 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C
1
= 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường
xung quanh.
Bài 4:(2,5điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U
AB
= 10V;
R
1
= 2

; Ra = 0

; R
V
vô cùng lớn ; R
MN
= 6

.
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
4
h
S
1
S
2

H
A
+
V
A
B
C
R
1
M ND
-
Tỉnh Quảng Ninh Đề thi HSG cấp tỉnh năm học 2006 – 2007
( Bảng B)
Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m. Nửa quãng đường đầu, xe
chuyển động với không đổi v
1
, nửa quãng đường sau xe chuyển động với vận tốc v
2
=
1
2
v
. Hãy
xác định các vận tốc v
1
, v
2
sao cho trong khoảng thời gian 1h người ấy đi được từ A đến B.
Bài 2: Dùng một bếp điện có công suất 1Kw để đun một lượng nước có nhiệt độ ban
đầu là 20

0
C thì sau 5 phút nhiệt độ của nước đạt 45
0
C. Tiếp tục do mất điện 2 phút nên nhiệt độ
của nước hạ xuống chỉ còn 40
0
C. Sau đó tiếp tục lại cung cấp điện như cũ cho tới khi nước sôi.
Tìm thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun nước cho tới khi nước sôi. Biết c
nc
=4200J/kg.K
Bài 3: Cho mạch điện như H1. Trong đó U=24V; R
1
=12

; R
2
=9

; R
3
là một biến trở;
R
4
=6

.
Ampe kế A có điện trở nhỏ không đáng kể.
a/ Cho R
3
=6


. Tìm cường độ dòng điện qua các R
1
, R
2
, R
3
và số chỉ của Ampe kế.
b/ Thay Ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tìm R
3
để số chỉ của Vôn kế bằng 16V.

Bài 4: Cho một thấu kính hội tụ. Một vật sáng AB có chiều dài AB bằng một nửa khoảng cách
OF từ quang tâm O đến tiêu điểm F của thấu kính. Vật đặt vuông góc với trục chính của thấu
kính, sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng BO = 3OF.
a/ Dựng ảnh A
1
B
1
của AB tạo bởi thấu kính đã cho ( có giới thiệu cách vẽ)
b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính tỉ số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật.
Bài 5: Dụng cụ và vật liệu: một miếng hợp kim rắn, đặc cấu tạo bởi hai chất khác nhau,
kính thước đủ làm thí nghiệm, cốc thuỷ tinh có vạch chia độ , thùng lớn đựng nước.
Hãy trình bày phương án xác định khối lượng của mỗi chất trong miếng hợp kim. Giả sử khối
lượng riêng của nước và khối lượng riêng của các chất trong miếng hợp kim đã biết.
…………………………Hết………………………….

KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
5

R
1
R
2
R
3
R
4
A
U
H
1
MÔN: VẬT LÝ 9
Năm học: 2008- 2009
( Thời gian 120 phút không kể thời gian chép đề)
Câu1: (4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m
1
= 2kg nước ở t
1
= 20
0
C, bình 2 chứa m
2
= 4kg
nước ở nhiệt độ t
2
= 60
0
C . Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân

bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1. nhiệt độ cân bằng ở
bình 1 lúc này là t’
1
= 21,95
0
C :
a) Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’
2
) ?
b) Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở mỗi
bình lúc này ?
Câu2: (6 điểm)
Cho mạch điện sau như hình vẽ
Biết U = 6V , r = 1Ω = R
1
; R
2
= R
3
= 3Ω. U r
Số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R
1
R
3
của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R
4
? R
2 K
R

4
A
b/ Khi K đóng, tính I
K
?
Câu3:(6 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc
với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần
vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều
ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí
ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Câu4: (4điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một
nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R
0
đã
biết giá trị, một biến trở con chạy R
b
có điện trở toàn phần lớn hơn R
0
, hai công tắc điện K
1

K
2
, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.

UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐÈ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2006-2007

Môn : VẬT LÝ 8
6
UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐÈ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2006-2007
Môn : VẬT LÝ 8
Thời gian :120 phút (Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu1 : (2,5điểm )
Một người đi từ A đến B . Đoạn đường AB gồm một đoạn lên dốc và một đoạn
xuống dốc .Đoạn lên dốc đi với vận tốc 30km , đoạn xuống dốc đi với vận tốc 50km .
Thời gian đoạn lên dốc bằng
3
4
thời gian đoạn xuống dốc .
a.So sánh độ dài đoạn đường lên dốc với đoạn xuống dốc .
b.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB ? A B C
Câu2 : (2,5điểm )
Cho hệ cơ như hình vẽ bên.
Vật P có khối lượng là 80kg, thanh MN dài 40cm . R
4
R
3
Bỏ qua trọng lượng dây , trọng lượng thanh MN , F
lực ma sát . R
2
R
1
a.Khi trọng lượng của các ròng rọc bằng nhau ,vật
P treo chính giữa thanh MN thì người ta phải dùng M N
một lực F=204 N để giữ cho hệ cân bằng . P

Hãy tính tổng lực kéo mà chiếc xà phải chịu .
b.Khi thay ròng rọc R
2
bằng ròng rọc có khối lượng 1,2 kg
,các ròng rọc R
1
, R
3
, R
4
có khối lượng bằng nhau và bằng 0,8kg . Dùng lực căng dây F vừa đủ .
Xác định vị trí treo vật P trên MN để hệ cân bằng ( thanh MN nằm ngang ) .
Câu3 : (2,5điểm )
Một quả cầu có thể tích V
1
= 100cm
3
và có trọng lượng riêng d
1
= 8200N/m
3

được thả nổi trong một chậu nước . Người ta rót dầu vào chậu cho đến khi dầu ngập hoàn toàn
quả cầu . Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
.
a.Khi trọng lượng riêng của dầu là 7000N/m
3
hãy tính thể tích phần ngập trong nước của quả
cầu sau khi đổ ngập dầu .

b.Trọng lượng riêng của dầu bằng bao nhiêu thì phần ngập trong nước bằng phần ngập trong
dầu ?
Câu4 : (2,5điểm )
Một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở nhiệt độ 15
0
C. Cho một khối nước đá ở
nhiệt độ -10
0
C vào nhiệt lượng kế . Sau khi đạt cân bằng nhiệt người ta tiếp tục cung cấp cho
nhiệt lượng kế một nhiệt lượng Q= 158kJ thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế đạt 10
0
C.Cần cung
cấp thêm nhiệt lượng bao nhiêu để nước trong nhiệt lượng kế bắt đầu sôi ? Bỏ qua sự truyền
nhiệt cho nhiệt lượng kế và môi trường .
Cho nhiệt dung riêng của nước C
n
=4200J/kg.độ
Cho nhiệt dung riêng của nước đá : C

