Tải bản đầy đủ (.doc) (216 trang)

Giáo án sinh học lớp 11 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.29 KB, 216 trang )

1 Trường THPT Vĩnh Định
Tiết 01 Ngày soạn 21/8/2013 Dạy các lớp 11A1,2,3
CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A.CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 1: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được đặc điểm phát triển, cấu tạo cuả hệ rễ thích
nghi với chức năng hút nước và muối khoáng.
- Học sinh phải mô tả được cơ chế hút ở rễ và vận chuyển nước ở thân.
- Giải thích được các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch
gỗ cuả rễ, từ mạch gỗ cuả rễ lên mạch gỗ cuả thân và lên mạch gỗ cuả lá.
- Học sinh giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến
quá trình hút nước.
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn luyện kỷ năng thực hành, kỹ năng làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng
cuả sinh giới.
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kết hợp nhiều phương pháp để phát huy tính chủ động sáng tạo của
HS: hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo, thí nghiệm - chứng
minh, trực quan.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Tranh vẽ hình từ 1.1 đến 1.5 SGK
2.HS:Bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG
CUẢ THẦY
HOẠT
ĐỘNG CUẢ
TRÒ
NỘI DUNG CƠ
BẢN
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
2 Trường THPT Vĩnh Định
HOẠT ĐỘNG
1:VAI TRÒ NƯỚC
VÀ NHU CẦU
NƯỚC ĐỐI VỚI
THỰC VẬT.
- Hãy trình bày
vai trò chung cuả
nước đối với thực
vật?
- Trao đổi nước
ở thực vật bao gồm
những quá trình nào?
- Trong cây có
những dạng nước
chính nào? Vai trò?
- Vai trò cuả
trao đổi nước là gì?
GV nói thêm
các dạng nước trong
đất:
- Nước tự do:

nước trọng lực (cây
hút dễ dàng nhưng
cũng dễ rút xuống
các tầng sâu cuả đất)
và nước mao dẫn
(cây dễ sử dụng
nhất)
- Nước liên kết:
nước ngậm (bám
trên bề mặt keo, cây
không hấp thụ được)
và nước màng (khá
linh động, cây hấp
thụ được nhưng khó
khăn)
- Trao đổi
nước ở TV bao
gồm 3 quá trình:
Hấp thụ nước ở rễ,
vận chuyển nước ở
thân và thoát hơi
nước ở lá.
- Các quá
trình này có mối
quan hệ khăng khít
với nhau tạo nên
trạng thái cân bằng
nước cần thiết cho
sự sống cuả TV.
- HS nghiên

cứu SGK và trả
lời.
1. Các dạng nước
trong cây và vai trò cuả

- Trong cây có 2
dạng nước chính: nước
tự do và nước liên kết.
- Nước tự do: chứa
trong các thành phần cuả
tế bào, trong các khoảng
gian bào, trong các mạch
dẫn… không bị hút bởi
các phân tử tích điện hay
dạng liên kết hoá học.
Vai trò: làm dung
môi, làm giảm nhiệt độ
cuả cơ thể khi thoát hơi
nước, tham gia một số
quá trình trao đổi chất,
đảm bảo độ nhớt cuả chất
NS, giúp quá trình TĐC
diễn ra bình thường trong
cơ thể.
- Nước liên kết:
liên kết với các phần tử
khác trong tế bào. Mất
các đặc tính lí, hoá , sinh
học cuả nước.
Vai trò: đảm bảo

độ bền vững cuả hệ
thống keo trong chất
nguyên sinh cuả tế bào.
2. Nhu cầu nước
đối với thực vật
Cây cần một lượng
nước rất lớn trong suốt
đời sống cuả nó.
VD: Một cây ngô
tiêu thụ 200kg nước, một
hécta ngô trong suốt thời
kỳ sinh trưởng đã cần tới
8000 tấn nước. Để tổng
hợp 1g chất khô, các cây
khác nhau cần từ 200g
đến 600g nước.
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
3 Trường THPT Vĩnh Định
- Trình bày VD
về vai tyrò cuả nước
đối với thực vật?
HOẠT ĐỘNG
2:QUÁ TRÌNH
HẤP THỤ NƯỚC
Ở RỄ.
- Cơ quan hút
nước cuả cây là gì?
- Quan sát hình
1.1 và 1.2
- Trình bày các

đặc điểm cuả lông
hút liên quan đến
quá trình hấp thụ
nước cuả rễ?
- Nêu các dạng
nước trong đất và
cây hấp thụ dạng
nước nào?
- Dựa vào hình
1.2 hãy cho biết có
bao nhiêu con đường
hấp thụ nước từ đất
vào mạch gỗ?
- GV thêm:
gồm:
+ Gđ nước từ
- Thực vật
thuỷ sinh: hấp thụ
nước từ môi
trường xung quanh
bề mặt các tế bào
biểu bì cuả cây.
- Thực vật
trên cạn: hấp thụ
nước dạng lỏng từ
đất qua bề mặt tế
bào biểu bì cuả rễ.
- Để hấp thụ
nước, tế bào lông
hút có đặc điểm

cấu tạo và sinh lý
phù hợp với chức
năng nhận nước từ
đất:
+ Thành tế
bào mỏng, không
thấm cutin (không
có lớp mcutin).
+ Chỉ có một
không bào trung
tâm lớn.
+ Áp suất
thẩm thấu rất cao
do hoạt động hô
hấp cuả rễ mạnh.
- Nước tự do
(nước mao dẫn,
nước ngầm)
- Nước liên
kết (nước ngậm
trên bề mặt keo đất
và nước tẩm trong
keo đất)
 Cây hấp
thụ được dạng
1. Đặc điểm cuả bộ
rễ liên quan đến quá
trình hấp thụ nước
- Cơ quan hút nước
cuả cây là rễ.

