Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

side bài giảng :quản lý nhà nước về đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 52 trang )


LOGO
“ Add your company slogan ”
VẤN ĐỀ 3
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI

Các hoạt động
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ
A
Thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng
B
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
C

A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Khái niệm
2. Các hình thức giao đất, cho thuê đất
3. Chuyển mục đích sử dụng đất
4. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
5. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
6. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
7. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư

1. Khái niệm
Nhà nước trao
quyền sử


dụng đất
cho các chủ
thể sử dụng
GIAO ĐẤT
CHO THUÊ ĐẤT
bằng Quyết định
giao đất
bằng Hợp đồng
cho thuê quyền sử
dụng đất
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

2. Các hình thức giao đất, cho thuê đất
Giao đất
Giao đất
Cho thuê đất
Cho thuê đất
Các hình thức
Các hình thức
Không
Thu
Tiền

Thu
Tiền
Thu
Tiền
Hàng
Năm
Thu

Tiền
Một
Lần
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

3. Chuyển mục đích sử dụng đất
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(1) Đất trồng lúa → đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối;
(2) Đất trồng cây hàng năm khác → đất nuôi trồng thủy sản nước mặn,
đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
(3) Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất → sử dụng
vào mục đích nông nghiệp khác.
(4) Đất nông nghiệp → đất phi nông nghiệp.
(5) Đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền → đất phi nông nghiệp
được giao có thu tiền hoặc thuê đất.
(6) Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở → đất ở.
(7) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ → đất thương mại, dịch vụ; chuyển
đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp.

4. Căn cứ giao/ cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ
(1) Kế hoạch sử
dụng đất hàng
năm của cấp
huyện đã được
cơ quan nhà
nước có thẩm

quyền phê
duyệt.
Đồng thời
(2) Nhu cầu sử
dụng đất thể
hiện trong dự án
đầu tư, đơn xin
giao đất, thuê
đất, chuyển mục
đích sử dụng đất
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

5. Thẩm quyền
UBND
Cho thuê đất thuộc quỹ 5%
Tổ chức trong nước
Cơ sở tôn giáo
Chủ thể có yếu tố nước ngoài
Hộ gia đình
Cá nhân
Cộng đồng dân cư
Cấp tỉnh Cấp huyện
Cấp xã
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

6. Trình tự, thủ tục
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
- Sở Tài nguyên & Môi trường: nếu cơ quan có thẩm quyền
giải quyết là UBND cấp tỉnh.
- Phòng Tài nguyên & Môi trường: nếu cơ quan có thẩm

quyền giải quyết là UBND cấp huyện.
6.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết:

6. Trình tự, thủ tục
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
6.2. Thời gian giải quyết:
► Kết quả giải quyết được trả trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc từ ngày có
kết quả giải quyết/ hoặc khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính/ hoặc khi nhận được văn
bản xác định được miễn nghĩa vụ tài chính/ hoặc sau khi ký hợp đồng thuê đất hàng
năm.
► Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì CQ nhận hồ sơ trả lại hồ sơ
và thông báo rõ lý do để bổ sung trong 3 ngày.
► Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
(tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ):
+ Giao đất, thuê đất: không quá 20 ngày.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất: không quá 15 ngày.
+ Chuyển hình thức sử dụng đất: không quá 30 ngày.
► Đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KT-XH khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

6. Trình tự, thủ tục
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
6.3. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ giao đất, cho thuê đất trường hợp thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh:
Người xin giao đất, thuê đất nộp 1 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu
tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư (nếu dự án phải xét duyệt
đầu tư)

(3) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; Bản sao báo cáo kinh tế -
kỹ thuật (nếu dự án không phải xét duyệt đầu tư)
(4) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho
thuê đất.
(5) Trích lục bản đồ địa chính.

6. Trình tự, thủ tục
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
b) Hồ sơ giao đất, cho thuê đất trường hợp thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện:
Người xin giao đất, thuê đất nộp 1 bộ hồ sơ gồm:
► Đơn xin giao/ thuê đất
► Trích lục bản đồ.

6. Trình tự, thủ tục
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
c) Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ gồm:
► Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
► Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/ sổ hồng).
► Biên bản xác minh thực địa;
► Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế -
kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất.
► Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
► Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng
đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với
diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận
của UBND cấp tỉnh (Điều 59 LĐĐ).
► Trích lục bản đồ địa chính thửa đất.


