A. PHẦN MỞ ĐẦU
I-LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhằm giúp học sinh phát triển kĩ năng đọc hiểu, khả năng đọc hiểu sách,
báo, tài liệu bằng tiếng Anh với những nội dung phù hợp với trình độ và lứa tuổi
của học sinh, khả năng thu nhận thông tin, nâng cao trình độ tiếng Anh và hiểu
biết thêm về xã hội . Với các mục tiêu đó, trong thời gian trực tiếp giảng dạy bộ
môn Tiếng Anh, tôi đã vận dụng một số phương pháp và rút ra một số kinh nghiệm
để nâng cao tính tích cực của học sinh trong kỹ năng học đọc hiểu. Tôi chọn đề
tài: “CÁC KĨ NĂNG DẠY ĐỌC HIỂU THEO HƯỚNG TÍCH CỰC ĐẠT
HIỆU QUẢ CAO TẠI TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 4.” cho Sáng Kiến
Kinh Nghiệm của mình nhằm phát huy tính tích cực của học sinh. Phương pháp
này chiếm nhiều ưu thế nhằm mục đích rèn luyện cho học sinh tính độc lập suy
nghĩ, tự học ,chủ động trong tiếp thu kiến thức, từ đó các em tự giải quyết vấn đề
mà giáo viên đưa ra.
II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu phương pháp dạy đọc hiểu để nâng cao hiệu quả việc dạy và học
Tiếng Anh
III-CƠ SỞ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các tiết dạy đọc hiểu phát huy tính tích cực của học sinh, phối
hợp chặc chẽ giữa lý luận dạy học và thực tiễn.
IV-NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Đối với giáo viên : - Nghiên cứu sự đầu tư cho việc soạn giảng nhằm phát huy
được tính tích cực , chủ động của học sinh trong mỗi tiết học.
-Nghiên cứu các phương pháp mới trong giảng dạy
2. Đối với học sinh :-Tìm hiểu những vướng mắc các em thường gặp phải khi rèn
luyện kĩ năng đọc hiểu.
V-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Một số tài liệu hướng dẫn giảng dạy tiếng Anh
+Từ thực tiễn dạy học các lớp .
+Dự giờ, trao đổỉ kinh nghiệm với các đồng nghiệp
VI-PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu môn Tiếng Anh lớp 10,11 cho học sinh trường
THPT Quảng Xương 4.
1
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I-CƠ SỞ LÍ LUẬN.
Trong phần dạy đọc hiểu theo phương pháp truyền thống, thông thường giáo
viên hay rập khuôn (dạy từ - đặt câu hỏi để kiểm tra khả năng đọc của các em), giáo
viên thường áp đặt cho học sinh những câu hỏi, những bài tập nên học sinh rất thụ
động. Vì thế tôi chuẩn bị một số tranh để dẫn dắt vào bài đọc hay nói cách khác tôi
thiết kế bài học không theo lề lối cũ, học sinh phải đưa ra quan điểm của các em
nhìn nhận ý tưởng đúng, sai, trả lời câu hỏi phải có tư duy, đồng ý hay không đồng
ý với các ý kiến trong bài, học sinh rất lúng túng thậm chí một số em không thể
diễn đạt dù chỉ một câu đơn giản.
II- THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ.
- Về phía giáo viên: Thường lo sợ các em không hiểu bài nên giáo viên sử dụng
phương pháp giảng giải nhiều, nội dung chương trình nặng, bị khống chế về thời
gian dạy.
- Về phía học sinh: Các em rụt rè, thiếu tự tin trong thảo luận, chưa mạnh dạn
đưa ra ý kiến của mình, các em chưa biết hợp tác với bạn bè, với giáo viên, chưa có
sự tích cực và tự giác học tập, đối tượng học sinh yếu nhiều, đa số các em bị hổng
kiến thức cơ bản, khả năng giao tiếp hạn chế.
III- BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT, VẬN DỤNG CẢI TIẾN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG
1. Biện pháp: Để khắc phục thực trạng nêu trên, GV phải tích cực chuẩn bị bài dạy
thật chu đáo, để đạt hiệu quả tốt trong tiết dạy đọc hiểu (intensive reading) GV
nên tuân thủ đúng các nguyên tắc dạy đọc hiểu sau:
+ Nguyên tắc 1 : Khi dạy một bài đọc hiểu, GV nên xác định mục đích của
bài học là gì để khi kết thúc bài học, học sinh lĩnh hội được điều gì qua bài học
đó, tạo hứng thú, kích thích trí tò mò, ham đọc cho học sinh.