- Bộ rễ do nhiều loại
rễ tạo thành, trên mỗi
mm2 bề mặt rễ lại có tới
hàng trăm lông hút (hình
thành từ tế bào biểu bì
rễ)
- Các dạng nước tự
do và dạng nước liên kết
không chặt có trong đất
được lông hút hấp thụ
một cách dễ dàng nhờ sự
chênh lệch về áp suất
thầm thấu.
2. Con đường hấp
thụ nước ở rễ
Hai con đường:
- Con đường qua
thành tế bào – gian bào.
- Con đường qua
chất nguyên sinh – không
bào.
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
4 Trường THPT Vĩnh Định
đất vào lông hút.
+ Gđ nước từ
lông hút vào mạch
gỗ (xilem) cuả rễ.
(Tế bào lông hút
tế bào nhu mô vỏ
nội bì  mâch gỗ)

+ Gđ nước bị
đẩy từ mạch gỗ cuả
rễ lên mạch gỗ cuả
thân.
- Nước bị đẩy
từ rễ lên thân do một
lực đẩy gọi là áp suất
rễ thể hiện ở hiện
tượng nào?
- Tại sao nói
hiện tượng ứ giọt chỉ
xảy ra ở những cây
bụi thấp và ở những
cây thân thảo?
nước tự do và một
phần dạng nước
liên kết (nước liên
kết không chặt và
ở thể lỏng).
- HS nghiên
cứu và trả lời.
Cơ chế thẩm
thấu: nước đi từ
nới có áp suất
thẩm thấu thấp đến
nơi có áp suất
thẩm thấu cao (từ
thế nước cao đến
thế nước thấp).
+ Hiện tượng

rỉ nhựa.
+ Hiện tượng
ứ giọt.
- Vì những
cây này thường
thấp, dễ bị tình
trạng bảo hoà hơi
nước và áp suất rễ
đủ mạnh để đẩy
nước từ rễ lên lá
cây gây ra hiện
tượng ứ giọt.
3. Cơ chế dòng
nước một chiều từ đất
vào rễ lên thân
- Nước từ đất vào
lông hút rồi vào mạch gỗ
cuả rễ theo cơ chế thẩm
thấu.
- Nước bị đẩy từ rễ
lên thân do một lực đẩy
gọi là áp suất rễ.
Hiện tượng rỉ nhựa
và hiện tượng ứ giọt.
HOẠT ĐỘNG
3:QUÁ TRÌNH
VẬN CHUYỂN
NƯỚC Ở THÂN.
- Đọc SGK mục
III.1 và cho biết đặc

điểm cuả con đường
vận chuyển nước ở
thân?
- Mạch rây: là
cột các tế bào hình
trụ nối đầu cuối với
1. Đặc điểm cuả
con đường vận chuyển
nước ở thân
- Nước và các chất
khoáng hoà tan trong
nước được vận chuyển
theo một chiều từ rễ lên
lá.
- Chiều cuả cột
nước phụ thuộc vào
chiều dài cuả thân cây.
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
5 Trường THPT Vĩnh Định
nhau, vách cuối cuả
các tế bào này bị
thủng thành các lỗ
rộng tạo nên phiến
rây.
- Mạch gỗ: các
tế bào nối đầu cuối
với nhau, các yếu tố
mạch mất đi hoàn
toàn và biến thành
một ống liên tục.

- Quan điểm
hiện nay vẫn cho
rằng có 2 con đường
dẫn truyền:
+ Nước, muối
khoáng từ rễ lên lá
theo mạch gỗ
(xilem).
+ Các chất hữu
cơ từ lá xuống rễ
theo mạch rây
(phlôem).
2. Con đường vận
chuyển nước ở thân
- Nước được vận
chuyển ở thân chủ yếu
bằng con đường qua
mạch gỗ từ rễ lên lá.
- Tuy nhiên, nước
cũng có thể vận chuyển
theo chiều từ trên xuống
ở mạch rây hoặc vận
chuyển từ mạch gỗ sang
mạch rây hoặc ngược lại.
3. Cơ chế đảm bảo
sự vận chuyển nước
trong thân
- Lực hút cuả lá (do
quá trình thoát hơi nước)
- Lực đẩy cuả rễ (do

quá trình hấp thụ nước)
- Lực trung gian
(lực liên kết giữa các
phân tử nước và lực bám
giữa các phân tử nước
với thành mạch dẫn tạo
thành dòng nước liên
tục).
4.Củng cố:
N5- Yêu cầu học sinh nêu cơ chế hấp thụ thụ động và chủ động.
N5- đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ
Trắc nghiệm:
Câu 1: cây sống thủy sinh hấp thụ nước của môi trường bằng cấu trúc nào
của nó?
a. Lông hút của rễ chính
b. Miền sinh trưởng của rễ
c. Qua bề mặt các TB biểu bì của cây
d. Lông hút của các rễ bên
Câu 2: Nước từ đất vào tb lông hút của rễ theo cơ chế nào sau đây?
a. Cơ chế tích cực, đòi hỏi có sự cung cấp năng lượng
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
6 Trường THPT Vĩnh Định
b. Di chuyển từ môi trường ưu trương sang mt nhược trương
c. Di chuyển nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu
thấp
d. Cơ chế bị động không cần cung cấp năng lượng
Câu 3: Lông hút của rễ phát triển từ lọai tb nào sau đây?
a. Tb biểu bì
b. Tb vỏ ở rễ
c. Tb mạch gỗ ở rễ