7. Giao/ cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ để thực hiện dự án đầu tư
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
a - ĐỐI TƯỢNG:
(1) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho
thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định
của pháp luật về nhà ở;
(2) Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản;
(3) Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ
ngân sách nhà nước.

7. Giao/ cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ để thực hiện dự án đầu tư
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
b - ĐIỀU KIỆN:
(Nội dung văn bản thẩm định)
(1) Có năng lực tài chính để bảo đảm sử dụng đất theo
tiến độ của dự án đầu tư;
(2) Phải ký quỹ theo quy định của PL về đầu tư;
(3) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai
đối với trường hợp đang sử dụng đất được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất.

7. Giao/ cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ để thực hiện dự án đầu tư
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐIỀU KIỆN:
(1) Có năng lực tài chính để bảo đảm sử dụng đất theo tiến độ của
dự án đầu tư;
-

Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp
hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất
dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với
dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên;
- Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá
nhân khác.

7. Giao/ cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ để thực hiện dự án đầu tư
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐIỀU KIỆN:
(3) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
CĂN CỨ:
-
Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại
địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết
quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối
với các dự án thuộc địa phương khác.

7. Giao/ cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ để thực hiện dự án đầu tư
A. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
c - Thời điểm thẩm định:
- Đồng thời với việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ
đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án
đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu
tư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng

đất.
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì thời điểm thẩm
định được thực hiện trước khi tổ chức phiên đấu giá quyền
sử dụng đất.

B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Nội
Nội
dung
dung
1
Khái niệm thu hồi đất
2 Các trường hợp thu hồi đất
3
Thẩm quyền thu hồi đất
4
Trình tự, thủ tục thu hồi đất
5
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Khái niệm thu hồi đất
Là việc bằng một quyết định hành chính của CQNN có thẩm
quyền chấm dứt QHPL đất đai, chấm dứt quyền và lợi ích của
các chủ thể đang sử dụng đất nhằm phục vụ lợi ích của Nhà
nước, xã hội hoặc để xử lý hành vi vi phạm pháp luật đất đai.
Ý nghĩa:
(1) Phân bổ và điều chỉnh quỹ đất.
(2) Đảm bảo pháp chế XHCN.
B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ


2. Các trường hợp thu hồi đất
1
1
2
2
3
3
Thu hồi do nhu cầu của Nhà nước
Thu hồi vì do hết thời hạn sử dụng, tự
nguyện trả hoặc do có nguy cơ đe dọa
tính mạng con người
Thu hồi do vi phạm pháp luật đất đai
B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ

2. Các trường hợp thu hồi đất
1
1
Thu hồi do nhu cầu của Nhà nước
B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
-
Mục đích quốc phòng, an ninh
-
Mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng

2. Các trường hợp thu hồi đất
2
2
Thu hồi vì do hết thời hạn sử dụng, tự
nguyện trả hoặc do có nguy cơ đe dọa

tính mạng con người
B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
(1) Tổ chức được NN giao đất không thu tiền sử dụng đất, hoặc có thu tiền sử
dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước, hoặc được
NN cho thuê đất thu tiền hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác,
giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
(2) Cá nhân sử dụng đất chết không có người thừa kế.
(3) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
(4) Đất được NN giao hoặc cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết
thời hạn sử dụng đất.
(5) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con
người;
(6) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác
đe dọa tính mạng con người.

2. Các trường hợp thu hồi đất
3
3
Thu hồi do vi phạm pháp luật đất đai
B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
(1) Người sử dụng đất sử dụng không đúng mục đích hoặc không thực hiện nghĩa vụ
đối với Nhà nước, đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó mà tiếp tục vi phạm hoặc
không chấp hành quyết định xử phạt.
(2) Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
(3) Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền.
(4) Đất không được chuyển nhượng, tặng cho mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho.
(5) Đất lấn, chiếm.
(7) Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất
trồng cây lâu năm - 18 tháng; đất trồng rừng - 24 tháng.

(8) Đất được giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong
thời gian nhất định, đã được gia hạn nhưng vẫn không sử dụng: thu hồi, trừ trường
hợp do bất khả kháng.

B. THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
3. Thẩm quyền thu hồi đất
Điều 66 Luật đất đai 2013:
(1) UBND cấp huyện.
(2) UBND cấp tỉnh.
(3) Nếu thu hồi đồng thời các đối tượng thuộc thẩm
quyền khác nhau thì UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi
hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện.

×