+ Nguyên tắc 2 : Giới thiệu đề tài nhằm giúp học sinh tập trung suy đoán, ý
chính của bài, từ vựng được sử dụng trong bài …, từ đó suy nghĩ của các em mang
tính tập trung hơn.
+ Nguyên tắc 3 : Trước khi học sinh đọc bài, cho HS đọc câu hỏi trước để
các em tập trung vào ý chính cần tìm hiểu Nếu bài học không có câu hỏi đính kèm,
GV có thể cho từ một đến hai câu hỏi chính để giúp HS tập trung.Thậm chí các em
có thể cố gắng đoán trước nội dung trả lời cho các câu hỏi trước khi học với ý
tưởng riêng của cá nhân .
+ Nguyên tắc 4: Chỉ cung cấp cho các em những từ cơ bản của bài đọc,
những từ còn lại. HS có thể đoán nghĩa của những từ đó trong ngữ cảnh, điều đó
kích thích tư duy của các em nhiều hơn.
+ Nguyên tắc 5 : Đọc thầm là mục đích cuối cùng của việc dạy đọc. Nhiệm
vụ của giáo viên là giúp học sinh tự đọc để hiểu nội dung bài . Đọc thành tiếng chỉ
giúp cho việc luyện và kiểm tra phát âm .
2
+ Nguyên tắc 6 : Thảo luận từ, cấu trúc ngữ pháp hoặc những cụm từ khó sau
khi đọc. Lúc này GV có thể đặt một số câu hỏi để kiểm tra mức độ hiểu của các em.
+ Nguyên tắc 7 : Mục đích của dạy đọc hiểu là giúp học sinh nắm được
những thông tin chính. Vì vậy cần luyện cho học sinh khả năng đọc một cách bao
quát cả câu, thậm chí nhiều câu chứ không phải đọc từng chữ cái hay từng từ.
+ Nguyên tắc 8: Cuối cùng phải phát triển kỷ năng đọc hiểu cho người học.
Mục đích của dạy đọc hiểu không những giúp học sinh hiểu được bài học
hôm đó là gì mà còn giúp các em khả năng đọc hiểu có hiệu quả. Ngoài ra trong
mỗi tiết học, GV phải chủ động phân phối thời gian hợp lý, linh hoạt , cho các
hoạt động của tiết học , nhưng phải đảm bảo được các nội dung chính, các bước
chính trong tiến trình dạy đọc hiểu
2. Vận dụng các thủ thuật và hoạt động cho các bước dạy đọc
a. Pre-reading activities:
+ Techniques for pre-stages (pre-reading)
1. OPEN PREDICTION:
Hoạt động này được dùng cho giai đoại trước ĐỌC, Gv thiết lập ngữ cảnh và
giới thiệu chủ đề của bài đọc,Hs được yêu cầu đoán nội dung mà Hs sẽ học, Gv viết
những dự đoán của Hs lên bảng, Gv yêu cầu Hs đọc bài đọc để kiểm tra xem dự
đoán của Hs đúng hay là sai.(This activity is used for pre-stages.The teacher
establishes a context and introduces the topic of a reading text. The students are
required to guess what they are going to read.The teacher or students writes the
Ss’guesses on the board. The students are asked to read the reading text to check if
things they guess are correct or not.)
Ex: Predict what you know about Life in the community.
Where is it? How is the price
here?
How often is it
opened?
supermarket
Highland
market
Floating
market
Countryside
market
“Tiếng Anh 10 NC”- Unit 8-LIFE IN THE COMMUNITY-trang 94
2. TRUE-FALSE PREDICTION
Hoạt động này được dùng cho trước ĐỌC, Gv ghi 5-10 câu phát ngôn về ý
chính của bài đọc, trong đó nữa câu phát ngôn đúng và nữa câu phát ngôn là sai, Gv
yêu câu Hs làm cặp hoặc làm nhóm và đoán xem câu nào đúng, câu nào sai, Gv ghi
dự đoán của Hs lên bảng, Hs đọc bài khóa để kiểm tra kết quả.( This technique is
used for pre-reading. The teacher writes 5-10 statements about the main points of
3
a reading.Half of the statements are true, and the other half are false. The students
are asked to work in pairs or groups and decide if the statements are true or false.
