Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giáo án đại số lớp 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.81 KB, 80 trang )

Tuần 20. Tiết 41 Ngày soạn:28/12/2012

CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan:Vế trái,vế
phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của
biến đã cho có phải là nghiệm của một pt đã cho hay không.Hiểu được khái niệm hai phương
trình tương đương.
- Kĩ năng: Tính giá trị của biến để tìm nghiệm của phương trình.
- Thái độ: Cẩn thân , tỉ mỉ khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ nội dung ?2, ?3, BT1, BT2, thước thẳng
- HS: xem bài trước
- PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1
2
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC
3/ Bài mới
Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm
phương trình một ẩn và các thuật
ngữ liên quan"
(15’)
-Giới thiệu ND chương III
- GV: cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa
gà…, bao nhiêu chó"
- GV: Nêu cách giải bài toán sau:
Tìm x: 2x + 4 (36 - x) = 100 ?


- GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về
các hệ thức sau"
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2;
x
2
+ 1 = x + 1;
2x
5
= x
3
+ x;
x
1
= x – 2
- GV: Thế nào là một p/trình ẩn x?
Hoạt động 2: "Giới thiệu thuật ngữ
tập nghiệm, giải phương trình"
(19’)
-GV yêu cầu HS thực hiện ?1
- Lưu ý HS các hệ thức:
x +1 = 0; x
2
- x =100 cũng được gọi
là phương trình một ẩn
- Cho phương trình:
2x + 5 = 3 (x - 1) +2
- GV: "Hãy tìm gía trị của vế trái và
vế phải của phương trình
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
tại x = 6; 5; - 1"

- GV: "Trong các giá trị của x nêu
trên, giá trị nào khi thay vào thì vế
trái, vế phải của phương trình đã cho
có cùng giá trị"
-GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm
của phương trình
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2"
x = 5; x = -1 không phải nghiệm của
phương trình trên"
- Y/c hs làm ?3
- GV: "Giới thiệu chú ý a"
- GV: cho HS đọc mục 2
- HD hs làm và kí hiệu tập nghiệm
- GV: cho HS thực hiện ?4
- Báo cáo sĩ số
- Lắng nghe
- HS đọc bài toán
cổ SGK
- HS suy nghĩ trả
lời:
"Vế trái là 1 biểu
thức chứa biến x"
- Suy nghĩ và rút ra
kết luận
- HS thực hiện cá
nhân ?1
- 2 HS lên bảng tính
và so sánh kết quả
- Lắng nghe và rút
ra kết luận

- HS thực hiện ?3
và trình bày miệng
kết quả
- HS tự đọc phần 2
1. Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x luôn
có dạng A(x)= B(x), trong đó:
A(x): vế trái của phương trình.
B(x): vế phải của phương trình
?1:
?2: Với x = 6 thì giá trị vế trái
là:
2.6 + 5 = 17
Giá trị vế phải là:
3 (6- 1) +2 = 17

Chú ý: (SGK)
2. Giải phương trình
a/ Tập nghiệm của phương
trình:
Ví dụ: SGK
b/ SGK
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương
kí hiệu "" là 2 phương trình
có cùng tập nghiệm
Ví dụ:
x + 1 = 0  x - 1 = 0
x = 2  x - 2 = 0
IV/Rút kinh nghiệm tiết dạy:

3
Tuần 20. Tiết 42 Ngày soạn:28/12/2012

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Kĩ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo 2 qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để giải PT bậc nhất một
ẩn.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng các quy tắc để giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ.
- HS: Đọc trước bài học.
- PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
4
5
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (5’)
- Phương trình một ẩn là gì ?
- Thế nào là hai phương
trình tương đương ?
- Xét xem hai phương trình
sau có tương đương không ?
x - 3 = 0 và -3x = -9
- NX, cho điểm
3/ Bài mới
- ĐVĐ: Như SGK
Hoạt động 1: "Hình thành
khái niệm phương trình

bậc nhất một ẩn"
(7’)
- GV: "Hãy nhận xét dạng
của các phương trình sau"
a/ 2x - 1 =0 b/
2
1
x +5 =0
c/x-
2
= 0 d/ 0,4x -
4
1
=0
- GV:thế nào là một phương
trình bậc nhất một ẩn?
- GV: Nêu định nghĩa
- GV: PT nào là phương
trình bậc nhất một ẩn
a/
0
2
3
=
+x
b/ x
2
- x + 5 =
0
c/

