Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

đồ án tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng 4 nhịp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 56 trang )

án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
1. Số liệu thiết kế.
Nhà công nghiệp một tầng 4 nhịp. 3 nhịp đều nhau rộng18m và 1 nhịp
rộng 24m, cao trình đỉnh cột +10,6m nhà có 20 bước cột, chiều dài bước cột
6m. Nền đất thuộc cát mịn ẩm.
2. Chọn kết cấu công trình.
2.1. Chọn kết cấu móng.
Chọn loại móng đơn gồm 2 bậc đế móng và cổ móng. Cao trình đặt
móng -1,5m, cao trình mép trên cổ móng -0,15m so với cốt hoàn thiện.
Cấu tạo móng cột biên và cột giửa như hình vẻ.
-1,50
300300
100
50
50
75
950400
1350
250
250
250
250
1050
2300
1250
2800
250
250
250
250
1050


2800
1250
3500
-0,15
-1,50
300
100
75
50
50
300
1350
400 950
-0,15
Móng cột biên Móng cột giửa
Móng cột biên:
- Chọn cốt đặt móng -1,5m.
- Chiều cao toàn bộ sẽ là: H
m
= 1,5 - 0,15 = 1,35m.
- Chiều cao đế móng: h
d
= 0,4m.
- Chiều cao cổ móng: h
c
= 1,35 - 0,4 = 0,95m.
- Với cao trình đỉnh cột +10,6m chọn tiết diện chân cột là a
c
xb
c

=
0,4x0,6m.
- Chiều sâu chôn cột vào móng: h
o
= 0,8m.
-
- Kích thước hóc:
Đáy hóc: a
dh
= 0,4 + 0,1 = 0,5m; b
dh
= 0,6 +0,1 = 0,7m.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 1
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
Miệng hóc: a
mh
= 0,4 + 0,15 = 0,55m; b
mh
= 0,6 + 0,15 = 0,75m.
- Chiều dày thành cổ móng ở miệng hóc: d = 0,25m.
- Kích thước đế móng: a x b = 2,3 x 2,8 m.
Móng cột giữa:
- Chọn cốt đặt móng -1,5m.
- Chiều cao toàn bộ sẽ là: H
m
= 1,5 - 0,15 = 1,35m.
- Chiều cao đế móng: h
d
= 0,4m.
- Chiều cao cổ móng: h

c
= 1,35 - 0,4 = 0,95m.
- Với cao trình đỉnh cột +10,6m, chọn tiết diện chân cột là a
c
xb
c
=
0,4x0,8 m.
- Chiều sâu chôn cột vào móng: h
o
= 0,8m.
- Kích thước hóc:
Đáy hóc: a
dh
= 0,4 + 0,1 = 0,5m; b
dh
= 0,8 +0,1 = 0,9m.
Miệng hóc: a
mh
= 0,4 + 0,15 = 0,55m; b
mh
= 0,6 + 0,15 = 0,95m.
- Chiều dày thành cổ móng ở miệng hóc: d = 0,25m.
- Kích thước đế móng: a x b = 2,8 x 3,5 m.
Móng cột sường tường cấu tạo như hình vẽ dưới:

2.2. Tính thể tích móng.
Móng cột biên: V
d
= 2,8.2,3.0,4 = 2,58 m

3
.
V
c
= 1,25.1,05.0,95 = 1,25 m
3
.
V
h
= 0,85.(0,5.0,7+(0,5+0,55).(0,7+0,75) +0,55.0,75)/6 = 0,32
m
3
.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 2
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
V = V
d
+ V
c
- V
h
= 2,58 + 1,25 - 0,32 = 3,51 m
3
.
Móng cột giữa: V
d
= 2,8.3,5.0,4 = 3,92 m
3
.
V

c
= 1,25.1,05.0,95 = 1,25 m
3
.
V
h
= 0,9.(0,5.0,7+(0,5+0,55).(0,7+0,75) +0,55.0,75)/6 = 0,34
m
3
.
V = V
d
+ V
c
- V
h
= 3,33 + 1,25 - 0,34 = 4,24 m
3
.
Móng cột sườn tường: V
d
= 1,55.1,55.0,3 = 0,72 m
3
.
V
c
= 0,4.0,95.0,95 = 0,36 m
3
.
V

h
= 0,4.(0,5.0,5+(0,5+0,55).(0,5+0,55) +0,55.0,55)/6 = 0,12
m
3
.
V = V
d
+ V
c
- V
h
= 0,72 + 0,36 - 0,12 = 0,96 m
3
.
3. Thiết kế biện pháp thi công đào hố móng.
3.1. Chọn phương án đào.
Hố đào tương đối nông nên tiến hành đào với mái dóc tự nhiên.
Chiều sâu hố đào: H = 1,6 - 0,15 = 1,45m, (Tính cả chiều dày lớp bê
tông lót).
Đất thuộc loại cát mịn, chọn hệ số mái dóc m = 1: 0,75. Nên bề rộng
chân mái dóc là B = H.m = 1,45.0,75 = 1,1m.
Kiểm tra khoảng cách S giữa các đỉnh mái dóc của hai hố đào cạnh
nhau theo phương dọc nhà: S = 6 - 2.(0.5a + 0,5 + 1,1)m.
- Đối với móng biên: S = 6 - 2.(0,5.2,2 + 0,5 + 1,1) = 0,5m.
- Đối với móng giữa: S = 6 - 2.(0,5.2,6 + 0,5 + 1,1) = 0m.
Khoảng cách 0,5m từ mép đế móng đến chân mái dóc để cho công
nhân đi lại thao tác (đổ bê tông lót, định vị móng khi lắp ghép,…).
1100
s
6000

