Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN ĐỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ RỦI RO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.7 KB, 21 trang )

CHUYÊN ĐỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ RỦI RO
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây dư nợ phải phân loại vào nhóm 2?
a) Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
b) Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì Agribank nơi cho vay phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu.
c) Tất cả các trường hợp nêu trên.
Tiết b, Khoản 2, Điều 6, Quyết định 469/QĐ-HĐQT-XLRR ngày 30/3/2012
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây dư nợ phải phân loại vào nhóm 4?
a) Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
b) Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
c) Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
d) Tất cả các trường hợp nêu trên.
Tiết d, Khoản 2, Điều 6, Quyết định 469/QĐ-HĐQT-XLRR ngày 30/3/2012
Câu 3: Một khách hàng có 3 khoản nợ, trong đó khoản nợ A phân loại vào nhóm 1,
khoản nợ B phân loại vào nhóm 3 và khoản nợ C phân loại nhóm 4. Hỏi khoản nợ B
phải phân loại nợ vào nhóm nào?
a) Nhóm 4.
b) Nhóm 3.
c) Nhóm 2.
d) Nhóm 1.
Khoản 4, Điều 6, Quyết định 469/QĐ-HĐQT-XLRR ngày 30/3/2012
Câu 4: Giá trị của tài sản bảo đảm được xác định như thế nào?
a) Theo định giá của các tổ chức tư vấn, tổ chức chuyên môn xác định.
b) Theo định giá của Agribank nơi cho vay.
c) Theo thoả thuận giữa Agribank nơi cho vay với khách hàng và bên bảo lãnh (nếu
có).
d) Giá trị của Tài sản bảo đảm tiền vay do Chi nhánh Agribank, khách hàng vay,
bên bảo lãnh (nếu có) thỏa thuận trên cơ sở giá thị trường tại thời điểm xác định,
có tham khảo giá quy định của Nhà nước (nếu có), giá mua, giá trị còn lại trên sổ


sách kế toán và các yếu tố khác về giá, trừ trường hợp giá trị quyền sử dụng đất
nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình và cá nhân không thu tiền sử dụng
đất.
Điều 6, Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, ngày 03/2/2007
Câu 5: Giá trị tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao
cho hộ gia đình và cá nhân, không thu tiền sử dụng đất được xác định như thế nào?
1
a) Theo thoả thuận giữa Agribank nơi cho vay và khách hàng vay vốn.
b) Theo giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định,
không khấu trừ giá trị quyền sử dụng đất đối với thời gian đã sử dụng.
c) Theo định giá của phía thứ 3 là tổ chức định giá độc lập.
d) Theo định giá của Agribank nơi cho vay.
Khoản 4.1, Điều 6, Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, ngày 03/2/2007 của HĐQT.
Câu 6: Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm phải được xác lập như thế nào?
a) Lập thành văn bản riêng.
b) Ghi trong hợp đồng tín dụng.
c) Lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng tín dụng.
Khoản 2, Điều 6, Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, ngày 03/2/2007 của HĐQT.
Câu 7: Căn cứ vào tỷ lệ khấu trừ do Agribank quy định, tài sản bảo đảm tiền vay được
chia thành bao nhiêu loại?
a) 8 loại.
b) 9 loại.
c) 10 loại.
Khoản 3, Điều 7, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của HĐTV.
Câu 8: Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm được tính như thế nào?
a) Bằng giá trị của tài sản bảo đảm.
b) Bằng giá trị tài sản bảo đảm nhân với tỷ lệ khấu trừ quy định.
c) Do Agribank nơi cho vay quy định.
Khoản 3, Điều 8, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của HĐTV.
Câu 9: Khi nào giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm là bất động sản phải coi bằng

không?
a) Khi Agribank nơi cho vay đánh giá giá trị tài sản bảo đảm của khoản vay bằng
không.
b) Khi Agribank nơi cho vay có quyền phát mại đối với tài sản bảo đảm và thời gian
dự kiến tiến hành phát mại tài sản bảo đảm đó dưới 2 năm.
c) Khi tài sản đảm bảo không phát mại được hoặc thời gian dự kiến tiến hành
phát mại tài sản bảo đảm trên 2 năm.
Tiết a, khoản 3, Điều 7, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của
HĐTV.
Câu 10: Tài sản bảo đảm là bất động sản có tỷ lệ khấu trừ bằng bao nhiêu?
a) 65%
b) 50%
c) 30%
Khoản 3, Điều 7, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của HĐTV.
2
Câu 11: Đối với một tổ chức tín dụng, dự phòng rủi ro chung được tính như thế nào?
a) Bằng tỷ lệ trích nhân với tổng dư nợ và giá trị cam kết ngoại bảng từ nhóm 1
đến nhóm 4.
b) Bằng tỷ lệ trích nhân với tổng dư nợ nội bảng.
c) Bằng tỷ lệ trích nhân với tổng dư nợ nội bảng và ngoại bảng.
Điều 8, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của HĐTV.
Câu 12: Dự phòng chung được sử dụng như thế nào?
a) Dùng để xử lý rủi ro đối với bất kỳ khoản nợ bị rủi ro nào.
b) Dùng để xử lý rủi ro đối với khoản nợ bị rủi ro không rõ nguyên nhân.
c) Dùng để xử lý rủi ro khi dự phòng cụ thể bị thiếu.
d) Dùng để xử lý rủi ro đối phần dư nợ còn lại, trong trường hợp sau khi phát
mại tài sản bảo đảm theo quy định không đủ thu nợ.
Khoản 4, Điều 4, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 13: Đối với một khoản nợ có tài sản bảo đảm, số tiền dự phòng cụ thể của khoản
nợ đó được tính như thế nào?