=1800J/kg.độ
Nhiệt nóng chảy của nước đá : λ

= 34.10
4
J/kg

7
PHÒNG GD- ĐT
ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG
Năm học 2007 – 2008 . Môn : Vật Lý

Thời gian 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1:(2 điểm)
Hai bến A và B ở cùng một phía bờ sông. Một ca nô xuất phát từ bến A, chuyển động
liên tục qua lại giữa A và B với vận tốc so với dòng nước là v
1
= 30 km/h. Cùng thời điểm ca
nô xuất phát, một xuồng máy bắt đầu chạy từ bến B theo chiều tới bến A với vận tốc so với
dòng nước là v
2
= 9 km/h. Trong thời gian xuồng máy chạy từ B đến A thì ca nô chạy liên tục
không nghỉ được 4 lần khoảng cách từ A đến B và về A cùng lúc với xuồng máy. Hãy tính vận
tốc và hướng chảy của dòng nước. Giả thiết chế độ hoạt động của ca nô và xuồng máy là
không đổi ; bỏ qua thời gian ca nô đổi hướng khi đến A và B; chuyển động của ca nô và xuồng
máy đều là những chuyển động thẳng đều .
Câu 2 : (2 điểm)
Cho mạch điện như hình bên . Hiệu điện thế U không
đổi và U = 15 V, các điện trở R = 15 r; điện trở các dây
nối nhỏ không đáng kể. Hai vôn kế V
1
và V
2
giống nhau
có điện trở hữu hạn và điện trở mỗi vôn kế là R
V
; vôn kế
V
1
chỉ 14 V . Tính số chỉ của vôn kế V
2
.

Câu 3: (1,5 điểm)
Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu
chứa m
0
= 100g nước ở nhiệt độ t
0
= 20
0
C.
Người ta nhỏ đều đặn các giọt nước nóng
vào nước đựng trong bình nhiệt lượng kế.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ
nước trong bình nhiệt lượng kế vào số giọt
nước nóng nhỏ vào bình được biểu diễn ở
đồ thị hình bên . Hãy xác định nhiệt độ
của nước nóng và khối lượng của mỗi giọt
nước . Giả thiết rằng khối lượng của các
giọt nước nóng là như nhau và sự cân bằng
nhiệt được thiết lập ngay sau khi giọt nước
nhỏ xuống; bỏ qua sự mất mát nhiệt do trao
đổi nhiệt với môi trường xung quanh và với
nhiệt lượng kế khi nhỏ nước nóng .
Câu 4: (1,5 điểm)
Từ một hiệu điện thế U
1
= 2500V, điện năng được truyền bằng dây dẫn điện đến nơi tiêu
thụ. Biết điện trở dây dẫn là R = 10

và công suất của nguồn điện là 100kW. Hãy tính :
a. Công suất hao phí trên đường dây tải điện .

b. Hiệu điện thế nơi tiêu thụ .
c. Nếu cần giảm công suất hao phí đi 4 lần thì phải tăng hiệu điện thế của hai cực nguồn
điện lên mấy lần?
Câu5 : (2,0 điểm)
Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho
điểm B của vật nằm trên trục chính của thấu kính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng
OB = a. Người ta nhận thấy rằng, nếu dịch chuyển vật đi một khoảng b = 5cm lại gần hoặc ra
xa thấu kính thì đều được ảnh của vật có độ cao bằng 3 lần vật, trong đó một ảnh cùng chiều
và một ảnh ngược chiều với vật . Dùng cách vẽ đường đi của các tia sáng từ vật đến ảnh của nó
qua thấu kính, hãy tính khoảng cách a và tiêu cự của thấu kính .
8
0
40
30
20
t
0
C
N(giät)
200 500
R
R
+ U -
R
r
r
V
2
V
1

Cõu 6: (1,0 im) Treo mt vt kim loi vo mt lc k . Trong khụng khớ lc k ch P
1
; khi
nhỳng vt vo nc lc k ch P
2
. Cho bit khi lng riờng ca khụng khớ l D
1
, khi lng
riờng ca nc l D
2
. Tớnh khi lng v khi lng riờng ca vt kim loi ú .
Ht
S GD & T QUNG BèNH
Đề chính thức
K THI CHN HC SINH GII TNH
NM HC: 2008 - 2009
MễN: VT Lí LP 9
( Thời gian làm bài 150' - không kể giao đề)
Câu 1: (2đ)
Một vật rắn ở nhiệt độ 150
0
C đợc thả vào một bình nớc thì làm cho nhiệt độ của nớc tăng từ
20
0
C đến 50
0
C. Nếu cùng với vật trên ta tha thêm một vật nh thế ở nhiệt độ 100
0
C thì nhiệt độ
của lợng nớc đó bằng bao nhiêu?

Giả thiết chỉ có trao đổi nhiệt giữa vật và nớc, bỏ qua sự mất mát nhiệt của hệ.
Câu 2: (2,0đ)
Một nguồn điện cung cấp một công suất không đổi P
0
= 15kW cho một bộ bóng đèn gồm các
đèn giống nhau loại 120V 50W mắc song song. Điện trở của đờng dây tải điện đến bộ đèn
là R = 6.
a/ Hi s búng ốn ch c thay i trong phm vi no cụng sut tiờu th thc ca mi
búng sai khỏc vi cụng sut nh mc ca nú khụng quỏ 4% ( 0,96P
m
P
1,04P
m
)
b/ Khi s búng ốn thay i trong phm vi ú thỡ hiu in th ca ngun thay i th no?
Cõu 3: (2,0)
Cho mch in nh hỡnh v; ngun in hiu in th khụng
i; Ampek ch cng dũng in 10mA; vụn k 2V. Sau
ú ngi ta hoỏn i v trớ Ampek v vụn k cho nhau, khi
ú ampek ch 2,5mA, Xỏc nh in tr vụn k v in tr
R
x
.
Cõu 4: (2,0)
Cho h quang hc gm thu kớnh hi t v
gng phng b trớ nh hỡnh v. Hóy v
mt tia sỏng i t S, qua thu kớnh, phn x
trờn gng phng ri i qua im M cho
trc.
Cõu 5: (2,0)

Xỏc nh khi lng riờng ca mt cht
lng vi cỏc dng c: Thc cú vch chia, giỏ thớ nghim v dõy treo, mt cc nc ó bit
khi lng riờng D
n
, mt cc cú cht lng cn xỏc nh khi lng riờng D
x
, hai vt rn khi
lng khỏc nhau cú th chỡm trong cỏc cht lng núi trờn.
9
A
V
x
R
U




F'
0
F'
S
M
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP THCS
TUYÊN QUANG MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC 2008 - 2009
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 01 trang
Bài 1(3 điểm): Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc
v
1

