Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giáo án sinh 12 trọn bộ full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 111 trang )

Giáo án sinh 12 CB
Tiết: 1 Ngày:
Phần năm: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1:GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AD N
I.Mục tiêu bài học:Sau khi học xong bài này học sinh phải:
-Nêu được khái niệm gen và trình bày cấu trúc của gen
-Hiểu được mã di truyền và đặc điểm của mã di truyền
-Trình bày được quá trình nhân đôi của ADN.
-Rèn khả năng quan sát hình để nhận thức kiến thức.
-Vận dụng được kiến thức được học để giải 1 số bài tập về ADN.
II.Trọng tâm: cấu trúc của gen, mã di truyền và sự nhân đôi của ADN
III.Phương pháp:Đàm thoại, giảng giải
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV:Hình vẽ 1.1, 1.2 sgk, hình 1sgv và bảng mã di truyền
2.HS: Chuẩn bị bài mới
V.Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Giáo viên giới thiệu chương trình sinh học THPT ban KHTN:
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIỂU KẾT
- Yêu cầu học sinh Phân tích sơ đồ
minh họa 1 ADN Sau và hãy nêu
sản phẩm được mã hóa từ gen a, c,
d
ADN

hóa
tạo ra
Chuỗi PolyPeptit tARN


rARN …
(Sản phẩm của gen a,
c, d …)
-Kết hợp với kiến thức SGK hãy
nêu:+Đặc điểm về chiều dài của gen
so với ADN.
+ Chức năng của gen
>hãy nêu khái niệm về gen?
-Sử dụng hình 1.1 SGK yêu cầu HS
cho biết các vùng cấu trúc của gen
mã hoá prôtêin điển hình?
-Mỗi gen có mấy mạch đơn và tên
gọi?
-Vị trí của từng vùng, chức năng của
nó?
-Sự khác nhau về vùng mã hóa giữa
sinh vật nhân sơ với nhân thực?
HS quan sát

HS trả lời
I.GEN
1.Khái niệm về gen
Gen là một đoạn của phân tử ADN
mang thông tin mã hoá cho một sản
phẩm xác định
2.Cấu trúc của gen
Mỗi gen mã hóa Prôtein điển hình gồm
3 vùng:
- Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’của mạch
mã gốc của gen: mang tín hiệu khởi

động, kiểm soát quá trình phiên mã
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá
các axit amin:
+ Gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã
hóa liên tục. Do vậy gen của chúng gọi là
gen không phân mảnh.
+ Đa số gen của sinh vật nhân thực có
vùng mã hóa không liên tục: xen kẻ đoạn
mã hóa (Exon) và đoạn không mã hóa
(Intron) > gen đó gọi là gen phân mảnh.
- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch
mã gốc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
-Có các loại gen sau: Gen cấu trúc, gen
điều hòa.
II.Mã di truyền:
1.Khái niệm: Mã di truyền
Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit
GV: Phan Thị Hương
a b
d
c
Giáo án sinh 12 CB
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIỂU KẾT
-Phân biệt sự khác nhau cơ bản về
chức năng giữa gen cấu trúc và gen
điều hòa?
-HS phân tích Bảng mã di truyền ở
trang 11 SGK và trả lời:
+ Đặc điểm của mã di truyền?
+ Cơ sở lí luận và thực tiễn để xác

định mã di truyền là mã bộ ba?
Gợi ý về kiến thức tổ hợp mà học
sinh đã học ở toán 11 và số loại aa
đã học ở sinh học 10
- Thực tế đã kiểm nghiệm vào năm
1966 (Yêu cầu học sinh đọc ở cuối
trang 7 SGK)
* Củng cố và rút ra tiểu kết từng
đặc điểm của mã DT.
-ADN thực hiện nhân đôi vào thời
điểm nào?
- Treo tranh sơ đồ nhân đôi ADN,
HS chú ý lắng nghe và tiến hành
trình bày qua một lượt toàn bộ diễn
biến của 3 giai đoạn nhân đôi
+Sự nhân đôi của ADN có thể tóm
tắt thành mấy giai đoạn chính?
+Sự khác nhau trong giai đoạn
tổng hợp các mạch ADN mới trên
hai mạch khuôn?
- Củng cố và rút ra tiểu kết.
+ Sự nhân đôi ADN dựa trên những
nguyên tắc nào? Kết quả?
+Giải thích các nguyên tắc đó?
-Củng cố và rút ra tiểu kết.
Thực hiện theo
hướng dẫn của GV
để có cơ sở lí thuyết
xác định mã di
truyền là mã bộ ba.

- Nêu được 3 đặc
điểm tiếp theo của
mã DT.
Quan sát hình và trả
lời :
-Các enzim tham
gia xúc tác gồm:
+ Các enzim tháo
xoắn: Cắt đứt các
liên kết Hydrô, tạo
chạc chữ Y
+ARN polimeraza:
tổng hợp từng đoạn
mồi(Đoạn ARN
mạch đơn).
+ ADN polimeraza
bổ sung các Nu để
kéo dài mạch mới,
+ Ligaza: các đoạn
Okazaki.
-Chú ý theo dõi và
kết hợp với kiến
thức SGK để trả lời
các câu hỏi của GV
– NTBS:(A lk với T
và G lk với X)
-Nguyên tắc bán
bảo toàn: Mỗi ADN
con có 1 mạch là
của mẹ và một mạch

mới được tổng hợp
trong gen quy định trình tự các aa trong
phân tử prôtêin (Mã di truyền được đọc
trên cả mARN và AND)
2.Đặc điểm của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu
đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin
- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính
phổ biến
- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc
(UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở
đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv
nhân thực (ở sv nsơ là foocmin mêtionin)
III.Quá trình nhân đôi của ADN:
1.Thành phần
-ADN làm khuôn, ATP, ARN mồi
-Các Nu tự do của môi trường nội bào
-Các enzim tham gia: tháo xoắn, ARN
polimeraza, ADN polimeraza, Ligaza
2.Diễn biến quá trình
a.Giai đoạn tháo xoắn, tách mạch
Nhờ xúc tác của các en zim tháo xoắn,
phân tử ADN được tách làm 2 mạch
khuôn tạo ra chạc chữ Y (một mạch
khuôn có đầu 3

- OH và một mạch khuôn
có đầu 5

- P)

bGiai đoạn tổng hợp các mạch AND mới
-Trên mạch khuôn có đầu 3

- OH: Sau
khi tổng hợp ARN mồi thì enzim ADN
polimeraza sẽ tổng hợp mạch mới một
cách liên tục bằng sự liên kết các
nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.
-Trên mạch khuôn có đầu 5

- P: việc liên
kết các nuclêôtit được thực hiện gián
đoạn theo từng đoạn Okazaki.
- Ở mỗi đoạn Okazaki, sau khi enzim.
ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi thì
enzim ADN polimeraza xúc tác liên kết
các nu để tổng hợp đoạn Okazaki
- Enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki
lại với nhau
c.Giai đoạn kết thúc
Từ 1 ADN ban đầu  2 ADN con dựa
trên 2 NT: Bổ sung. - Bán bảo toàn
4. Củng cố: - Gen là gì? Cấu trúc như thế nào? Có những loại gen nào? Đặc tính của MDT?
- Tóm tắt quá trình tự nhân đôi ở sv nhân sơ ? So sánh với quá trình đó ở sv nhân thực?
1. Một gen có chiều dài 0,51µm. Sau nhân đôi 1 lần nthì tổng số nuclêôtit môi trường nội
bào cung cấp là bao nhiêu?
A. 1500 B. 3000 C. 4500 D. 6000
5. Dặn dò: Học bài và trả lời các bài tập cuối bài, soạn trước bài 2: Phiên mã và dịch mã.
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB

Tiết: 2 Ngày:
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I.Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần:
1.Kiến thức: - Trình bày được cơ chế phiên mã(tổng hợp mARN trên khuôn ADN)
- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin
2.Kỷ năng: Rèn luyện kỉ năng quan sát, tư duy, phân tích và sử dụng SGK
II.Trọng tâm: Cơ chế phiên mã và dịch mã
III.Phương pháp:Quan sát các sơ đồ trong SGK để rút ra bản chất của 2 quá trình nói trên
IV.Chuẩn bị:
1.GV: Tranh phóng to các sơ đồ các hình 2.1- 2.4 trong SGK
2.HS: Nghiên cứu bài mới
V.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin
-Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? Giải thích tại sao 2 mạch của phân tử ADN lại
nhân đôi theo 2 cách khác nhau?
3.Mở bài:Trình tự các Nu trên gen qui định trình tựcác axitamin trong phân tử prôtêin thông qua
hai quá trình phiên mã và dịch mã.Vậy cơ chế, diễn biến của phiên mã và dịch mã như thế nào?.
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
GV: Phan Thị Hương
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Tiểu kết
Hoạt động 1:
-HS quan sát hình 2.1 và tự đọc mục
I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
-ARN có cấu trúc như thế nào?
-ARN khác ADN ở những điểm nào?