a 500
1450
a 5001100
-1,60
Như vậy mái dốc cách nhau từ 0m đến 0,5m, để dể thi công chọn
phương án đào thành rãnh móng chạy dài, dùng máy đào sâu 1,25m, sau đó
đào thủ công đến độ sâu đặt móng để khỏi phá vỡ kết cấu đất dưới đế móng.
3.2. Tính khối lượng công tác đào đất.
Khối lượng đào bằng máy với chiều sâu đào là 1,25m.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 3
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
-
a
c
A
1450
500
5001100
d
1100 1100
b
1
20x6000 = 120000
1100
1450
2800500 500
Trục A, E:
V
A
= V

C
= h.(a.b + (a+c).(b+d) + c.d)/6
a = 2,8 + 2.0,5 = 3,8m.
b =120 - 2.0,5 + 2.(1,1 + 0,5) = 122,3.
c = a + 2.1,1 = 6m.
d = b + 2.1,1 = 124,5m.
V
A
= V
C
= 1,25.(3,8.122,3 + (3,8 + 6).(122,3 + 124,5) + 6.124,5)/6 =
756,33 m
3
.
- Trục B,C,D:
1100 1100
a
c
B
1450
500
5001100
d
b
1
20x6000 = 120000
1400
1450
3500500 500
V

B
= h.(a.b + (a+c).(b+d) + c.d)/6
a = 3,5 + 2.0,5 = 4,5m.
b = 120 - 2.0,5 + 2.(1,4 + 0,5) = 122,8m.
c = a + 2.1,1 = 6,7m.
d = b + 2.1,1 = 125m.
V
A
= V
C
= 1,25.(4,5.122,8 + (4,5 + 6,7).(122,8 + 125) + 6,7.125)/6 =
867,8 m
3
.
Vậy khối lượng đất đào bằng máy: V
m
= 2.V
A
+ 3V
B
= 2. 756,33 + 3.867,8 =
4116,06 m
3
.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 4
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
Khối lượng đất đào bằng tay gồm lớp đáy khoang đào bằng máy dày
0,2m và 18 móng cột sường tường.
- Trục A, E: 2.3,8.122,3.0,2 = 185,9m
3

- Trục B,C,D: 3.4,5.122,8.0,2 = 331,56m
3
.
- Các móng cột sường tường: a = b = 1,55 + 2.0,5 = 2,55m.
c = d = a + 2.1,1 = 4,75m.
V = 0,8.(2,55
2
+ (2,55+4,75)
2
+ 4,75
2
)/6 = 10,98
m
3
.
Vậy khối lượng đất đào bằng tay: V
t
= 10,98.18 + 331,56 + 185,9 = 715,1
m
3
.
Khối lượng đất phải chở đi chính bằng thể tích các kết cấu chiếm chổ
(móng, bê tông lót, dầm móng).
- Thể tích các móng chiếm chổ:
Móng giữa: 3,92 + 1,25 = 5,37 m
3
.
Móng biên: 2,58 + 1,25 = 3,83 m
3
.

Móng cột sường tường: 0,72 + 0,36 = 1,08 m
3
.
Vậy khối lượng đất chiêm chổ là: 3,83.(20+2).2 + 3.4,37.(20+2)+18.1,08
= 542,38 m
3
.
- Thể tích các dầm móng chiếm chổ: Cao trình mép trên dầm món
là -0,05m.
Chọn dầm có chiều dài 4,95m hay 4,45m (ở đầu hồi hay tại khe lún) và tiếu
diện dầm móng: b = 0,4m; b
1
= 0,25m; h = 0,45m. Thể
tích dầm móng chiếm chổ tính với chiều dài 4,95m.
(20.2 + 26).4,95.(0,4 + 0,25).0,45/2 = 47,78 m
3
.
- Thể tích bê tông lót chiếm chổ:
Móng biên: 3,4.2,9.0,1 = 0,99 m
3
.
Móng giữa: 4,1.3,4.0,1 = 3,23 m
3
.
Móng cột sườn tường: 2,15.2,15.0,1 = 0,46 m
3
.
Vậy thể tích lớp bê tông lót chiếm chổ là:
(20 + 2).0,99.2 + (20+ 2).3,23.3 + 18.0,46 = 253,35 m
3

.
Vậy tổng khối lượng đất cần phải chuyển đi:V
dt
= 253,35+47,78+542,38
= 843,51 m
3
.
Khối lượng đất lấp lại: V
l
= V
m
+V
t
-V
dt
= 4116,06 + 715,1 -843,51 =
3987,65 m
3
.
Sơ đồ di chuyển của máy và xe:
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 5
b
h
b
1
-
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG

300
2

1
Hmax=2,2m
4000 1000 1100
2500
11003800
A
- 1,60
- 0,15
a b
c
d e
1 2 3
4
18 19 20


3.3. Chọn tổ hợp máy thi công.
3.3.1.Phương án 1.
Chọn máy đào gàu nghịch ED-2621A có các thông số kỉ thuật:
- Dung tích gàu: q = 0,25 m
3
.
- Bán kính đào lớn nhất: R
daomax
= 5m.
- Chiều sâu đào lớn nhất: H
daomax
= 3m.
- Chiều cao đổ lớn nhất: H
domax