= 8km/h. Sau 15phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là v
2
=12km/h. Người thứ ba đi sau
người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba
đi thêm 30 phút nữa thì sẽ ở cách đều người thứ nhất và người thứ hai.
Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2(4 điểm): Cho hệ ròng rọc như hình vẽ 1.
Biết vật B có trọng lượng P = 30N, các ròng rọc giống nhau.
1. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và dây nối:
a. Tính F để hệ cân bằng.
b. Khi vật B chuyển động đều đi lên 3cm thì F dời điểm đặt đi bao nhiêu?
2. Vì ròng rọc có trọng lượng nên hiệu suất của hệ là 80%.
Tính trọng lượng của mỗi ròng rọc.
Bài 3(3 điểm): Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm
khối lượng m
2
= 300g thì sau thời gian t
1
= 10 phút nước sôi. Nếu dùng
bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi?
(Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c
1
= 4200J/kg.K;
c
2
= 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn
Bài 4(3 điểm): Hai gương phẳng G
1
và G
2

được bố trí hợp với nhau một góc α
như hình vẽ 2. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương.
1. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ
lần lượt lên gương G
2
đến gương G
1
rồi đến B.
2. Giả sử ảnh của A qua G
1
cách A là 12cm và ảnh của A
qua G
2
cách A là 16cm; khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm.
Tính góc α.
Bài 5(3 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 3.
Đèn 1 có ghi 3V - 6W, đèn 2 có ghi 6V -3W;
R
5
= 2,4 Ω; hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U
AB
= 15V.
Biết rằng cả hai đèn đều sáng bình thường.
Tính R
3
và R
4
Bài 6(4 điểm): Trong mạch điện hình vẽ 4.
Cho biết các đèn Đ1 : 6V - 6W; Đ2 : 12V - 6W; Đ3 : 1,5W.
Khi mắc hai điểm A, B vào một hiệu điện thế U

thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định:
1. Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3, Đ4, Đ5.
2. Công suất tiêu thụ của cả mạch,
biết tỉ số công suất định mức hai đèn cuối cùng là 5/3.
Hết
10
A
B

α
G
1
G
2
Hình vẽ 2
R
5
1
R
3
C
D
2
R
4
A
B
Hình vẽ 3
F
B

A
Đề chính thức
Hình vẽ 1
Đ
1
Đ
4
BA
Đ
3
Đ
5
Đ
2
Hình vẽ 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
PHÚ YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
_________________________________
Bài 1. (4 điểm)Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v
1
= 15km/h, đi nửa
quãng đường còn lại với vận tốc v
2
không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và
vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v
2
.
Bài 2. (4 điểm)Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15

o
C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng
100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100
o
C. Nhiệt độ khi bắt
đầu có cân bằng nhiệt là 17
o
C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt
dung riêng của đồng.
Bài 3. (3 điểm)Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm
lần lượt với hai điện trở khác nhau, trong đó đường (1) là đồ
thị vẽ được khi dùng điện trở thứ nhất và đường (2) là đồ thị
vẽ được khi dùng điện trở thứ hai. Nếu mắc hai điện trở này
nối tiếp với nhau và duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế
không đổi U = 18V thì cường độ dòng điện qua mạch là bao
nhiêu?
Bài 4. (3 điểm)
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn rõ vật gần
nhất cách mắt 30cm. Hãy dựng ảnh của vật (có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục
chính) tạo bởi thấu kính hội tụ và cho biết khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật
gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 5. (3 điểm)Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được
giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức
căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào,
nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là
100cm
2
và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m
3

.
Bài 6. (3 điểm)Cho mạch điện có sơ đồ như hình
vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là R
o
,
điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của
ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở
vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện
thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở
đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ
thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C
về phía N? Hãy giải thích tại sao?
H ế t
11
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
I(A)
U(V)
4
12 24
(1)
(2)
O
V
A
R
M
C
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
THANH HÓA

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 12 THPT,BTTHPT. LỚP 9THCS
Năm học 2007-2008
Môn thi: Vật lý. Lớp 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2008
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 5 câu, gồm 1 trang.
Câu 1:
1. Trên hình 1a và hình 1b cho trục chính ∆, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F' của một thấu kính và hai
tia ló (1), (2). Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì ? Bằng cách vẽ, hãy xác định điểm sáng S và ảnh
S' của nó.
2. Trên hình 1c cho hai tia sáng (1), (2) đi từ điểm sáng S qua thấu kính đến ảnh S'. Thấu kính là hội tụ
hay phân kì ? Ảnh S' là ảnh thật hay ảnh ảo ? Bằng phép vẽ tia sáng, hãy xác định vị trí các tiêu điểm
của thấu kính.
Câu 2 : Một mạch điện như hình 2. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r =1Ω. Dòng điện
qua điện trở đầu tiên (kể từ phải sang trái) có giá trị 1A.
a) Hãy xác định độ lớn của hiệu điện thế U và điện trở của cả đoạn mạch.
b) Xác định cường độ dòng điện qua điện trở gần điểm A nhất, nếu mạch bổ sung thêm hai điện trở
(thành mạch tuần hoàn có 10 điện trở r).
c) Tính điện trở của đoạn mạch nếu nó được kéo dài vô hạn, tuần hoàn về phía bên phải.
Câu 3 . Một chiếc thuyền máy có vận tốc khi nước đứng yên là v = 1,5m/s. Con sông có hai bờ thẳng
song song cách nhau d = 200m. Người lái thuyền đã lái cho thuyền sang sông theo đường đi ngắn nhất.
Hãy xác định vận tốc sang sông và quãng đường mà thuyền đã sang sông trong hai trường hợp vận tốc
của dòng nước là :
a) u = 1m/s. b) u = 2m/s.
Câu 4 : Một hộp điện trở có 4 đầu ra như hình 3. Nếu dùng nguồn có hiệu điện thế U mắc vào hai chốt
(1-2) thì Vônkế nối với hai chốt (3-4) chỉ U/2.
Nếu dùng nguồn có hiệu điện thế U mắc vào hai chốt (3-4) thì Vônkế
nối với hai chốt (1-2) chỉ U. Hãy xác định cấu tạo trong của hộp điện trở.

Coi rằng U không đổi, còn Vônkế có điện trở rất lớn.
Câu 5 : Một bình nước hình trụ đặt trên mặt đất. Hình4. Mở vòi C cho nước chảy ra.
a) Năng lượng nào đã chuyển thành động năng của dòng nước ?
b) Trình bày phương án xác định vận tốc của nước phun ra khỏi
vòi C bằng các dụng cụ sau: thước dây, thước kẹp, đồng hồ bấm dây.
HẾT

12
Số báo danh:
…………………….

O
(2)
(1)

F'

F
Hình 1a
S















(1)
(2)
S'














Hình 1c

O
(2)
(1)

F'