d. Tb nội bì
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tb lông hút của rễ?
a. thành tb mỏng
b. tb không có thấm cutin
c. nằm sau (trong) lớp tb biểu bì của rễ
d. có ASTT cao hơn ASTT trong đất
Câu 5: Động lực tạo nên sự vận chuyển nước và ion ở đầu dưới của mạch
gỗ của thân là:
a. AS của rễ
b. Sự thóat hơi nước của lá
c. Sự trương nước của các tb khí khổng
d. Họat động hô hấp mạnh của rễ
Câu 6: Nước vận chuyển một chiều từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là do:
a. Thế nước giảm dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ
b. Thế nước tăng dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ
c. Sự chênh lệch về sức hút theo hướng giảm dần từ ngòai vào trong
d. Sự chênh lệch về thế nước và sức hú nước
Câu 7: Hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là:
a. Con đường qua gian bào và con đường qua các tb
b. Con đường qua gian bào và con đường qua các tbc của các tb
c. Con đường qua các chất nguyên sinh và con đường thành tb
d. Con đường qua gian bào và qua không bào
Câu 8: Các ion khoáng được cây hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào
a. Cơ chế chủ động
b. cơ chế bị động
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
7 Trường THPT Vĩnh Định
c. cơ chế chủ động có cung cấp năng lượng
d. cơ chế bị động và chủ động cần có cung cấp năng lượng
5.Dặn dò:

-Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.
- Đọc SGK bài tiếp theo.
V.RÚT KINH NGHIỆM.
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
8 Trường THPT Vĩnh Định
Tiết 02 Ngày soạn 23/8/2013 Dạy các lớp
11A1,2,3
Bài 2: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Học sinh minh họa được ý nghĩa cuả quá trình thoát hơi nước.
- Học sinh trình bày được 2 con đường thoát hơi nước ở lá cùng với đặc
điểm cuả nó.
- Học sinh mô tả được các phản ứng đóng mở khí khổng.
- Học sinh giải thích được cơ sở khoa học cuả việc tưới nước hợp lý co
cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, khái quát hoá.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ:
-Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng
cuả sinh giới.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Kết hợp giảng giải + trực quan + vấn đáp
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV:- Hình 2.1 và hình 2.2 SGK
2.HS:Bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
CUẢ THẦY
HOẠT
ĐỘNG CUẢ
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
HỌC
HOẠT ĐỘNG
1:THOÁT HƠI
NƯỚC Ở LÁ.
Macximôp – Nhà
sinh lí thực vật người
- Thoát hơi
nước là tai hoạ:
Trong quá trình
sống, TV phải
mất đi một lượng
1. Ý nghĩa sự thoát
hơi nước
- Thoát hơi nước là
động lực trên cuả quá
trình hút nước.
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
9 Trường THPT Vĩnh Định
Nga đã viết:
“thoát hơi nước
là tai hoạ tất yếu cuả
cây”.
- Hãy giải thích,

tại sao thoát hơi nước
là “tai hoạ” và tại sao
thoát hơi nước là “tất
yếu”?
- Vậy tại sao cây
phải thoát hơi nước?
GV: Một số
nhóm cây ở vùng khô
hạn, do khó lấy nước
được từ đất, để tiết
kiệm nước đến mức
tối đa nhóm cây này
phải đóng khí khổng
ban ngày và quá trình
cố định CO2 phải tiến
hành vào ban đêm.
- Thoát hơi nước
ở lá qua những con
đường nào?
- Sự thoát hơi
nước qua con đường
nào là chủ yếu?
GV: Số lượng khí
khổng trên bề mặt lá là
rất lớn. Mỗi mm2 lá
có tới hàng trăm khí
khổng và mặc dù diện
tích cuả toàn bộ khí
khổng chỉ chiếm gần
1% diện tích cuả lá

nhưng lượng hơi nước
thoát qua khí khổng
vẫn lớn gấp nhiều lần
nước quá lớn ->
phải hấp thụ một
lượng nước lớn
hơn lượng nước
mất đi -> khó
khăn cho cây
trong quá trình
sống.
- Thoát hơi
nước là cần
thiết:
+ Là động
lực hút nước
+ Điều hoà
nhiệt độ
+ Thoát
nước khí khổng
mở, giúp TV hút
CO
2
đảm bảo
cho quá trình
QH.
- HS nghiên
cứu SGK để trả
lời.
- Sự thoát

hơi nước qua
khí không là con
đường chủ yếu.
- Thoát hơi nước
làm giảm nhiệt độ bề mặt
lá.
- Khi thoát hơi nước
thì khí khổng mở, đồng
thời khí CO2 sẽ đi từ khí
khổng vào lá , đảm bảo
cho quá trình quang hợp
thực hiện bình thường.
2. Con đường thoát
hơi nước ở lá
a) Con đường qua
khí khổng
Đặc điểm:
- Vận tốc lớn
- Được điều chỉnh
bằng việc đóng, mở khí
khổng.
b) Con đường qua
bề mặt lá – qua cutin
Đặc điểm:
- Vận tốc nhỏ
- Không được điều
chỉnh
3. Cơ chế điều
chỉnh thoát hơi nước.
a) Các phản ứng

đóng mở khí khổng:
- Phản ứng mở
quang chủ động
- Phản ứng đóng
thủy chủ động
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
10 Trường THPT Vĩnh Định
lượng nước thoát qua
bề mặt lá (qua lớp
cutin).
- Nếu chuyển cây
từ bóng tối ra ngoài
sáng thì khí khổng mở
và ngược lại. Vậy
nguyên nhân gây ra sự
đóng mở khí khổng là
gì?
- Một số cây khi
thiếu nước (bị hạn) khí
khổng cũng đóng lại
để tránh sự thoát hơi
nước.
* Axit abxixic
tăng lên -> ức chế sự
tổng hợp enzim
amilaza -> ngừng sự
thuỷ phân tinh bột ->
giảm hàm lượng các
chất có hoạt tính thẩm
thấu -> kk đóng.