- ARN có mấy loại? Cấu trúc và
chức năng của từng loại
Hoạt động 2:
-HS đọc mục I.2, quan sát hình vẽ 2.2
-Nêu khái niệm phiên mã?Quá trình
này xảy ra ở đâu trong tế bào?
-Trong phiên mã mạch ADN nào
được dùng làm khuôn?
-ARN được tạo ra dựa trên nguyên
tắc nào?
-Chiều tổng hợp mARN của enzyme
ARN pôlimeraza?
-Tạo ra được ARN phải qua những
giai đoạn nào?
-Trình tự các Nu trên ADN: 3'- TAX
TAG XXG XGA TTT - 5'
Trình tự các rNu trên mARN: 5'-
AUG AUX GGX GXU AAA -3'
-Giữa mARN sơ khai và mARN chức
năng được phiên mã từ 1 gen cấu trúc
ở sinh vật nhân thực, loai ARN nào
ngắn hơn? Giải thích?
Hoạt động 3: GV treo tranh hình 2.3
SGK yêu cầu HS trả lời câu hỏi
-Quá trình tổng hợp prôtêin có thành
phần nào tham gia? Do đâu mà có?
-Các thành phần này tương tác vói
nhau theo trình tự như thế nào?
-Phân tử prôtêin được tổng hợp theo
chiều như thế nào?

-Nếu có 10 ribôxôm trượt hết chiều
dài mARN thì có bao nhiêu phân tử
prôtêin được hình thành? chúng thuộc
bao nhiêu loại khác nhau?
-Sau khi giải mã xong thì những sản
phẩm nào được tạo ra?
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS quan sát
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Từ 5'- 3' hay từ
mã mở đầu đến
mã kết thúc.
10 phân tử của
một loại
HS trả lời
I.Phiên mã:
1.Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN:
Nội dung SGK
2.Cơ chế phiên mã:

- Enzym ARN pôlimeraza bám vào
prômoter( vùng khởi đầu của gen) →Gen
tháo xoắn và tách 2 mạch đơn làm lộ ra
mạch khuôn 3'-5'(mạch mã gốc)
- ARN pôlimeraza di chuyển dọc theo
mạch gốc giúp các Nu tự do trong môi
trường nội bào liên kết với các Nu trên
mạch khuôn theo NTBS:(A-U, T-A, G-X,
X-G)
- Khi enzym chuyển đến cuối gen gặp tín
hiệu kết thúc thì dừng lại hoàn tất quá
trình phiên mã
- Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã
được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng
hợp prôtêin.
- Ở tế bào nhân thực, sau khi toàn bộ gen
được phiên mã thì mARN sơ khai được
sửa đổi để cắt bỏ các intron và nối các
êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành
- mARN trưởng thành từ nhân di chuyển
ra TBC tới ribôxôm làm khuôn để tổng
hợp prôtêin
II.Dịch mã:
1.Hoạt hoá aa:
- aa
tự do
+ ATP→ aa
hoạt hoá
- aa

hoạt hoá
+ tARN→ aa-tARN
2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
-Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của ribôxôm tiếp
xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
Phức hợp mở đầu Met-tARN(UAX) bổ
sung chính xác với côđon mở đầu(AUG)
trên mARN
- Kéo dài chuổi pôlipeptit:
+ Tiếp đó aa
1
-tARN vào vị trí bên cạnh,
đối mã của nó khớp với mã của aa
1
trên
mARN theo NTBS, enzym xúc tác tạo liên
kết peptit giữa aa

và aa
1
. Ribôxôm dịch
chuyển 1 bộ ba trên mARN, tARN mở đầu
rời khỏi ribôxôm.
+ Tiếp đó aa
2
-tARN vào ribôxôm đối mã
của nó khớp với mã sao và enzym xúc tác
tạo liên kết peptit giữa aa
1
và aa

2
+ Ribôxôm lại dịch chuyển 1 bộ ba trên
mARN, tARN mang aa
1
rời khỏi ribôxôm.
- Kết thúc: Quá trình cú tiếp diển như vậy
cho tới khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết
thúc(UAG, UGA, UAA) thì tARN cuối
cùng rời khỏi RBX, quá trình dịch mã
Giáo án sinh 12 CB
4. Củng cố: Với các Nu sau đây trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các côđon trên mARN và
các bộ ba đối mã trên tARN, các aa tương ứng trong prôtêin được tổng hợp
Các bộ ba trên ADN(MG) : TAX GTA XGG AAT AAG
Các côđon trên mARN :
Các bộ ba đối mã tARN :
Các aa :
GV: ADN : TAX GTA XGG AAT AAG
mARN : AUG XAU GXX UUA UUX
tARN : UAX GUA XGG AAU AAG
aa : Met His Ala Leu Phe
5: Dặn dò :- Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK- Chuẩn bị trước bài
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Tiết: 3 Ngày:
Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động của gen.
-Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua Opêron ở sinh vật nhân sơ.

-Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
2.Kĩ năng: Quan sát phân tích tranh,phân tích tổng hợp .
3.Thái độ: Thấy được tính thống nhất bộ máy di truyền và cả hệ thống
II.Chuẩn bị của GV-HS:
1.Chuẩn bị của GV: Phóng to hình 3.1,3.2a,3.2b
2.Chuẩn bị của HS : Xem bài trước ở nhà .
III.Phương pháp: Sử dụng sơ đồ và chú thích rút ra bản chất vấn đề + Vấn đáp + Sử dụng phiếu
học tập thảo luận theo nhóm .
IV.Kiến thức trọng tâm: Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
V.Tiến trình bài dạy :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Sử dụng các câu hỏi sách giáo khoa .
3.Mở bài : Tế bào cơ thể sinh vật bậc thấp chứa hàng nghìn gen, sinh vật bậc cao chứa hàng vạn
gen . Ở các giai đoạn phát triển khác nhau các gen này có hoạt động liên tục, đồng thời hay không?
Cơ chế hoạt động như thế nào ?Chúng ta cùng nghiên cứu.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
Hoạt động 1 : Tế bào
chỉ tổng hợp protein cần
thiết vào lúc thích hợp
với một lượng cần thiết
vì vậy gen phải có cơ
chế điều hoà hoạt
động .Vậy điều hoà
hoạt động của gen là gì?
- Các cấp độ điều hoà
hoạt động của gen ?
Hoạt động 2 : Treo
tranh HS quan sát và
đọc thông tin chú thích

hình 3.1ở SGK và mô tả
cấu trúc của opê ron lac
HS dựa vào sách
giáo khoa để trả lời.
HS sẽ hoạt động
theo nhóm, sau đó
mỗi nhóm sẽ trả lời
1 thành phần.
I.Khái quát về điều hoà hoạt động của gen:
1.Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen chính là
điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra giúp
tế bào điều chỉnh sự tổng hợp protêin cần thiết vào
lúc cần thiết .
2.Các mức độ: Trong cơ thể việc điều hoà hoạt
động của gen xảy ra ở nhiều mức độ:
a.Sinh vật nhân sơ: Chủ yếu ở mức độ phiên mã .
b.Sinh vật nhân thực: Mức độ AND,mức phiên
mã, mức dịch mã, mức sau dịch mã .
II.Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ:
1.Mô hình cấu trúc của opêron lac:
- Cụm các gen cấu trúc Z, Y, A kiểm soát tổng
hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân
giải đường lactôzơ có trong môi trường để cung
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
ở E,coli để trả lời thành
phần và vai trò của từng
thành phần theo kiểu
PHT
Có bảng phụ kèm theo

sau đó GV tiểu kết lại .
Hoạt động 3 : Treo
tranh HS quan sát hình
3.2a,3.2b SGK trả lời
Mô tả hoạt động của
Opêron lac khi môi
trường không có lactozơ
và có lactozơ? Theo
bảng phụ đã cho
Cả 4 tổ cùng đều làm
sau đó 2 tổ trả lời.
HS quan sát hình
kết hợp với SGK để
trả lời các câu hỏi
trên sau đó GVgiảng
giải thêm và tiểu kết
.
cấp năng lượng cho tế bào.
- Vùng vận hành O (Operator) là trình tự nucleotit
đặt biệt, nơi liên kết với protein ức chế làm ngăn
cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc .
- Vùng khởi động P (Promotor) Nằm trong vùng
khởi đầu của gen nơi ARN poli meza bám vào và
khởi đầu phiên mã.
- Gen điều hoà R nằm ngoài vùng Opêron : kiểm
soát tổng hợp protein ức chế ,protein này có khả
năng liên kết với vùng vận hành dẫn đến ngăn cản
quá trình phiên mã .
2. Sự điều hoà hoạt động của O pêron lac:
- Khi môi trường không có lactozơ: Gen điều hoà