F

Hình 1b
C
Hình 4
U
↓1A
r r r r
r r r r
Hình 2
A
B
1
2
3
4
Hình 3
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Môn: Vật lí – Năm học 2008 - 2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Biết U = 15V, R = 15r.
Các vôn kế giống nhau, bỏ qua điện trở dây nối. Biết vôn kế V
1

chỉ 14V, hỏi vôn kế V
2
chỉ bao nhiêu?
Bài 2
Một tàu hỏa đi qua một sân ga với vận tốc không đổi. Khoảng thời gian tàu đi qua hết sân

ga (tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu ngang với đầu này của sân ga đến khi đuôi của
nó ngang với đầu kia của sân ga) là 18 giây. Một tàu khác cũng chuyển động đều qua sân ga đó
nhưng theo chiều ngược lại, khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14 giây. Xác định khoảng
thời gian hai tàu này đi qua nhau (tức là từ thời điểm hai đầu tàu ngang nhau tới khi hai đuôi
tàu ngang nhau). Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng một nửa chiều dài sân
ga.
Bài 3
Cho đoạn mạch điện như hình bên. Ampe kế và dây nối có điện
trỏ không đáng kể. Với R
1
= 30

; R
2
= R
3
= R
4
= 20

.
U
MN
không đổi. Biết Ampekế chỉ 0,6A.
a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
c. Bỏ R
4
thì cường độ dòng điện qua Ampekế là bao nhiêu?
Bài 4

Người ta đổ một lượng nước sôi (100
0
C) vào một thùng đã chứa nước ở nhiệt độ của phòng là
25
o
C thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 70
o
C. Nếu chỉ đổ lượng
nước sôi nói trên vào thùng này nhưng ban đầu không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân
bằng là bao nhiêu? Biết rằng lượng nước sôi gấp hai lần lượng nước nguội. Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường.
Bài 5
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho
ảnh A’B’ như hình vẽ bên. (∆A'B'O cân)
a/ Xác định trục chính, tiêu điểm của thấu kính bằng cách vẽ ?
Nêu trình tự vẽ.
b/ Biết vật AB cao 6cm và nằm cách thấu kính 8cm, ảnh A'B'
cách AB là 12cm. Tính chiều cao của ảnh.
thấu kính
=== Hết ===
Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm.
Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào!
13
R
R
R
V
V
+
_

U
r
1
2
A’
B’
B
A
O
A
R
1
R
3
R
4
R
2
M
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC Năm học 2008-2009
ĐỀ THI MÔN : VẬT LÝ
Đề thi có 01 trang Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Bài 1.(4,0 điểm) Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km,
chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h .
a. Xác định khoảng cách giữa 2 xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ .
b. Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.
Bài 2(4,0điểm) : Trong bài 46 thực hành (sách giáo khoa lớp 9) : Đo tiêu cự thấu kính hội tụ .

Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ theo công thức:
f =
'
4
d d+
a. Hãy nêu cơ sở lý thuyết và cách tiến hành thí nghiệm.
b. Vẽ hình.
Bài 3 (4,0điểm): Có hai loại điện trở là R
1
= 4Ω và R
2
= 8Ω . Hỏi phải chọn mỗi loại mấy chiếc
để khi ghép nối tiếp đoạn mạch có điện trở tương đương là 48Ω.
Bài 4. (4,0điểm) Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp
suất 2,02.10
6
N/m
2
. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.10
6
N/m
2
.
a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? vì sao khẳng định như vậy ?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước
biển bằng 10300N/m
3
.
Bài 5 . (4.0 điểm) Hai thành phố A và B cách nhau 100km . Điện năng được tải từ một máy
biến thế tăng thế ở A tới một máy biến thế hạ thế ở B bằng 2 dây đồng tiết diện tròn , đường

kính d = 1cm. Cường độ dòng điện trên đường dây tải là I = 50A. Công suất tiêu hao trên
đường dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế ở B
là U = 220V .
a) Tính công suất tiêu thụ ở B.
b) Tính tỷ số biến thế (
'U
U
) của máy hạ thế ở B.
Cho π = 3,14; Điện trở suất của đồng
8
1,6.10 m
ρ

= Ω
. Hao phí trong các máy biến thế là
không đáng kể . Dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha .
14
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9.
GIA LAI. NĂM HỌC 2008 - 2009.
Môn vật lí.
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI.
Câu 1. (5 điểm)
Một thanh đồng chất, tiết diện đều, đặt trên thành của
một bình đựng nước. Ở đầu thanh buộc một quả cầu đồng
chất có bán kính R sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong
nước. Hệ thống này nằm cân bằng (hình vẽ 1). Biết trọng
lượng riêng của quả cầu và nước lần lượt là d
0

và d, tỉ số
l
1
: l
2
= a : b. Tính trọng lượng của thanh đồng chất nói
trên. Có thể xảy ra trường hợp l
1


l
2
được không? Giải
thích.
Câu 2.(5 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau:
a) (2,0 điểm) Để xác định điện trở R
A
của một miliampe kế bằng thực nghiệm, người ta
dùng các dụng cụ sau: Một nguồn điện, một ngắt điện K, một biến trở R có thể biết được giá trị
của nó ứng với từng vị trí của con chạy, hai điện trở R
1
và R
2
đã biết giá trị và một số dây nối
đủ dùng (điện trở dây nối không đáng kể).
Vẽ sơ đồ mạch điện và từ đó phải tiến hành thực nghiệm như thế nào để đo được R
A
?
b) (2,0 điểm) Khi sử dụng hai chiếc đèn dầu, một chiếc có bóng đèn còn chiếc kia không có

bóng đèn. Bóng đèn có tác dụng gì? Giải thích.
c) (1,0 điểm) Trong mạch điện gia đình, số đồ dùng điện làm việc ngày càng nhiều, cường độ
dòng điện trong mạch chính càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao? (Cho rằng hiệu điện thế nguồn ổn
định).
Câu 3. (5 điểm)
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục
chính) và cách thấu kính một khoảng OA. Trên màn (đặt vuông góc trục chính sau thấu kính)
ta nhận được ảnh A’
1
B’
1
. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật AB một đoạn 2cm dọc theo
trục chính và để thu được ảnh A’
2
B’
2
cao gấp
3
5
lần ảnh A’
1
B’
1
trên màn, ta phải dịch chuyển
màn đi 30cm so với vị trí cũ.
.
Tìm

tiêu cự của thấu kính.
(Học sinh không được áp dụng trực tiếp các công thức thấu kính)

Câu 4. (5 điểm)
Bộ bóng đèn được lắp như sơ đồ mạch điện (hình vẽ
2). Cho biết các bóng có cùng công suất và điện trở của
bóng đèn Đ
1
là R
1
= 1

. Tìm các điện trở R
2
, R
3
, R
4
, R
5
của các bóng đèn Đ
2
, Đ
3
, Đ
4
, Đ
5
.
Hết
15
Đ4
A