a) Bằng dư nợ gốc trừ đi giá trị của tài sản bảo đảm của khoản nợ đó, sau đó nhân với
tỷ lệ phải trích quy định cho nhóm nợ của khoản nợ.
b) Bằng dư nợ gốc trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm của khoản nợ đó.
c) Bằng dư nợ gốc trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm của khoản nợ đó,
sau đó nhân với tỷ lệ phải trích quy định cho nhóm nợ của khoản nợ.
d) Bằng dư nợ gốc trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm của khoản nợ.
Khoản 3 Điều 7, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của HĐTV.
Câu 14: Khoản nợ nào dưới đây được xem xét là đối tượng để xử lý rủi ro tín dụng?
a) Các khoản nợ của khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị phá sản, giải thể.
b) Các khoản nợ của cá nhân bị chết hoặc mất tích.
c) Các khoản nợ bị phân loại vào nhóm 5.
d) Cả 3 trường hợp nêu trên.
Điều 5, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày12/4/2012 của HĐTV.
Câu 15: Hồ sơ khoản nợ đề nghị xử lý rủi ro của khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp
bị phá sản, giải thể bao gồm những hồ sơ gì?
a) Hồ sơ về cho vay và thu nợ; hồ sơ về chiết khấu, tái chiếu khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá khác; hồ sơ về bảo lãnh, cam kết cho vay; hồ sơ về tài sản
bảo đảm và các giấy tờ khác có liên quan.
b) Hợp đồng tín dụng (bản sao) có xác nhận các kỳ hạn, thời hạn trả nợ; số dư trên
hợp đồng tín dụng khớp đúng với sổ sách hạch toán kế toán đến ngày đề nghị xử lý;
ghi rõ ngày tháng năm, Giám đốc Agribank nơi cho vay ký và đóng dấu sao y.
3
c) Bản sao quyết định tuyên bố phá sản của Toà án hoặc quyết định giải thể của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
d) Bản sao báo cáo thi hành quyết định tuyên bố phá sản và báo cáo kết thúc việc thi
hành quyết định tuyên bố phá sản của Phòng thi hành án, văn bản giải quyết các khoản
nợ của tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể.
e) Tất cả các hồ sơ nêu trên.
Điều 8, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4 /2012 của HĐTV.
Câu 16: Hồ sơ khoản nợ đề nghị xử lý rủi ro của khách hàng bị chết, mất tích bao gồm

những hồ sơ gì?
a) Hồ sơ về cho vay và thu nợ; hồ sơ về chiết khấu, tái chiếu khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá khác; hồ sơ về bảo lãnh, cam kết cho vay; hồ sơ về tài sản
bảo đảm và các giấy tờ khác có liên quan.
b) Hợp đồng tín dụng (bản sao) có xác nhận các kỳ hạn, thời hạn trả nợ; số dư trên
hợp đồng tín dụng khớp đúng với sổ sách hạch toán kế toán đến ngày đề nghị xử lý;
ghi rõ ngày tháng năm, Giám đốc Agribank nơi cho vay ký và đóng dấu sao y.
c) Bản sao giấy chứng tử, giấy xác nhận mất tích do cơ quan có thẩm quyền cấp.
d) Tất cả các hồ sơ nêu trên.
Điều 8, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 17: Khái niệm "Nợ" quy địng tại quyết định số 469/QĐ-HĐTV-XLRR bao gồm
những khoản nào dưới đây ?
a) Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi;
b) Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác;
c) Các khoản bao thanh toán và Các khoản cấp tín dụng khác.
d) Tất cả các khoản nợ nêu trên.
Khoản 11, Điều 2, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của HĐTV.
Câu 18: Các khoản nợ do Hội đồng Xử lý Rủi ro tại chi nhánh xét duyệt (biểu 2A)
được hạch toán chuyển ra ngoại bảng khi nào?
a) Ngay sau khi được Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Chi nhánh chấp thuận và thông báo.
b) Sau khi nhận được thông báo chuyển vốn của Tổng giám đốc Agribank.
c) Cả hai trường hợp trên đều đúng.
Điều 11, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV
Câu 19: Thư ký Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Chi nhánh có trách nhiệm gì đối với hồ sơ
của các khoản nợ để nghị xử lý rủi ro của Agribank nơi cho vay (nêu tại biểu 2A và
2B)?
a) Nhận hồ sơ từ các Agribank nơi cho vay gửi về; kiểm tra, rà soát hồ sơ theo quy
định, tóm tắt hồ sơ gửi các thành viên trong Hội đồng Xử lý rủi ro trước khi trình họp
Hội đồng Xử lý rủi ro.
4

b) Nhận hồ sơ từ các Agribank nơi cho vay gửi về; kiểm tra, rà soát tính đúng đắn và
tóm tắt hồ sơ gửi các thành viên trong Hội đồng Xử lý rủi ro trước khi trình họp Hội
đồng Xử lý rủi ro.
c) Nhận hồ sơ từ các Agribank nơi cho vay gửi về; kiểm tra, rà soát tính đúng
đắn, đầy đủ của bộ hồ sơ theo quy định, tóm tắt hồ sơ gửi các thành viên trong
Hội đồng Xử lý rủi ro trước khi trình họp Hội đồng Xử lý rủi ro.
Điểm d, khoản 3, điều 9, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của
HĐTV.
Câu 20: Hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro của Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Chi nhánh cần phải
gửi đến Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Trụ sở chính (qua Trung tâm Phòng ngừa và Xử lý
Rủi ro) khi nào?
a) Trước ngày 15 tháng thứ nhất của quý sau, riêng đối với quý IV là trước ngày 15
của tháng 12.
b) Trước ngày 10 tháng thứ nhất của quý sau, riêng đối với quý IV là trước ngày
10 của tháng 12.
c) Trước ngày 5 tháng thứ nhất của quý sau, riêng đối với quý IV là trước ngày 5 của
tháng 12.
Khoản 3, Điều 9, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 21: Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Trụ sở chính có phải duyệt danh sách các khoản nợ
đã được Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Chi nhánh xét duyệt (biểu 2A) hay không?
a) Có.
b) Không
c) Có thể có, có thể không
Điểm b, Khoản 2, Điều 10, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 14/4/2012 của
HĐTV.
Câu 22: Hàng quý, Hội đồng Xử lý rủi ro tại Chi nhánh quyết định thực hiện trích dự
phòng rủi ro tín dụng vào thời gian nào?
a) Vào ngày 30 của tháng cuối quý, riêng đối với quý IV là vào ngày 30/11.
b) Trước ngày 10 tháng thứ nhất của quý sau, riêng quý IV chậm nhất là ngày
10 tháng 12, các Chi nhánh thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro

tại thời điểm cuối ngày 30 /11.
c) Vào ngày 10 tháng thứ nhất của quý sau, riêng quý IV là ngày 10 tháng 12
Khoản 2, Điều 3 Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của HĐTV.
Câu 23: Để một khoản nợ được xử lý rủi ro tín dụng bằng nguồn dự phòng cụ thể theo
quy định gồm những điều kiện gì?
a) Phải là đối tượng xử lý rủi ro.
b) Phải có bộ hồ sơ đầy đủ đúng quy định.
c) Đã được trích dự phòng rủi ro cụ thể.
d) Bao gồm tất cả các điều kiện nêu trên.
5
Điều 6, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV
Câu 24: Để một khoản nợ được xử lý rủi ro tín dụng bằng nguồn dự phòng chung theo
quy định gồm những điều kiện gì?
a) Là đối tượng xử lý rủi ro, có bộ hồ sơ đầy đủ đúng quy định, đã phát mại hết
tài sản bảo đảm theo quy định và số tiền thu được không đủ để thu nợ.
b) Là đối tượng xử lý rủi ro, có bộ hồ sơ đầy đủ đúng quy định, đã phát mại được một
phần tài sản bảo đảm, số tiền thu được đã dùng để thu hết nợ gốc còn nợ lãi chưa thu
được.
c) Là đối tượng xử lý rủi ro, có bộ hồ sơ đầy đủ đúng quy định, đã phát mại được một
phần tài sản bảo đảm, số tiền thu được đủ để thu nợ và đã trích dự phòng chung theo
quy định.
Điều 4 và 6, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 25: Những trường hợp nào thì được chỉnh sửa số liệu trên hệ thống IPCAS?
a) Trường hợp việc gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn nợ dẫn đến phải chỉnh sửa số liệu
trên IPCAS, nhưng việc đó sẽ làm tăng tỷ lệ nợ xấu và do vậy phải chỉnh sửa số liệu
đồng thời huỷ cơ cấu thời hạn trả nợ để không làm tăng tỷ lệ nợ xấu.
b) Trường hợp giao dịch viên nhập số liệu vào hệ thống IPCAS sai lệch so với hồ
sơ gốc hoặc đăng ký lại kỳ hạn, số tiền trả nợ chính thức trên hệ thống IPCAS đối
với các dự án trung, dài hạn ngay sau khi kết thúc giải ngân mà trước đó đã đăng
ký kỳ hạn trả nợ giả định.

c) Trường hợp khách hàng gặp khó khăn trong trả nợ, Agribank nơi cho vay và khách
hàng thoả thuận lại lịch trả nợ gốc và lãi theo đúng quy định của pháp luật về ký kết
hợp đồng.
Khoản 1, Phần II, văn bản 3112/NHNo-XLRR ngày 28/6/2010 về việc chỉnh sửa số
liệu trên IPCAS.
Câu 26: Hồ sơ đề nghị chỉnh sửa số liệu trên hệ thống IPCAS bao gồm những gì?
a) Tờ trình theo quy định tại văn bản 3112/NHNo-XLRR về việc chỉnh sửa số liệu
trên IPCAS và hợp đồng tín dụng.
b) Tờ trình theo quy định tại văn bản 3112/NHNo-XLRR về việc chỉnh sửa số liệu
trên IPCAS, hợp đồng tín dụng và các phụ lục hợp đồng kèm theo.
c) Tờ trình theo quy định tại văn bản 3112/NHNo-XLRR về việc chỉnh sửa số
liệu trên IPCAS, hợp đồng tín dụng và các phụ lục hợp đồng kèm theo, giấy nhận
nợ kèm theo phụ lục (nếu có) và các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của
cán bộ kiểm tra.
Mục 3.4, Khoản 3, Phần II, văn bản 3112/NHNo-XLRR về việc chỉnh sửa số liệu
trên IPCAS.
Câu 27: Khi nào giao dịch viên được phép thực hiện chỉnh sửa số liệu trên hệ thống
IPCAS?
a) Khi phát sinh các trường hợp cần chỉnh sửa số liệu trên IPCAS theo quy định tại
mục 1, phần II, văn bản 3112/NHNo-XLRR về việc chỉnh sửa số liệu trên IPCAS.
6
b) Khi có thông báo của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc chi nhánh theo phân cấp
uỷ quyền chỉnh sửa số liệu.
c) Khi giao dịch viên phát hiện các sai lệch số liệu trên hệ thống IPCAS so với hồ sơ
gốc của chi nhánh.
Gạch đầu dòng thứ 4, Mục 3.1, Khoản 3 Phần II, văn bản 3112/NHNo-XLRR về
việc chỉnh sửa số liệu trên IPCAS.
Câu 28: Một khoản nợ thuộc nhóm 5 có dư nợ 2 tỷ VNĐ và tài sản bảo đảm trị giá 2,5
tỷ VNĐ. Chi nhánh Agribank nơi cho vay đã phát mại tài sản để thu nợ. Sau khi thu
được tiền và trang trải các chi phí, Chi nhánh chỉ thu về được 1,5 tỷ để thu nợ. Số dư