= 2,2m.
Tính năng suất máy đào:
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 6
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
- Hệ số đầy gàu k
d
= 1,1; hệ số tơi của đất k
t
= 1,2; hệ số qui đổi về đất
nguyên thổ k
1
= k
d
/k
t
= 1,1/1,2 = 0,92; hệ số sử dụng thời gian k
tg
= 0,75.
- Khi đào tại chổ:
Chu kỳ đào khi góc quay 90
0
: t
d
ck
= t
ck
= 20giây.
Năng suất của máy đào: W
ca
=3600.t.q.k

1
.k
tg
/t
d
ck
=3600.7.0,25.0.92.0.75/20 =
217,4 m
3
/ca.
t = 7 giờ (thời gian làm việc trong 1 ca).
- Khi đào đổ lên xe:
Chu kỳ đào khi góc quay 90
0
: t
d
ck
= t
ck
.k
vt
= 20.1,1 = 22 giây.
Năng suất của máy đào: W
ca
=3600.t.q.k
1
.k
tg
/t
d

ck
=3600.7.0,25.0.92.0.75/22 =
197,6 m
3
/ca.
- Thời gian đào bằng máy:
Khi đổ đóng tại chổ: t
dd
= (4116,06-843,51)/217,4 = 15,05 ca. Chọn15 ca, hệ
số thực hiện định mức = 15,05/15 = 1.
Khi đổ lên xe: t
dx
= 843,51/197,6 = 4,27 ca. Chọn 4 ca, hệ số thực hiện định
mức 1,07.
Tổng thời gian đào bằng máy: T = 15 + 4 = 19 ca.
Chọn xe phối hợp với máy để vận chuyển đất đi đổ:
- Cự ly vận chuyển đất: l = 3 Km.
- Vận tóc trung bình: v
tb
= 25 Km.
- Thời gian đổ đất tại bải và dừng tránh xe trên đường: t
d
+ t
0
= 2+5 = 7
phút.
- Thời gian xe hoạt động đọc lập: t
x
= 2l/v
tb

+ t
d
+ t
0
= 2.3.60/25 + 7 =
21,4 phút.
- Thời gian đổ đầy 1 chuyến xe: t
b
= t
dx
.t
x
/t
dd
= 4.21,4/15 = 5,7 phút.
- Tải trọng xe yêu cầu: P = y.q.k
1
.t
b
/t
d
ck
= 1,8.0,25.0,92.5,7.60/22 = 6,44
T.
- Chọn 2 xe Zil-585 có P = 3,5 T, hệ số sử dụng tải trọng là k
p
= 6,44/7 =
0,92.
Kiểm tra tổ hợp máy và xe theo điều kiện về năng suất:
- Chu kỳ hoạt động của xe: t

ckx
= t
b
+ t
x
= 5,7 + 21,4 = 27,1 phút.
- Số chuyến xe hoạt động trong 1 ca: n
ch
=n.t.k
tg
/t
ckx

=
2.7.0,75.1,07.60/27,1 = 24,87 chuyến, lấy chẳn 25 chuyến.
- Năng suất vận chuyển ca của xe: W
caz
= n
ch
.P.k
p
/y = 25.3,5.0,92/1,8
=44,7 m
3
.
Thời gian vận chuyển: T = 843,51/44,7 =18,9ca.
3.3.2. Phương án 2
Chọn máy đào gàu nghịch ED-3322B có các thông số kỉ thuật:
- Dung tích gàu: q = 0,5 m
3

.
- Bán kính đào lớn nhất: R
daomax
= 7,75m.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 7
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
- Chiều sâu đào lớn nhất: H
daomax
= 4,2m.
- Chiều cao đổ lớn nhất: H
domax
= 4,8m
Tính năng suất máy đào:
- Hệ số đầy gàu k
d
= 0,9; hệ số tơi của đất k
t
= 1,3; hệ số qui đổi về đất
nguyên thổ k
1
= k
d
/k
t
= 0,9/1,3 = 0,69; hệ số sử dụng thời gian k
tg
= 0,75.
- Khi đào tại chổ:
Chu kỳ đào khi góc quay 90
0

: t
d
ck
= t
ck
= 17giây.
Năng suất của máy đào: W
ca
=3600.t.q.k
1
.k
tg
/t
d
ck
=3600.7.0,5.0.69.0.75/17 =
383,6 m
3
/ca.
- Khi đào đổ lên xe:
Chu kỳ đào khi góc quay 90
0
: t
d
ck
= t
ck
.k
vt
= 17.1,1 = 18,7 giây.