1
1
+x
= 0 d/ 3x -
7
=0
Hoạt động 2: "Hai quy tắc
biến đổi phương trình"
(10’)
?1 : "Hãy giải các phương
trình sau"
- GV yêu cầu HS suy nghĩ
và trả lời ngay (không cần
trình bày)
a/ x - 4 = 0 b/
4
3
+ x =
0
c/
2
x
= - 1 d/ 0,1x =
1,5
- GV: giới thiệu cùng một
lúc 2 quy tắc biến đổi
- Báo cáo sĩ số
- 1 hs lên bảng
- HS trao đổi nhóm theo bàn
và trả lời: "Có dạng ax + b

=0; a, b là các số; a ≠ 0"
- HS làm việc cá nhân và trả
lời
- HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi nhóm 2 em cùng
bàn và trả lời Các phương
trình
a/ x
2
- x + 5 = 0
b/
1
1
+x
= 0
không phải là phương trình
bậc nhất một ẩn
HS đứng tại chỗ trả
lời
- Lắng nghe và làm theo HD
của gv
- HS trao đổi nhóm làm ?2
trong 4’
- Treo bảng đáp án, NX, sửa
chữa
1. Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn

* ĐN: (SGK/ 7)


2. Hai quy tắc biến đổi phương
trình
a) Qui tắc chuyển vế
* Qui tắc: SGK/ 8
b) Qui tắc nhân với một số
(tr8-sgk)
?2
a/ x = -2 b/ x = 15 c/ x = -4
3. Cách giải pt bậc nhất một ẩn
3x - 12 = 0 3x = 12
 x =
3
12
 x = 4
HS nhận xét
- HS thực hiện ?3
- HS làm việc cá nhân,
trao đổi nhóm và trả lời
IV/Rút kinh nghiệm tiết dạy:





6
Tuần 21. Tiết 43 Ngày soạn:4/1/2013
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số
phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=-b
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, nắm chắc phương pháp giải phương trình.

- Thái đô:: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng các quy tắc để giải toán. II.CHUẨN
BỊ
- GV: Thước thẳng
- HS : Làm BTVN và xem bài trước
- PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
7
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG Ax+B=0
8
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (8’)
- Y/c 2 hs lên bảng làm
BT 9 trang 10
- NX, cho điểm
3/ Bài mới
HĐ 1: Tìm hiểu cách giải
PT
(12’)
a) Giải phương trình
2x - (5 - 3x) = 3(x+2)
GV: yêu cầu học sinh
đọc VD SGK rồi lên
bảng giải.
? Nêu các bước chủ yếu
để giải phương trình trên.
? Nhận xét và đánh giá.
HĐ 2: Vận dụng
(8’)
b) Giải phương trình

5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
GV: Yêu cầu học sinh
làm ?1
- Chốt lại các bước giải
PT cho hs
- yêu cầu học sinh tự đọc
VD3 SGK
- HD học sinh làm ?2
- Rút ra chú ý
− HD hs làm VD 4 minh
hoạ
4/ Củng cố (14’)
- Nêu các bước giải pt
- Y/c hs làm các BT
a) Bài tập 10
b) Bài tập 11 c
c) Bài tập 12 c(Hđ nhóm
- Báo cáo sĩ số
- Hai hs lên bảng
HS: Lớp làm cá nhân sau
thống nhất nhóm nhỏ.
1 HS lên làm
- HS nêu các bước như trong
VD

1 Học sinh lên làm
- Làm ?1
- Tự đọc ?3
- Học sinh làm việc cá
nhân theo HD của gv
- Lắng nghe và ghi bài
- Làm VD4 theo HD của gv
- Nhắc lại
- HS trình bày miệng bài
10
- 2 hs lên bảng làm bài 11c
- Hoạt động nhóm bài 12c
a/ 3x -11 = 0