The teacher writes Ss’guesses on the board. The students are asked to read the
reading text to check the answers.)
Ex: Read the statements and say if they are true (T)or false(F).
Statements T/F?
Children receive lucky money at Tet
Banh Chung is indispensable at Tet
Peach blossom is popular in the South.
People always decorate their houses after Tet
“Tiếng Anh 11”-Unit 8-CELEBRATION-trang 90
3.ORDERING
Kỹ thuật này được dùng cho trước ĐỌC, Gv ghi khoảng 4 đến 8 phát ngôn
về ý chính của bài đọc nhưng các phát ngôn này được sắp đặt lộn xộn, Gv yêu cầu
Hs làm cặp hoặc nhóm để đoán trật tự của các câu phát ngôn, Gv ghi dự đoán của
Hs lên bảng, yêu cầu Hs đọc bài đọc để kiểm tra kết quả. .( This technique is used
for pre-reading. The teacher writes 4-8 statements on the main points of a reading
text but the statements are jumbled. The students are asked to work in pairs or
groups to predict the order of the statements. The teacher writes Ss’guesses on the
board. The students are asked to read the reading text to check the answers.)
Ex: Read the following statements and put them in correct order.
No Statements Order before
reading
Order after
reading
1 Another hobby of her is keeping fish.
2 Playing the guitar is her favourite hobby.
3 She isn’t an avid stamp collector.
4 I just collect the stamps from discarded
envelopes
“Tiếng Anh 11”-Unit 13- HOBBIES-trang 146
4. PRE-QUESTIONS
Kỹ thuật này dùng cho trước ĐỌC, Gv ghi một số câu hỏi lên bảng, những
câu hỏi này được nhấn mạnh vào ý nội dung chính của bài đọc, Gv cho Hs vài phút
để suy nghĩ, yêu cầu Hs trả lời, các câu trả lời này chỉ là dự đoán của hs nên chúng
có thể trả lời một cách chủ quan, yêu cầu hs đọc bài đọc và kiểm tra kết quả. .( This
technique is used for pre-reading. The teacher writes a few questions on the board.
These questions should focus on the main ideas of the reading text. The teacher
gives Ss a few minutes to think about the questions. The students are asked to read
and anwser the questions.It doesn’t matter if Ss can’t guess correctly.)
Ex: Think of the answers for the following questions before you read the
text.
4
- Can Robot help people prepare breakfast?
- What can Robot do for people ?
- Do you think that robot can examine people’s health?
- …………………
“Tiếng Anh 10 NC”- Unit 5- TECHNOLOGY-trang 62
5. ORDERING PICTURES
Kỹ thuật này dùng cho trước ĐỌC, Gv chuẩn bị một số bức tranh đơn giản
miêu tả một câu chuyện của bài đọc, sau đó gián chúng lên bảng một cách ngẫu
nhiên. Học sinh làm việc theo nhóm để sắp xếp các bức tranh và liên tưởng đến câu
chuyện dựa vào trật tự các bức tranh đó.( This technique is used for pre-reading.
The teacher prepares some simple pictures to describe a story of a text and then
sticks them on the board randomly. Ss work in groups to rearrange the pictures
and think of the story based on their picture order.)
6. NETWORK
Hoạt động này nhằm giúp Hs động não trước ĐỌC , Gv ghi NETWORK lên
bảng, yêu cầu Hs làm độc lập để tìm ra ý liên quan đến chủ đề của NETWORK,
sau đó cho Hs so sánh kết quả theo cặp hoặc theo nhóm, cuối cùng Gv thu thập ý
kiến từ phía Hs.( This can be used for students to brainstorm in pre-reading stage.
The teacher writes the NETWORK on the board. Ss are required to work
individually to find ideas related to the topic of the NETWORK and then compare
their anwsers in pairs or groups, then the teacher collects the ideas from the
students.)
Ex: Think of the words you know related to the topic, and write them on the
NETWORK : “Sports”
fencing
weightlifting tennis
squash football
5
SPORT
S
“Tiếng Anh 11”-Unit 12- The Asian Games-trang 136
Ngoài ra:
- Giáo viên nên đưa ra một vài thông tin hoặc cho HS những lý do bằng cách đưa
ra những câu hỏi hay tổ chức các hoạt động trước khi đọc để kích thích HS muốn
tìm thấy câu trả lời.