R kiểm soát tổng hợp protêin ức chế. Protêin này
liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình
phiên mã làm cho gen cấu trúc không hoạt động .
- Khi môi trường có lactozơ: Lactozơ liên kết với
protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian 3
chiều của nó làm làm protein ức chế không gắn
vào vùng O  ARN polimeraza liên kết với
promotor  Hoạt động của gen cấu trúc Z,Y A
Giúp chúng phiên mã, dịch mã .
4.Củng cố:Trong tế bào có rất nhiều gen ,song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen hoạt
động ,Phần lớn các gen ở trạng thái bất hoạt .Vậy cơ chế nào giúp cho cơ thể thực hiện quá trình
này ? Học sinh vận dụng kiến thức trong bài để trả lời .
5.Dặn dò: xem trước bài đột biến gen và làm 4 bài tập trong sách giáo khoa.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1: Quan sát hình 3.1 để trình bày Opê ron lac và gen điều hoà
Opêron lac
Thành phần Chức năng
Gen điều hoà nằm
ngoài vùng opê ron
Đáp án bài tập 1:
Opêron lac
Thành phần Chức năng
Z, Y,A: Các gen cấu trúc. Quy định tổng hợp các enzim
tham gia các phản ứng phân giải
đường lactozơ.
O (Operator):Vùng vận hành là
trình tự nucleotit đặc biệt.
Protêin ức chế có thể liên kết
làm ngăn cản sự phiên mã.
P (Promotor): Vùng khởi động ARNpolimeraza bám vào và

khởi đầu quá trình phiên mã.
Gen điều hoà nằm
ngoài vùng opê ron
Gen điều hoà R kiểm soát tổng hợp protein ức
chế ,protein này có khả năng
liên kết với vùng vận hành dẫn
đến ngăn cản quá trình phiên mã
.
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
Bài tập 2: Quan sát tranh 3.2a,3.2b SGK, kết hợp sách giáo khoa để làm bài tập theo PHT để mô
tả hoạt động của Opêron lac môi trường không có lactozơ và môi trường có lactozơ:
Đáp án bài tập 2:
Môi
trường
phản ứng ức chế Gen vận hành Các gen cấu trúc
Không

lactozơ
Gen điều hoà qui
định tổng hợp
protein ức chế.
Proteein ức chế liên kết
vùng vận hành ngăn cản
quá trình phiên mã .
Gen cấu trúc không hoạt
động

lactozơ
Lactozơ +protein ức

chế làm biến đổi
protein ức chế nên
không liên kết vùng
vận hành
A RN polimeraza liên kết
với vùng khởi động tiến
hành sao mã
Các gen cấu trúc dịch
mã tạo ra enzim phân
giải lactozơ
Tiết: 4 Ngày:
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen.
-Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ nang quan sát, phân tích.
3.Thái độ:Vận dụng kiến thức ĐBG để thấy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh
vật. Đồng thời ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
II.Trọng tâm:Khái niệm và cơ chế phát sinh ĐBG - Hậu quả chung và ý nghĩa của nó.
III.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp-tìm tòi, kết hợp nghiên cứu SGK.
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV: Tranh ảnh về đột biến, ĐBG- Hình 4.1, 4.2 SGK - Hình vẽ các dạng đột biến gen.
2.HS: Bài cũ và bài mới
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là điều hòa hoạt động gen?
- Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac?
3.Bài mới: GV cho HS quan sát một số hình ảnh về đột biến.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết: Đột biến là gì? Có mấy loại đột biến?
Có 2 loại đột biến Đột biến gen

Đột biến NST. Vậy chúng ta sẽ nghiên cứu ĐBG.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIỂU KẾT
-Đột biến gen là gì?
-Vậy ĐBG ảnh hưởng đến cấu
trúc gen như thế nào?

-Trong tự nhiên, khả năng gây
ĐB của các tác nhân ĐB ntn?
*Cho VD: Ở người bạch tạng do
gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định
KG AA,Aa: bình thường.
HS nghiên cứu SGK,
trả lời.
ĐBG tạo nhiều alen
của nhiều gen  đa
hình về KG, KH , có
ý nghĩa trong chọn
giống.
HS trả lời.
I.Khái niệm và các dạng đột biến gen
1.Khái niệm: là những biến đổi nhỏ
trong cấu trúc của gen liên quan đến 1
cặp Nucleotit (Đột biến điểm) hay một
số cặp Nucleotit.

- Trong tự nhiên, tần số ĐB ở mỗi gen
riêng rẽ rất thấp (10
-6

– 10
-4
)
- Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào
sinh dưỡng và tế bào sinh dục
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
KG aa: người biểu hiện bệnh
Vậy một đột biến khi được biểu
hiện ra KH, thì gọi là thể ĐB
-Treo tranh mô tả các dạng ĐBG,
đột biến điểm (Sách NC).
-Hãy xác định các dạng đột biến
điểm và hậu quả của chúng?
-Trả lời lệnh SGK: Trong các
dạng đột biến trên, dạng nào gây
hậu quả lớn hơn? Giải thích?
-Những nguyên nhân nào có thể
làm phát sinh đột biến gen?
-Treo tranh hình 4.1 & cho HS
nghiên cứu SGK. Hãy giải thích
cơ chế phát sinh đột biến gen?
GV: hoàn thiện kiến thức.
-Nguyên nhân nào gây nên sự kết
cặp không đúng trong nhân đôi
AND?
GV bổ sung: Các bazonito dạng
hiếm xuất hiện do rối loạn sinh
lý, hóa sinh dẫn đến các đồng
đẳng của nó bị biến đổi.

-HS quan sát hình 4.2, cho biết
tác nhân gây đột biến là gì?
GV : chất 5BU thay thế T 
Biến đổi cặp A-T thành G-X.
-Một số virus trong MT có thể
gây ĐBG ,có những hậu quả gì?
*GV: Gen cấu trúc
→


mARN thay đổi  protein thay
đổi  thay đổi tính trạng. Vậy
ĐBG có thể gây những hậu quả
gì? Cho VD?
-Mức độ gây hại hay lợi của
ĐBG phụ thuộc vào những điều
kiện gì?
GV cho ví dụ: Đột biến kháng
thuốc trừ sâu ở sâu bọ.
- Trong môi trường không có
thuốc trừ sâu  đột biến có hại.
- Trong môi trường có thuốc trừ
sâu  đột biến có lợi.
-Trả lời lệnh SGK\ 21
GV giải thích.
-ĐBG có ý nghĩa gì đối với tiến
HS trả lời
HS quan sát trả lời
HS trả lời
HS trả lời

HS khác nhận xét,
BS
HS trả lời
HS khác nhận xét,
HS nghiên cứu hình
vẽ và SGK để trả lời.
HS trả lời.
HS nghiên cứu SGK
trả lời.
HS lắng nghe
HS trả lời
HS quan sát và
nghiên cứu SGK.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS lắng nghe
- Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện
ra kiểu hình được gọi là thể đột biến
2.Các dạng đột biến gen.
a.Đột biến thay thế một cặp Nu.
Hậu quả: (SGK).
b.Đột biến mất và thêm một cặp Nu.
Hậu quả: (SGK)
II.Nguyên nhân cơ chế phát sinh ĐBG
1.Nguyên nhân:
a.Tác nhân bên ngoài:
-Tác nhân vật lý (Tia phóng xạ, tia tử
ngoại…)
- Tác nhân hóa học: (Các hóa chất).

- Tác nhân sinh học: (Một số virus).
b.Tác nhân bên trong:
Rối loạn sinh lý, sinh hóa của tế bào.
2.Cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Tác động gây đứt gãy tại một điểm.
- Rối loạn quá trình tự nhân đôi gây
kết cặp không đúng.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN: VD: SGK.
b.Tác động của tác nhân gây đột biến
- Tác nhân vật lý (SGK).
- Tác nhân hóa học (SGK).
- Tác nhân sinh học (SGK).
III. Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG:
1.Hậu quả ĐBG.
-Tích cực: VD: ĐB tăng số bông trên
khóm ở lúa Trân châu lùn
-Tiêu cực: Gây hại. VD: ĐB thể bạch
tạng ở cây lúa
-Trung tính. VD: nhóm máu SGK
* Mức độ có hại hay có lợi của gen đột
biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường
cũng như vào tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
hóa?
-Trong thực tiễn, các nhà khoa
học thường tạo ra các ĐBG trên
VSV, thực vật với mục đích gì?

GV cho ví dụ: Giống lúa Mộc
Tuyền nội dung SGK
HS trả lời.
a. Đ/v tiến hóa: ĐBG làm xuất hiện các
alen khác nhau  cung cấp nguyên liệu
cho quá trình tiến hóa.
b. Đ/v thực tiễn:Cung cấp nguyên liệu
cho QT tạo giống  ứng dụng gây ĐB
nhân tạo lên VSV, TV để tạo giống mới.
c. Đ/v khoa học: Là công cụ cho các nhà
khoa học nghiên cứu các quy luật DT
4.Củng cố: - Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó?
- Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen?
- Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
5.Bài tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi ở SGK. - Đọc trước bài 5
- Đọc mục em có biết.
Tiết: 5 Ngày:
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I.Mục tiêu bài học:
-Mô tả được cấu trúc và chức năng của NST ở sinh vật nhân thực.
-Trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST. Kể được các dạng đột biến cấu trúc và hậu quả.
II.Trọng tâm: -Các dạng đột biến cấu trúc và hậu quả
-Mô tả được cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi.
III. Phương pháp: Quan sát tranh-Đàm thoại tái hiện, tìm tòi.
IV. Đồ dùng dạy học:
-Tranh phóng to các hình 5.1, 5.2 trong sgk -Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST
V. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:

-Khái niệm ĐBG? các dạng ĐBG? Dạng ĐB trên dạng nào gây hậu quả lớn nhất giải thích?
-Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến và cơ chế tác động của hoá chất 5BU?
3.Bài mới: ở sinh vật có nhân thực, vật chất di truyền ở cấp độ tế bào được gọi là gì?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
-Giới thiệu vật chất di truyền
của virut, của sinh vật nhân sơ.
-GV cho ví dụ bộ NST: người
2n = 46, lúa 2n = 24, ruồi dấm
2n = 8,dương xỉ 2n = 116,
-Có nhận xét bộ NST của loài?
-Ngoài ra còn có những đặc
trưng nào?
-Số lượng NST có phản ánh
được mức độ T\hoá hay không?
-SV lưỡng bội bộ NST có đđ gì?
-Cặp NST tương đồng là gì?
-GV giải thích bộ NST đơn bội.
-Chia NST thành những loại
nào?
-Cho biết phân bào nguyên phân
gồm những kì nào?
-Nêu những biến đổi hình thái
NST qua các kì?
Số lượng đặc trưng
HS trả lời
HS trả lời
-Cặp NST tương
đồng gồm 2 NST
giống nhau về hình
thái kích thước

cũng như trình tự
các gen
HS trả lời
5 k ì
I. Hình thái và cấu trúc NST:
1.Đại cương về NST:
-Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số
lượng, hình dạng, kích thước.
-SV lưỡng bội bộ NST trong tế bào cơ
thể thường tồn tại thành từng cặp
tương đồng giống nhau về hình thái
kích thước cũng như trình tự các gen.
-NST có 2 loại: NST thường và NST
giới tính.
2. Cấu trúc hiển vi của NST:
-NST nhìn rõ nhất ở kì giữa của NP
khi chúng đã co xoắn cực đại.
-Mỗi NST điển hình đều chứa các
trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
-Qua biến đổi hình thái vừa
trình bày NST có hình dạng và
kích thước đặc trưng nhất vào kì
nào và tại sao?
-HS quan sát hình 5.1 kết hợp
phần trình bày sgk cho biết
NST gồm những phần nào, chức
năng của những phần đó là gì?
-GV treo hình phóng to 5.2 sgk

Quan sát hình 5.2 cho biết:
-Thành phần cấu tạo nên NST ?
-Cấu tạo của nuclêôxôm?
-Đặc điểm cấu tạo của mức
xoắn 1?
-Đặc điểm cấu tạo của mức
xoắn 2?
-Đặc điểm cấu tạo của mức
xoắn 3?
-Đặc điểm cấu tạo của crômatit?
-Tại sao mỗi NST xoắn lại ở
nhiều cấp độ khác nhau?
-Đột biến cấu trúc NST là gì?
-Nguyên nhân gây đột biến gen.
-Đây cũng là nguyên nhân gây
đột biến cấu trúc NST
-GV phát PHT, HS quan sát
hình ,kết hợp sgk hoàn thành
-GV dùng bảng phụ để kết thúc.
HS trả lời
HS trả lời
HS quan sát, trả lời
HS quan sát, trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời

HS thảo luận
Cử đại diện trả lời
HS khác nhận xét,
BS
động. Tâm động là vị trí liên kết với
thoi phân bào giúp NST có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong
quá trình phân bào.
-Các nuclêôtit ở hai đầu cùng của NST
được gọi là đầu mút và trình tự khởi
đầu nhân đôi. Đầu mút có tác dụng
bảo vệ NST và làm cho NST không
dính vào nhau. Trình tự khởi đầu nhân
đôi ADN là điểm mà tại đó ADN được
bắt đầu nhân đôi.
3. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:
-NST được cấu tạo bởi ADN và
prôtêin histôn .
-Phân tử ADN khoảng 146 cặp Nu
quấn quanh khối cầu chứa 8 phân tử
prôtêin histôn tạo nên nuclêôxôm.
-Mức xoắn 1: Chuỗi nuclêôxôm gọi là
sợi cơ bản đường kính 11nm.
-Mức xoắn 2: sợi cơ bản xoắn lại
>sợi chất NS đường kính 30nm.
-Mức xoắn 3: sợi chất NS xoắn lại
(siêu xoắn) đường kính 300nm.
-Sợi siêu xoắn tiếp tục xoắn tạo
crômatit. đường kính 700nm
*Phân tử ADN=>đơn vị cơ bản

nclêôxôm =>sợi cơ bản=>sợi nhiễm
sắc=> crômatit.
II. Đột biến cấu trúc NST:
1.Khái niệm: đột biến cấu trúc NST là
những biến đổi trong cấu trúc NST.
2.Các dạng đột biến cấu trúc NST
Nội dung như PHT
Nội dung bảng phụ
Cácdạng Đặc điểm Hậu quả Ý nghĩa Ví dụ
Mất
đoạn
Đột biến mất đi một
đoạn nào đó của NST.
Làm giảm số lượng
gen, làm mất cân bằng
gen thường gây chết.
Gây ĐB mất đoạn
nhỏ để loại khỏi
NST những gen
không mong muốn
-Mất đoạn NST 22
gây nên một dạng ung
thư máu ác tính
Lặp
đoạn
-Đột biến làm cho
một đoạn nào đó của
NST lặp lại một hay
nhiều lần
-Làm tăng số lượng

gen trên NST
Làm mất cân bằng
gen trong hệ gen gây
hại cho cơ thể.
-Tăng số lượng gen
tăng số lượng SP
-Lặp đoạn dẫn đến
lặp gen tạo điều
kiện cho ĐBG tạo
nên các gen mới
trong QT tiến hoá
-Ở đại mạch lặp đoạn
làm tăng hoạt tính của
enzim amilaza
Đảo
đoạn
-Là đột biến làm cho
một đoạn NST nào đó
đứt ra rồi đảo ngược
180
0
và nối lại.
-Thay đổi trình tự
phân bố gen trên NST
-Có thể làm cho gen
không hoạt động hoặc
tăng, giảm mức độ
hoạt động
-Gây hại cho TĐB
làm giảm khả năng SS

-Sắp xếp lại các gen
tạo nguồn nguyên
liệu cho quá trình
tiến hoá
-Ở nhiều loài muỗi
quá trình đảo đoạn
được lặp đi lặp lại
trên NST đã góp phần
tạo nên loài mới.
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
Chuyển
đ oạn
-Là dạng đột biến
dẫn đến sự trao đổi
đoạn trong một NST
hoặc
Giữa các NST không
tương đồng.
Làm giảm khả năng
sinh sản của sinh vật.
-Số gen trên NST này
chuyển chuyển sang
NST khác làm thay
đổi nhóm gen liên kết.
Làm phong phú v ật
chất di truyền
Có vai trò trong quá
trình hình thành loài
mới

-Sử dụng các dòng
c\trùng mang chuyển
đoạn làm công cụ
phòng trừ sâu hại
bằng biện pháp DT
4. Củng cố
a. Trình bày cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi của NST? Tại sao mỗi NST được xoắn lại theo nhiều cấp
độ khác nhau?
b.Khái niệm đột biến NST, các dạng, hậu quả của đột biến số lượng NST?
c. Tại sao phần lớn đột biến cấu trúc NST gây hại thậm chí gây chêt cho sinh vật?
5. Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn soạn câu hỏi trong sgk, làm bài tập và đọc bài mới
Tiết: 6 Ngày:
Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I.Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS phải:
1.Kiến thức: -Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST
-Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa của nó
-Phân biệt được thể tự đa bội với thể dị đa bội và cơ chế hình thành
-Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể
2.Kỹ năng: Quan sát, so sánh
3.Thái độ: Có nhận thức đúng về các tật, bệnh di truyền liên quan đến đột biến số lượng NST
II.Trọng tâm: Lệch bội và đa bội
III.Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm
IV.Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV: Tranh phóng to các hình 6.1, 6.2, 6.3 SGK
2.HS: Ôn bài cũ và đọc trước bài mới
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa?
3.Bài mới: HS nhắc lại kniệm ĐB NST (là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST).Hôm

nay chúng ta tìm hiểu về ĐB số lượng NST
Hoạt động của GV Hoạt động HS Tiểu kết
-Yêu cầu HS sử dụng SGK rồi cho biết
ĐB số lượng NST là gì?
-GV thông báo: Sự thay đổi SL NST có
thể có nhiều loại: ĐB lệch bội (dị bội) và
ĐB đa bội
-Trong TB sinh dưỡng của SV lưỡng bội,
NST tồn tại ntn?
-Treo tranh h 6.1 SGK: Đây là bộ NST
bình thường ở một loài có 2n=8 và các bộ
NST của thể ĐB lệch bội. Em có nhận xét
gì về số lượng NST của thể ĐB lệch bội?
-Vậy thế nào là ĐB lệch bội?
-Quan sát tranh, em hãy nêu các dạng ĐB
lệch bội ở SV lưỡng bội? Phân biệt thể
-Đọc SGK,trả
lời
-NST cặp
tương đồng
-Quan sát
tranh, trả lời
HS trả lời
-Quan sát
tranh, trả lời
I.Khái niệm: ĐB số lượng NST
là ĐB làm thay đổi về số lượng
NST trong TB
II.Các loại ĐB số lượng NST:
1.ĐB lệch bội:

a.Khái niệm và phân loại:
-Khái niệm: ĐB lệch bội là ĐB
làm thay đổi số lượng NST ở
một hay một số cặp NST tương
đồng.
-Các dạng ĐB lệch bội ở SV
lưỡng bội: thể không (2n-2), thể
một (2n-1), thể một kép(2n-1-
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
không, thể một, thể ba, thể bốn?
-Yêu cầu HS đọc phần I.2 SGK rồi cho
biết cơ chế phát sinh thể lệch bội
-GV cho ví dụ: Nếu một cặp NST nào đó
không phân li trong GP sẽ tạo các loại gtử
nào? Sự kết hợp giữa các loại gtử đó với
gtử bình thường sẽ tạo loại hợp tử nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK, nêu hậu quả của
ĐB lệch bội
-Gọi HS viết sơ đồ trong trường hợp cặp
NST giới tính của người mẹ không phân li
trong giảm phân
-ĐB lệch bội có ý nghĩa gì trong tiến hóa
và chọn giống?
-GV treo tranh h6.2, 6.3 và giới thiệu các
thể tự đa bội, dị đa bội
-GV phát PHT, chia nhóm, các nhóm đọc
SGK, quan sát tranh hoàn thành
-GV nhận xét từng nhóm và hoàn thiện
kiến thức bằng cách đưa đáp án