nợ còn lại là 500 triệu VNĐ có thể được xử lý rủi ro bằng nguồn dự phòng nào?
a) Bằng dự phòng chung.
b) Bằng dự phòng cụ thể.
c) Hoặc bằng dự phòng chung hoặc bằng dự phòng cụ thể.
Khoản 4, Điều 4, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 29: Một khoản nợ thuộc nhóm 5 có đủ điều kiện xử lý rủi ro, có dư nợ là 2 tỷ
VNĐ và tài sản bảo đảm là bất động sản trị giá 3 tỷ VNĐ. Chi nhánh Agribank nơi cho
vay đã trích dự phòng cụ thể đầy đủ cho khoản nợ sau khi khấu trừ giá trị khấu trừ của
Tài sản bảo đảm. Hỏi số tiền nợ có thể xử lý rủi ro là bằng bao nhiêu?
a) Không xử lý được
b) 500 triệu VNĐ.
c) 2 tỷ VNĐ.
Khoản 3, Điều 4, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 30: Một khách hàng có 2 khoản nợ ở nhóm 5, trong đó khoản nợ A có dư nợ 500
triệu VNĐ không có tài sản bảo đảm và khoản nợ B có dư nợ 1 tỷ VNĐ có tài sản bảo
đảm là bất động sản trị giá 2 tỷ VNĐ. Chi nhánh Agribank nơi cho vay đã trích dự
phòng rủi ro cụ thể đầy đủ cho khách hàng sau khi tính toán giá trị khấu trừ của Tài
sản bảo đảm. Hỏi đề nghị xử lý rủi ro nào dưới đây của Chi nhánh là đúng?
a) Đề nghị xử lý rủi ro 500 triệu VNĐ đối với khoản nợ A.
b) Đề nghị xử lý rủi 500 triệu VNĐ đối với khoản nợ A và 500 triệu VNĐ đối với
khoản nợ B.
c) Đề nghị xử lý rủi ro 1 tỷ VNĐ đối với khoản nợ B.
Khoản 3, Điều 4, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 31: Trung tâm Phòng ngừa và Xử lý Rủi ro có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ của các
Chi nhánh, tổng hợp và xử lý rủi ro đối với rủi ro tín dụng đúng hay sai?
a) Đúng.
b) Sai.
Theo Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR việc xử lý rủi ro do Hội động XLRR quyết
định.
7

Câu 32: Trung tâm Phòng ngừa và Xử lý Rủi ro có nhiệm vụ dự thảo các cơ chế, quy
chế, quy trình nghiệp vụ về xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Agribank
đúng hay sai?
a) Đúng.
b) Sai.
Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 235/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 01/06/2001 của HĐQT.
Câu 33: Một khách hàng có 3 khoản nợ ở 3 Chi nhánh, trong đó khoản nợ ở chi
nhánh A phân loại vào nhóm 3, khoản ở chi nhánh B phân loại vào nhóm 2 và khoản
nợ ở chi nhánh C phân loại nhóm 1. Hỏi khoản nợ vay chi nhánh C phải phân loại nợ
vào nhóm nào?
a) Nhóm 1
b) Nhóm 2
c) Nhóm 3.
Khoản 3, Điều 4, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR ngày 30/3/2012.
Câu 34: Giá trị tài sản bảo đảm được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
tiền vay được dùng làm gì?
a) Giá trị khấu trừ để tính dự phòng cụ thể của khoản vay
b) Cơ sở xác định mức cho vay của Agribank.
c) Cho cả hai trường hợp trên.
Khoản 2, Điều 6, Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, ngày 03/2/2007
Câu 35: Tại thời điểm trích lập dự phòng rủi ro cụ thể của khoản vay, giá trị tài sản
bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay được xác định để tính toán giá trị khấu trừ
như thế nào?
a) Là giá trị của tài sản theo tiến độ hình thành tài sản.
b) Tương ứng số tiền đã giải ngân.
c) Theo thoả thuận giữa Agribank nơi cho vay và khách hàng.
Điểm a, Khoản 3, Điều 7, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR ngày 30/3/2012.
Câu 36: Khách hàng A quan hệ tín dụng với Chi nhánh Agribank B có dư nợ tín dụng
là 2 tỷ đồng nợ trong hạn thuộc nhóm 1 và được Chi nhánh Agribank B phát hành thư
bảo lãnh thanh toán với thời hạn cuối cùng của thư bảo lãnh là hết ngày 29/11/2010, số

tiền bảo lãnh là 1 tỷ đồng.
Đến hết ngày 29/11/2010 khách hàng A không thực hiện đúng hợp đống thanh toán
với bên nhận bảo lãnh, ngày 30/11/2010 Chi nhánh Agribank B phải thực hiện nghĩa
vụ theo cam kết với bên nhận bảo lãnh (trả nợ thay) và yêu cầu khách hàng A nhận nợ
bắt buộc là 1 tỷ đồng. Như vậy theo quy định tại Quyết định 469/QĐ- HĐQT- XLRR
tại thời điểm 30/11/2010 dư nợ của khách hàng được phân loại nợ theo phương án nào
dưới đây:
a) Toàn bộ dư nợ phân loại vào nhóm 2
b)Toàn bộ dư nợ phân loại vào nhóm 3
8
c) Phân loại 2 tỷ vào nhóm 2 và 1 tỷ vào nhóm 3
d)Toàn bộ dư nợ phân loại vào nhóm 4
Điểm b, khoản 3, Điều 6, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của
HĐTV
Câu 37: Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm cần được hiểu như thế nào là đúng?
a) Phần dư nợ của khoản vay không phải trích dự phòng cụ thể.
b) Giá trị của tài sản bảo đảm của khoản vay.
c) Phần dư nợ được xử lý rủi ro tín dụng.
Điểm b, khoản 2, Điều 6, Quyết định 469/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 30/3/2012 của
HĐTV
Câu 38: Hội đồng Xử lý rủi ro tại Sở giao dịch, chi nhánh loại I, II được phân cấp xét
duyệt xử lý các khoản nợ rủi ro cho một khách hàng tính cả nội tệ và ngoại tệ quy đổi
(theo tỷ giá do Agribank công bố) tại thời điểm xử lý như thế nào?
a) Đối với khách hàng là tổ chức: 2 tỷ VND trở xuống, đối với các khách hàng khác
còn lại: 1 tỷ VND trở xuống.
b) Mức 1 tỷ VND trở xuống đối với các loại khách hàng.
c) Đối với khách hàng là Tổ chức: 1 tỷ VND trở xuống, đối với các khách hàng
khác còn lại: 500 triệu VND trở xuống.
d) Đối với khách hàng là Tổ chức: 1 tỷ VND trở xuống, đối với các khách hàng khác
còn lại: 300 triệu VNĐ trở xuống.