Đ
3
Đ
1
Đ
2
M
N
Hình vẽ 2
Đ
5
U
B
,
0
l
2
l
1
Hình vẽ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
HÀ NỘI Năm học 2008-2009
Môn : Vật l ý
Ngµy thi: 27 - 3 - 2009
Thêi gian lµm bµi: 150 phót.
(§Ò thi gåm 01 trang)
C©u 1 (4 ®iÓm)
Có hai bố con bơi thi trên bể bơi hình chữ nhật chiều dài
AB = 50m và chiều rộng BC = 30m. Họ qui ước là chỉ được bơi theo
mép bể. Bố xuất phát từ M với MB = 40m và bơi về B với vận tốc

không đổi v
1
= 4m/s. Con xuất phát từ N với NB = 10m và bơi về C
với vận tốc không đổi v
2
= 3m/s (hình l). Cả hai xuất phát cùng lúc
a. Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 2s.
b. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai người (trước khi chạm
thành bể đối diện).
Câu 2 (4 điể Cho 5 điện trở giống nhau Rl = R2 = R3 = R4
= R5 = r và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Các
điện trở Rl, R2, R3, R4 được mắc thành mạch điện trong hộp
MN. Điện trờ R5 được mắc nối tiếp với hộp MN( hình 2).
Ta thấy luôn tồn tại từng cặp hai sơ đồ trong hộp MN cho
công suất tiêu thụ trên MN bằng nhau. Hãy thiết kế các cặp
sơ đồ này và giải thích .
Câu 3 (3 điểm)
Một khối lập phương rỗng bằng kẽm nổi trên mặt nớc (hình 3). Phần
nổi có dạng chóp đều với khoảng cách từ mép nước tới đỉnh chóp b = 6cm.
Biết cạnh ngoài của hộp là a = 20cm ; trọng lượng riêng của nước và kẽm
lần lượt là: dn = 10000 N/m
3
; dk = 71000 N/m
3
.
Tìm phần thể tích rỗng bên trong của hộp.
Câu 4 (4 điểm)
Cho nguồn sáng điểm S; một thấu kính hội tụ vành ngoài hình tròn
có bán kính r; hai màn chắn M
l

và M
2
đặt song song và cách nhau
30cm. Trên M
l
khoét một lỗ tròn tâm O có bán kính đúng bằng r.
Đặt S trên trục xx' vuông góc với hai màn đi qua tâm O (hình 4).
Điều chỉnh SO = 15cm, trên M
2
thu được vệt sáng hình tròn.
vệt sáng này có kích thước không đổi khi đặt thấu kính đã cho
vừa khớp vào lỗ tròn của M
l
.
a. Tìm khoảng cách từ tâm O tới tiêu điểm F của thấu kính.
b. Giữ cố định S và M
2'
Dịch chuyển thấu kính trên xx' đến khi
thu được một điểm sáng trên M
2
. Tìm vị trí đặt thấu kính.
Câu 5 (5 điểm) Cho mạch điện như hình 5. Nguồn điện có
hiệu điện thế không đổi U
AB
=7V. Các điện trở: R
l
=2Ω, R2=
3Ω. Đèn có điện trở R3=3Ω. R
CD
là biến trở với con chạy M

di chuyển từ C đến D. Ampe kế, khoá K và dây nối có điện
trở không đáng kể.
a. K đóng, di chuyển con chạy M trùng với C, đèn sáng bình
thường. Xác định: số chỉ Ampe kế; giá trị hiệu điện thế định
mức và Công suất định mức của đèn.
b. K mở, di chuyển con chạy M đến khi R
CM
= 1 thì đèn tối nhất. Tìm giá trị R
CD
Hêt
16
§Ò ChÝnh thøc
SỞ GD - ĐT VĨNH
PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2008 - 2009
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
THỜI GIAN: 180 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
Bài 1: Một chất điểm X có vận tốc khi di chuyển là 4m/s. Trên đường di chuyển từ A đến C, chất
điểm này có dừng lại tại điểm E trong thời gian 3s (E cách A một đoạn 20 m). Thời gian để X di
chuyển từ E đến C là 8 s. Khi X bắt đầu di chuyển khỏi E thì gặp một chất điểm Y đi ngược chiều.
Chất điểm Y di chuyển tới A thì quay ngay lại C và gặp chất điểm X tại C (Y khi di chuyển không
thay đổi vận tốc).
a) Tính vận tốc của chất điểm Y
b) Vẽ đồ thị thể hiện các chuyển động trên (trục hoành chỉ thời gian; trục tung chỉ quãng
đường)
Bài 2: Người ta nhúng vào trong thùng chất lỏng một ống nhẹ
dài hình trụ đường kính d; ở phía dưới ống có dính chặt một
cái đĩa hình trụ dày h, đường kính D, khối lượng riêng của vật
liệu làm đĩa là

ρ
. Khối lượng riêng của chất lỏng là
ρ
( với
ρ
>
ρ
L
). Người ta nhấc ống từ từ lên cao theo phương thẳng đứng.
Hãy xác định độ sâu H (tính từ miệng dưới của ống lên đến mặt
thoáng của chất lỏng) khi đĩa bắt đầu tách ra khỏi ống.
Bài 3: Dẫn m
1
= 0,4 kg hơi nước ở nhiệt độ t
1
= 100
0
C từ một lò hơi vào một
bình chứa m
2
= 0,8 kg nước đá ở t
0
= 0
0
C. Hỏi khi có cân bằng nhiệt, khối
lượng và nhiệt độ nước ở trong bình khi đó là bao nhiêu? Cho biết nhiệt
dung riêng của nước là C = 4200 J/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nước là L = 2,3.10
6
J/kg và nhiệt nóng
chảy của nước đá là

λ
= 3,4.10
5
J/kg; (Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa).
Bài 4: Một thấu kính hội tụ quang tâm O, tiêu cự f. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu
kính (A ở trên trục chính) trước thấu kính một đoạn d, cho ảnh A'B' rõ nét hứng được trên màn (màn
vuông góc với trục chính) cách thấu kính một đoạn d'.
a) Chứng minh:
'
111
ddf
+=
b) Biết thấu kính này có tiêu cự f = 12,5 cm và L là khoảng cách từ vật AB đến ảnh A'B'. Hỏi L
nhỏ nhất là bao nhiêu để có được ảnh rõ nét của vật ở trên màn ?
c) Cho L = 90 cm. Xác định vị trí của thấu kính.
Bài 5: Có một hộp đen với 2 đầu dây dẫn ló ra ngoài, bên trong hộp có chứa ba điện trở loại 1Ω; 2Ω
và 3Ω . Với một ắcquy 2V, một ampe-kế (giới hạn đo thích hợp) và các dây dẫn, hãy xác định bằng
thực nghiệm để tìm sơ đồ thực của mạch điện trong hộp.
HẾT
17
D
d
H
h
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU LƠP 9 THCS CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2008-2009
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ
THỜI GIAN LÀM BÀI :150 PHÚT
NGÀY THI: 04/3/2009
(Đề thi có 01 trang)