Ex:: Giáo viên yêu cầu:
+ You are going to read a text about the Internet. Write down three things
you know about it.
+ Try to imagine what the text will tell you about: advantages,
disadvantages, etc
Now read the text
b. While-reading activities:
+ Techniques for while-stages (while-reading)
1. QUESTIONS/ANSWERS
- Phần này giáo viên thường đặt ra những câu hỏi để kiểm tra chi tiết đọc hiểu
của HS kèm theo việc nhấn mạnh vào từ mới quan trọng.( The teacher often makes
questions to check students’comprehension in details as well as fosus on key
words.)
- Một số cách sử dụng câu hỏi:
+ Wh- questions
+ Yes- No questions
Ex: Read the text, then answer the questions.
- Who are the listeners of classical music?
- When was rock-‘n’-roll born?
- Was th folk music transmitted orally?
“Tiếng Anh 10 NC”-Unit 12 - MUSIC-trang 148
2. TRUE- FALSE
Hoạt động này còn được dùng trong ĐỌC, Gv ghi 5-10 câu phát ngôn về ý ý
chính của bài đọc, trong đó nữa câu phát ngôn đúng và nữa câu phát ngôn là sai, Gv
yêu câu Hs làm cặp hoặc làm nhóm .Hs đọc bài khóa để kiểm tra kết quả.( This
technique is used for pre-reading. The teacher writes 5-10 statements about the
main points of a reading.Half of the statements are true, and the other half are
false. The students are asked to work in pairs or groups and decide if the
statements are true or false. The students are asked to read the reading text to
check the answers.)
3. MULTIPLE CHOICE
Gv chuẩn bị một số câu hỏi về nội dung của bài đọc. Với mỗi câu hỏi, Gv
thiết kế ba hoặc bốn phương án để hs lựa chọn.( The teacher prepares questions
6
about the ideas in the text. For each quoestion, there are three or four options for
students to choose from.)
Ex: Circle the correct answer.
1, The sources of the theater’s appeal are many.
a. beginnings
b. resources
c. causes
d. references
2, ….the dramatic experience can also be a spiritual one.
a. sudden
b. exaggerated
c. exciting and impressive
d. connected with the play
“Tiếng Anh 10 NC”-Unit 13- THEATER AND MOVIES-trang 170
4. GAP-FILL
Gv ghi một đoạn ngắn trong bài đọc để một số chỗ trống, chỗ trống có thể là
từ vựng hoặc ngữ pháp hoặc cả hai, chỗ trống càng nhiều thì đoạn văn cần điền đó
càng khó, nếu hs yếu, từ cần điền nên được cho trước,yêu cầu học sinh làm theo
cặp hoặc nhóm, sau đó so sánh kết quả giữa các cặp hoặc các nhóm, hs ghi dự đoán
của họ lên bảng.( Teacher writes a short paragraph with several blanks in it. The
blanks can be lexical or grammatical items or both. The more blanks the
paragraph has, the more difficult the paragraph is. if the students are weak, words
to fill in the blanks should be provided. Ss are required to work in pairs, then
compare their answers. Students write the words they guess on the board.)
Ex: Fill in the blanks:
You can choose to …………your letters by air or surface mail. We also have
the Express ……Service and your EMS mail will be ……… in the shortest
possible time.
“Tiếng Anh 11”- Unit 9-THE POST OFFICE-trang 100
5. MATCHING
Gv ghi ý chính của các đoạn của bài đọc lên bảng, yêu câu hs đọc bài đọc và
nối những ý chính này với số các đoạn trong bài đọc. ( The teacher writes the main
ideas of paragraphs from the reading text on the board. Students read the text and
match these main ideas with the number of the paragraph.)
Ex: Match the headings with the appropriate paragraphs in the book on page
127
+Main points:
1. Tour discoveries
2. Benefits of the park
3. Nam Cat Tien National Park as an Ecotourism
4. Significant biological Diversity
- paragraph A
- paragraph B
- paragraph C
7
- paragraph D
(Tiếng Anh 10 NC )-Unit 10- CONSERVATION-trang 128
c. Post-reading activities:
+ Thảo luận ( DISCUSSION) theo cặp hoặc theo nhóm theo chủ đề bài học.