3x = 11


x =
666,3
3
11



x

3,67
c/ 10 – 4x = 2x – 3



-6x = -13


x =
6
13





x
17,2≈
1/ Cách giải
2x - (5 - 3x) = 3(x+2)
<=> 2x - 5 +3x = 3x +6
<=> 2x = 11
<=> x=11/2
* Phương pháp giải: (Như SGK)
12 2(5 2) 3(7 3 )
12 12 12
12 2(5 2) 3(7 3 )

x x x
x x x
+ −
− =
⇔ − + = −
2. Áp dụng

VD 3: HS tự đọc SGK
?2 Giải phương trình
5 2 7 3
6 4
x x
x
+ −
− =
Đáp án: x = 25/11
3. chú ý (SGK/12)
VD4: Như SGK
Bài tập 10/12
b) Sai phần chuyển vế.
Sửa  3x+x+x=9+6
 x=3
b) Sai phần chuyển vế không đổi
dấu.
Sửa  2t+5t – 4t = 12+3
 t = 5
Bài tập 11c/13
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)


5 – x + 6 = 12 – 8x


7x = 1


x =

7
1

Vậy pt có một nghiệm x =
7
1
Bài tập 12c/13
5
x16
x2
6
1x7 −
=+

IV/Rút kinh nghiệm tiết dạy:





9
Tuần 21.Tiết 44 Ngày soạn:4/1/2010

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố kiến thức giải p/trình.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải p/trình, trình bày bài giải.
- Thái đô:: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng các quy tắc để giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng

- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
10
11
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (7’)
a/ Gọi HS lên bảng giải bài tập
12b.
b/ Gọi HS lên bảng giải bài tập
13
- NX, cho điểm
3/ Luyện tập (35’)
Hoạt động 1: Bài tập 17a,d,f
(20’)
- Y/c 3 hs lên bảng làm BT 17
- Quan sát, HD hs làm BT
- NX,sửa chữa, cho điểm
Hoạt động 2: Bài tập 18a
(10’)
Hoạt động 3: Bài tập 15
(5’)
- Y/c hs hđ nhóm bài 18a trong
4’
- Treo bảng đáp án, y/c các nhóm
NX
- NX, sửa chữa
- HD hs làm BT 15
-GV cho HS đọc kĩ đề toán rồi

trả lời các câu hỏi.
"Hãy viết các biểu thức biểu thị":
- Quãng đường xe máy đi từ khi
- Báo cáo sĩ số
- 2 hs lên bảng
- 3 hs lên bảng làm, cả
lớp làm BT
- NX bài làm của bạn
- Sửa chữa
- HĐ nhóm trong 4’
- NX chéo bài làm của
các nhóm
- Sửa chữa
- Nghe và làm theo HD
BT 12b/
9
x86
1
12
3x10 +
+=
+

3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x)


30x + 9 = 36 + 24 + 32x


30x – 32x = 60 – 9



-2x = 51


x =
2
51−
BT 13/13
a/ sai
vì x = 0 là 1 nghiệm của phương
trình.
b/ Giải phương trình
x (x +2) = x(x + 3)
 …. x = 0
S =
{ }
0
Bài tập 17/14
a/ 7 + 2x = 22 - 3x

2x + 3x = 22 – 7


5x = 15


x = 3
Nghiệm của pt là x= 3
d/ x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5



3x = 19 + 5


3x = 24


x = 8
Nghiệm của pt là x = 8
f/ (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x
 x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
 x - 2x + x = 9 + 1 - x
 0x = 9
Phương trình vô nghiệm.
Tập nghiệm của phương trình:
S =φ
BT 18 a/
x
6
x
2
1x2
3
x
−=
+


2x – 3(2x + 1) = x – 6x



2x – 6x – 3 = -5x


x = 3
Nghiệm của pt là x = 3
Bài tập 15:
- Quãng đường ôtô đi trong x
giờ: 48x (km)
- Vì xe máy đi trước ôtô 1(h)
nên t/gian xe máy từ khi khởi
hành đến khi gặp ôtô là x + 1(h)
- Quãng đường xe máy đi trong
x + 1(h) là 32 (x + 1)km.
Ta có p/trình: 32 (x + 1) = 48x
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 22 Tiết 45 Ngày soạn:7/1/2013

PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích
dạng: A(x)B(x)C(x) = 0.
- Kĩ năng: Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố
phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
- Thái độ: Rèn tư duy lập luận lôgic
II. CHUẨN BỊ:
- GV: thước, chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ để tiết kiệm thời gian.
- HS: Xem bài trước, chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
12
13
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (6’)
- P/tích các đa thức sau
thành nhân tử:
a/ x
2
+ 5x
b/ 2x(x
2
- 1) - (x
2
-1)
- NX, cho điểm
3/ Bài mới
ĐVĐ: (1’)
- Như SGK
Hoạt động 2: Giới thiệu
dạng phương trình tích và
cách giải
(10’)
-Y/c 1 hs lên bảng làm ?1
?1 Phân tích đa thức thành
nhân tử
P(x) = (x
2
– 1) + (x + 1)

(x – 2)
?2 Trong một tích, nếu có
một thừa số bằng 0
thì ; ngược lại
nếu tích bằng 0 thì ít nhất
một trong các thừa số của
tích
- HD hs cách giải như
VD1 và rút ra KN phương
trình tích
- Thế nào là phương trình
tích ?
- Muốn giải phương trình
tích, ta phải làm sao ?
Hoạt động 3: áp dụng
(14’)
- Y/c hs tự đọc VD2 SGK
+ pt đã cho có dạng pt tích
chưa?
+ Vậy phải giải ntn?
- Nhấn mạnh NX cho hs
- Làm ?3. ?4
+ y/c 1 vài hs nêu cách làm
+ 2 hs lên bảng trình bày
- NX, sửa chữa và nhấn
- Báo cáo sĩ số
- 2 HS lên bảng giải
- 1 hs lên bảng làm ?1
- hs trình bày miệng ?2
- Lắng nghe GV HD và

rút ra KN và cách giải pt
tích
- Ghi bài
- Giải bằng cách đưa về
phương trình tích
- HS nêu hướng giải mỗi
phương trình
- 2 hs lên bảng
- NX, sửa chữa
Đáp án:
a/ x
2
+ 5x = x(x + 5)
b/ 2x(x
2
- 1) - (x
2
-1) = (x
2
-1)(2x -1)
= (x-1)(x+1)(2x-1)
1. Phương trình tích và cách giải:
? 1: P(x) = (x
2
– 1) + (x + 1)(x – 2)
= ( x+1)(2x -3)
?2: Tích bằng 0, bằng 0
Vd1 :
Giải phương trình : (2x – 3)(x + 1) = 0
(2x – 3)(x + 1) = 0





−=
=




=+
=−

1x
2
3
x
01x
03x2
Vậy S =






−1;
2
3
Phương trình tích là phương trình có

dạng : A(x).B(x)
A(x)B(x) = 0

A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Muốn giải phương trình tích A(x)B(x)
= 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và
B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm thu
được.
2. áp dụng:
Nhận xét:
Bước 1 : Đưa phương trình đã cho về
dạng phương trình tích
Bước 2 : Giải phương trình và kết luận
?3 S =
1
1;
2
 
 
 
?4 (x
3
+ x
2
) + (x
2
+ x) = 0

x
2

(x + 1) + x(x + 1) = 0

(x + 1)(x
2
+ x) = 0

x(x + 1)(x+1) = 0




−=
=
1x
0x
Vậy S =
{ }
1;0 −
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:





14
Tuần 22.Tiết 46 Ngày soạn: 7/1/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.

- Thái độ: Rèn tư duy lập luận lôgic
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ .
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà
- PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm.
III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC
15
16
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (8’)
1) Giải phương trình sau:
2x(x-3) + 5(x-3) = 0
2) Bài tập trắc nghiệm:
Tập nghiệm của pt
5 1
(x )(x ) 0
6 2
− + =
là:
A.
5
6
 
 
 
; B.
1
2


 
 
 
; C.
5 1
;
6 2

 
 
 
; D.
5 1
;
6 2

 
 
 
- NX, cho điểm
3/ Luyện tập
Luyện tập (35’)
-Y/c từng hs lần lượt lên
bảng làm BT
- Quan sát, HD hs làm Bt
- Y/c hs NX
- GV NX, cho điểm
- Lưu ý hs cách trình bày
bài làm
- Y/c hs hđ nhóm BT 24a

trong 3’
- Quan sát các nhóm làm
bài
- NX, sữa chữa
- Báo cáo sĩ số
- 2 hs lên bảng
HS: HĐ cá nhân làm BT và
lên bảng
HS: HĐ nhóm và trình bày
bài làm theo y/c của gv
1/ 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0