-Đọc SGK, trả
lời
-HS trả lời
-Đọc SGK, trả
lời
-Viết sơ đồ
HS trả lời
-Quan sáttranh
-Nhận PHT,
thảo luận Cử
đại diện trả lời
HS nhận xét,
bổ sung
1), thể ba (2n+1), thể bốn
(2n+2)…
b.Cơ chế phát sinh: (SGK)
c.Hậu quả:
-Không sống được hay giảm sức
sống, giảm khả năng SS tùy loài
-Ở người, đa số ĐB lệch bội gây
chết từ giai đoạn sớm hoặc mắc
các bệnh hiểm nghèo như hội
chứng Đao (3 NST 21), hội
chứng Tocno (OX), hội chứng
Claiphentơ (XXY)…
d.Ý nghĩa: (SGK)
2.ĐB đa bội:
Nội dung như PHT
4.Củng cố: Bộ NST lưỡng bội của một loài là 2n=18.
a.Có bao nhiêu NST ở:

-Thể ba nhiễm? -Thể một nhiễm? -Thể tam bội?
-Thể bốn nhiễm? -Thể ba nhiễm kép? -Thể không nhiễm?
b.Có bao nhiêu loại thể ba nhiễm khác nhau có thể được hình thành?
5.Dặn dò:Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài
PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung Thể tự đa bội Thể dị đa bội
Khái niệm
Cơ chế phát sinh
Hậu quả và vai trò
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung Thể tự đa bội Thể dị đa bội
Khái niệm Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn
bội của cùng một loài và lớn hơn 2n, trong
đó 3n, 5n,…gọi là đa bội lẻ; 4n, 6n…gọi là
đa bội chẵn
Là hiện tượng khi cả 2 bộ
NST của 2 loài khác nhau
cùng tồn tại trong một tế bào
Cơ chế phát
sinh
-Trong giảm phân, NST đã tự nhân đôi
nhưng thoi vô sắc không hình thành, tất cả
các cặp NST của tế bào không phân li, tạo
thành gtử 2n
.Gtử 2n+gtử nHtử 3n
-Lai 2 loài khác nhau tạo
con lai lưỡng bội (chứa 2 bộ
NST đơn bội của 2 loài) bất
thụ.Ở 1 số loài thực vật, con
lai này tạo được các gtử

GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
.Gtử 2n+gtử 2nHtử 4n
-Trong lần nguyên phân đầu tiên của htử 2n,
nếu tất cả các cặp NST không phân li thì tạo
nên thể tứ bội
-Nếu rối loạn nguyên phân của tế bào soma
dẫn đến hiện tượng khảm
lưỡng bội, chúng có thể tự
thụ phấn tạo ra thể dị đa bội
hữu thụ (thể song nhị bội)
-Lai TB soma của 2 loài
Hậu quả và vai
trò
-TB đa bội có số lượng AND tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các
chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.Vì vậy, thể đa bội có TB to, cơ quan sinh
dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt
-Các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh gtử bình thường, quả
không có hạt
-Vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới,
chủ yếu là các loại thực vật có hoa
Tiết:7 Ngày:
Bài: 7 THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN NST
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI
I.Mục tiêu bài học:
-Quan sát bộ NST dưới kính hiển vi
-Xác định được một số dạng đột biến NST trên các tiêu bản cố định.
-Rèn luyện kĩ năng làm tiêu bản.
II.Chuẩn bị:
-Kính hiển vi

-Tiêu bản cố định TB bạch cầu của người bình thường và bộ NST bất thường ở người
-Các bản phôt ảnh chụp bộ NST bình thường của người, bất thường
III.Nội dung và cách tiến hành:
1.Nội dung thực hành:
a.Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định:
-Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và quan sát để xá định sơ bộ vị trí của TB đã nhìn thấy NST
-Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được.
-Vẽ lại hình thái mỗi NST ở 1 TB
-Đếm số lượng NST trên TB
b.Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST:
Làm tiêu bản tạm thời NST của TB tinh hoàn châu chấu đực:
-Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
-Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra, trong đó có nội quan có tinh hoàn
-Đưa tinh hoàn lên phiếm kính và nhỏ vào đó ít giọt nước cất
-Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, không được làm nát tinh hoàn
-Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn nhuộm 15-20 phút
-Đậy lá kính , dùng ngón tay ấn lên mặt kính cho dàn đều TB và làm vỡ TB để NST bung ra
-Đưa tiêu bản lên lam kính để quan sát
-Đếm số lượng và quan sát kĩ hình thái của từng NST và vẽ hình vào vở
2.Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát và sưu tầm 1 số tiêu bản NST ở người
3.Thu hoạch:
HS hoàn thành bài và vẽ tranh và sưu tầm tranh nộp cho GV




GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB

















Tiết:8 Ngày:
Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền
-Giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân li
2.Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích từ đó nhận xét
3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về qui luật phân li vào thực tiễn sản xuất
-Có kĩ năng vận dụng xác suất thống kê toán học vào lĩnh vực nghiên cứu sinh học
II.Trọng tâm: PP nghiên cứu DT của Menđen-Cơ sở tế bào học của qui luật phân li
III.Phương pháp:Quan sát, mô tả, phân tích, suy luận logic-Thảo luận theo nhóm – PHT
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV: Tranh phóng to H11.1 và 11.2 SGK
-Bảng thống kê số lượng Kh thu được ở F2 từ khoảng 10 cặp F1 (cho tự thụ phấn)

2.HS: Chuẩn bị bài mới
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng. Xác định kết quả KH ở F1 và F2? (hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng)
3.Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
*ND 1:PP nghiên cứu DT của MĐ
-Đối tượng TN
0
của Menđen là gì?
-Trước khi tiến hành TN
0
Menđen đã
kiểm tra độ thuần chủng của P bằng cách
-GV phát PHT, phân công, HS hoàn
thành nội dung
+Nhóm 1: tóm tắt quy trình thí nghiệm
+Nhóm 2: tóm tắt kết quả thí nghiệm
+Nhóm 3: giải thích kết quả thí nghiệm
+Nhóm 4: kiểm định giả thuyết
*GV nhận xét, bổ sung, hoàn thành
*GV hướng dẫn về hình hành học thuyết
khoa học- HS nghiên cứu SGK
Quy ước: A: hoa đỏ (trội hoàn toàn)
HS: Đậu hà lan
HS n\cứu SGK
HS thảo luận
HS nghiên cứu SGK

Cử đại diện trả lời
HS các nhóm nhận
xét, bổ sung
HS lắng nghe và
hoàn thành
I.PP nghiên cứu di truyền học
của Menđen:
II.Hình thành học thuyết khoa
học:
Nội dung như PHT
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
a: hoa trắng \ 1 NST thường
-P thuần chủng tạo mấy loại giao tử?
Hoa đỏ AA, Hoa trắng aa
-Qua thụ tinh hình thành F1 có KG?
-Do sự phân li của cặp nst tương đồng
trong giảm phân đã đưa đến sự phân li
của cặp gen tương ứng Aa. F1 (Aa) cho
ra mấy loại giao tử?
-Sự thụ tinh của các giao tử ♂ và ♀ của
F1 đã tạo ra F2 có tỉ lệ KG ntn?
Gtử F1 ♂0.5A ♂0.5a
♀0.5A 0.25AA 0.25Aa
♀0.5a 0.25Aa 0.25aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
-Hoa đỏ có KG ntn?
-Thể đồng hợp trội và dị hợp có cùng
KH→làm thế nào để phân biệt?
-Nội dung định luật phân li?