Năng suất của máy đào: W
ca
=3600.t.q.k
1
.k
tg
/t
d
ck
=3600.7.0,25.0.92.0.75/18,7
= 348,7m
3
/ca.
- Thời gian đào bằng máy:
Khi đổ đóng tại chổ: t
dd
= (4116,06-843,51)/383,6 = 8,53 ca. Chọn 8,5 ca, hệ
số thực hiện định mức = 8,53/8,5 = 1.
Khi đổ lên xe: t
dx
= 843,51/348,7 = 2,42 ca. Chọn 2,5 ca, hệ số thực hiện
định mức 0,97.
Tổng thời gian đào bằng máy: T = 8,5 + 2,5 = 11 ca.
Chọn xe phối hợp với máy để vận chuyển đất đi đổ:
- Cự ly vận chuyển đất: l = 3 Km.
- Vận tóc trung bình: v
tb
= 25 Km.
- Thời gian đổ đất tại bải và dừng tránh xe trên đường: t
d

+ t
0
= 2+5 = 7
phút.
- Thời gian xe hoạt động đọc lập: t
x
= 2l/v
tb
+ t
d
+ t
0
= 2.3.60/25 + 7 =
21,4 phút.
- Thời gian đổ đầy 1 chuyến xe: t
b
= t
dx
.t
x
/t
dd
= 2,5.21,4/8,5 = 6,3 phút.
- Tải trọng xe yêu cầu: P = y.q.k
1
.t
b
/t
d
ck

= 1,8.0,5.0,92.6,3.60/18,7 = 12,55
T.
- Chọn 1 xe có P = 15 T, hệ số sử dụng tải trọng là k
p
= 12,55/15 = 0,84.
Kiểm tra tổ hợp máy và xe theo điều kiện về năng suất:
- Chu kỳ hoạt động của xe: t
ckx
= t
b
+ t
x
= 6,3 + 21,4 = 27,7phút.
- Số chuyến xe hoạt động trong 1 ca: n
ch
= t.k
tg
/t
ckx

= 7.0,75.0,97.60/27,7 =
11,03 chuyến, lấy chẳn11 chuyến.
- Năng suất vận chuyển ca của xe: W
caz
= n
ch
.P.k
p
/y = 11.15.0,84/1,8 =77
m

3
.
Thời gian vận chuyển: T = 843,51/77 = 11 ca.
Như vậy có hai phương án tổ hợp máy thi công đào đất
- Máy đào ED-2621A và 2 xe Zil-585. Phương án chọn.
- Máy đào ED-3322B và 1 xe Yaz.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 8
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
3.4. Tổ chức thi công quá trình.
3.4.1. Xác định cơ cấu quá trình.
Quá trình thi công đào đất gồm 2 quá trình thành phần là đào đất bằng
máy và sửa chửa hố móng bằng thủ công.
3.4.2 Chia phân đoạn và tính khối lượng công tác.
Để thi công dây chuyền cần chia mặt bằng công trình thành các phân
đoạn. Ranh giới phân đoạn được chọn sao cho khối lượng công việc đào
bằng máy bằng năng suất máy đào trong 1 ca để phối hợp các quá trình một
cách chặt chẽ.
Dùng đường công tích phân khối lượng công tác để xác định ranh giới
các phân đoạn. Năng suất thực tế của máy đào = 4116,06/11 = 374,2
m
3
/ca.Ta xác định được ranh giới các phân đoạn tại 1 đến 12 như biểu đồ
dưới.
52m
1 2 3 4
5
6 7 8 9 10 11 12
L(m)
374.2
748.4

1122.6
1496.8
1871
2245.2
2619.4
2993.6
3367.8
3742
4116.2
60m 60m 52m 52m 52m 52m 52m 52m 58m 58m
120m 120m 120m 120m 120m
P(m3)
748.4
1624.13
2491.93
3395.73
4116.2

Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 9
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
Dựa trên phân giới phân đoạn đả chia để tính khối lượng công tác của
quá trình sửa chửa hố móng bằng tay. Bảng tính khối lượng công tác sửa hố
móng bằng tay như sau
3.4.3. Chọn cơ cấu tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất.
Cơ cấu tổ thợ chọn theo Định mức 726/ĐM-UB gồm 3 thợ (1 bậc 1, 1
bậc 2, 1 bậc 3). Định mức chi phí lao động lấy theo QD 24-2005 BXD với
số hiệu AB.1144 là a = 0,71 công/m
3
.
Để quá trình thi công đào đất được nhịp nhàng ta chọn nhịp công tác

của quá trình thủ công bằng nhịp của quá trình bằng cơ giới (k
1
= k
2
= 1). Từ
đó tính được số thợ yêu cầu: N = P
pd
.a/k
2
.
- N
max
= 46,8.0,71/1 = 33,2 thợ.
- N
min
= 44,1.0,71/1 = 31,3 thợ.
Chọn tổ thợ gồm 30 người, hệ số tăng năng suất sẽ trong khoảng từ
31,3/30 =1,04 đến 33,2/30 = 1,11.
3.4.4. Tổ chức dây chuyền kĩ thuật thi công đào đất.
Sau khi tính đuợc nhịp công tác của 2 dây chuyền bộ phận, tiến hành
phối hợp chúng với nhau và tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công
đào đất.Ngoài ra, để đảm bảo an toàn trong thi công thì dây chuyền thủ công
cần cách dây chuyền cơ giới 1 phân đoạn dự trữ. Các móng sường tường vì
khối lượng nhỏ và cách xa nên tổ chức đào thủ công, coi đây là phân đoạn
thứ 12.
Có P
2,12
= 18.10,98 = 197,64 m
3
.

Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 10
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
k
2,12
= 124,2.0,71/30 = 4,68 ca. Lấy 4,5 ca.
Kết quả tính toán dây chuyền nhịp biến.
Thời gian dây chuyền kĩ thuật: T = O
11
+ T
2
= 15,5 + 2 = 17,5 ca.
3.4.5. Tính toán nhu cầu nhân lực, xe máy để thi công đào đất.
Nhu cầu xe, máy:
TT
Loại máy thiết bị và đặc tính kĩ
thuật
Số lượng Ca máy
1 Máy đào ED-2621A, q = 0, 5 m
3
1 11
2 Xe Yaz, P = 15T 1 11
Nhu cầu nhân lực:
TT Loại thợ và bậc thợ Số lượng Công
1 Thợ đào đất bậc 2 (bình quân) 30 456
4. Thiết kế biện pháp thi công lắp ghép.
4.1. Xác định cơ cấu quá trình và chọn sơ đồ lắp kết cấu cho toàn bộ công
trình.
Quá trình lắp ghép gồm có các quá trình thành phần sau:
- Lắp móng
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 11

án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
- Lắp dầm móng
- Lắp cột
- Lắp dầm cầu trục
- Lắp dàn vì kèo mái, dàn cửa mái, tấm mái, cột sườn tường.
Phương pháp lắp ghép là phương pháp hổn hợp.
Chọn sơ đồ lắp ghép dọc nhà, sử dụng 3 máy cẩu để lắp ghép:
- Một loại có sức nâng trung bình để lắp dầm móng và dầm cầu chạy. Chọn
sơ đồ dọc biên để tận dụng sức nâng và giảm chiều dài tay cần.
- Một loại có sức nâng lớn để lắp móng và cột. Dùng sơ dọc biên nhịp
- Một loại có sức nâng lớn và tay cần dài để lắp dàn mái, dàn cửa mái,
tấm mái. Dùng sơ đồ giữa nhịp.
Sơ đồ lắp ghép các cấu kiện như hình vẻ dưới:
1800018000
A b
24000
e
d
c
3
2
1
21
20
19
l¾p mãng
l¾p dÇm mãng
l¾p cét
l¾p dÇm cÇu trôc
l¾p dµn m¸i vµ c¸c

cÊu kiÖn kh¸c
ghi chó:
18000
4.2. Lắp móng.
Chọn thiết bị cẩu lắp: Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự cân
bằng, gồm 4 dây cẩu đơn.
- Lực căng trong dây cáp: S = k.Q
ck
/4.sin45
0
.
k = 6, hệ số tin cậy.
Q
ck
= 2,5.4,96 = 12,4 T, trọng lượng móng giữa.
45
0
, góc tạo bởi dây cáp và mặt nằm ngang.
Thay vào, có S = 26,3T.
- Chọn loại dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1 có đường kính D = 24mm,
cường độ chịu kéo 140 KG/cm
2
.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 12
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
3500
4
5
400 1500
3300

S S
Tính toán thông số cẩu lắp:
- Chiều cao đỉnh cần: H
yc
= H
L
+ h
1
+ h
2
+ h
3
+ h
4

Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 13
- 0,15
- 0,16
h
3
h
4
h
1
h
1
r
S
R
α

m
a
x
h
c
H
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
H
L
(m): Cao trình lắp đặt (H
L
= 0m cao trình lắp đặt âm).
h
1
(m): Khoảng hở an toàn, h
1
= 0,5m.
h
2
(m): Chiều cao cấu kiện, h
2
= 0,4m.
h
3
(m): Chiều cao thiết bị cẩu lắp, h
3
= 1,5m.
h
4
= 1,5m, chiều cao từ móc cẩu tới đầu cần.

H
yc
= 0,5 + 0,4 + 1,5 + 1,5 = 3,9m.
- Chiều dài tay cần: L
yc
= (H - h
c
)/sinỏ
max
.
h
c
= 1,5m.

max
= 75
0
.
L
yc
= (3,9 - 1,5)/sin75
0
= 2,5m.
- Tầm với tay cần: R
yc
= r + (H - h
c
)/tgỏ
max
= 1,5 + (3,9 - 1,5)/tg75

0
=
2,1m. (r = 1,5m).
- Sức trục: Q
yc
= Q
ck
+ Q
tb
= 12,4 + 0,5 = 12,9 T.
- Khi lắp móng thì chưa lấp đất nên để đảm bảo ổn định mái dóc hố đào
thì R
yc
> R
min
, R
min
= 2,1 + 1,1 + 1 + 2 = 6,2m. Khi đó L
yc
=
2 2
( ) ( )
p c
R r H h− + −
= 5,3m.
Chọn máy cẩu MKG - 25BR có tay cần L = 13,5m. Biểu đồ tính năng
của máy cẩu như hình vẻ dưới.
Chọn R = 6,5m, tra biểu đồ tính năng máy cẩu có H = 12m; Q = 14,3
T đảm bảo thỏa mản các thông số cẩu lắp.
Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu: k

sd
= 12,9/14,3 = 0,902.
(Móng biên = (2,5.3,51 + 0,5)/14,3 = 0,65).
Sơ đồ lắp và mặt bằng bố trí cấu kiện như hình vẻ.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 14
ỏn t ch c thi cụng gvhd: MAI CH NH TRUNG
24
1412108642
R(m)
H(m)
Q(t)
14
12
10
8
4
22
20
18
16
14
12
10
8
6
4
f(R,Q)
f(R,H)
mkg - 25br
(Móc chính, l =13,5