Khoản 1, Điều 7, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 39: Việc Chi nhánh sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng có phải là xoá nợ
cho khách hàng không? Các Chi nhánh Agribank nơi cho vay và cá nhân có liên quan
có được phép thông báo cho khách hàng không?
a) Là xoá nợ cho khách hàng và có thể thông báo cho khách hàng biết.
b) Không phải là xoá nợ cho khách hàng, Chi nhánh Agribank nơi cho vay và cá
nhân có liên quan không được phép thông báo dưới mọi hình thức cho khách
hàng.
c) Không phải là xoá nợ cho khách hàng, nhưng Chi nhánh Agribank nơi cho vay có
thể thông báo không bằng văn bản cho khách hàng tùy theo mức quan hệ của khách
hàng với ngân hàng.
Khoản 5, Điều 4, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của HĐTV.
Câu 40: Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Sở giao dịch, chi nhánh loại I, II có trách nhiệm gì
đối với hồ sơ của các khoản nợ đề nghị xử lý rủi ro vượt mức phân cấp cho Hội đồng
Xử lý Rủi ro tại Chi nhánh?
a) Kiểm tra hồ sơ, xem xét các khoản nợ rủi ro vượt quyền phân cấp xử lý của
Chi nhánh; nếu đủ điều kiện thì tổng hợp, lập danh sách (Mẫu 2B) kèm theo
trình Hội đồng xử lý rủi ro Trụ sở chính.
b) Kiểm tra hồ sơ, xem xét các khoản nợ rủi ro vượt quyền phân cấp xử lý của Chi
nhánh, lập danh sách theo Mẫu 2B, trình Hội đồng Xử lý Rủi ro Trụ sở chính.
9
c) Kiểm tra hồ sơ, xem xét các khoản nợ rủi ro vượt quyền phân cấp xử lý của Chi
nhánh; tổng hợp, lập danh sách (Mẫu 2B) kèm theo trình Hội đồng Xử lý Rủi ro Trụ
sở chính.
Điểm C, khoản 3, điều 9, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của
HĐTV
Câu 41: Thư ký Hội đồng Xử lý Rủi ro tại Trụ sở chính có trách nhiệm gì đối với hồ
sơ của các khoản nợ đề nghị xử lý rủi ro vượt quyền phân cấp cho Hội đồng Xử lý Rủi
ro tại chi nhánh?
a) Nhận hồ sơ các khoản nợ vượt quyền phân cấp xử lý từ các Chi nhánh gửi về; kiểm

tra và tóm tắt hồ sơ gửi các thành viên trong Hội đồng Xử lý Rủi ro trước khi trình họp
Hội đồng Xử lý Rủi ro
b) Nhận hồ sơ các khoản nợ vượt quyền phân cấp xử lý từ các Chi nhánh gửi về; kiểm
tra, rà soát tính đầy đủ của bộ hồ sơ theo quy định, tóm tắt hồ sơ gửi các thành viên
trong Hội đồng Xử lý Rủi ro trước khi trình họp Hội đồng Xử lý Rủi ro.
c) Căn cứ hồ sơ trình xử lý rủi ro của chi nhánh và báo cáo kiểm tra của phòng
tổng hợp và xử lý rủi ro - Trung tâm Phòng ngừa và xử lý rủi ro, kiểm tra rà soát
tính đầy đủ và hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ theo quy định.
Điểm C, Khoản 2, điều 10, Quyết định 530/QĐ-HĐTV-XLRR, ngày 12/4/2012 của
HĐTV.
Câu 42: Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh loại I được Tổng Giám đốc phân cấp uỷ
quyền cấp phép chỉnh sửa số liệu đối với những khoản vay nào?
a) Doanh nghiệp có dư nợ đến 5 tỷ đồng và hộ sản xuất, cá nhân có dư nợ đến 1 tỷ
đồng.
b) Doanh nghiệp có dư nợ đến 3 tỷ đồng và hộ sản xuất, cá nhân có dư nợ đến 500
triệu đồng.
c) Doanh nghiệp có dư nợ đến 1 tỷ đồng và hộ sản xuất, cá nhân có dư nợ đến 500
triệu đồng.
Tiết a, Mục 2.1, Khoản 2, Phần II, văn bản 3112/NHNo-XLRR ngày 28/6/2010 về
việc chỉnh sửa số liệu trên IPCAS.
Câu 43: Giám đốc chi nhánh loại II được Tổng Giám đốc phân cấp uỷ quyền cấp
phép chỉnh sửa số liệu đối với những khoản vay nào?
a) Doanh nghiệp có dư nợ đến 5 tỷ đồng và hộ sản xuất, cá nhân có dư nợ đến 1 tỷ
đồng.
b) Doanh nghiệp có dư nợ đến 3 tỷ đồng và hộ sản xuất, cá nhân có dư nợ đến 500
triệu đồng.
c) Doanh nghiệp có dư nợ đến 1 tỷ đồng và hộ sản xuất, cá nhân có dư nợ đến 500
triệu đồng.
Tiết b, Mục 2.1, Khoản 2, Phần II, văn bản 3112/NHNo-XLRR ngày 28/6/2010 về
việc chỉnh sửa số liệu trên IPCAS.

Câu 44: Trường hợp nào tất cả các chỉnh sửa số liệu trên IPCAS của Chi nhánh bắt
buộc phải được sự chấp thuận của Tổng Giám đốc?
10
a) Chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu trên 10%.
b) Chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu trên 5%.
c) Chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu trên 3%.
Tiết c, Mục 2.1, Khoản 2, Phần II, văn bản 3112/NHNo-XLRR ngày 28/6/2010 về
việc chỉnh sửa số liệu trên IPCAS.
Câu 45: Khái niệm “Khách hàng mới” áp dụng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của Agribank được hiểu như thế nào?
a) Khách hàng chưa có phát sinh bất kỳ quan hệ nào với ngân hàng.
b) Khách hàng đang đặt (chưa phát sinh) quan hệ tín dụng với Agribank.
Điểm d, khoản 8, Điều 2, Quyết định 469/QĐ-HĐTV - XLRR ngày 30/3/2012.
Câu 46: “Ngày hiệu lực” trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được hiểu như thế
nào?
a) Là ngày giao dịch hiện tại mà người chấm điểm thực hiện chấm điểm cho khách
hàng.
b) Là ngày kết thúc quý/năm tài chính của kỳ lập báo cáo tài chính.
Theo Khoản 7 Điều 4 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 47: “Chấm điểm khách hàng” trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được hiểu
như thế nào?
a) Là việc chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của khách hàng theo
bộ giá trị chuẩn cho mỗi loại khách hàng.
b) Là việc chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính cho tất cả các khách hàng
dựa trên bộ giá trị chuẩn không phân biệt khách hàng mới hay khách hàng cũ.
Theo Khoản 3 Điều 4 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 48: Các khách hàng phải thực hiện chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ là:
a) Khách hàng là tổ chức kinh tế.
b) Khách hàng là định chế tài chính.