*ND 2:CSTBH của quy luật phân li
-Các gen,các NST trongTB tồn tại ntn?
*GV ghi dưới dạng NST mang alen
-Khi GP các gen, NST phân li ntn?
-Lôcut là gì?
-Alen là gì?
HS trả lời: 1 loại
giao tử A, a
HS: KG F1: Aa
HS: 2 loại giao tử
A=a=0.5
Giao tử thuần khiết)
HS trả lời
HSnhận xét, bổ sung
HS: AA và Aa→
Hoa đỏ (A-)
HS: lai phân tích
HS trả lời
HS: từng cặp
HS quan sát và viết
giao tử
HS trả lời
HS trả lời

II.Cơ sở tế bào học của quy
luật phân li:
-Trong TBSD, các gen và các
NST luôn tồn tại thành từng cặp
-Khi GP tạo giao tử, các thành
viên của 1 cặp alen phân li đồng

đều về các giao tử, mỗi NST
trong cặp NST tương đồng cững
phân li đồng đều về các giao tử.
-Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định
trên NST gọi là lôcut.
-Alen là những trạng thái khác
nhau của cùng 1 gen.
4.Củng cố : Ở lúa, tính trạng chiều cao của cây do 1 gen quy định, nằm trên 1 nst thường. Cho lai
lúa thân cao với thân thấp thì ở F1 thu được 100% thân cao:
a.Có nhận xét gì về kết quả phép lai trên?
b.Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li ở F2 ntn? Viết sơ đồ lai
c.Làm thế nào để biết lúa thân cao có thuần chủng hay không?
5.Dặn dò: làm bài tập trong SGK -Chuẩn bị bài mới
PHIẾU HỌC TẬP
Quy trình thí nghiệm -Bước 1:
-Bước 2:
-Bước 3:
-Bước 4:
Kết quả thí nghiệm F1:
F2:
F3:
Giải thích kết quả
Kiểm định giả thuyết
NỘI DUNG BẢNG PHỤ
Quy trình thí
nghiệm
-Bước 1: tạo ra các dòng thuần chủng có các KH tương phản (vd:
hoa đỏ - hoa trắng)
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB

-Bước 2: lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra đời con F1
-Bước 3: cho các cây F1 tự thụ phấn để tao ra đời con F2
-Bước 4: cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3
Kết quả thí
nghiệm
F1: 100% cây hoa đỏ
F2: cho ¾ cây hoa đỏ và ¼ cây hoa trắng
F3: 1/3 cây hoa đỏ ở F2 cho toàn cây F3 hoa đỏ; 2/3 số cây hoa đỏ
F2 cho F3 với tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng; 100% cây hoa trắng F2
cho F3 toàn hoa trắng.(Xét riêng đối với hoa đỏ ở F2).
Giải thích kết
quả (hình thành
giả thuyết giao tử
thuần khiết)
Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen), một có
nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các nhân tố di truyền của
bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào
nhau và khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao tử
Kiểm định giả
thuyết
Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân
sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Có thể kiểm tra điều này
bằng phép lai phân tích
Tiết: 9 Ngày:
BÀI 9:QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu bài học: Sau khi học bài này, học sinh cần :
1.Kiến thức: Giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen PLĐL nhau
trong quá trình hình thành giao tử
-Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai
-Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai

-Nêu được công thức TQ về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ KG, KH trong các phép lai nhiều cặp TT
-Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
2.Kĩ năng: Nắm được kĩ năng quan sát, so sánh và phân tích
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ vốn gen của quần thể, trong thiên nhiên, có quan niệm đúng đắn,
khoa học về sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên .
II.Trọng tâm:
-Cách thức Menden vận dụng qui luật nhân xác suất để phát hiện sự PLĐL của các cặp alen
-Hiểu rõ cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập
III.Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi - Thảo luận – quan sát phân tích Kết quả
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV: Các tranh ảnh về phép lai hai cặp tính trạng - Tranh vẽ phóng to hình 9 SGK
Số cặp gen dị
hợp (F
1
)
Số loại giao tử
của F1
Số loại kiểu
gen của F
2

Số loại kiểu
hình ở F
2

Tỉ lệ kiểu hình
ở F
2
1 2 3 2 3:1
2 4 9 4 9:3:3:1

3 8 27 8 27:9:9:9:3:3:3:1
n ? ? ? ?
2.HS: Bài cũ và bài mới
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: Nội dung và cơ sở tế bào học của qui luật phân li ?
-Cho 2 bài tập về lai 1 tính ( để gộp lại thành lai 2 tính)
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
* ND 1: TN lai 2 tính trạng
*GV: Yêu cầu HS theo dõi TN lai hai t\trạng
-F
1,
F
2
có kiểu hình ntn?
-So sánh với KQ ghi ở KTBC?
-Nhận xét kết quả thí nghiệm ?
HS theo dõi, trả lời
HS nhận xét
HS theo dõi, trả lời
HS nhận xét
I.Thí nghiệm lai hai tính trạng
1.Sơ đồ thí nghiệm: SGK
2.P\tích kết quả thí nghiệm:
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
:
9 : 3 : 3 :1
GV: Phan Thị Hương

Giáo án sinh 12 CB
-Tỉ lệ kiểu hình phân li ở F2?
-Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ
phân li KH ở F
2
là bao nhiêu ?
-Kết quả này có ý nghĩa gì?
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
các tỉ lệ KH chung và riêng ?
-Cho 1 VD để HS vận dụng qui luật xác xuất
VD:Cây có 4 kiểu gen AaBbCcDd tự thụ
phấn đời con có đời con có KH trội về tất cả
các TT chiếm chiếm bao nhiêu phần trăm ?
(Cây dị hợp về 1 cặp alen khi tự thụ phấn sẽ
cho 3/4 số cây con có KH trội .Vậy với cây dị
hợp về 4 cặp alen khi tự thụ phấn cho:
3/4 .3/4 .3/4 .3/4 = 81/256 số cây con có KH
trội về 4 tính trạng )
*GV: Lưu ý cho HS : Menden đã tiến hành
trên nhiều đối tượng và tiến hành lai thuận
nghịch đều được kết quả giống nhau , rút ra
qui luật phân li độc lập . Vậy nội dung ntn ?
-Trả lời lệnh trong SGK:
-Cho vận dụng tính KG ở F2?
-Hãy ghi sơ lai từ P→F2 ? TLKG, TLKH F
2
Hướng dẫn HS cách viết giao tử , TLKG
* ND 2: CSTBH
-CSTBH giải thích qui luật này ntn ?
*GV: Treo hình 9\ SGK và HS quan sát

*GV: Nêu kí hiệu :
-Hình trên thể hiện điều gì?
-Các gen qui định các tính trạng phân bố
như thế nào trong bộ NST?
- Hoạt động của các NST mang gen trong
quá trình giảm phân ?
-Tại sao trong mỗi trường hợp tỉ lệ giao tử
lại ngang nhau ?
-Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử
trong quá trình thụ tinh có kết quả gì?
-Như vậy trên cơ sở TB học đã khẳng định
các cặp tính trạng đã di truyền độc lập
-Yêu cầu HS ghi sơ đồ lai từ P đến F
2
?
( Dưới dạng NST mang alen)
*ND 3: Ý nghĩa của quy luật Menđen:
-Nhờ đâu Menden phát hiện ra qui luật di
truyền trong khi các người khác không ?
-Qui luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?
*GV: Giải thích thêm .Nếu biết được gen qui
định các tính trạng nào đó PLĐL thì có thể dự đoán được
kết quả phân li KH ở đời sau
-Hãy nhận xét số KH và các KH xuất hiện ở
F2 so với các KH của bố mẹ ?
HS theo dõi, trả lời
HS nhận xét
HS theo dõi, trả lời
HS nhận xét
HS theo dõi, trả lời

HS nhận xét
HS theo dõi, trả lời
HS nhận xét
HS theo dõi, trả lời
HS nhận xét
HS viết SĐL
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
-Tỉ lệ phân li KH ở F
2
nếu xét

riêng từng cặp tính trạng:
Vàng = 315 +108 ≈ 3
Xanh 101 + 32 1
Trơn = 315 + 101 ≈ 3
Nhăn 108 + 32 1
→ Mỗi cặp tính trạngđều di
truyền theo qui luật phân li.
-Tỉ lệ KH chung được tính bằng tích cac
các tỉ lệ KH riêng ( QL nhân xác
suất) 9: 3: 3: 1 = (3:1).( 3: 1)
3.Nội dung qui luật:
Các cặp nhân tố DT qui định
các tính trạng khác nhau PLĐL
trong QT hình thành giao tử.
Viết sơ đồ lai từ P→F2
II. Cơ sở tế bào học:
-Các gen qui định các TT khác
nhau nằm trên các cặpNST tương đồng
khác nhau
-Khi GP các cặp NST tương
đồng phân li về các giao tử 1cách
độc lập  sự PLĐL của các alen
các alen tổ hợp tự do với NST
khác cặp  sự tổ hợp tự do của
các gen trên nó
-Sự kết hợp ngẫu nhiên của các
loại giao tử trong quá trình thụ
tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp
gen khác nhau
III.Ý nghĩa của các QL DT

-Dự đoán được kết quả phân li
kiểu hình ở đời sau
-Tạo nguồn BDTH vô cùng
phong phú, là nguồn nguyên liệu quan
trọng trong chọn giống và tiến
hóa,1 trong những nguyên nhân
tạo nên sự đa dạng của sinh giới
-ĐKNĐúng: Các cặp alen quy
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
-Các kiểu hình khác bố , mẹ có khác hoàn
toàn không ?
*GV: Treo bảng 9 : Công thức tổng quát cho
các phép lai nhiều tính trạng và yêu cầu HS:
Tự thảo luận, tính toán đưa ra công thức TQ?
-Từ kết quả trên ta kết luận điều gì?
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát tranh
HS trả lời
HS khác nhận xét
định các TT khác nhau phải
nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau
-Công thức tổng quát :
Nội dung SGK
Cho ví dụ để HS tính toán
4.Củng cố:
-Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng qui luật phân li độc lập của Menden ?
-Trong một bài toán lai, làm cách nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập.

