Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án hóa học lớp 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.92 KB, 134 trang )

Ngày soạn: 19/08/2013 Tuần: 1
Ngày dạy: 20/08/2013
TPPCT:1
Bài 1:MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất
và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống
để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có
lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dàu khí,
gang thép, xi măng, cao su…)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, axit HCl, đinh sắt.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học
là gì?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có
thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
Hoạt động 1: HÓA HỌC LÀ GÌ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


GV làm thí nghiệm
HS: Các nhóm quan sát hiện tượng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi
của các chất trong ống nghiệm hóa học
?Đó là một thí nghiêm của hóa học vậy
theo em hóa học là gì?
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy
hóa học có vai trò như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Hóa học là gì:
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát:
Tn 1:Tạo chất mới không tan trong nước.
Tn 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng
4. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất sự biến đổi chất.
Hoạt động 2: HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG
CỦA CHÚNG TA?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu
tranh về vai trò to lớn của hóa học. trả lời
câu hỏi:
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong
đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò trên
làm thế nào để học tốt môn hóa?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống chúng ta:

- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 3: CẦN LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng
trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm
mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần
phải làm gì?
? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt
nhất là gì?
HS trả lời.GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
III. Cần làm gì để học tốt môn hóa
1. Các thông tin cần thực hiện:
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập môn hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện
tượng, nắm vững kiến thức có khả năng
vận dụng kiến thức đã học
C.Củng cố - luyện tập:
- Đọc trước bài chất
Ngày soạn: 20/08/2013 Tuần: 1
Ngày dạy: 21/08/2013
TPPCT:2

Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ
vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác(chất tinh
khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất(Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
B. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng
của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên
cứu.
Hoạt động 1: CHẤT CÓ Ở ĐÂU?

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ
thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác
với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những
điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số
vật thể tự nhiên.
? Các vật thể được làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên
Gồm có một số
chất khác nhau
Nhân tạo
Được làm từ vật liệu
Mọi vật liệu từ chất
hay hỗn hợp

các chất
đều làm
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
- Ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CHẤT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước,
mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.

?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc,
mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất
nào của chất?
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối
vào nước.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính
chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
?Ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn
được điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí
nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống
nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất
định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết
tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đường và muối?
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết
tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong
đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi
ích gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính chát nhất
định:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điên,
dẫn nhiệt…
- Tính chất hóa học:
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi ích gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống
C.Củng cố - luyện tập:
1.Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2. BTVN số 1,2,4
Ngày soạn: 26/08/2013 Tuần: 2
Ngày dạy: 27/08/2013
TPPCT:3
BÀI 2:CHẤT(tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật
liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác(chất tinh khiết)
có tính chất nhất định còn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.

2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa
vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: HỖN HỢP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước
khoáng và nước cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn
có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi
nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển…
cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thấ nào để
có được hỗn hợp?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1) Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi
là hỗn hợp.
Hoạt động 2: CHẤT TINH KHIẾT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Quan sát h : 1-4 mô tả quá trình chưng
cất nước, cho biết hiệt độ sôi của nước là
bao nhiêu?
- Nước cất là chất không có lẫn chất nào
khác. Nước cất là chất tinh khiết ? vậy
những chất nào được xem là chất tinh
khiết? cho ví dụ.
? Vậy những chất thế nào mới có những
tính chất nhất định?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2) Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết là chất không lẫn chất
nào khác.
- Chất tinh khiết mới có những tính chất
nhất định.
Hoạt động 3: TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sgk
và tiến hành thí nghiệm.
Qua thí nghiệm hãy cho biết dựa vào tính
chất nào của nước để có thể tách nước ra
khỏi nước muối?
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất nào để
tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

3) Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật
lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
C. Củng cố - luyện tập:
1. Làm bài tập 7 vào vở.
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành
Ngày soạn: 27/08/2013 Tuần: 2
Ngày dạy: 28/08/2013
TPPCT:4
Bài 3:BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN.
2.Kỹ năng:ãâ
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó
thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức
qua thí nghiệm thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy
tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?