m)
R

=

6
,
5
m
6000
vị trí
máy đứng
vị trí đặt
cấu kiện
6500
500
Ch dn cỏch thao tỏc:
- Chun b: Lốn cht t di ỏy múng, bờ tụng lút, to phng, lm
v sinh h múng. Xỏc nh cỏc ng trc, cao trỡnh vi v lp t v trờn
múng, dựng sn ỏnh du trờn b mt múng.
- Lp ghộp: Ri lp va lút lờn trờn b mt bờ tụng lút (t 2 n 3 cm).
Nõng cu kin khi mt bng b trớ mt khong 0,5m,dng li 30 giõy
kim tra an ton treo buc, quay b mỏy v phớa h múng. Nh cỏp h múng
sao cho ỏy múng cỏch cỏch cao trỡnh lp t 20 - 30 cm, dng li iu chnh
v trớ múng: ng tim ghi trờn khi múng trựng vi ng trc hng cc
giỏc t ng chun ti. Sau ú t t h múng, iu chnh cao trỡnh múng
m bo chớnh xỏc theo thit k. Dựng mỏy trc c t dc theo hai ng
trc hng ct kim tra v trớ tng múng.
4.3. Lp dm múng.
Chn thit b cu lp: kiu ũn treo, mó hiu 2006 - 78 dựng cú cỏc

c trng k thut [Q] = 4 T, G = 0,396 - 0,528 T, h
tr
= 0,3 - 1,6m.
Tớnh cỏc thụng s cu lp:
- H = H
L
+ h
1
+ h
2
+ h
3
+ h
4
= 0 + 0,5 + 0,45 + 1,2 + 1,5 = 3,65m.
- L
yc
= (H - h
c
)/sin
max
= (3,65 - 1,5)/sin75
0
= 2,2m.
Svth: PHM NGC SN Trang: 15
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
- R
yc
= r + (H - h
c

)/tgỏ
max
= 1,5 + (3,65 - 1,5)/tg75
0
= 2,1m.
- Q
yc
= Q
ck
+ Q
tb
= 1,5 + 0,5 = 2,0 T.
- Khi lắp dầm móng thì chưa lắp đất hố đào nên để đảm bảo ổn định mái
dốc thì R
yc
> R
min
= 2,2 + 1,1 + 1 + 2 = 6,3m. Khi đó L
yc
=
22
min
)()(
cyc
hHrR −+−
= 5,3m.
Chọn máy cẩu MKG -25BR loại có tay cần 18,5m, biểu đồ tính năng
như hình vẽ.
Chọn vị trí máy đứng có tầm với R = 9m, tra biểu đồ tính năng cần
trục có: H = 14m, Q = 7,2T thỏa mản các yêu cầu của thông số cẩu lắp.

Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu: k
sd
= 2,0/7,2 = 0,28.
Sơ đồ lắp và mặt bằng bố trí cấu kiện như hình vẻ.

h
3
- 0,15
h
4
h
1
h
2
r
S
R
α
m
a
x
h
c
H
- 0,05
Chỉ dẩn thao tác:
- Chuẩn bị: Đổ bê tông các khối đệm trên đế móng đến cao trình -0,50m,
vạch tim trên cấu kiện và khối đệm bê tông, vệ sinh các bản thép chờ trong
móng và dầm móng để cố định dầm móng.
- Lắp ghép: Treo buộc cấu kiện tại 2 điểm, điểm treo buộc cách đầu mút

dầm 0,4m. Máy cẩu nâng cấu kiện lên khỏi mặt đất khoảng 0,5m, dừng lại
khoảng 30 giây để kiểm tra an toàn treo buộc, quay bệ máy về phía hố
móng.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 16
ỏn t ch c thi cụng gvhd: MAI CH NH TRUNG
1400 1400
4300
1400 1400
4300
vị trí
máy đứng
9000
b
vị trí đặt
cấu kiện
R

=

9
m
R

=
9
m
1400 1400
6000 6000
4300
1400 1400

4300
9000
A
vị trí đặt
cấu kiện
R

=

9
m
R

=

9
m
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
10
12
14

16
18
Q(t)
H(m)
R(m)
2 4 6 8 10 12 14
mkg - 25br
(Móc chính, l =18,5m)
f(R,H)
f(R,Q)
Nh cỏp h cu kin vo v trớ thit k. Dựng mỏy kinh v hoc dõy di kim
tra v trớ ca cu kin theo cỏc vch tim cú.
- C nh tm: Hn im cỏc bn thộp ch cu kin v gi .
- C nh vnh vin: Hn liờn tc cỏc bn thộp ch.
4.4. Lp ct.
Chn thit b treo buc: Chn loi dõy cú ũn ngang mó hiu 1095R -
21 cú cỏc c trng k thut [Q] = 10 T, G = 0,338 T, h
tr
= 1,6m (tớnh t nh
ct).
Tớnh toỏn thụng s cu lp:
Svth: PHM NGC SN Trang: 17
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG

h
2
h
3
h
4

- 0,15
h
1
r
S
R
α
m
a
x
h
c
H
- H = H
L
+ h
1
+ h
2
+ h
3
+ h
4
= 0 + 0,5 + 11,6 + 1,6 + 1,5 = 15,2m.
- L
yc
= (H - h
c
)/sinỏ
max

= (15,2 - 1,5)/sin75
0
= 14,18m.
- R
yc
= r + (H - h
c
)/tgỏ
max
= 1,5 + (15,2 - 1,5)/tg75
0
= 5,17m.
- Q
yc
= Q
ck
+ Q
tb
= 6,7 + 0,5 = 7,2T.
Chọn máy cẩu MKG - 25BR có tay cần L = 18,5m .
Chọn vị trí máy đứng có tầm với R = 9m, tra biểu đồ tính năng cần
trục có: H = 14m, Q = 7,2 T thỏa mản các yêu cầu của thông số cẩu lắp.
Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu: k
sd
= 7,2.0,8/7,2 = 0,8, (Cột
biên = 5.0,8/7,2 = 0,55).
Cột được lắp theo phương pháp quay dung. Sơ đồ lắp và mặt bằng bố
trí cấu kiện như hình vẻ.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 18
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG

9000
A
§IÓM TREO
BUéC
500 500
3450
R

=

9
m
3450
6
0
6
0
R

=

9
m
00090009
9000
b
vÞ trÝ
m¸y ®øng
500 500
3450

R

=

9
m
3450
6
0
6
0
R

=

9
m
00090009
Chỉ dẩn thao tác:
- Chuẩn bị: Kiểm tra cao trình đáy cóc móng và chiều dài cột, đổ một lớp
bê tông đáy cóc (dùng vữa bê tông cứng) cho đủ cao trình thiết kế.Vạch dấu
tim trục lên mặt trên cổ móng và trên cột ở ngang mức mặt trên cổ móng,
mặt vai cột và đỉnh cột. Xếp cột theo vị trí đả tính toán, gá lắp các chi tiết
cần thiết để cố định tạm cột, lắp hệ thống kĩ thuật nếu cần.
- Lắp ghép: Treo buộc tại vị trí đả tính toán. Cuộn dây cáp cẩu vật để
nâng dần đầu cột lên. Giử tầm với không đổi và quay cần về phía tâm cóc
móng. Chân cột luôn luôn tựa lên thành móng. Khi cột được treo ở tư thế
thẳng đứng đưa chân cột trượt dần vào cóc móng. Dùng máy kinh vĩ kiểm
tra lại vị trí các vạch tim trên cột và móng trùng nhau, dùng xà beng hoặc
kích vít điều chỉnh chân cột.

- Cố định tạm: Chân cột dùng nêm, bên trên dùng 2 cặp dây neo có tăng
đơ.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 19
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
- Cố định vĩnh viễn: Dùng bê tông đá nhỏ mác cao hơn khoảng 25% mac
bê tông thiết kế để chèn khe giữa cột và móng.
4.5. Lắp dầm cầu trục.
Chọn thiết bị cẩu lắp: kiểu đòn treo, mã hiệu 2006 - 78 dùng có các
đặc trưng kĩ thuật [Q] = 4 T, G = 0,396 - 0,528 T, h
tr
= 0,3 - 1,6m.
Tính toán các thông số cẩu lắp:

h
3
h
4
h
2
H
L
- 0,15
h
1
r
S
R
α
m
a

x
h
c
H
- H = H
L
+ h
1
+ h
2
+ h
3
+ h
4
= 8,95+ 0,5 + 0,8 + 1,2 + 1,5 = 12,95m.
- L
yc
= (H - h
c
)/sinỏ
max
= (12,95 - 1,5)/sin75
0
= 11,85m.
- R
yc
= r + (H - h
c
)/tgỏ
max

= 1,5 + (12,95 - 1,5)/tg75
0
= 4,57m.
- Q
yc
= Q
ck
+ Q
tb
= 2,6 + 0,5 = 3,1 T.
Chọn máy cẩu MKG -25BR loại có tay cần 18,5m (giống như lắp dầm
móng).
Chọn vị trí máy đứng có tầm với R = 9m, tra biểu đồ tính năng cần
trục có: H = 14 m, Q = 7,2 T thỏa mản các yêu cầu của thông số cẩu lắp.
Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu: k
sd
= 3,1/7,2 = 0,431.
Sơ đồ lắp và mặt bằng bố trí cấu kiện như hình vẻ.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 20
ỏn t ch c thi cụng gvhd: MAI CH NH TRUNG
100 200
R

=

9
m
R

=


9
m
2200
3200
9000
b
200100
6000
6000
vị trí đặt
cấu kiện
750
vị trí
máy đứng
vị trí đặt
cấu kiện
100 200
R

=

9
m
R

=

9
m

2200
3200
9000
A
6000
6000
200100
750
Ch dn thao tỏc:
- Chun b: V sinh cu kin, vch tim lờn 2 õu dm, kim tra cao trỡnh
vai ct, bu lụng v l liờn kt vai ct v dm cu chy, chun b cỏc bn
thộp m liờn kt dm.
- Cu lp: Treo buc cu kin ti hai im, im treo buc cỏch u mỳt
dm 0,4m. Mỏy cu nõng cu kin lờn khi mt t 0,5m, dng li 30 giõy
kim tra an ton treo buc. Sau ú cun dõy cỏp nõng dn cu kin lờn,
khi cu kin cao hn vai ct 0,5m thỡ quay cn vo v trớ lp t. Hai th lp
ghộp ng trờn sn cụng tỏc gỏ lp vai ct ún ly dm v t t t dm
vo vai ct, dựng x beng iu chnh cho cỏc vch tim trung nhau.
Svth: PHM NGC SN Trang: 21
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
- Cố định tạm: Xiết các bu lông liên kết dầm với vai cột tương đối chặt
(khoảng 50% cường độ) sau đó tháo dây cẩu.
- Cố định vĩnh viễn: Xiết chặt hoàn toàn bu lông liên kết, ngoài ra còn
hàn bằng các đường hàn liên tục ở mép dưới và mép trên dầm cầu trục. Cố
định vĩnh viễn chỉ tiến hành sau khi lắp xong toàn bộ dầm trong mọt gian
khẩu độ.
4.6. Lắp dàn mái, dàn cửa trời và tấm mái.
Phương pháp cẩu lắp: nâng bổng. Các cấu kiện được lắp xong trong
từng bước cột, trình tự lắp: dàn mái, panel mái, dàn cửa trời, panel cửa trời.
Cột sườn tường được lắp xen kẻ với dàn mái.