c) Khách hàng là cá nhân/hộ.
d) Cả 3 đối tượng trên.
Theo Khoản 1 Điều 5 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 49: Một khách hàng có quan hệ tín dụng với nhiều chi nhánh trong hệ thống
Agribank sẽ được thực hiện chấm điểm trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ như
thế nào?
a) Một chi nhánh sẽ thực hiện chấm điểm cho khách hàng và thông báo kết quả xếp
hạng của khách hàng tới các chi nhánh cho vay.
b) Từng chi nhánh cho vay phải thực hiện chấm điểm, xếp hạng cho khách hàng
một cách độc lập.
c) Cả 2 phương án trên đều đúng
11
Theo Khoản 3.2 Điều 5 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 50: Trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, Chi nhánh phải thực hiện chấm
điểm, xếp hạng như thế nào đối với các khoản cho vay đồng tài trợ, cho vay hợp vốn?
a) Chi nhánh đầu mối thực hiện chấm điểm, xếp hạng cho khách hàng và sau đó
thông báo cho các chi nhánh tham gia đồng tài trợ, tham gia hợp vốn về hạng của
khách hàng để thực hiện xếp loại cho khách hàng.
b) Tất cả các chi nhánh tham gia cho vay phải thực hiện việc xếp hạng khách
hàng một cách độc lập.
Theo Khoản 3.3 Điều 5 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 51: Nêu đối tượng không phải chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ?
a) Khách hàng mới thành lập.
b) Khách hàng mới.
c) Khách hàng thuộc tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị xã hội, …. không có báo cáo
tài chính.
d) Phương án a và c là đúng
Theo Khoản 2 Điều 5 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 52: Trường hợp khách hàng là Tổ chức kinh tế hạch toán phụ thuộc, Chi nhánh

thực hiện chấm điểm như thế nào trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ?
a) Thực hiện chấm điểm, xếp hạng cho doanh nghiệp có quan hệ tín dụng trực tiếp tại
chi nhánh nơi cho vay.
b) Thực hiện chấm điểm, xếp hạng theo doanh nghiệp ủy quyền cho doanh
nghiệp có quan hệ tín dụng tại Sở giao dịch, chi nhánh.
c) Không phải đối tượng chấm điểm, xếp hạng khách hàng.
Theo Khoản 3 Điều 5 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 53 Các đối tượng thuộc diện chấm điểm trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
phải thực hiện chấm điểm, xếp hạng cho khách hàng trong trường hợp nào?
a) Ngay khi khách hàng đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng hoặc bất kỳ khi nào
khách hàng có sự biến động về thông tin.
b) Khi khách hàng đã có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
c) Bất kỳ khi nào khách hàng có sự biến động về thông tin.
Theo Khoản 1 Điều 6 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 54: Thời hạn hoàn thành chấm điểm hàng quý đối với khách hàng là Tổ chức
kinh tế, Định chế tài chính trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được quy định như
thế nào ?
a) Hoàn thành trước ngày cuối quý, riêng quý IV hoàn thành trước ngày 30/11.
b) Hoàn thành trong tháng đầu tiên của quý sau.
c) Hoàn thành trước ngày cuối quý sau, riêng quý IV hoàn thành trước ngày 31/12.
12
Theo Khoản 2 Điều 6 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 55: “Ngày tính điểm” trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được hiểu là ngày?
a) 31/03; 30/06; 30/09 và 30/11
b) Là ngày giao dịch hiện tại mà người chấm điểm thực hiện chấm điểm, xếp hạng
khách hàng.
c) 31/03; 30/06; 30/09 và 31/12 (ngày cuối cùng của mỗi quý)
Theo Khoản 6 Điều 4 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 56: “Kỳ chấm điểm ” trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được hiểu như thế
nào?

a) Là ngày giao dịch bất kỳ mà người chấm điểm muốn thực hiện chấm điểm cho
khách hàng.
b) Là khoảng thời gian mà chi nhánh phải thực hiện và hoàn thành việc chấm
điểm và xếp hạng khách hàng.
c) Sau khi kết thúc kỳ chấm điểm 30/06, người chấm điểm có thể thực hiện chấm
điểm lại kỳ 31/03.
d) Cả 3 phương án trên đều đúng.
Theo Khoản 5 Điều 4 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 57: Việc chấm điểm khách hàng cá nhân/hộ trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ thực hiện như thế nào?
a) Phải thực hiện chấm điểm xếp hạng cho khách hàng theo định kỳ hàng quý.
b) Chỉ thực hiện chấm điểm, xếp hạng cho khách hàng khi có sự biến động về thông
tin đối với khách hàng.
c) Thực hiện ngay khi khách hàng đặt quan hệ tín dụng với AGRIBANK hoặc
bất kỳ khi nào khách hàng có biến động thông tin. Vào ngày cuối cùng của mỗi
quý, riêng quý 4 là ngày 30/11, hệ thống sẽ tự động chấm điểm xếp hạng cho
khách hàng dựa trên thông tin của lần chấm điểm xếp hạng gần nhất
Theo Khoản 1, 3 Điều 6 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 58: Đối tượng áp dụng chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ bao gồm?
a) Khách hàng đang và sẽ có quan hệ tín dụng với Agribank.
b) Tất cả các khách hàng có quan hệ với Agribank.
c) Chỉ có khách hàng đã có quan hệ tín dụng với Agribank.
Theo khoản 2, điều 3 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 59: Nêu mục đích việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên Hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ của Agribank ?
a) Hỗ trợ cho việt quyết định cấp tín dụng, thực hiện chính sách khách hàng.
b) Hỗ trợ cho việc quản lý rủi ro tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng.
13