*Bài tập :
Khi lai 2 giống chuột côbay t\c lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau F1 toàn chuột lông đen, ngắn .
Cho chuột F
1
x F
1
chuột F
2
gồm 27 con lông đen, ngắn ; 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng, ngắn ;
4 con lông trắng, dài . Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
5.Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK -Đọc bài mới trước
…………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 10 Ngày:
BÀI 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học xong bài này học sinh phải:
-Giải thích được khái niệm tương tác gen.
-Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li KH của Menđen trong các
phép lai 2 tính trạng
-Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định
tính trạng số lượng.
-Giải thích được một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau thông qua 1 ví dụ cụ thể.
2.Kĩ năng: Phát triển kĩ năng phân tích - Rèn kĩ năng tư duy logic và tư duy suy luận. .
3.Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng trong thực tế và
ứng dụng trong sản xuất.
II.Trọng tâm: Cách phát hiện ra tương tác gen và tác đông đa hiệu của các gen
III.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở + Trực quan -giảng giải.
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV: Các tranh ảnh khác đề cập đến sự tương tác gen, tác động cộng gộp, đa hiệu của gen
2.HS: Bài cũ - xem trước bài

V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen?
-Cho BT giống ví dụ SGK để dạy bài tiếp theo
3.Bài mới: Vào bài: Từ sự trả lời của học sinh → GV giới thiệu vào bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
*ND 1: Tương tác gen
*GV giảng giải
-Thế nào là gen không alen?
*GV lấy ví dụ và phân tích:
BV//bv; A//a và B//b
- Em có nhận xét gì về sự phân bố
của các gen không alen và gen alen?
*GV hoàn chỉnh :Các gen không alen
có thể nằm cùng trên một NST hoặc
trên các NST không tương đồng.
*GV thông báo giới hạn nghiên cứu:
tương tác giữa các gen không alen
HS trả lời.
HS khác nhận xét
HS suy nghĩ và trả
lời
HS lắng nghe
HS lắng nghe
I.Tương tác gen:
1.Khái niệm:Là sự tác động qua
lại giữa các gen trong quá trình
hình thành 1 kiểu hình
-Tương tác giữa các gen không
alen

-Tương tác giữa các gen alen
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
-Trả lời câu lệnh ở sgk.
- HS theo dõi TN, suy nghĩ, phân tích
và trả lời:
-Nhận xét P, F
1
,F
2
rút ra kết luận?
-So sánh với hiện trong quy luật phân
li của Menđen?
HS: giống số kiểu tổ hợp, số và tỷ lệ
KG. Khác tỉ lệ phân li KH ở F
2
.
-Từ đó rút ra được kết luận gì về sự
di truyền của cặp TT màu sắc hoa?
-Với sự xuất hiện tỉ lệ KH như trên
thì được giải thích như thế nào?
GV vừa vẽ vừa giảng theo sơ đồ sau:
Gen A Gen B
↓ ↓
Enzim A enzim B
↓ ↓
Chất A → chất B → SP: P
(trắng) (trắng) sắc tố đỏ
Còn các alen đb a và b đều không tạo
được các enzim A và B tương ứng.

*GV khẳng định: Thực chất đây là 1
chuỗi các phản ứng sinh hoá trong
TB và quá trình tương tác gen là sự
tương tác của các sản phẩm của gen
( prôtêin, enzim).
- Gọi HS viết sơ đồ lai và dựa vào tỉ
lệ KH ở F
2
để qui định KH?
*GV thông báo các tỉ lệ KH khác có
trong tương tác bổ sung.
*GV cho ví dụ màu da do các gen
quy định và quan sát H.10.1 SGK
HS nhận xét.
-Cho ví dụ để HS tính toán
-Vậy thế nào là tác động cộng gộp?
- Với cách tác động như trên thì khi
có càng nhiều gen tương tác lên 1
tính trạng thì kết quả sẽ như thế nào?
-Hãy kể những TT do tác động cộng
gộp qui định mà em biết?
⇒ liên hệ thực tế trong sản xuất,
chăn nuôi?
*ND2: II.Tác động đa hiệu của gen
-HS quan sát H.10.2 SGK và trả lời
-Thế nào là gen đa hiệu?
- Hãy cho biết hậu quả của đột biến
gen đa hiệu? Cho các ví dụ?
- Nhận xét:
+ F

1
100% đỏ ⇒ đỏ
là trội hoàn toàn so
với trắng. F
1
có KG
dị hợp tử.
- F
1
có KG dị hợp tử
và cho 4 loại giao tử.
- 9A-B- 3A-bb
3aaB- 1aabb.
KG:P

aabbx AABB
HS nêu các kết luận:
HS khác nhận xét
HS lắng nghe
HS viết SĐL
HS khác theo dõi
HS quan sát, tính
toán và viết SĐL
HS trả lời
HS trả lời
HS nhận xét, bổ
sung
HS trả lời
HS quan sát, trả lời
HS trả lời

Bệnh bạch tạng,
hồng cầu ……
2.Tương tác bổ sung:
a.TN: cho 2 dòng hoa trắng
P
t/c
: Hoa trắng x Hoa trắng
F
1
: 100% Hoa đỏ
F
2
: 9đỏ : 7trắng
b.Nhận xét:
-F
2
phân tính 2 loại kiểu hình theo
tỷ lệ 9 đỏ : 7trắng. Gồm 16 KTH
⇒ mỗi cơ thể lai F
1
phải cho 4 loại
giao tử với tỷ lệ bằng nhau ⇒ F
1
có KG dị hợp tử về 2 cặp gen:
AaBb: đỏ .
c.Kết luận:
Cặp tính trạng màu sắc hoa do 2
gen không alen quy định:
+Có mặt 2 gen trội A và B → đỏ
+Có mặt 1 loại gen trội A hay B

hoặc toàn gen lặn → trắng.
⇒ 2 cặp alen trên PLĐL nhau
nhưng không tác động riêng rẽ mà
có sự tác động qua lại, bổ sung
nhau để quy định màu sắc hoa.
d. Viết sơ đồ lai:
P
t/c
aabb x AABB
G
p
ab AB
F
1
AaBb: 100% đỏ
F
1
x F
1
AaBb x AaBb
G
F1
AB=Ab=aB=ab=1/4
F
2
: 9A-B- :đỏ thẫm
3A-bb: 3aaB- :1 aabb :trắng
Ngoài ra còn có những tỉ lệ KH ở
F
2

như sau: 9:6:1; 9:3:3:1; 9:4:3
2.Tác động cộng gộp:
a.Thí nghiệm: SGK
b.Nhận xét:
-Mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn)
đều góp phần như nhau vào sự
hình thành của tính trạng
c.KN: Khi các alen trội thuộc 2
hay nhiều locut gen tương tác với
nhau theo kiểu mỗi alen trội đều
làm tăng sự biểu hiện của KH lên 1
chút gọi là tương tác cộng gộp
-Những tính trạng thường gặp ở
tính trạng số lượng như:năng suất
sản lượng, màu da, chiều cao
II.Tác động đa hiệu của gen:
1.Khái niệm:
Một gen có thể tác động đến sự
biểu hiện của nhiều tính trạng khác
nhau ⇒ gen đa hiệu.
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
-Vậy việc phát hiện một gen qui định
nhiều tính trạng có ý nghĩa gì?
-Học thuyết này có ý nghĩa gì
HS trả lời.
HS trả lời
2.Ý nghĩa: SGK
*Tương tác gen và gen đa hiệu
không phủ nhận học thuyết

Menđen mà chỉ mở rộng học
thuyết Menđen
4. Củng cố: - GV: KG không đơn giản là một tổ hợp các gen tác động riêng rẽ mà là một hệ thống
gen tương tác với nhau trong một thể thống nhất.
- Hãy cho biết cách nhận dạng tương tác gen? cho HS về làm BT
Lai một cặp tính trạng mà cho tỉ lệ KH ở đời con là sự triển khai của (3+1)
n
hoặc biến dạng của sự
triển khai đó. (Với n là số cặp gen ở P
t/c
phân li độc lập).
5. Dặn dò: làm các bài tập trong SGK, sách bài tập và xem trước bài 14.