Ex: Discuss in groups: Do you think Ben’s life is enjoyable? Why or why not?
( Tiếng Anh 10 –Nâng Cao, Unit 5-Technology, Part: Reading, Trang 65)
+ Đóng vai ( ROLE-PLAY) tạo ra hội thoại xung quanh bài học, phỏng vấn
người kia trả lời.
Ex: Work in pairs to make a conversation between an interviewer and Helen
Keller, using the following points.
- Place of birth
- Date of birth
- Marriage status
- Children
- Job
- Contribution
-
( Tiếng Anh 10 –Nâng Cao, Unit 4-Special Education, Part: Reading, Trang 43)
+ Điền vào ô trống (COMPLETION): Phần này kiểm tra khả năng sử dụng
từ trong bài học vào ngữ cảnh.
Ex: Complete the summary of the reading passage by putting the
words/phrases in the box into the blanks.
On 12
th
April, 1961, Yari Gagarin, a Russian (1) became the first
human being (2) . Although his flight (3) only 108 minutes,
its (4) made him a national hero. He became the first person to eat and
drink in zero (5) , and he was able to (6) the earth in a way that no
one had done before. Unfortunately, a plane crash in March 1969 made Gagarin’s
desire of revisiting space (7) .After his death, hias hometown and th
Cosmonaut Training Center at Star City, Russia were (8) him.
( Tiếng Anh 11, Unit 15- Space conquest, Part: Reading, Trang 169)
+Viết đoạn văn ngắn (WRITE–IT-UP) theo chủ đề, có thể làm cặp, nhóm.
Ex: Write a short paragraph explaining the reason why animals become extinct.
( Tiếng Anh 11, Unit 10- Nature in danger, Part: Reading, Trang 115)
3.Vận dụng vào tiết học cụ thể:
8
impossible named after lasted gravity
success view in space cosmonaut
LESSON PLAN
UNIT 7 WORLD POPULATION (Tiếng Anh 11)
LESSON : READING
Period : ________
A-OBJECTIVES:
1. Educational Aim: By the end of the lesson, Ss will be able to get general and
specific information about the world population.
2. Knowledge : words or phrases related to World population
3. Skill: Reading
B- TEACHING METHOD: Communicative approche
C- TEACHING AIDS : textbook, pictures, posters.
D- PROCEDURES:
TEACHER’S ACTIVITIES STUDENTS’ ACTIVITIES
I. WARM UP: Picture Talk.
- Show the two pictures on the board
(pictures from textbook)
- Ask Ss some questions
+Questions:
1. Where can you find these scenes?
2. What can you see in them?
3. Are they living in good conditions?
4. Can you state the reasons why they are
poor?
II. NEW LESSON
1. Pre-reading:
a. Preteach vocabulary :
- increase (v) > < decrease (v)(antonym)
- limit (v) (Example + Picture)(see appendix 1)
Ex: You have to limit your car’s speed to 70
km/hour.
- figure (n) (translation) con số
-method(n):(Example + Picture)
(see appendix 2)
Ex :Can you show me the methods of
learning new vocabulary fast and efficiently ?
- family planning: (Explanation + Pictures)
(see appendix 3)
- Look at the pictures
- Listen and answer
Expected answers:
1/ In the country/ town/ market place,
…
2/ a family with many children/ many
people at the market place,…
3/ No (they are poor people)
3/ Having a lot of children -> not
qualified -> out of work, ….
- Listen and take note
9
(The process of controlling the number of
children)
- overpopulation (n): (translation)
sự quá đông dân
- Support (v): (Example)
Ex: He has to earn a lot of money to support
his poor family.
- Follow the steps for presenting vocabulary.
b.Checking vocabulary : Gap-filling
( Show the poster )
Task 1: Fill each blank with a suitable word
from the box .
limit, figures, method, although, control,
increase, international, resources
1. ______ most journalists studied journalism
in college, some older writers never attended a
university.
2. Can you explain the _____ for changing salt
water to fresh water?
3. The number of injuries from automobile
accidents ______ every year.
4. Some countries are poor because they have
very few ______.
+ Pre-question:
- Show the poster.
True or False:
1. The world’s p_ will no longer increase.
2. There is enough water for all the people in
the world.