- Quả bóng cao
su có chỗ dày chỗ
mỏng, khi thổi khí vào
bóng thì chỗ nào sẽ
căng ra trước?
- Quan sát hình
2.1, hãy mô tả cấu trúc
cuả tế bào khí khổng,
từ đó trình bày cơ chế
đóng mở khí khổng?
GV: Quá trình
thoát hơi nước ở lá
được điều chỉnh rất
tinh tế bằng cơ chế
đóng mở khí khổng,
đã tạo ra một lực hút
rất lớn kéo cột nước từ
rễ lên lá.
Nguyên
nhân sự đóng
mở khí khổng:
- Ánh sáng
làm đóng ở khí
khổng
- Thiếu
nước hàm lượng
axit abxixic tăng
lên khí khổng
đóng lại
- Phản ứng

mở quang chủ
động là phản ứng
mở khí khổng
chủ động lúc
sáng sớm khi
Mặt Trời mọc
hoặc khi chuyển
từ tron tối ra
ngoài sáng.
- Phản ứng
thuỷ chủ động là
phản ứng đóng
khí khổng chủ
động vào những
giờ ban trưa khi
cây mất một
lượng nước lớn
(quá 15%) hoặc
khi cây gặp hạn
không lấy được
nước.
- Phản ứng
đóng và mở thuỷ
bị động: khi tb
bào hoà (sau khi
b) Cơ chế đóng mở
khí khổng:
Khí khổng gồm có 2
tế bào đóng (tb kèm).
Mép trong cuả tế bào khí

khổng rất dày, mép ngoài
mỏng, do đó:
- Khi tế bào khí
khổng trương nước khí
khổng mở rất nhanh.
- Khi tế bào khí
khổng mất nước khí
khổng đóng lại cũng rất
nhanh.
* Nguyên nhân:
+ Khi cây chiếu
sáng, lục lạp trong tế bào
tiến hành QH làm thay
đổi nồng độ CO2 và pH.
Kết quả, hàm lượng
đường tăng -> tăng áp
suất thẩm thấu trong tế
bào -> 2 tế bào khí khổng
hút nước và khí khổng
mở ra.
+ Hoạt động cuả các
bơn iôn ở tế bào khí
khổng -> làm thay đổi áp
suất thẩm thấu và sức
trương nước cuả tế bào.
+ Khi cây bị hạn,
hàm lượng ABA trong tế
bào khí khổng tăng lên ->
kích thích các bơm iôn
hoạt động -> các kênh

iôn mở -> các iôn bị hút
ra khỏi tế bào khí khổng
-> áp suất thẩm thấu giảm
-> sức trương nước giảm
-> khí khổng đóng.
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
11 Trường THPT Vĩnh Định
- Vậy sự TĐ
nước ở TV được thực
hiện bằng những quá
trình nào?
mưa) các tb biểu
bì quanh khí
khổng tăng thể
tích, ép lên các
tb làm khe khí
khổng khép lại
một cách bị
động. Khi tb lân
cận mất nước,
thể tích các tb
này giảm không
ép lên các tb kk
và kk mở ra
- Chổ mỏng
căng ra trước.
- HS nghiên
cứu hình và trả
lời.
- Trao đổi

nước ở TV bao
gồm 3 quá trình:
Hấp thụ nước ở
rễ, vận chuyển
nước ở thân và
thoát hơi nước ở
lá.
HOẠT ĐỘNG
2:ẢNH HƯỞNG
CỦA MÔI
TRƯỜNG ĐẾN
QUÁ TRÌNH TRAO
ĐỔI NƯỚC.
- Ánh sáng có
ảnh hưởng như thế
nào đến quá trình trao
đổi nước cho cây?
- Nhiệt độ ảnh
hưởng tới sự thoát hơi
nước cuả lá như thế
nào?
Nhiệt độ
ảnh hưởng tới cả
2 quá trình: hấp
thụ nước ở rễ và
thoát hơi nước ở
lá.
+ Nhiệt độ
1. Ánh sáng
Là tác nhân gây mở

khí khổng
2. Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng
tới cả 2 quá trình: hấp thụ
nước ở rễ và thoát hơi
nước ở lá.
3. Độ ẩm đất và
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
12 Trường THPT Vĩnh Định
- Nhiệt độ ảnh
hưởng tới sự sinh
trưởng và hoạt động
hô hấp cuả rễ như thế
nào?
- Độ ẩm đất cao
-> cây hấp thụ nước
thuận lợi hay không
thuận lợi?
- Vậy tưới nước
cho cây càng nhiều
càng tốt?
- Độ ẩm không
khí cao cây hấp thụ
nước thuận lợi hay
không thuận lợi?
- Khi bón quá
nhiều phân cho cây
thường có hiện tượng
gì? Giải thích.
đất:

+ Nhiệt độ
không khí:
- Nếu tưới
nước quá nhiều
(rễ không hô hấp
được do thiếu
ôxi) -> cây chết.
không khí
- Độ ẩm đất càng
cao thì sự hấp thụ nước
càng tốt.
- Độ ẩm không khí
càng thấp thì sự thoát hơi
nước càng mạnh.
4. Dinh dưỡng
khoáng
Hàm lượng các chất
trong đất ảnh hưởng đến:
- Sự sinh trưởng cuả
hệ rễ
- Áp suất thẩm thấu
cuả dung dịch đất.
- Thế nào là sự
cân bằng nước ở cây
trồng?
- Trạng thái cân
bằng nước dương là
gì?
- Thế nào là trạng
thái cân bằng nước

âm?
- Thế nào là sự
tưới nước hợp lí cho
cây?
- Khi nào cần
tưới nước?
- HS nghiên
cứu SGK để trả
lời.
- Trạng thái
cân bằng nước
dương: Khi sự
mất nước được
bù lại bằng sự
nhận nước đến
mức cây bảo hoà
nước.
- Trạng thái
cân bằng nước
âm: Khi có sự
thiếu hụt nước
trong cây.
1. Cân bằng nước
cuả cây trồng
Cân bằng nước: là
sự tương quan giữa quá
trình hấp thụ nước và quá
trình thoát hơi nước.
2. Tưới nước hợp lí
cho cây

- Khi nào cần tưới
nước? Căn cứ vào chỉ
tiêu sinh lý về chế độ
nước cuả cây trồng: sức
hút nước cuả lá, nồng độ
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
13 Trường THPT Vĩnh Định
- Tưới bao nhiêu
nước?
- Tưới bằng cách
nào?
* Theo kinh
nghiệm dân gian, tại
sao không nên tưới
nước cho cây vào giữa
trưa khi trời nắng gắt?
- Đối với cây
trồng cạn có những
phương pháp tưới nào?
GV: phương pháp
4 và 5 là phương phát
tốt nhất vì vừa tiết kiệm
nước vưà làm ẩm
không khí, vưà đảm
bảo sự thoáng khí cuả
bộ rễ.
- Giữa trưa
khi trời nắng gắt,
khí khổng
thường đóng lại,

nếu tưới nước
vào giữa trưa có
thể gây úng cho
cây.
Phương
pháp:
1. Tưới trực
tiếp vào gốc cây.
2. Tưới theo
rãnh
3. Tưới
bằng ống dẫn
nước ngầm
4. Tưới nhỏ
giọt bằng hệ
thống ống dẫn
5. Tưới
phun
áp suất thẩm thấu cuả
dịch bào, trạng thái cuả
khí khổng, cường độ hô
hấp cuả lá … để xác định
thời điểm cần tưới nước.
- Lượng nước cần
tưới là bao nhiêu? Căn
cứ vào nhu cầu cuả từng
loại cây, tính chất vật lý,
hoá học cuả từng loại đất
và đk môi trường cụ thể.
- Cách tưới như thế

nào? Phụ thuộc vào
nhóm cây trồng khác
nhau và phụ thuộc vào
các loại đất.
4.Củng cố:
- Các con đường vận chuyển vật chất trong cây? Ý nghĩa của các dòng vận
chuyển đó?
- Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển của mạch gỗ và
mạch rây?
5.Dặn dò:
- Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung.
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- So sánh mạch gỗ và mạch rây theo hướng dẫn sau :
+ Đặc điểm giống nhau :
+ Đặc điểm khác nhau
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
14 Trường THPT Vĩnh Định
Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Cấu tạo
Thành phần
dịch
Động lực
V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
15 Trường THPT Vĩnh Định
Tiết 03 Ngày soạn 24/8/2013 Dạy các lớp
11A1,2,3
Bài 3: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:

- Học sinh phân biệt được hai cách hấp thụ các chất khoáng ở rễ: chủ động
và bị động.
- Trình bày được vai trò cuả các nguyên tố đại lượng, vi lượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh các nội dung cuả bài học
3. Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng
cuả sinh giới.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Thí nghiệm trực quan + vấn đáp
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV- Hình 3.1; 3.2a và 3.2b SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Nêu ý nghĩa cuả quá trình thoát hơi nước ở lá
CH2: Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước
CH3: Cơ sở KH cuả việc tưới nước hợp lý cho cây
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
CUẢ THẦY
HOẠT ĐỘNG
CUẢ HỌC SINH
NỘI DUNG
BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG
1:SỰ HẤP THỤ CÁC
NGUYÊN TỐ
KHOÁNG
GV cho học sinh

trình bày thí nghiệm
trong SGK.
Lấy
một cây nhỏ còn
Khi ta ngâm bộ rễ
vào dd xanh mêtilen,
các phân tử xanh
mêtilen hút bám trên
bề mặt rễ và chỉ dừng
lại ở đó, không đi vào
được trong tế bào, vì
xanh mêtilen không
cần thiết đối với tế
bào. Tính thấm chọn
1. Hấp thụ thụ
động
- Các nguyên
tố khoáng khuếch
tán theo sự chênh
lệch nồng độ nồng
độ từ cao đến thấp.
- Các iôn
khoáng hoà tan
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
16 Trường THPT Vĩnh Định
nguyên bộ rễ. Nhúng
bộ rễ đã rữa sạch vào
dung dịch xanh mêtilen.
Một lúc sau, lấy cây ra,
rữa sạch bộ rễ và lại