c) Cả 2 ý trên
Theo Điều 1 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 60: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì việc sử dụng và đăng ký số nhận dạng của khách hàng đối với khách
hàng cá nhân/ hộ gia đình trong nước được quy định như thế nào?
a. Số Chứng minh thư đối với khách hàng đăng ký mở tài khoản và sử dụng dịch
vụ; số Chứng minh nhân dân đối với khách hàng quan hệ tín dụng ; Mã số thuế
cá nhân (nếu có).
b. Số hộ chiếu;
c. Số Đăng ký kinh doanh
Khoản 1 Điều 9 của Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng
trên hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 61: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì việc sử dụng và đăng ký số nhận dạng của khách hàng đối với khách
hàng cá nhân là người nước ngoài được quy định như thế nào?
a. Số chứng minh thư.
b. Số đăng ký kinh doanh.
c. Số hộ chiếu.
Khoản 2 Điều 9 quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 62: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì việc sử dụng và đăng ký số nhận dạng của khách hàng đối với khách
hàng là tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính được quy định như thế nào?
a. Số giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc số quyết định đầu tư.
b. Số chứng minh thư nhân dân
c. Số đăng ký kinh doanh, mã số thuế, số quyết định thành lập.
Khoản 4 Điều 9 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 63: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì việc sử dụng và đăng ký số nhận dạng của khách hàng đối với khách

hàng là văn phòng đại diện, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quy định
như thế nào?
a. Số giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc số quyết định đầu tư; Mã số
thuế.
b. Số hộ chiếu.
c. Số đăng ký kinh doanh.
Khoản 5 Điều 9 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR 03/08/2010.
14
Câu 64: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì quy định về việc nhập ký tự trong loại nhận dạng đối với mã số thuế
như thế nào?
a. Nhập đầy đủ theo giấy chứng nhận đăng ký thuế (kể cả dấu gạch ngang ‘’- ‘’
và không được có dấu cách)
b. Nhập đầy đủ theo giấy chứng nhận đăng ký thuế (kể cả dấu cách)
c. Nhập đầy đủ theo giấy chứng nhận đăng ký thuế (không có dấu gạch ngang ‘’- ‘’).
Điểm a khoản 7 điều 9 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng
trên hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 65: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì việc chỉnh sửa, bổ sung thông tin khách hàng được thực hiện khi có
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của khách hàng trong trường hợp khách hàng thuộc chi
nhánh gốc được quy định thế nào?
a. Chi nhánh gốc lập văn bản gửi Trung tâm Phòng ngừa và Xử lý rủi ro để yêu cầu
chỉnh sửa.
b. Chi nhánh gốc tự chỉnh sửa, hệ thống sẽ lưu lại lịch sử việc chỉnh sửa này.
c. Chi nhánh gốc lập văn bản đề nghị chỉnh sửa gửi lên Trung tâm Công nghệ Thông
tin.
Khoản 1 điều 12 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 66: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ

thống IPCAS thì việc chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng được thực hiện khi có
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của khách hàng trong trường hợp khách hàng thuộc chi
nhánh khác được quy định thế nào?
a. Chi nhánh khác lập văn bản gửi lên trung tâm Phòng ngừa và Xử lý rủi ro để chỉnh
sửa.
b. Chi nhánh khác tự chỉnh sửa, hệ thống sẽ lưu lại lịch sử việc chỉnh sửa này.
c. Chi nhánh khác lập văn bản đề nghị chỉnh sửa gửi lên Trung tâm Công nghệ Thông
tin.
d. Chi nhánh khác lập đề nghị gửi kèm hồ sơ khách hàng chứng minh thông tin
cần chỉnh sửa cho chi nhánh gốc ; Chi nhánh gốc có trách nhiệm thực hiện và
hoàn thành việc chỉnh sửa, bổ sung thông tin khách hàng.
Khoản 2 điều 12 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 67: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS, trường hợp tên khách hàng có một hoặc nhiều cụm ký tự viết tắt do
khách hàng đăng ký với cơ quan cấp phép thì nhập thông tin thế nào trên hệ thống
IPCAS ?
a. Nhập toàn bộ cụm từ viết tắt bằng chữ thường.
b. Không nhập cụm từ viết tắt.
c. Nhập toàn bộ cụm từ đó bằng chữ IN HOA.
15
Điểm khoản 1.1 điều 8 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng
trên hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 68: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì quy định việc nhập tên khách hàng phần tiếng Anh trên hệ thống
ICPAS đối với khách hàng cá nhân như thế nào ?
a. Nhập chữ IN HOA không có dấu.
b. Nhập chữ thường không có dấu.
Điểm a khoản 1.2 điều 8 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách
hàng trên hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày

03/08/2010.
Câu 69 : Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì việc quy định viết tắt tên khách hàng chỉ áp dụng đối với khách hàng
nào ?
a. Khách hàng cá nhân.
b. Khách hàng là tổ chức.
c. Tất cả các loại hình khách hàng.
Khoản 2 điều 8 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 70: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS, tại phần nhập tiếng Anh đối với tổ chức, trường hợp khách hàng không
đăng ký tên giao dịch bằng tiếng Anh trên đăng ký kinh doanh (hoặc giấy tờ pháp lý)
thì cán bộ nhập thông tin thế nào ?
a. Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Anh để nhập.
b. Sử dụng tên giao dịch bằng tiếng Việt nhập bằng chữ IN HOA không có dấu.
c. Dịch tên tiếng Việt sang tiếng anh nhập chữ IN HOA không có dấu.
Điểm b khoản 1.2 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 71: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Công ty cổ phần nhà nước trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế tập thể
c. Kinh tế hỗn hợp
Điểm 5.2 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 72: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân trên hệ thống IPCAS?
a) Kinh tế cá thể, tiểu chủ.

16
b) Kinh tế tư bản tư nhân.
c) Kinh tế hỗn hợp.
d) Kinh tế tập thể.
Điểm 6.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 73: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế tư bản tư nhân.
c. Kinh tế hỗn hợp.
d. Kinh tế tập thể
Điểm 6.2 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 74: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Công ty liên doanh trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế tư bản tư nhân.
c. Kinh tế hỗn hợp.
d. Kinh tế tập thể.
Điểm 7.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 75: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Tư nhân trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế tư bản tư nhân.
b. Kinh tế hỗn hợp.
c. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.