2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá
ống nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa
chất: độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào
ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN.
- Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm.
- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lưu huỳnh và parapin nóng
chảy. Đo t
0
của lưu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thấy được. Giáo
viên quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm.
2. Thí nghiệm 2
Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
- Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ
ống nghiệm cho muối tan trong nước.
- Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
- Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu GV vừa làm, quan sát các hiện tượng
xảy ra.

- So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu.
- So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
C. Công việc cuối buổi thực hành
GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm
1
2

Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
D. Dặn dò
- Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử
Ngày soạn: 02/09/2013 Tuần: 3
Ngày dạy: 03/09/2013
TPPCT:5
Bài 4:NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó
tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo
bởi e mang điện tích âm.
- Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+); n không mang điện. Những
nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi
là khối lượng của nguyên tử.
- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo
trong cách học.

II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị GV: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
2. Chuẩn bị của trò: - Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua
bài học này.
Hoạt động 1: NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HS đọc bài đọc thêm
? 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền
nhau.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Nguyên tử là gì?
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều
electron (e) mang điện tích (-)
Hoạt động 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hạt nhân gồm những loại hạt nào?
GV: điện tích (+) của hạt nhân là điện
tích của hạt nào?
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng

số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p =? số e =? Có nhận
xét như thế nào?
? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt gì?
Hạt nào có khối lượng nhẹ nhất?để tìm
được khối lượng của hạt nhân nguyên tử
ta dựa vào loại hạt nào?
2. Hạt nhân nguyên tử
- Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và
nơtron không mang điện.
- Số p = số e
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hạt nhân Proton (p, +)
Nguyên tử Nơtron (n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử
2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở
3. Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.
Ngày soạn: 03/09/2013 Tuần: 3
Ngày dạy: 06/09/2013 TPPCT:6
Bài 5 :NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được: “NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân”
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một
nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.

- Học sinh hiếu được: NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng
ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
B. Bài mới:
Hoạt động 1 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ
nguyên tử.
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân? (p)
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân? (p)
- Những nguyên tử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân thì thuộc một loại
nguyên tố hóa học? vậy NTHH là gì?
?Đặc trưng của nguyên tố hóa học là gì?
- HS làm bài tập 1 SGK

Vì n không mang điện nên diện tích của
hạt nhân chỉ do p
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau
về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn
gọn. Do vậy mỗi NTHH được biểu diễn
bằng KHHH
KHHH được thống nhất trên toàn thế giới
KHHH được viết bằng chữ in hoa
Ví dụ: Hidro: H
Oxi: O
Canxi: Ca
?Vậy kí hiệu hóa được biểu diễn ntn?
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết
như thế nào?
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các
ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri,
sáu NT nhôm, chín NT canxi.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng
loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một NTHH.
2. Ký hiệu hóa học:
- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới
dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ
thường. Đó là KHHH
- Ví dụ: Hidro: H
Oxi: O

Canxi: Ca
Hoạt động 2: NGUYÊN TỬ KHỐI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ
không tiện sử dụng tính toán, thực tế
cũng không cân đong đo được nên lấy
1/12 khối lượng NTC = ĐVC
- GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC
(Đây là hư số)
? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca
nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn
bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều
gì?
(Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
? Làm bài tập số 7 SGK
? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
III. Nguyên tử khối
- ĐVC = 1/12 KL của NT C
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC
- Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi
nguyêntố có một NTK riêng.
Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng là:

23
24
1,9926.10
=1,66.10 g
12
b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.10
24
g
Vậy NTK Al = 27 ĐVC
Khối lượng gam Al = 27.1,66.10
24
g
Chon đáp án D
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài
2. Làm bài tập số 3
Ngày soạn: 08/09/2013 Tuần: 4
Ngày dạy: 09/09/2013 TPPCT:7
Bài 6:ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất (Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời
mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy
đủ tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.

- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa
nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
3.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình mẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất vật lý của chất?
B. Bài mới:
Đặt vấn đề:? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể
nói “Chất được tạo nên từ NTHH không”. Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH
hay 2 NTHH từ đó ngườii ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng
tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động 1: ĐƠN CHẤT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Cho HS quan sát H1.9; H1.10; H1.11
Cho biết các chất trong hình được tạo nên
từ nguyên tử nào?thành phần của đơn chất
được tạo nên từ mấy NTHH?
GV: Nêu định nghĩa đơn chất
? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa tên
đơn chất và tên nguyên tố?
GV: Cho HS quan sát Al, S hoàn thành

PHT:
Các đặc điểm Nhôm Lưu huỳnh
- Trạng thái
- Màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt
? nêu sự khác nhau giữa kim loại và phi
kim?
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên
tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế nào?
? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim
như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Đơn chất
- Đơn chất là những chất được tạo nên
từ 1 NTHH
Lưu ý thông thường tên của đơn chất
trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít
các nguyên tố tạo nên một số đơn
chấtVD như cacbon tạo nên than chì,
than muội, kim cương…
- Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh
kim
- Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn
nhiệt, có ánh kim.
Hoạt động 2: HỢP CHẤT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HS: Quan sát H1.12; H1.13
? Nước, muối ăn được tạo bởi những NTHH

nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất
vô cơ, hợp chất hữu cơ.
? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các nguyên
tử của nguyên tố liên kết với nhau như thế
nào?
GV: Phát phi u h c t p.ế ọ ậ
Đơn chất Hợp chất
- Định nghĩa
- Phân loại
- Đđ cấu tạo
Đại diệncác nhóm báo cáo
GV: kết luận đưa ra thông tin phản hồi phiếu
học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Hợp chất
1.Định nghĩa: Là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên
2. Đặc điểm cấu tạo:
các nguyên tử của nguyên tố liên kết
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
C. Củng cố – luyện tập:
1. Đơn chất là gì?
2. Hợp chất là gì?
Ngày soạn: 10/09/2013 Tuần: 4
Ngày dạy: 11/09/2013 TPPCT:8
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất (Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời
mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy
đủ tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa
nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
3.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và
muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
2. Làm bài tập 1
B. Bài mới:
Hoạt động : PHÂN TỬ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HS quan sát H1.11, H1.12, H1.13
GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi,

nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước.
? Hãy nhận xét về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thước của các hạt hợp thành các
mẫu chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử.
? Vậy phân tử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10
HS: Đơn chất kim loại có vai trò như
phân tử
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
GV: Hướng dẫn cách tính PTK?
Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng
của cá nguyên tử.
GV: phát phiếu học tập:
Tính phân tử khối của:
a. Clo
b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O
c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C,
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Phân tử
1. Định nghĩa: SGK
2. Phân tử khối:
- Là khối lượng của một phân tử tính
bằng ĐVC
3O

HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm
khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức
C. Củng cố – luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý
- Phân tử là gì?
- Phân tử khối là gì?
- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào?
2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.
Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại;
Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.
Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thước, khối
lượng và tính chất.
5. Dặn dò: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông
Ngày soạn: 15/09/2013 Tuần: 5
Ngày dạy: 16/09/2013 TPPCT:9
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán(Lan tỏa trong
không khí và nước)
- Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái), kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái),
đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm.
- Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột.
- HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:
GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:
- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.
- Đặt giấy quì tảm nước vào đáy ống nghiệm
- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
HS: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tượng?
2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
- Lấy một cốc nước.
- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nước
- Để cốc nước lặng yên.
- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot:
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo các bước:
- Đặt 1 lượng nhỏ iot (bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm.
- Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống
nghiệm thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào
iot.

- Đun nóng ống nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột.
C.Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm
1
2
3
Ngày soạn: 16/09/2013 Tuần:5
Ngày dạy: 17/09/2013 TPPCT:10
BÀI LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết,
hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt
nào? đặc điểm của các loại hạt đó.
2.Kỹ năng:
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào
NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.
II. Chuẩn bị:
-
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
-
Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập.
-

HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:
GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng
? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống.

Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
GV: chuẩn kiến thức
2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử
Hoạt động 2: BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1- Bài tập 1b
GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b
HS chuẩn bị 2 phút
Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng
GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
2- Bài tập 3
- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút
? Phân tử khối của Hiđro
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Bài tập
- Dùng nam châm hút sắt
- Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho
vào nước. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi

lên, ta vớt gỗ tách được riêng các chất.
a) Phân tử khối của Hiđro:
Chất
(Tạo nên từ NTHH)
Tạo nên từ 1
NTHH
Tạo nên từ 2
NTHH
Vật thể (TN & NT)
? Phân tử khối của hợp chất là?
? Khối lượng của 2 nguyên tử ntố X?
? KLượng 1 ntử (NTK) là?
? Vậy Nguyên tố là: Na
3- Bài tập 5
GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đáp án D
? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C
Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O
5- Bài tập mở
GV giao bài tập mở
GV gợi ý:
- Tính khối lượng (ĐVC) của 2 ntử O
16 x 2 = 32
- O chiếm 50% về KL Y = 32
- PTK = 32 + 32 = 64
- PTK = Ntố đồng
1 x 2 = 2
- Phân tử khối của hợp chất là:
2 x 31 = 62

b) Khối lượng 2 nguyên tử ntố X là
62 - 16 = 46
- Khối lượng 1 ntử ntố X là: 46: 2 = 23
- Ntố là: Na
Đáp án D
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử
nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O. Nguyên
tố oxi chiếm 50% về khối lượng của các
h/c
a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của
NT Y
b. Tính PTK của h/c. Ptử h/c nặng bằng
ntử ntố nào?
C. Củng cố – luyện tập:
- Làm bài tập
- Học bài mới
Ngày soạn: 22/09/2013 Tuần:6
Ngày dạy: 23/09/2013 TPPCT:11
CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết đựơc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH (đơn chất)
hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dưới chân ký hiệu.
- Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử mỗi chất
- Biết được ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.

II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi,
nước, muối ăn.
- HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Treo tranh mô hình tượng trưng của
đồng, hidro, oxi.
? Số nguyên tử trong mộy phân tử ở mỗi
mẫu đơn chất trên?
? Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
? Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại?
? Có CT chung của đơn chất là An
? Hãy giải thích A, n
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Công thức hóa học của đơn chất
- CTHH đơn chất:
Công thức chung: An
Trong đó: A là KHHH
n là chỉ số
Ví dụ: Cu, H
2
, O
2


Hoạt động 2: CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
? NHắc lại định nghĩa của hợp chất?
? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu
KHHH
GV: Treo mô hình tượng trưng của muối
ăn, nước.
? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
các chất trên?
GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là
A, B, C Số nguyên tử lần lượt là x, y, z
thì CTHH của hợp chất đó được viết
như thế nào?
? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nước
GV: Phát phiếu học tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H
b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca,
1C, 3O
c. Khí clo biết trong PT có 2Cl
d. Khí ozon biết trong PT có 3O
2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp
chất:
HS làm việc theo nhóm khoảng 3’
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS
nhóm khác sửa sai
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2) Công thức hóa học của hợp chất
Công thức chung: A
x

B
y

Trong đó: A, B… là KHHH
x, y… là chỉ số
GV: chốt kiến thức
Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm
? Công thức hóa học trên cho chúng ta
biết điều gì?
HS các nhóm làm việc 5’
Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm
khác bổ sung
GV: Tổng kết chốt kiến thức.
Bài tập: CTHH của H
2
SO
4
, cho chúng ta
biết điều gì?
CTHH Al
2
O
3
cho chúng ta biết điều gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3) Ý nghĩa của công thức hóa học:
CTHH cho biết:

-
Nguyên tố nào tạo ra chất.
-
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử chất.
-
PTK của chất.
C. Củng cố – luyện tập:
1. Hoàn thành bảng sau:
CTHH
Số NT của mỗi nguyên tố
trong 1 phân tử chất
PTK
ZnCl
2
CuO
1Na, 1S, 4O
1Mg, 2Cl
2. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK
Ngày soạn: 23/09/2013 Tuần:6
Ngày dạy: 24/09/2013 TPPCT:12
HÓA TRỊ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thường gặp.
- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức
- áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH

3.Thái độ:
- giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức dưới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
2. Nêu ý nghĩa của CTHH
B. Bài mới:
Hoạt động 1: CÁCH XÁC ĐỊNH HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: CTHH của hợp chất là: AxBy
Phát phiếu học tập
CTHH a. x b. y
Al
2
O
3
(Al: III)
P
2
O
5
(P: V)
SO
2
(S: IV)
HS làm việc theo nhóm.

? So sánh tích a.x và b.y
HS kết luận
? Em hãy nêu qui tắc hóa trị
HS đọc lại qui tắc hóa trị.
GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng
khi A hoặc B là nhóm nguyên tử.
Bài tập vận dụng:
GV: Gợi ý
- Viết biểu thức của qui tắc hóa trị
- Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lưu huỳnh
vào biểu thức trên
- Tính a
GV: Đưa tiếp đề bài
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Qui tắc hóa trị
1. Qui tắc:

a b
x y
A B
Ta có: a. x = b. y
Qui tắc: SGK
2. Vận dụng:
a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất
SO
3
Ta có: a. x = b. y
1. a = 3. II
a = VI

Hóa trị của S trong SO
3
là VI
b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác
định hóa trị của của các nguyên tố,
nhóm nguyên tố trong các công thức
sau:
H
2
SO
4
, N
2
O
5
, MnO
2
C. Củng cố – luyện tập:
1. Hóa trị là gì?
2. nêu qui tắc hóa trị.
3. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK
Ngày soạn: 29/9/2013 Tuần:7
Ngày dạy: 30/9/2013 TPPCT:13
HÓA TRỊ(tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên
tố hoặc nhóm nguyên tố.

- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
II. Chuẩn bị:
- Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm.
Iii. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV gọi học sinh làm bài tập 2, 4 SGK
GV gọi học sinh kiểm tra lý thuyết
GV nhận xét và cho điểm
GV đưa VD
GV đưa các bước.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hóa trị là gì?
2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức
Hoạt động 2: VẬN DỤNG. LẬP CTHH CỦA HỢP CHẤT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV đưa ví dụ
GV đưa các bước
HS làm bài tập theo từng bước
GV chiếu đề bài tập 2
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
GV sửa chữa, bổ sung nếu có.
GV: Để lập CTHH nhanh cần ntử
1) Nếu a = b thì x = y = 1
2) Nếu a

b và

b
a
tối giản thì
x = a
y = b

3) Nếu a

b và
b
a
chưa tối giản thì
x = a'
y = b'
4) HS lên bảng làm
GV sửa sai nếu có
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi
N(IV) và O (II)
+ viết CT dưới dạng chung
+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị
+ Chuyển thành tỷ lệ

'
'
x b b
y a a
= =

+ Viết CTHH đúng

- Giả sử CT H/c là NxOy
- Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II

1
2
x II
y IV
= =
- CT đúng: NO
2
BTập 2: Lập CTHH của h/c gồm:
a) Kali (I) và nhóm CO
3
(II)
b) Nhôm (III) và (SO
4
)
BTập 3: Lập CT của các hợp chất sau:
a) K(I); S(II)
b) Fe(III) và OH (I)
c) Ca(II) và SO
4
(II)
d) P(V) và O(II)
C. Củng cố – luyện tập:
1. Hãy cho biết các công thức sau
đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại.
- K(SO
4
) - Al (NO

3
)
- CuO
4
- Fe Cl
2
- K
2
O - Zn (OH)
2
- NaCl - Ba
2
OH
* Các CT đúng: K
2
O, NaCl, Al(NO
3
)
3
,
FeCl
2
, Zn(OH)
2
* Các CT sai: K(SO
4
)
2
sửa lại K
2

SO
4
CuO
2
CuO

×