3. It is difficult for women in Third World to
limit the size of their families.
- Ask Ss to open their books and read silently.
- Get feedback & correct
2. While-reading:
+ Give the answer to the Pre-question
- Read the text and check the answer T/F
+ Answer the following questions
1. What was the population of the world in
10,000 BC., 1750, 1850, ….?
2. How many people is the world expected to
Answer keys:
1. Although
2. method
3. increase
4. resources
5. figures
6. limit
7. international
8. control
- Guessing answers:
1/ F 2/ T 3/ T
Answer keys:
1/ F 2/ F 3/ T
- Ask Ss to answer the questions.
-Get feedback
Expected answers :
1. (the figures in textbook)
2. … 7 billion.
3. Some scientists say it can, others say
10
have by the year 2015?
3. Can the Earth have enough resources to
support its population?
4. Do most Third World women want to have
a lot of children?
5. Why can’t women in the world limit the
size of their families?
3. Post-reading :
Discussion: Find out 5 world largest countries
in population. Where are they? Which is the
richest / poorest country?
- Ask Ss to work in pairs and s
- Go around and monitor.
- Call on some Ss to speak out.
- Give comments and feedback.
III. CONSOLIDATION:
Summerize the main points of the reading
lesson.
V. HOMEWORK:
- Review the lesson today.
- Prepare the next part of the lesson.
it can’t.
4. no, they don’t.
5.because they know of no safe way to
have fewer children.
PAIRSWORK
Discuss and talk aloud in front of the
whole class.
11
APPENDIX 1
APPENDIX 2
APPENDIX 3
12
LESSON PLAN
UNIT 3: A PARTY (Tiếng Anh 11)
LESSON : READING
Period : ________
A-OBJECTIVES:
1. Educational Aim: By the end of the lesson, Ss will be able to understand
about Party
2. Knowledge : words or phrases related to party
3. Skill: Reading
B- TEACHING METHOD: Communicative approche
C- TEACHING AIDS : textbook, pictures, posters.
D- PROCEDURES:
TEACHER’S ACTIVITIES STUDENTS’ ACTIVITIES
I- WARM – UP : Pre – questions:
- Gets ss to look at the pictures, listen to the
questions and answer them.
- Gives feedback
1. What is the relationship between the people in
the pictures?
2. What are they celebrating?
3. How do they look?
Answers:
1. The people in both pictures belong to a family.
2. The people in picture 1 are celebrating a
birthday and the people in picture 2 are
celebrating the 50
th
wedding anniversaries.
3. They are happy.
II-NEW LESSON
1. Pre – reading:
a.Preteach vocabulary:
1. Anniversary (n): ( Example)
Ex: We will celebrate the 50
th
wedding
anniversary next Saturday. Would you like to
come?
2. Celebrate (v): ( Translation)làm lễ kỉ niệm.
3. Candle (n):( Realia) Show the candle and ask
“What is it?”
4. Milestone (n): (Explanation) Milestone is an
important time or event marked in someone’life.
Follow steps of teaching vocabulary.
- Listen and answer the
questions.
-
Listen and take note
13
b.Checking vocabulary: What and Where
Task 1: True / False Prediction.
- Gets ss to predict.
- Gets them to give answers.
- Checks and gives feedback.
1. Lisa is celebrating her birthday.
2. In the USA, only young people celebrate
birthday.
3. Rosa and Luis are having a birthday party, too.
4. In the USA, most married couples celebrate
wedding anniversaries every year.
2. While – Reading:
Task 1: Decide which of the activities below
takes place at a birth party or at a wedding
anniversary party or both.
- Gets ss to read the text.
- Monitors.
- Gets them to check answers.
- Gives feedback.
Task 2: Underline the wrong word and provide
the correct one.
- Gets ss to ask and answer the questions in
groups.
- Monitors.
- Gets them to speak out.
- Gives feedback
3. Post – Reading: Answer the following
questions.
1. Where do you prefer to celebrate your
birthday, at home or in the restaurant? Why?
2. Do your parents celebrate their wedding
anniversaries?
3. Are you going to celebrate your weeding
anniversaries in the future? Why (not)?
III. CONSOLIDATION
Summerize the main points.
- Predict and give answers.
- Take notes
- Work in pairs.
- Take notes.