Điểm 1.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 76: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Hợp tác xã trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế tư bản tư nhân.
b. Kinh tế tập thể.
c. Kinh tế hỗn hợp.
d. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
17
Điểm 3.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 77: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Doanh nghiệp tư nhân trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế tư bản tư nhân.
b. Kinh tế tập thể.
c. Kinh tế hỗn hợp.
d. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
Điểm 4.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 78: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Hộ nông dân trên hệ thống IPCAS?
a) Kinh tế tập thể.
b) Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
c) Kinh tế tư bản tư nhân.
Điểm 2.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 79: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ

thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế tư bản tư nhân.
b. Kinh tế tập thể.
c. Kinh tế hỗn hợp.
d. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
Điểm 8.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 80: Tại chi nhánh, quy trình chấm điểm xếp hạng khách hàng đối với khách hàng
là tổ chức kinh tế được thực hiện qua bao nhiêu bước ?
a) 4 bước
b) 5 bước
c) 6 bước
d) 7 bước
Phần B Phụ lục 01 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 81: Đối với bộ chỉ tiêu tài chính áp dụng cho đối tượng chấm điểm là tổ chức
kinh tế có bao nhiêu chỉ tiêu?
a) 12 chỉ tiêu
18
b) 14 chỉ tiêu
c) 16 chỉ tiêu
Mục I Điểm 3.3 Phụ lục 02 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 82: Trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, chỉ tiêu phi tài chính áp dụng cho đối
tượng chấm điểm là tổ chức kinh tế có bao nhiêu nhóm chỉ tiêu?
a) 2 nhóm chỉ tiêu
b) 4 nhóm chỉ tiêu
c) 5 nhóm chỉ tiêu
Mục I Điểm 3.4 Phụ lục 02 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 83: Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế, phương pháp xác định quy mô của
khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được dựa trên những tiêu chí nào?

a) Vốn chủ sở hữu; Tổng tài sản
b) Số lượng lao động; Vốn chủ sở hữu; Doanh thu thuần.
c) Vốn chủ sở hữu; Tổng tài sản; Số lượng lao động; Doanh thu thuần.
Phần B, Mục II Điểm 2.3 Phụ lục 01 Quyết định 1197/QĐ-NHNo-XLRR
Câu 84: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS, thông tin về một pháp nhân sở hữu trên 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ
phần có quyền biểu quyết của một khách hàng pháp nhân của hệ thống Agribank có
cần phải nhập trên hệ thống không?
a. Không.
b. Có.
Khoản 2 điều 10 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 85: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS, trường hợp nào sau đây phải nhập thông tin cổ đông?
a. Một pháp nhân sở hữu trên 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu
quyết của một khách hàng pháp nhân của hệ thống Agribank;
b. Một pháp nhân sở hữu trên 3% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết
của một khách hàng pháp nhân của hệ thống Agribank.
c. Một cá nhân sở hữu trên 3% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của
một khách hàng pháp nhân của hệ thống Agribank.
Khoản 2.1 điều 10 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 86: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS, khi đăng ký thông tin khách hàng là Hộ kinh doanh, có cần bắt buộc
phải nhập thông tin về Đăng ký kinh doanh.
a) Có quy định.
b) Không quy định.
19
Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ thống IPCAS
theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.

Câu 87: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì trường hợp nào sau đây phải nhập thông tin về người đại diện tại
pháp nhân khác?
a) Một pháp nhân sở hữu trên 3% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết
của một khách hàng pháp nhân của hệ thống Agribank.
b)Một cá nhân sở hữu trên 3% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của
một khách hàng pháp nhân của hệ thống Agribank.
c) Một khách hàng pháp nhân có đại diện của mình đang giữ vị trí quản trị, điều
hành, kiểm soát trong cơ cấu tổ chức của một pháp nhân khác.
Khoản 3 điều 10 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 88: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì chi nhánh không được phép tự mở mã khách hàng nào đối với các
loại hình khách hàng sau đây?
a) Cá nhân
b) Hộ kinh doanh
c) Tổ chức tài chính (tổ chức tín dụng trong nước)
d) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản 1 điều 16 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 89: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì mục đích của việc cần khai báo nhiều thông tin liên quan đến khách
hàng là gì?
a) Cơ sở để phân tích, tổng hợp thông tin khách hàng phục vụ cho việc phát triển các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
b) Cơ sở để đưa ra những chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp.
c) Cả hai đáp án đều đúng.
Khoản 3 điều 1 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 90: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ

thống IPCAS, khách hàng là tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể và các tổ chức khác, thì
việc đăng ký số nhận dạng của khách hàng được quy định như thế nào?
a) Nhập mã số thuế (nếu có).
b) Nhập số quyết định thành lập, sau số quyết định thành lập nhập thêm 4 chữ số là
mã chi nhánh trên hệ thống IPCAS.
c) Cả 2 phương án trên.
Khoản 6 điều 9 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
20
Câu 91: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS thì thành phần kinh tế nào được quy định khi lựa chọn chi tiết loại
khách hàng là Doanh nghiệp nhà nước trung uơng trên hệ thống IPCAS?
a. Kinh tế tư bản tư nhân.
b. Kinh tế tập thể.
c. Kinh tế hỗn hợp.
d. Kinh tế nhà nước.
Điểm 9.1 điều 7 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 92: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS, khi chi nhánh khác đề nghị chi nhánh gốc chỉnh sửa bổ sung thông tin
thì chi nhánh nào phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin được đề nghị
chỉnh sửa?
a. Chi nhánh gốc.
b. Cả chi nhánh gốc và chi nhánh khác.
c. Chi nhánh khác.
Khoản 5 điều 21 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên
hệ thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
Câu 93: Theo quy định đăng ký, chỉnh sửa và bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS, hạn chế được tình trạng một khách hàng nhiều mã trên hệ thống IPCAS
có mục đích gì?

a. Đáp ứng yêu cầu của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
b. Hạn chế tình trạng khách hàng có nhiều mã, góp phần nâng cao chất lượng
công tác quản trị rủi ro và báo cáo thống kê.
c. Cả hai đáp án trên.
Khoản 2 điều 1 Quy định đăng ký, chỉnh sửa bổ sung thông tin khách hàng trên hệ
thống IPCAS theo quyết định 1004/QĐ/NHNo-XLRR ngày 03/08/2010.
21

×