Câu 1: (4 điểm)
Tại các siêu thị có những thang cuốn để đưa khách đi. Một thang cuốn tự động để đưa khách từ tầng trệt
lên tầng lầu. Nếu khách đứng yên trên thang để nó đưa đi thì mất thời gian 30 giây. Nếu thang chạy mà
khách bước lên đều trên thang thì mất thời gian 20 giây. Hỏi nếu thang ngừng mà khách tự bước đi trên
thang thì phải mất bao lâu để đi được từ tầng trệt lên tầng lầu. ( Cho rằng vận tốc của người khách bước
đi trên thang so với mặt thang không thay đổi)
Câu 2: (4 điểm)
Có 2 bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 2 kg nước ở nhiệt độ ban đầu là 50
0
C. Bình thứ hai chứa 1kg
nước ở nhiệt độ ban đầu 30
0
C. Một người rót một ít nước từ bình thứ nhất vào bình thứ hai. Sau khi
bình hai cân bằng nhiệt, người đó lại rót nước từ bình hai trở lại bình thứ nhất sao cho lượng nước ở mỗi
bình giống như lúc đầu. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ ở bình thứ nhất là 48
0
C. Tính nhiệt độ cân
bằng ở bình thứ hai và lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi
trường bên ngoài trong quá trình rót nước từ bình nọ sang bình kia.
Câu 3: (4 điểm) D R
5

Cho mạch điện như hình vẽ : R
3

R
1
= R
5
= 6 Ω.

R
2
= R
3
= R
4
= 8 Ω. R
2
R
4
Điện trở của Ampe kế và dây nối không đáng kể. C E
Ampe kế chỉ 1,5 A .
Tìm hiệu điện thế U của nguồn ? R
1

+
U
-

Câu 4: (4 điểm)
Điện năng được tải từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ. Tổng điện trở của đường dây tải điện đến nơi tiêu
thụ là r = 4 Ω. Đầu đường dây đặt một máy tăng thế có hệ số biến đổi là 0,05. Cuối đường dây đặt một
máy hạ thế có hệ số biến đổi là 10. Hiệu suất của máy hạ thế là 88%. Nơi tiêu thụ điện là một khu nhà sử
dụng 88 bóng đèn loại 220V-60W mắc song song và các đèn đều sáng bình thường. Bỏ qua điện trở của
dây dẫn từ máy hạ thế đến nơi tiêu thụ và điện trở của các dây nối trong khu nhà.
a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta phải dùng hai máy biến thế đặt ở hai
đầu đường dây tải điện.
b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu ra và vào của máy hạ thế.
c. Tính hiệu điện thế ở hai đầu ra và vào của máy tăng thế.
d. Nếu khu nhà dùng 112 bóng đèn gồm các loại 40 W ; 60W ; 150W có cùng hiệu điện thế định

mức 220 V mà các đèn vẫn sáng bình thường thì cần bao nhiêu đèn mỗi loại ?
Câu 5: (4 điểm)
Cho 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 6 cm. Một vật sáng AB cao 3 cm đặt vuông góc với trục chính của
thấu kính (B thuộc trục chính). AB cách màn ảnh một khoảng L = 25 cm.
a. Tìm vị trí đặt thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn.
b. Tính chiều cao của ảnh.
Hết
18
A
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
Đề chính thức_
KỲ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9 THCS CẤP TỈNH NĂM 2009
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
Ngày thi: 15/02/2009
Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian
phát đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Một thuyền chuyển động, với vận tốc không đổi, từ A đến B, rồi trở về. Lượt đi ngược dòng
nước nên đến trễ 36 phút so với khi nước không chảy. Lượt về xuôi dòng vận tốc tăng 10km/h
nhờ đó thời gian về giảm được 12 phút. Tính :
a. Vận tốc của thuyền khi nước đứng yên.
b. Khoảng cách AB.
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Một viên bi sắt được treo trên sợi dây, đứng yên ở vị trí cân
bằng như hình vẽ:
- Hiện tượng gì xảy ra khi ném một cục đất sét có khối lượng m’
theo phương nằm ngang vào viên bi và cục đất sét dính luôn
vào viên bi?

- Nêu quá trình chuyển hóa năng lượng trong trường hợp này?
b. Nêu quá trình chuyển hóa năng lượng của một vật có khối
lượng 750g rơi từ độ cao 4m xuống mặt đất, coi như sức cản
của không khí không đáng kể.
- Khi vật rơi xuống mặt đất thực hiện một công là bao nhiêu?
Câu 3: (2,5 điểm)
Một khối nước đá khối luợng m
1
= 2kg ở nhiệt độ - 5
0
C
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 100
0
C. Cho
nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C1= 1800J/kg.k,
C
2
= 4200J/kg.k, nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0
0
C là 3,4.105J/kg, nhiệt hóa hơi của nước ở
100
0
C là 2,3.106J/kg.
b. Bỏ khối nước đá trên vào sô nhôm chứa nước ở 50
0
C. Sau khi có cân bằng nhiệt người ta
thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước đã có trong sô. Biết sô nhôm có
khối lượng 500g và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có hiệu điện

thế không đổi U= 33V, bốn bóng đèn
giống nhau và có ghi 6V- 12W, một biến trở có ghi 15

- 6A, điện trở R= 4

.
a. Đặt con chạy ở vị trí N các bóng đèn có sáng bình
thường không? Tại sao?
b. Muốn cho các bóng đèn sáng bình thường phải dịch
chuyển con chạy về phía nào? Tìm điện trở của biến trở
khi đó?
c. Đặt con chạy ở vị trí M có được không? Tại sao?
Câu 5: (2,5 điểm)
Một khung dây có bốn điểm cố định A, B, C, D được đặt
vuông góc với các đường sức từ của một nam châm
(Hình vẽ)
a. Dòng điện trong khung dây có chiều như hình vẽ.
Cho biết chiều tác dụng của các lực điện từ lên các
cạnh của khung dây. Kết quả của tác dụng đó là gì?
b. Xét hiện tượng khi đổi chiều dòng điện trong khung
dây.
Câu 6: (3,5 điểm)
Một gương phẳng hình tròn đường kính 10cm đặt trên bàn cách trần nhà 2m, mặt phản xạ
hướng lên trên. Ánh sáng từ một bóng đèn pin (xem là nguồn sáng điểm) ở vị trí cách đều
trần nhà và tâm của mặt gương.
a. Hãy tính đường kính vệt sáng trên trần nhà.
b. Cần phải dịch bóng đèn về phía nào (theo phương vuông góc với gương) một đọan bao
nhiêu để đường kính vệt sáng tăng gấp đôi?
Câu 7: (2,0 điểm)
19

N
C
B
A
D
S
m’ m
B
+
Có hai thanh kim loại giống hệt nhau, một thanh đã nhiễm từ còn thanh kia thì khơng. Nếu
khơng dùng một vật nào khác có thể xác định được thanh nào đã bị nhiễm từ khơng? Hãy
trình bày cách làm đó.
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KBANG Năm học: 2008-2009
Mơn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150phút (khơng kể thời gian phát đề)
Bài I: (2điểm) Một ơtơ chở hàng từ A về B lúc 3h với vận tốc 60km/h. một ơtơ khác cũng đi từ
A đến B đuổi theo lúc 3h 20phút với vận tốc 70km/h. đường đi từ A về B dài 150km. hỏi ơtơ
thứ hai đuổi kịp ơtơ thứ nhất lúc mấy giờ ? nơi đó cách B bao nhiêu km ?
Bài 2: (2điểm) Một điếm sáng S đặt trước
gương phẳng G. (Hình 1) S . . M
Bằng cách vẽ hình . Em hãy vẽ tia sáng suất
Phát tứ S tới gương và phản xạ đến M. G