(x – 3)(2x + 5) = 0




−=
=




=+
=−

2
5
x
3x

05x2
03x
Vậy S =







2
5
;3
2/ Đáp án C
Bài 22 trang 17
d/ x(2x – 7) – 4x + 14 = 0

x(2x – 7) – 2(2x – 7) = 0

(x – 2)(2x – 7) = 0





=
=





=−
=−
2x
2
7
x
02x
07x2

Vậy S =






2;
2
7
e/ (2x – 5)
2
= (x + 2)
2

(2x – 5)
2
- (x + 2)
2
= 0


(2x – 5 + x + 2)(2x – 5 – x - 2) = 0

(3x – 3)(x – 7) = 0




=
=




=−
=−
7x
1x
07x
03x3
Vậy S =
{ }
7;1
Bài 23trang 17
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)

2x
2
– 9x – 3x
2

+ 15x = 0

-x
2
+ 6x = 0

x(-x + 6) = 0




=
=




=+−
=
6x
0x
06x
0x
Vậy S =
{ }
6;0
c/ 3x – 15 = 2x(x – 5)

3x – 15 - 2x(x – 5) = 0


3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0

(x – 5)(3 – 2x) = 0





=
=




=−
=−
2
3
x
5x
0x23
05x
Vậy S =






2

3
;5
Bài 24 trang 17
a/ (x
2
– 2x + 1) – 4 = 0

(x – 1)
2
– 2
2
= 0

(x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:




17
Tuần 23.Tiết 47 Ngày soạn: 14/1/2013
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Thông qua ví dụ mở đầu HS biết điều kiện xác định của một pt. Nắm được
các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. HS được làm một số ví dụ đơn giản áp dụng lý thuyết
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, thước.
- HS : Thước, Ôn lại cách tìm TXĐ của phân thức

- PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm
III/. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
18
19
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1 / Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (7’)
GV: 1. Chữa BT 25b/17
SGK
2. Tìm tập xác định của
a)
x23
4

b)
x5
2
GV gọi HS nhận xét, cho
điểm
3/ Bài mới
- Như SGK
GV: Trong bài học này ta
chỉ xét pt có chứa ẩn ở
mẫu
Hoạt động 1: Tìm hiểu
VD
(11’)
- Giải pt
)1(
1

1
1
1
1

+=

+
xx
x
Bằng phương pháp chuyển
vế
Làm ?1:
Giá trị x = 1 có phải là
nghiệm của pt (1) không?
Vì sao?
+ Vậy khi giải pt có chứa
ẩn ở mẫu thức ta phải chú
ý tìm điều kiện xác định
của pt là gì?
Hoạt động 2: Tìm ĐKXĐ
của p t(13)
+ Cách tìm điều kiện xác
định của pt?
- Nhấn mạnh cách tìm
ĐKXĐ
+ áp dụng làm ví dụ 1:
Tìm điều kiện xác định của
pt:
a)

2 1
1
2
x
x
+
=

b)
2 1
1
1 2x x
= +
− −
- NX, ghi bảng bài làm
GV: Các nhóm làm ?2
+ Cho biết kết quả của
từng nhóm
+ Đa ra đáp án, sau đó
chữa bài của từng nhóm.
Hoạt động 3: Giải
- Lắng nghe
- Suy nghĩ và làm theo
y/c của gv
HS: là những giá trị
của biến làm cho MT

0
HS: Cho MT


0 để
tìm biến

bao nhiêu?
- Áp dụng làm bài và
trình bày miệng bài
làm
HS: hoạt động nhóm
HS : Đưa ra kết quả
nhóm
- Suy nghĩ cách làm
1/ Ví dụ mở đầu
PT (1) <=>
1 1
1 0
1 1
x
x x
+ − − =
− −
Thay x = 1 vào pt (1) ta thấy mẫu thức =
0 do đó pt không xác định. Vậy x = 1
không là nghiệm pt (1)
2/ Tìm ĐKXĐ của một phương trình
Vd1 :
a/ Xét phương trình
1
2x
1x2
=


+
ĐKXĐ của phương trình là
x – 2

0

x

2
b/ Phương trình
2x
1
1
1x
2

+=




≠⇔≠−
≠⇔≠−
2x02x
1x01x
Vậy ĐKXĐ của phương trình là x
1≠

x

2≠
?2
a/ ĐKXĐ của phương trình là x
1±≠
b/ ĐKXĐ của phương trình là x
2≠
.
3/ Giải PT chứa ẩn ở mẫu
Giải pt
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=

IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:





Tuần 23.Tiết 48 Ngày soạn:14/1/2013
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức .
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải pt chứa ẩn ở mẫu thức .
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, thước.

- HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức đã học ở tiết trước.
PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
20
21
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (7’)
1)Nhắc lại các bước giải
pt chứa ẩn ở mẫu thức?
2)Tìm lỗi sai trong bt
sau, sửa lại cho đúng:
Giải pt
3 2 4
2 2 2x x x
− =
− + +

ĐKXĐ: x

2; x

-2
<=> 3(x+2) -2(x-2) = 4
<=> 3x+6 - 2x +4 = 4
<=> x = -6
GV: Gọi HS nhận xét và
cho điểm
3/ Bài mới
GV: áp dụng các bước

giải pt chứa ẩn ở MT,
giải pt sau:
2
2( 3) 2 2 ( 1)( 3)
x x x
x x x x
+ =
− + + −
GV: Cả lớp hđ nhóm làm
?3 trong 4’
+ Các nhóm cùng trình
bày lời giải?
+ Cho biết kết quả của
nhóm?
+ Đưa ra đáp án. Các
nhóm tự chấm bài theo
đáp án.
Củng cố (11’)
- y/c 1 hs làm nhanh BT
28c ( Chấm điểm nhanh)
Nx, sửa chữa
5/ Dặn dò (2’)
- Xem lại các ví dụ và
bài tập đã làm.
- BTVN: 27 b,c,d,28
- Suy nghĩ và làm theo
y/c của gv
HS nhận xét
HS chữa bài
HS : Hoạt động theo

nhóm
HS : Đưa ra kết quả
của nhóm.
- Các nhóm NX và sửa
chữa
- Cả lớp làm bài, 1 hs
nhanh nhất lên bảng
- Lắng nghe
B1: Tìm ĐKXĐ của pt
B2: Quy đồng 2 vế của pt rồi khử mẫu
B3: Giải pt vừa nhận đợc
B4: KL
HS 2: Quy đồng khử mẫu 1 vế dẫn đến
sai, sửa lại:
Pt (1)
<=> 3(x+2) - 2(x - 2) = 4(x - 2)
<=> 3x+6 -2x +4 = 4x -8
<=> x+10 = 4x -8
<=> x-4x = -8 -10
<=> -3x = -18 <=> x = 6
4/ Áp dụng
2
2( 3) 2 2 ( 1)( 3)
x x x
x x x x
+ =
− + + −
ĐKXĐ: x

3 ; x


-1
=> x(x +1) +x9x-3) = 4x
<=>x
2
+x + x
2
- 3x = 4x
<=>2x
2
- 6x = 0 <=> 2x(x - 3) = 0
<=> +) x = 0 thỏa mãn ĐK
+) x = 3 không thỏa ĐK
Vậy tập nghiệm pt S = {0}
?3: Giải các pt
a)
4
1 1
x x
x x
+
=
− +
ĐKXĐ: x

1; x

-1
<=> x(x +1) = (x -1)(x +4)
<=>x

2
+x = x
2
+4x -x -4
<=>x - 3x = -4 <=> -2x = -4
<=>x = 2 ẻ ĐK
Tập nghiệm pt S = {2}
b)
3 2 1
2 2
x
x
x x

= −
− −
ĐKXĐ: x

2
<=> 3 = 2x - 1 - x(x - 2)
<=> 3 = 2x - 1 - x
2
+2x
<=> x
2
- 4x +4 = 0 <=> (x-2)
2
= 0
<=> x = 2 ẽ ĐK
Vậy pt vô nghiệm

BT 28/22
ĐKXĐ: x

0
<=>x
3
+ x = x
4
+1
<=>x
4
- x
3
- x +1 = 0 <=>x
3
(x - 1) - (x -1)
=0
<=> (x - 1)(x
3
- 1) = 0
<=> +) x - 1 = 0<=> x = 1
+) x
3
- 1 = 0 <=>x = 1ẻ ĐK
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:






22
Tuần 24.Tiết 49 Ngày soạn: 21/1/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt chứa ẩn ở mẫu thức.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, thước.
- HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức đã học ở tiết trước.
PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở, hợp tác nhóm
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
23
24
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ KTBC (7’)
- Kiểm tra 2 hs: Giải pt:
HS1.
2
5
5
5
x x
x

=

HS2: Làm BT30b/23
- y/c 2 hs lên bảng làm BT, cả

lớp làm nháp
- Trong khi 2 hs lên bảng, gv
y/c 2 hs nhắc lại các bước giải 1
pt chứa ẩn ở mẫu?
- GV nhấn mạnh:
* Các bước giải PT chứa ẩn ở
mẫu:
B1: Tìm ĐKXĐ
B2: Quy đồng, khử mẫu
B3: Giải PT
B4: KL nghiệm
- Y/c hs NX
- GV NX, cho điểm
3/ Luyện tập
- Từ phần KTBC, gv NX cách
làm BT, cách trình bày của hs

Luyện tập
- Y/c 1 hs đọc đề bài
-Y/c hs nhìn vào BT phần
KTBC, rồi nhìn vào BT 29/tr 22
- Hãy cho ý kiến của em về 2
lời giải trên?
- Bài làm sai sót ở điểm nào?
Tại sao sai?
- Khẳng định lại bài làm và
nhấn mạnh các bước trong giải
PT chứa ẩn ở mẫu
- Y/c 3 hs lên bảng làm tiếp BT
30a,c/23 và BT 31a/23

- Y/c hs cả lớp làm nháp
HD:
3 3
2 2
x x
x x
− −
=
− −
x
2
-1 = (x-1)(x+1)
x
3
-1 = (x-1)( x
2
+x+1)
- Quan sát, HD hs làm BT
- Y/c 1 vài hs NX
- NX, sữa chữa và chú ý hs cách
trình bài
-
- Nhắc lại và khắc sâu
HS: đọc đề bài, nhìn vào
BT KTBC và so sánh
- 3 hs lên bảng làm
BT, cả lớp làm
BT cá nhân
- HS nhận xét, sửa chữa
- HS: Đọc bài

- 1 vài hs nêu cách làm
- HS hđ nhóm trong 4’
HS1: ĐKXĐ : x

5

2
5
5
5
x x
x

=


x
2
-5x = 5(x-5)


x
2
-5x = 5x -25


x
2
– 10x + 25 =
0



(x-5)
2
= 0


x = 5
(không thỏa ĐKXĐ)
Vậy S =
HS2: BT30b/ 2x -
7
2
3x
x4
3x
x2
2
+
+
=
+

ĐKXĐ : x
3−≠

14x
2
+ 42x – 14x
2

= 28x
+2x + 6

x =
2
1
thỏa ĐKXĐ
Vậy S =






2
1
BT 29/ tr22
2 bạn Sơn và Hà đều giải sai
vì:
- Bạn Sơn chưa đặt ĐKXĐ đã
cho tương đương với pt mới,
bước đầu tiên không được
dùng dấu tương đương mà
phải dùng dấu suy ra
- Bạn Hà chưa thử nghiệm đã
rút gọn.
Bài tập 30 trang 23
a/
2x
x3

3
2x
1


=+

ĐKXĐ : x
2≠

1 + 3x – 6 = 3 – x

x = 2 không thỏa ĐKXĐ.
Vậy S =
c/
1x
4
1x
1x
1x
1x
2

=
+



+


ĐKXĐ : x
1±≠

x
2
+ 2x + 1 – x
2
+ 2x – 1 =
4

x = 1 không thỏa ĐKXĐ
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:





Tuần 24.Tiết 50 Ngày soạn:21/1/2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra hệ thống kiến thức của hs trong chương
- Đánh giá năng lực của từng hs
- Giúp hs tự đánh giá năng lực của mình
II/ MA TRẬN
25
Chủ đề
Số
câu
Điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng T. cộng

TNKQ TLUẬN TNKQ TLUẬN TNKQ TLUẬN
Ph.trình
ax+b=0
S.câu 1 2 1 1 5
Điểm 0,5 1
0,5 2 4
Ph.trình
tích
S.câu
2 1 1 4
Điểm 1 0,5 2 3,5
Ph.trình
có ẩn ở
S.câu
1 1 2
Điểm
0,5 2 2,5
T.cộng S.câu
2 4 2 3 11
Điểm
1 2 1 6 10

×