- Answer Keys:
1. T 2. F 3. F 4. T
- Do the task in pairs.
- Play game in groups.
- Take notes.
- Answer Keys:
1. Birthday party.
2. Both.
3. Both.
4. Wedding anniversary party.
5. Wedding anniversary party.
6. Wedding anniversary party.
7. Birthday party.
- Answer Keys:
1. eighth → seventh.
2. makes → eats.
3. food → presents.
4. anniversaries → ages.
5. months → years.
6. 5
th
→ 50
th
.
7. silver → golden
Groupwork.
-Speak out
14
IV. HOMEWORK:
- Learn Vocabulary.
- Read the text again at home.
- Prepare for new lesson: Speaking
LESSON PLAN
UNIT 1: SCHOOL TALKS (Tiếng Anh 10- Nâng Cao)
LESSON : READING
Period : ________
A-OBJECTIVES:
1. Educational Aim : By the end of the lesson, Ss will be able to understand
about the advantages and disadvantages of team learning.
2. Knowledge : words or phrases related to school activities
3. Skill: Reading
B- TEACHING METHOD: Communicative approche
C- TEACHING AIDS : textbook, pictures, posters.
D- PROCEDURES:
TEACHER’S ACTIVITIES STUDENTS’ ACTIVITIES
I- WARM – UP : NETWORK:
II-NEW LESSON
1. Pre – reading:
a.Preteach vocabulary:
+ Supportive (a) eliciting technique:
(example)
Ex: Computer is a supportive device for
man.
+ Satisfaction (n) (synonym) =
contentment
+ Locate (v) (translation): ở tại, xác định
Suggested solutions:
- Learn
- study
- Pupil
- Teacher
- Monitor
-
Listen and take note.
15
SCHOO
L
Ex: Our country has carried strategy of
sea tourism development for years.
+ Maximize (v) (antonym) >< minimize
-Follow steps of teaching vocabulary.
b.Checking vocabulary: ‘’Slap the
board’’
Task 1: Open- Prediction.
- Gets ss to predict.
- Gets them to give answers on the board.
2. While – Reading:
Task 1: (Shown abow)
- Asks them to read the text and check the
answers.
- Checks and gives feedback.
Task 2: Answering the questions.
- Gets ss to read the text again and answer
the questions in groups.
- Monitors.
- Call on some Ss to anwser aloud in front
of the class.
- Gives feedback
- Predict and give answers.
- Take notes
- Answers before reading
N
0
Stateme
nts
before reading After
reading
T F NI T F NI
1 X
2 X
3 X
4 X
5 X
Answers after reading
N
0
Stateme
nts
before reading After
reading
T F NI T F NI
1 X
2 X
3 X
4 X
5 X
- Do the task in groups.
- Take notes.
-Suggested answers:
1. Because you and your teammates
can understand the lesson more
thoroughly.
16
Task 3: Map-completion
-Draw the map on the board
- Ask Ss to read the text again and
complete the map in the book.
- Call on representatives from groups to go
to the board to complete th map.
- Call on some Ss to give comments
- Correct and give feedback.
3. Post – Reading: Discussion in groups
- Asks Ss to talk about the important of
team learning, give reasons.
- Encourage Ss to add their own ideas when
talking.
- Call on some Ss to present in front of the
whole class.
-Correct Ss’pronunciation and intonation
Give comments
III. CONSOLIDATION
Summerize the main points.
IV. HOMEWORK:
- Learn Vocabulary.
- Read the text again at home.
- Prepare for new lesson: Listening
2. It helps you get together outside of
class more easily and you have more
face to face interaction
3. Having right teammates, forming
teams with both genders, having small
size groups make a team successful
4. Yes, quite often, we often compare
our answers, talk about a topic or do a
writing task etc.
Groupwork.
Suggested answers:
1. Strategies
2. Sharing class notes
3. Reviewing test results
4. Forming teams with both
genders.
5. Keeping your group size small
6. Learning more from friends
than from teachers or textbooks.
Groupwork.
- Speak out
17
IV-KẾT QUẢ VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
Sau một thời gian thực nghiệm ở các lớp tôi giảng dạy tình hình học sinh
khác nhau đủ cho phép tôi kiểm nghiệm, so sánh đối chiếu để đưa ra kết quả chính
xác và khách quan.