G
Bài 3: (2,5điểm) Cho mạch điện như sơ đồ (hình 2) (Hình 1)
Trong đó R1 = 15

; R2


= 30

; R
3
= 45

; Hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch AB ln ln được duy trì
75V. C
a) Ampekế chỉ số 0. Điện trở R
4
có giá trò bằng
bao nhiêu ? A +
b) R
4
= 10

thì số chỉ của ampekế bằng bao
nhiêu ?
c) Nếu thay ampekế bằng vơn kế khi R
4
= 30

thì D
vơn kế có số chỉ là bao nhiêu. (Hình 2)
Bài 4: (1,5điểm)
a) Cần tác dụng lên đầu dây C một
Lực bằng bao nhiêu để cho hệ thống ở hình 3 cân bằng. F
b) Nếu kéo đầu dây C theo phương của lực F đi
với vận tốc v = 2m/phút thì vật M chuyển động đi lên C

với vận tốc là bao nhiêu.
Bài 5:(2điểm) Dùng 7 điện trở m=20kg
giống nhau, mỗi điện trở có giá trị là R= 2

được mắc theo sơ đồ như hình vẽ 4. Dùng
dây dẫn có điện trở khơng đáng kể nối các
điểm A với E, B với G, C với H, Dvới I. Hãy vẽ lại mạch điện và tính điện
trở tương đương của mạch điện.

20
A
R
2
R
1
R
4
R
3
A
I
H
B
C D
GE
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI QUỐC GIA CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 1995-1996
MÔN VẬT LÝ 9
(Thêi gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1. Một vật có khối lượng 2kg, có kích thước không đáng kể,được treo bằng một dây không

giãn, độ dài L= 3m, vào moat điểm cố định O. Ngươi ta buộc vào vật một dây thứ hai để kéo
ngang vật đó sang một bên, rồi buộc dây đó vào một điểm O
,
, ở cách đường nằm ngang và
đường thẳng đứng qua O cùng một khoảng d=2,4mkhi vật cân bằng thì, dây thứ hai này hoàn
toàn nằm ngang.
1. Tính công đã thực hiện trong quá trình kéo dây, khi vật cân bằng.
2.Người ta thả chùng cả hia dây một chút rồi buuộc lại, để khi vật cân bằng thì hai dây
vuông góc với nhau. Tính lực căng của chúng lúc đó, biết rằng giá của trọng lực P tát dụng
vaov vật đi qua trung điểm I của OO
,
. Lấy g=10m/s
2
.
Bài 2. Một dây điện trở , phân bố đều theo chiều dài có giá trị 72

, được uốn thành vòng tròn
tâm O bán kính 9cm để làm biến trở. Mắc biến trở với hai đèn Đ
1
có ghi 6V-1,5W và bóng đèn
Đ
2
có ghi 3V-0,5W (Hình 1)
Điểm B đối xứng với A qua O Và a, b là hai
điểm cố định. con chạy C có thể dịch chuyển trên
đường tròn .
Đặt vào hai điểmO, A môt hiệu điện thế không
đổi U=9V. Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn Đ
1

không được vượt quá 8V. điện trở dây nối nhỏ
không đáng kể và nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến
các điện trở trong mạch
a) Hỏi con chạy chỉ được phép dịch chuyển trên
đoạn nào của đường tròn.
b) Xác định vị trí con chạy C để bóng đèn Đ
1
sáng đúng công suất quy định.
c) Có thể tìm được vị trí của C để bóng đèn Đ
2
sáng đúng công suất quy định được
không ? Tại sao ?
d) Nếu dịch chuyển con chạy C theo chiều kim đồng hồthì độ sáng của hai bóng đèn
thay đổi thế nào ?
Bài 3. Một người có hai loại bóng đèn điện : Đèn Đ1, có ghi 6v -6,3W và đèn Đ2, ghi 4v-3W,
và có một hiệu điện thế không đổi U= 10V.
1. Phải mắc các đèn trên thế nào, và phải dùng ít nhất bao nhiêu đèn mỗi loại, để chúng
sáng bình thường ?
2. Biết rằng , bóng đèn bị cháy (hay: đứt tóc) khi cường độ dòng điện qua đèn vượt
cường độ định mức 10%. Hỏi, theo cách mắc trong câu 1, nếu lỡ một đèn bị cháy, thì liệu các
đèn khác có bị cháy theo không?
3. Người khác nghỉ rằng, để đảm bảo an toàn, thì tăng thêm mộn bóng nữa cho một
trong hai loại đèn hoặc tăng cả hai loại đèn mỗi loại một bóng nữa. liệu làm như vậy có tránh
được cho các đèn khác khỏi bị cháy không nếu một bóng lỡ bị cháy.
Cho rằng điện trở các bóng đèn là không thay đổi.
Bài 4. Một cái gương G hình vuông, có cạnh
a=30cm đặt trên mặt đất, ở cửa một căn buồng .
ánh sáng mặt trời phản xạ trên gương và tạo
21
B

A
C
O
D
1
D
2
U=9V
Traàn
nhaø
trên mặt tường đối diện một vết sáng (Hình 2)
Tâm của vết sáng cách mặt đất một khoảng h.
Khoảng cách từ tâm gương đênt tường là d=2m,
trần nhà cao h=3m. cho biết, mặt phẳng tới vuông
góc với tường.
a) Xác định kích thước của vệt sáng theo h.
xét các trường hợp: h=0,5m, h=1m, h=2m và h=3m.
b) mặt trời có độ cao 60
o
(tức là các tia sáng (Hình 2)
mặt trời làm với mặt đất một góc 60
o
). để vệt sáng trên tường có kích thước bằng kích thước
của gương, thì phải kê cao một mép gương để gương làm một góc x độ với mặt phẳng nằm
ngang. Tính x.
ĐỀ THAM KHảO THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008 -2009
Môn thi : Vật lí Lớp 9
Thời gian làm bài : 150 phút
Bài 1: (2,5 điểm)
Một vật chuyển động đều từ A đến B hết 2 giờ với vận tốc v

1
=15km/h. Sau đó nghỉ 2 giờ rồi
quay trở về A với vận tốc không đổi v
2
=10km/h.
a) Tính vận tốc trung bình của chuyển động trên quãng đường ABA?
22
G
b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian (trục tung biễu diễn quãng đường, trục hoành biễu
diễn thời gian) của chuyển động nói trên?
Bài 2: (2,5 điểm)
Cho một ống thuỷ tinh hình chữ U, một thước chia tới milimét, một phễu nhỏ, một cốc đựng
nước, một cốc đựng dầu nhờn.
Hãy nêu phương án để xác định khối lượng riêng của dầu nhờn? Biết khối lượng riêng của
nước là D
1
Bài 3: (2,5điểm)
Cho mạch điện như hình 3.
Đèn Đ loại 18V-45W, R
1
=6