Vì cùng lúc lắp cả dàn mái, dàn cửa trời, tấm mái và tấm cửa trời ở
những cao trình và tầm với khác nhau nên chọn tay cần dài để kết hợp lắp
các loại cấu kiện. Chọn tay cần chính với chiều dài 25m với cần phụ có
chiều dài 5m.
4.6.1. Lắp dàn mái.
Chọn thiết bị treo buộc: kiểu dàn treo mã hiệu 15946R-11 với các
thông số kĩ thuật [Q] = 25 T, G = 1,75 T, h
tr
= 3,6m.
Tính toán các thông số cẩu lắp:
- H = H
L
+ h
1
+ h
2
+ h
3
+ h
4
= 10,75+ 0,5 + 2,95 + 3,6 + 1,5 = 19,3.
- L
yc
= (H - h
c
)/sinỏ
max
= (19,3 - 1,5)/sin75
0
= 18,43m.

- R
yc
= r + (H - h
c
)/tgỏ
max
= 1,5 + (19,3 - 1,5)/tg75
0
= 6,27m.
- Q
yc
= Q
ck
+ Q
tb
= 10,5 + 1,75 = 12,25 T.
24000
e
12000
d
- 0,15
+10,6
H
L
h
2
h
3
h
4

H
h
1
12000

Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 22
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG


Chọn máy cẩu XKG - 30 loại có tay cần 25m, có biểu đồ tính năng
như hình ve.
Chọn vị trí máy đứng có tầm với R = 9m, tra biểu đồ tính năng cần
trục có: H = 23,5m, Q = 13 T thỏa mản các yêu cầu của thông số cẩu lắp.
Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu: k
sd
= 12,25/13 = 0,942.

f(R,Q)
f(R,H)
1 - mãc chÝnh
(cã cÇn nèi phô)
2 - mãc phô
Xkg - 30
(l = 25
m
)
H(m)Q(t)
27,4
12,8
10,5

7,3
2
22
12
14
16
26
28
2
24
26
24
22
20
18
16
4
6
8
10
12
14
8 10 12 14
16
18 20
1
1
2
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 23
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG

i
i
7
6000
9000
8000
R

=

9
m
6000
4000
R

=
1
6
,
5
m
R

=
1
3
,
3
m

R

=

9
m
R

=
1
3
,
3
m
R

=
1
6
,
5
m
1200012000
24000
A
B
6000 6000 6000 6000
2
3
4

5
6
s¬ ®å l¾p vµ mÆt b»ng bè trÝ cÊu kiÖn khi
l¾p dµn m¸i vµ c¸c cÊu kiÖn kh¸c
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 24
án t ch c thi công gvhd: MAI CHĐồ ổ ứ ÁNH TRUNG
Sơ đồ lắp và mặt bằng bố trí cấu kiện như hình vẻ.
Chỉ dẩn thao tác:
- Chuẩn bị: Vệ sinh dàn nhất là các bu lông liên kết và bản thép chờ,
đánh dấu vạch tim ở đầu dàn. Gá lắp đai cố định tạm, thang, dây vịnh. Treo
buộc dàn tại các điểm đả tính toán. Buộc các dây mềm giữ đầu dàn khỏi
quay khi lắp.
- Cẩu lắp: Hai thợ lắp ghép thực hiện treo buộc xong thì giữ 2 đâu dây
thừng ở đầu dàn. Máy cẩu nâng dàn lên cách mặt đất 0,5m, dừng 1 đến 2
phút kiểm tra an toàn treo buộc, sau đó theo tín hiệu của 1 thợ dàn được
nâng dần lên vượt cao trình đỉnh cột 0,5m thì xoay tay cần đưa vào vị trí lắp
đặt. Hai thợ lắp ghép đứng trên sàn công tác ở 2 đầu cột đón lấy đầu dàn và
điều chỉnh vào đúng vị trí thiết kế.
- Cố định tạm: Xiết các bu lông liên kết ở đầu cột. Với dàn đầu tiên dùng
2 cặp dây neo gắn trên thanh cánh thượng ở vị trí 1/3 và 2/3 nhịp dàn neo
xuống đất để giử ổn định dàn theo phương ngoài mặt phẳng. Với các dàn sau
có 2 thợ đứng trên mái của ô gian trước đó kéo đầu kia của các thanh văng
liên kết dàn vào ô gian trước đó.
- Cố định vĩnh viễn: Xiết chặt các bu lông liên kết, lắp các hệ giằng đầu
dàn và lắp tấm panel mái.
4.6.2. Lắp tấm panel mái.
Chọn thiết bị treo buộc: kiểu đòn treo mã hiệu 2006 - 78 có các đặc
trưng kỉ thuật [Q] = 4 T, G = 0,396 T, h
tr
= 0,3 - 1,6m.

Vị trí máy đứng lắp panel chọn trùng với vị trí đứng lắp dàn mái để
khỏi phải di chuyển máy nhiều.
Tính toán các thông số cẩu lắp: Tính với tấm panel ở vị trí ngoài cùng.
Svth: PHẠM NGỌC SƠN Trang: 25

×