nhúng tiếp vào dd
CaCl
2
. Quan sát dd
CaCl
2
. Chúng ta sẽ thấy
dd không màu dần dần
chuyển sang màu xanh.
- Hãy giải thích thí
nghiệm trên?
- Rút ra kết luận gì
về hiện tượng trên?
- Các nguyên tố
khoáng được hấp thụ từ
đất vào cây theo những
cách nào?
- Hãy quan sát các
hình 3.1, 3.2a, 3.2b từ
đó phân tích hai cách
hấp thụ thụ động và bị
động?
- Dựa vào kiến
thức lớp 10 đã học,
trình bày cách hấp thụ
chủ động các chất
khoáng từ đất vào cây.
- Tại sao nói quá
trình hấp thụ nước và
các chất khoáng đều

liên quan chặt chẽ với
quá trình hô hấp cuả rễ?
Từ đó đã chứng minh
điều gì?
lọc cuả màng tế bào
không cho xanh
mêtilen đi qua. Khi
nhúng bộ rễ vào dd
CaCl
2
thì các iôn Ca
2+
và Cl
-
sẽ bị hút vào rễ
cây và đẩy các phân tử
xanh mêtilen hút bám
trên bề mặt rễ vào dd,
làm cho dd có màu
xanh.
- Kết luận:
+ Cơ chế hút bám
trao đổi (hấp thụ bị
động)
+ Chứng minh
tính thấm chọn lọc cuả
màng tế bào.
- Có hai cách hấp
thụ iôn khoáng ở rễ:
thụ động, chủ động.

- HS quan sát và
trả lời các vấn đề:
+ Tên hình
+ Mô tả bằng lời
nội dung hình
+ Nội dung nào
trong hình biểu thị rõ
nhất tên hình
trong nước và vào rễ
theo dòng nước.
- Các iôn
khoáng hút bám trên
bề mặt các keo đất
và trên bề mặt rễ
trao đổi với nhau khi
có sự tiếp xúc giữa
rễ và dd đất. Cách
này gọi là hút bám
trao đổi.
2. Hấp thụ chủ
động
- Phần lớn các
chất khoáng được
hấp thụ vào cây theo
cách chủ động. Tính
chủ động được thể
hiện ở tính thấm
chọn lọc cuả màng
sinh chất và các chất
khoáng cần thiết cho

cây đều được vận
chuyển trái với quy
luật khuếch tán,
nghĩa là nó vận
chuyển từ nơi có
nồng độ thấp đến
nơi có nồng độ cao
ở rễ. Vì cách hấp thụ
này mang tính chọn
lọc và ngược với
građien nồng độ nên
cần có sự tham gia
cuả ATP và chất
mang.
HOẠT ĐỘNG
2:VAI TRÒ CỦA
- HS rút ra vai trò
1. Vai trò cuả
các nguyên tố đại
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
17 Trường THPT Vĩnh Định
CÁC NGUYÊN TỐ
KHOÁNG ĐỐI VỚI
THỰC VẬT.
- Sử dụng bảng vai
trò cuả các nguyên tố
đại lượng, vi lượng và
hỏi: các nguyên tố đại
lượng (N, K, P, S) và
các nguyên tố vi lượng?

- Hãy nêu vai trò
chung cuả các nguyên
tố vi lượng.
- Tại sao các
nguyên tố vi lượng chỉ
cần một lượng rất nhỏ
đối với thực vật?
- Đưa vào gốc
hoặc phun trên lá iôn
nào trong ba loại iôn
nào dưới đây để lá cây
xanh lại: Ca
2+
, Mg
2+
,
Fe
3+
?
GV nhấn mạnh:
Rễ cây là cơ quan chủ
yếu hấp thụ các chất
khoáng, ngoài ra lá cây
cũng có thể hấp thụ các
chất khoáng trong
trường hợp bón phân
trên lá-
cuả các nguyên tố đại
lượng và nguyên tố vi
lượng.

- HS trả lời: Mg
2+
- HS nghiên cưú
SGK để trả lời
lượng
- Vai trò cấu trúc tế
bào
- Là thành phần
cấu tạo nên các đại
phân tử.
- Ảnh hưởng
đến tính chất hệ
thống keo trong chất
NS.
2. Vai trò cuả
các nguyên tố vi
lượng và siêu vi
lượng
- Là thành phần
không thể thiếu
được ở hầu hết các
enzim Hoạt hoá
cho các enzim.
- Liên kết với
các chất hữu cơ tạo
thành hợp chất hữu
cơ – kim loại (hợp
chất cơ kim). Hợp
chất này có vai trò
quan trọng trong quá

trình trao đổi chất.
VD:
- Cu trong
xitôcrôm

- Fe trong
EDTA (êtilen
đimêtyl têtra
axêtíc.Có trong
vitamin B12
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
18 Trường THPT Vĩnh Định
4.Củng cố:
Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng không đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc
c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn luôn thay đổi
d. Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
Câu 2. Câu nào sau đây là không hợp lí:
a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước
c. Lá của thực vật thuỷ sinh không có khí khổng
d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với
mặt dưới.
Câu 3: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?
a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.
c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
5.Dặn dò về nhà:
- Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp

theo.
V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
19 Trường THPT Vĩnh Định
Tiết 04 Ngày soạn 28/8/2013 Dạy các lớp
11A1,2,3
Bài 4: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được vai trò cuả nitơ đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được quá trình cố định nitơ khí quyển.
- Minh hoạ các quá trình biển đổi nitơ trong cây bằng hình vẽ các phản
ứng hoá học.
- Hiểu và vận dụng được khái niệm về nhu cầu dinh dưỡng để tính được
nhu cầu phân bón cho một thu hoạch định trước.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Kỹ năng tính toán cụ thể.
3. Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: đặt câu hỏi để học sinh thảo luận nhằm phát huy tính tích
cực chủ động trong học tập cuả học sinh.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV- Sử dụng hình 4 và sơ đồ trong SGK.
2.Bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG
CUẢ THẦY
HOẠT
ĐỘNG CUẢ TRÒ
NỘI DUNG
CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG
1:VAI TRÒ CỦA NITƠ
ĐỐI VỚI THỰC VẬT
- Hãy cho biết: Rễ
cây có hấp thụ và sử dụng
được nitơ phân tử (N2)
- Rễ cây không
thể hấp thụ được
nitơ phân tử trong
không khí.
- Thực vật chỉ
hấp thụ qua hệ rễ
1. Nguồn nitơ
cho cây
- Có 4 nguồn
cung cấp nitơ cho
cây:
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
20 Trường THPT Vĩnh Định
trong khôn/g khí không?
- Cây hấp thụ nitơ
chủ yếu ở những dạng
nào?
- Dạng nitơ này

được hình thành như thế
nào?
- Vậy vai trò cuả
nitơ đối với đời sống thực
vật là gì?
chủ yếu hai dạng
nitơ trong đất: nitrat
(NO
3
-
và amôni
(NH
4
+
).
- Có 4 nguồn:
+ N2 cuả khí
bị oxi hoá
+ Quá trình cố
định nitơ khí quyển.
+ Quá trình
phân giải cuả các vi
sinh vật.
+ Nguồn phân
bón dưới dạng
amôn và nitrat.
+ N2 cuả khí bị
oxi hoá dưới điều
kiện to, áp suất cao.
+ Quá trình cố

định nitơ khí quyển.
+ Quá trình
phân giải cuả các vi
sinh vật.
+ Nguồn phân
bón dưới dạng amôn
và nitrat.
2. Vai trò cuả
nitơ đối với đời sống
thực vật
- Nitơ đặc biệt
quan trọng đối với sự
sinh trưởng và phát
triển cuả cây trồng.
Nó quyết định đến
năng suất và chất
lượng thu hoạch.
- Nitơ có trong
thành phần cuả hầu
hết các chất trong
cây: prôtêin, axit
nuclêic, các sắc tố
quang hợp, ADP,
ATP
 Nitơ vừa có
vai trò cấu trúc vừa
tham gia vào quá
trình chuyển hoá vật
chất và năng lượng.
HOẠT ĐỘNG

2:QUÁ TRÌNH CỐ
ĐỊNH NITƠ KHÍ
QUYỂN
- Hảy nêu quá trình
cố định nitơ trong khí
- HS nghiên
cứu SGK để trả lời.
- Thực chất:
Đây là quá trình khử
nitơ khí quyển thành
dạng nitơ amôn: N
2
-> NH
4
+
- Đối tượng thực
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
21 Trường THPT Vĩnh Định
quyển?
+ Thực chất
+ Đối tượng thực
hiện
+ Cơ chế
- Hãy nêu điều kiện
để quá trình cố định nitơ
khí quyển có thể xảy ra?
Lưu ý:
+ Các vi khuẩn tự do
có thể cố định khoảng
chục kg NH4+/ha/năm.

+ Các vi khuẩn công
sinh có thể cố định hàng
trăm kg NH4+/ha/năm.
- Điều kiện:
+ Có các lực
khử mạnh
+ Được cung
cấp năng lượng
ATP
+ Có sự tham
gia cuả enzim
nitrôgenaza.
+ Thực hiện
trong điều kiện kị
khí.
hiện:
+ Các vi khuẩn
tự do: Azotobacter,
Clostridium,
Anabaena, Nostoc,

+ Các vi khuẩn
cộng sinh:
Rhizobium trong nốt
sần rễ cây họ Đậu,
Anabaena azollae
trong bèo hoa dâu.
- Cơ chế (tóm
tắt): SGK
HOẠT ĐỘNG

3:QUÁ TRÌNH BIẾN
ĐỔI NITO CỦA CÂY
GV: cây hấp thụ
được từ đất cả 2 dạng nitơ
ôxi hoá (NO
3
-
và nitơ khử
(NH
4
+
), nhưng khi hình
thành các axit amin thì
cây cần NH
2
nhiều hơn,
nên cây có quá trình biến
đổi dạng NO
3
-
thành dạng
NH
4
+
.
- Hãy minh hoạ các
quá trình biến đổi nitơ
trong cây bằng hình vẽ và
các phản ứng hoá học?
- Vai trò của quá

trình amôn hoá và quá
trình hình thành axi
amin?
1. Quá trình khử
NO
3
-
- Quá trình khử
nitrát (NO
3
-
):
NO
3
-
 NO
2
-

NH
4
+
với sự tham gia
cuả các enzim khử
reductaza.
NO
3
-
+
NAD(P)H + H

+
+ 2e
-
 NO
2
-
+
NAD(P)
+
+ H
2
O
NO
2
-
+ 6
Feređoxin khử + 8H
+
+ 6e
-
 NH
4
+
+
2H
2
O
2. Quá trình
đồng hoá NH
3

trong
cây
- Quá trình hô
hấp cuả cây tạo ra
các axit (R-COOH)
và nhờ quá trình trao
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
22 Trường THPT Vĩnh Định
đổi nitơ, các axit này
thêm gốc NH
2
để
thành các axit amin.
Có 4 phản ứng:
- Axit pyruvic + NH
3
+ 2H
+
 Alanin +
H
2
O
- Axit α xêtôglutaric + NH
3
+ 2H
+