Kết quả trước và sau khi áp dụng phương pháp dạy đọc hiểu theo hướng tích
cực cho tiến trình lên lớp.
Tiến trình lên lớp Phương pháp
chưa cải tiến
Phương pháp
có cải tiến
- Đủ các bước
- Học sinh có hoạt động bổ sung
- Học mà chơi, chơi mà học
- Tự các em chốt lại những điểm cần lưu ý.
- Khả năng nói tăng lên đáng kể.
- Sự thích thú trong học tập
Có
Có
có
Chưa
Chưa
Chưa
Có
Có
Có
Có
Có
Có
C. PHẦN KẾT LUẬN
I-KẾT LUẬN
Trên đây là một số các hoạt động , phương pháp tôi đã nghiên cứu , và dụng vận
trong năm qua.Cho đến nay bước đầu đã đạt được một số kết quả khả quan
1. Về phía giáo viên:
+ Tôi cảm thấy tiết dạy của mình hiệu quả hơn, các em gần gũi, thân thiện và cộng
tác với tôi trong các tiết học, tiết học sôi nổi hơn, HS không còn sợ sệt và nhút nhát
như trước kia nữa.
+ Hơn nữa, thông qua các tiết dự giờ tham lớp , tôi được đồng nghiệp đánh giá cao
về việc đổi mới phương pháp gảng dạy.
2. Về phía học sinh:
+Các em nhận thấy, học ngoại ngữ vui và không khó lắm. Tôi thiết nghĩ nếu tiếp
tục làm như vậy cho các năm học sau thì tình hình học và việc dạy môn ngoại ngữ
khả quan lên rất nhiều.
II-KINH NGHIỆM RÚT RA VÀ ĐỀ XUẤT
1. Về phía giáo viên:
Để những hoạt động do mình tổ chức có chất lượng cao, giáo viên phải đảm bảo
các bước sau:
Bước 1: Khâu chuẩn bị bài ở nhà: Phải nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa
thật nghiêm túc, kỹ lưỡng. Từ đó tìm hoạt động giao tiếp thích hợp cho nội dung
này
18
Bước 2 : Phương pháp tiến hành trên lớp: Tổ chức các hoạt động giao tiếp
đúng lúc, sử dụng đồ dùng trực quan đúng chỗ để thể hiện được phương châm “
Học vui- vui học”. Giáo viên hết sức tránh lối truyền đạt khô cứng, trừu tượng,
nặng nề, căng thẳng. Chống dạy chay, chống sự nghèo nàn đơn điệu trong tiến
trình.
Bước 3 : Có thể liên hệ thực tế để các em có hứng thú hơn, tạo cho các em
nhiều cơ hội, giúp học sinh diễn đạt được lời nói bằng nhiều cách khác nhau.
2. Về phía học sinh:
+ Phải chuẩn bị bài ở nhà thật kỹ.
+ Mạnh dạn trao đổi với bạn bè và giáo viên.
+Phải tự tin trong việc học.
+ Tích cực hoạt động cặp nhóm trong tiết học để có thông tin từ bạn bè.
Do thời gian và năng lực có hạn, nên trong quá trình thực hiện đề tài tôi
không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi mong nhận được ý kiến đóng góp mang
tính xây dựng để đề tài của tôi được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường THPT Quảng
Xương 4 và bạn bè đồng nghiệp cùng các em học sinh các khối lớp đã giúp đỡ tôi
hoàn thành sáng kiến kinh nghiệm này.
Thanh Hóa, Ngày 15 tháng 05 năm 2013
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép của người khác.
Tác giả
NGUYỄN VĂN TÂM
19
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU 1
I-LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1
III-CƠ SỞ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1
IV-NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 1
V-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1
VI-PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
I-CƠ SỞ LÍ LUẬN 2
II- THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ 2
III- BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT, VẬN DỤNG CẢI TIẾN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG 2
IV-KẾT QUẢ VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP 18
C. PHẦN KẾT LUẬN 18
I-KẾT LUẬN 18
II-KINH NGHIỆM RÚT RA VÀ ĐỀ XUẤT 18
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ENGLISH LANGUAGE TEACHING METHODOLOGY-Teacher’s
workbook-Hanoi 2003
2. Tiếng Anh 10
3. Tiếng Anh 11
4. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GVTHPT năm học 2007
21