, R
2
=4

.
Cần đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu
điện thế bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở khi đó?

b) Nếu đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện thế U=20V thì bóng đèn có sáng bình thường
không? Khi đó công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu?
Bài 4: (2,5điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 4.
Cho R
1
=R
2
=12

, R
3
=R
4
=24

; U
MN
không đổi.
Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Số chỉ của ampe kế A là 0,35A. Tính hiệu
điện thế giữa hai điểm M, N?
a.Nếu hoán vị hai điện trở R
2
và R
4
thì số
b.chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS

NĂM HỌC 2008 - 2009
Đề thi: VẬT LÝ- BẢNG A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4,0 điểm).
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t. Nếu xe chuyển động từ A
đến B với vận tốc v
1
= 48 km/h thì xe tới B sớm hơn dự định 18 phút. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v
2
= 12 km/h thì xe đến B muộn hơn dự định 27 phút.
a. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định t.
23
§Ò thi chÝnh thøc


§
R
1
R
2
A C B
+ -
H×nh 3
A
P R
3
R
2
R

1
R
4

Q


+ -
M N
H×nh 4
b. Để đến B đúng thời gian dự định t, thì xe chuyển động từ A đến C (C nằm trên AB) với vận tốc v
1
= 48 km/h rồi
tiếp tục từ C đến B với vận tốc v
2
= 12 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 2 (4,0 điểm).
Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau, đều đang ở nhiệt độ
0
x
t C
. Người ta thả từng chai lần lượt vào một bình
cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả chai khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu trong bình là t
0
=
36
0
C, chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ t
1
= 33

0
C, chai thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ t
2
= 30,5
0
C. Bỏ qua sự hao phí
nhiệt.
a. Tìm nhiệt độ t
x
.
b. Đến chai thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 26
0
C.
Câu 3 (4,0 điểm).
Cho mạch điện như hình 1: Các điện trở R
1
, R
2
, R
3
, R
4
và am pe kế là hữu
hạn, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi.
a. Chứng minh rằng: Nếu dòng điện qua am pe kế I
A
= 0 thì
1
2
R

R
=
3
4
R
R
.
b. Cho U = 6V, R
1
= 3

, R
2
= R
3

= R
4
= 6

. Điện trở am pe kế nhỏ không
đáng kể. Xác định chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó?
c. Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu?
cực dương của vôn kế mắc vào điểm C hay D.
Câu 4 (4,0 điểm).
Có 3 điện trở: R
1
ghi (30

- 15A), R

2
ghi (10

- 5A), R
3
ghi (20

- 20A), trong đó giá trị sau là cường độ
dòng điện cao nhất mà các điện trở có thể chịu được.
a. Mắc 3 điện trở trên theo yêu cầu R
1
// (R
2
nt R
3
). Xác định hiệu điện thế lớn nhất mà cụm điện trở này không bị
cháy.
b. Sử dụng cụm điện trở trên (câu a) mắc nối tiếp với cụm bóng đèn loại 30V - 40W rồi mắc tất cả vào nguồn điện có
hiệu điện thế U = 220V. Tìm cách mắc để các bóng đèn sáng bình thường mà cụm điện trở không bị cháy.
Câu 5 (4,0 điểm).
Cho hình vẽ như hình 2. Biết: PQ là trục chính của thấu kính, S là
nguồn sáng điểm, S
/
là ảnh của S tạo bởi thấu kính.
a. Xác định loại thấu kính, quang tâm O và tiêu điểm chính của thấu kính
bằng cách vẽ đường truyền của các tia sáng.
b. Biết S, S
/
cách trục chính PQ những khoảng tương ứng h = SH = 1cm;
h

/
= S
/
H
/
= 3cm và HH
/
= l = 32cm. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng
cách từ điểm sáng S tới thấu kính.
c. Đặt một tấm bìa cứng vuông góc với trục chính ở phía trước và che kín nửa trên của thấu kính. Hỏi tấm bìa này
phải đặt cách thấu kính một khoảng nhỏ nhất là bao nhiêu để không quan sát thấy ảnh S
/
? Biết đường kính đường rìa
của thấu kính là D = 3cm.
Hết
Họ và tên thí sinh: SBD:
Bài 1:
Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng
bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả
trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B,
thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi
kịp chiếc bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi,
vận tốc của dòng nước là v1.
24
P
Q
S
/
S
H

H
/
l
h
/
h
H×nh 2
A
A
B
R
3
R
4
R
2
R
1
C
D
H×nh 1
U
a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp
bè.
b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước.
Bài 2:
Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Binh có khối
lượng m' và nhiệt dung riêng c'. Nước có khối lượng m va nhiệt dung riêng
c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t=20 độ C. Đổ thêm vào bình
một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t'=60 độ C, nhiệt độ của

bình khi cân bằng nhiệt là t1= 38 độ C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một
lượng nước khối lượng m nữa ở 60 độ C thì nhiệt độ t2 khi cân bằng nhiệt
là bao nhiêu? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh.
Bài 3:
Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20 cm. Vật sáng AB đặt trước thấu
kính hội tụ L1, AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách
thấu kính 1 đoạn a. Ảnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A'B' ở cách thấu
kính 1 đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kì L2, khi vật AB đặt
trước L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu kính L2 là ảnh ảo A"B" ở cách
thấu kính đoạn a.
a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong 2 trường hợp trên.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính phân kì L2.
Bài 4:
Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị
R0 đã biết, một điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện
trở Ra chưa biết. Các dây nối có điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương
án đo R dựa trên các thiết bị, dụng cụ nêu trên.
Chú ý: không được mắc trực tiếp ampe kế vào 2 cực của nguồn điện vì sẽ
làm hỏng ampe kế.
Bài 5:
2 bóng đèn dây tóc có cùng HĐT định mức U, có công suất định mức lần
lượt là P1=18 W và P2=36 W.
a) Tìm tỉ số điện trở của 2 bóng đèn R2/R1.
b) Mắc 2 đèn nối tiếp nhau vào nguồn HĐT U bằng với HĐT định mức của
mỗi đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn lúc đó.
c) Dây tóc của 2 bóng đèn làm bằng 1 chất liệu. Đường kính tiết diện và độ
dài của dây tóc đèn I là d1 và l1, của dây tóc đèn II là d2 và l2. Cho rằng
khi đèn sáng đúng định mức, công suất nhiệt do đèn tỏa ra môi trường tỉ lệ
thuận với diện tích xung quanh của dây tóc đèn. Tìm các tỉ số d2/d1 và
l2/l1.

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2008-2009
Môn thi: Vật lý 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
25

×