Glutamin + H
2
O

- Axit fumaric + NH
3
 Aspatic
- Axit ôxalô axêtic + NH
3
+ 2H
+

Aspactic
4.Cũng cố:
-Vì sao phải bón phân hợp lý cho cây trồng ?
HS: Đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển tốt, không gây ô nhiễm môi
trường, không gây độc cho các SV khác khi sử dụng nông sản.
- Vai trò của kali trong cơ thể thực vật là:
A- Hoạt hoá nhiều enzim
B- Thầnh phần của enzim
C- Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D- Hoạt hoá enzim, cân bằng nước và ion mở khí.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK
- Đọc mục “Em có biết” cuối bài
- Nghiên cứu bài mới
V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
23 Trường THPT Vĩnh Định
Tiết 05 Ngày soạn 9/9/2013 Dạy các lớp
11A1,2,3
Bài 5: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:

- HS trình bày được ảnh hưởng cuả các nhân tố môi trường đến quá trình
trao đổi khoáng va nitơ
- HS hiểu thế nào là bón phân hợp lý cho cây trồng và biết cách tính lượng
phân bón cho một thu hoạch định trước.
- HS giải thích được mục đích cuả một số biện pháp kĩ thuật trong trồng
trọt
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát.
- Quan sát sơ đồ mẫu, phân tích nhận biết kiến thức.
3. Thái độ: Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: đặt câu hỏi để học sinh thảo luận nhằm phát huy tính tích
cực chủ động trong học tập cuả học sinh.
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Sử dụng hình trong SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nitơ có vai trò như thế nào trong đời sống thực vật?
- Quá trình cố định nitơ khí quyển diễn ra như thế nào? Có vai trò gì?
3. Bài mới:
Mở bài:
Để đem lại năng suất cao trong trồng trọt, con người đã chú ý đến những
vấn đề nào? Vì sao người ta lại chú ý đến những vấn đề đó? Các em sẽ hiểu rõ
nội dung này trong bài học mới
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT
ĐỘNG

CỦA HỌC
NỘI DUNG
KIẾN THỨC
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
24 Trường THPT Vĩnh Định
SINH
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM
HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA
CÁC NHÂN TỐ MÔI
TRƯỜNG ĐẾN QUÁ
TRÌNH TRAO ĐỔI
KHOÁNG VÀ NITƠ:
- Từ thí nghiệm cho HS
làm ở nhà, Tổ 1 và Tổ 2 nhận
xét kết quả TN1

- Nhận xét kết quả của
học sinh và nêu rõ vai trò của
ánh sáng
Đại
diện tổ 1
báo cáo kết
quả TN1, tổ
2 nhận xét
và bổ sung
IV. Ảnh hưởng
của các nhân tố môi
trường đến quá trình
trao đổi khoáng và
nitơ:

1. Ánh sáng:
Ảnh hưởng đến
quá trình hấp thụ
khoáng thông qua quá
trình quang hợp và
trao đổi nước của cây
- Cho tổ 3 và tô 4 nhận
xét kết quả TN2
- Nhận xét kết quả của
học sinh và nêu rõ vai trò độ
ẩm của đất
- ?1. Vì sao khi nhiệt độ
tăng trong một giới hạn nhất
định, thì quá trình hấp thu các
chất tăng?
( Ảnh hưởng đến hoạt
động của enzim )
Đại
diện tổ 3
báo cáo kết
quả TN1, tổ
4 nhận xét
và bổ sung
Hs trả
lời
2. độ ẩm của
đất:
- Nước tự do
trong đất giúp hoà tan
ion khoáng

- Hệ rễ sinh
trưởng tốt, tăng diện
tích tiếp xúc và hút
bám của rễ
3. Nhiệt độ:
Khi tăng nhiệt
độ trong một giới hạn
nhất định, thì quá trình
hấp thụ chất khoáng
và nitơ tăng
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học
25 Trường THPT Vĩnh Định
- ?2. Ở đất phèn làm cây
trồng phát triển kém, vậy làm
thế nào để cải tạo đất phèn?
( Bón vôi làm thay đổi độ
pH của đất)
-?3. Tại sao khi chăm sóc
cây người ta thường xới đất?
( Làm thoáng khí)
-?4. Đất tơi xốp và
thoáng khí có ảnh hưởng như
thế nào đến sự sinh trưởng và
phát triển của TV?
( Nhiều khí cacbonic,
oxy )
- Trên cơ sở HS hiểu
được ảnh hưởng của các yếu
tố môi trường đến dinh dưỡng
khoáng và nitơ.

Hs trả
lời
Hs trả
lời
Hs trả
lời
4. Độ pH của
đất:
- pH ảnh hưởng
đến sự hoà tan khoáng
- pH ảnh hưởng
đến sự hấp thụ chất
khoáng của rễ
- pH phù hợp
nhất từ 6 - 6,5
5. Độ thoáng
khí:
- Cacbonic: Ảnh
hưởng đến trao đổi ion
khoáng bám trên bề
mặt keo đất.
- Oxy: Ảnh
hưởng đến hô hấp và
áp suất thẩm thấu nên
ảnh hưởng đến tiếp
nhận nước và các chất
dinh dưỡng
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT

ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:
TÌM HIỂU QUÁ
TRÌNH BÓN PHÂN
HỢP LÝ
Trên cơ sở học sinh
Hs trả lời
II. Bón phân
hợp lý:
GV:Nguyễn Duy Phương-Môn Sinh học

×