Tiết: 11 Ngày:
Bài 11.LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I.Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS phải:
-Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.
-Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
-Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
-Phát triển kĩ năng: Phân tích, so sánh, khái quát hóa
II.Trọng tâm: Dàn đều ở phần liên kết gen và hoán vị gen
III.Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp gợi mở, phân tích- tổng hợp.
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV: Sơ đồ tế bào học của hiện tượng hoán vị gen- tài liệu liên quan
2.HS: Bài cũ –bài mới
V.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:
- Bài toán: cho Ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt lai với nhau được F
1
toàn thân xám, cánh dài. Nếu đem ruồi đực F
1
lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt ta được F
a
như thế
nào ? Vì sao? Giả sử 1 cặp gen quy định 1 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
*ND 1: LKG
*GV trình bày nội dung TN
-Qua thí nghiệm→ tính trạng trội,
lặn ? Qui ước.
Nhấn mạnh : con đực, con cái
-Kết quả lai ruồi ♂ F1 với ruồi ♀
đồng hợp tử lặn (chỉ cho 1 loại
giao tử) được tỉ lệ 1:1→ ruồi ♂ F
1
cho bao nhiêu loại giao tử?
- ♂ F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà chỉ
cho 2 loại giao tử→ các gen này
phải nằm trên mấy cặp NST?
-LKG là gì?
-Nhóm gen liên kết là gì?
HS lắng nghe
P t\c, F
1
100% X,D

xám > đen,dài > cụt
HS: 2 loại g\tử
-Cùng nằm trên 1
NST
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS trả lời
HS khác nhận xét
I.Liên kết gen:
1.Thí nghiệm: SGK
2.Giải thích.
- P t\c khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản→ F
1
đồng tính và dị hợp
tử về 2 cặp gen.
- Ruồi ♀ đồng hợp tử lặn cho 1 loại
giao tử, F
2
cho tỉ lệ 1:1→ ♂ F1 cho 2
loại giao tử.
→ các gen cùng nằm trên 1 NST.
(Phần giải thích này có thể không cần
ghi).
3.Kết luận:
-Liên kết gen là hiện tượng các gen
trên cùng một NST thường xuyên di
truyền cùng nhau.
-Các gen trên cùng 1 NST di truyền
GV: Phan Thị Hương

Giáo án sinh 12 CB
-VD: Ruồi giấm 2n =8. Vậy có
bao nhiêu nhóm liên kết?
*GV:Hướng dẫn HS viết sơ đồ lai
(SĐL), Giáo viên hoàn chỉnh.
*ND 2: HVG
*GV trình bày nội dung TN
-Có nhận xét gì về kết quả thí
nghiệm với kết quả của LKG?
-Vì sao có sự khác nhau?
Gợi ý:
-F
a
xuất hiện mấy loại kiểu hình
và tỉ lệ như thế nào?
-ruồi ♂ F
1
đồng hợp tử lặn cho
mấy loại giao tử.
-Vậy ruồi ♀ F
1
phải cho mấy loại
giao tử để F
B
xuất hiện 4 kiểu hình
với tỉ lệ không bằng nhau?
-Trường hợp này xảy ra khi nào?
-HS đọc SGK mục II.2 và quan
sát tranh phóng to hình 11 SGK.
Thảo luận và rút ra nhận xét.

-Vậy cơ sở TB học của nó là gì?
GV giảng giải, rút ra kết luận
Hướng dẫn cách viết giao tử,
tính tần số HVG, nhóm gen LK
-HS viết SĐL như thế nào?
-Thế nào là hoán vị gen (HVG)?
-Hướng dẫn cách tính tần số HVG
*GV giảng giải thêm:
Khi nào f = 50%? Nếu tất cả các
TB khi bước vào quá trình GP
đều có hiện tượng trao đổi chéo
giữa 2 gen → tỉ lệ giao tử hoán vị
= giao tử không hoán vị = 50%.
-Sự HVG xảy ra có quan hệ gì với
khoảng cách tương đối của các
gen trên NST?
*ND 3: Ý nghĩa của HT LKG
-Hiện tượng liên kết gen có ý
nghĩa gì?

- Khi có hoán vị gen xảy ra thì số
giao tử tăng hay giảm?
-Trong công tác chọn giống hiện
tượng hoán vị gen có vai trò gì?
*GV:Giới thiệu về khái niệm và
phương pháp xác định BĐDT :
dựa trên tần số tái tổ hợp gen.
-Thế nào là bản đồ di truyền?
HS: n = 4
HS viết sơ đồ lai

HS lắng nghe
Kết quả khác nhau.
HS suy nghĩa trả lời
HS: 4 KH với tỉ lệ
không bằng nhau.
HS: 1 loại giao tử.
HS: 4 loại giao tử
với tỉ lệ không bằng
nhau.
-NSTcó sự TĐ chéo
HS: thảo luận và rút
ra nhận xét.
HS trả lời
HS nhận xét, BS
HS hoàn thành
HS trả lời
HS tính toán
HS trả lời và lắng
nghe
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS: Tăng
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS lắng nghe
HS trả lời
cùng nhau → nhóm gen liên kết.
-Số lượng nhóm gen liên kết của 1
loài thường bằng số lượng NST trong
bộ NST đơn bội (n)

4.Viết SĐL : PFa
II.Hoán vị gen:
1.Thí nghiệm của Mooc Gan và hiện
tượng hoán vị gen (HVG).
a.Thí nghiệm: ND như SGK
b.Giải thích:
-P t\c  F
1
đồng tính, dị hợp tử 2 cặp
gen.
-F
a
có 4 kiểu tổ hợp-> 4gt x1 gt
+Đực đen, cụt  cho 1 loại g\tử
+Cái Xám, dài cho 4 loại g\tử
*Nếu PLĐL4loại g\tử TL 1:1:1:1.
*Nếu LKG 2 loại g\tử TL 1:1.
Các gen\1 NST  HVG.
2.Cơ sở tế bào học.
-Trong quá trình giảm phân ở các tế
bào các gen trên NST thường di
truyền cùng nhau nên đời con phần
lớn có kiểu hình giống bố hoặc mẹ.
-Trong quá trình GP tạo giao tử, khi
các NST tương đồng tiếp hợp với
nhau→ giữa chúng xảy ra hiện tượng
trao đổi chéo HVG.
*Sơ đồ lai : SGK
3.Kết luận:
-HVG là hiện tượng các gen có thể

đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện
các tổ hợp gen mới.
-Tần số HVG (f) bằng tỉ lệ % số cá
thể có tái tổ hợp gen
- f thể hiện khoảng cách tương đối của
các gen trên NST.
- f ≤ 50%. (Vì các gen trên NST có xu
hướng chủ yếu là liên kết).
-Các gen càng nằm xa nhau càng dễ
xảy ra hoán vị.
III.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết
gen và hoán vị gen:
1.Ý nghĩa của hiện tượng LKG
Nội dung SGK
2.Ý nghĩa của hiện tượng HVG:
-Tạo các giao tử mang tổ hợp gen mới
và tạo BDTH - là nguồn nguyên liệu
cho tiến hóa và chọn giống.
-Dựa vào f để thiết lập bản đồ DT
* Bản đồ di truyền( bản đồ gen ):
-Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của
các gen trong nhóm liên kết.
-Đơn vị BĐDT: 1% HVG ( hay 1 cM)
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
-Đơn vị bản đồ di truyền?
- BĐDT đem lại vai trò gì cho
công tác chọn giống?
HS khác nhận xét
HS trả lời

HS khác nhận xét
-Ý nghĩa:
+Đoán trước được tần số các tổ hợp
gen mới trong các phép lai.
+ Rút ngắn thời gian tạo giống.
4.Củng cố:
-Thế nào là di truyền liên kết?
- Phân biệt cách viết trong DTLK với DT độc lập? cho dạng BT để HS về làm
5.Dặn dò:: Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài mới.






Tiết: 12 Ngày:
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính
-Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên
NST thường với gen nằm trên NST giới tính
-Nêu được đặc điểm DT của gen nằm ngoài nhân và cách nhận biết một gen nằm ở ngoài nhân
hay trong nhân
-Nêu được một số ứng dụng của sụ di truyền liên kết với giới tính
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
3.Thái độ: Ứng dụng sự DT liên kết với giới tính vào sản xuất
II.Trọng tâm: Các đặc điểm DT liên kết với giới tính và DT ngoài nhân
III Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, giảng giải
IV.Chuẩn bị của GV và HS:

1.GV: Tranh hình 12. 1-2 và tài liệu liên quan
2.HS: Bài cũ -Đọc trước bài mới
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn điịnh lớp:
2.KTBC: Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập ?
- Cho KG AB\ab (f = 15%) Viết giao tử của KG trên
-Cho BT về LKG, HVG, PLĐL để vào bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
*ND 1: DT liên kết với giới tính
*Treo tranh hình 12. 1-2 SGK
-NST giới tính là gì ?
-Phân tích cặp NST giới tính?
-Vậy trong quá trình GP đoạn nào sẽ
xảy ra hiện tượng tiếp hợp ?
-Có những kiểu NST giới tính nào mà
em biết ?
-Các cặp NST giới tính XX, XY, XO
qua GP không có đột biến sẽ cho ra
HS quan sát tranh
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
I.Di truyền liên kết với giới tính
1.NST giới tính và cơ chế tế bào

học xác định giới tính bằng NST
a.NST giới tính:
-Là loại NST có chứa các gen quy
định giới tính.
-Cặp NST giới tính:
+Đoạn tương đồng:…
+Đoạn không tương đồng:
b.Một số cơ chế tế bào học xác định
giới tính bằng NST:
-Kiểu NST XX, XY
+ Ở ruồi giấm, động vật có vú: cái
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
những loại giao tử nào ?
-Khi TT cho ra những hợp tử nào ?
Nhấn mạnh cách viết giao tử và tính
xác xuất
*GVgiới thiệu thí nghiệm
-Trả lời lệnh SGK trang 51
GV gợi ý để HS trả lời
-Từ 2 alen A, a nằm trên NST giới
tính X, không có alen trên Y ta viết
được mấy kiểu gen ?
-Từ tỉ lệ KH ở F
2
suy ra kiểu gen của
F
1
như thế nào ? ở phép lai thuận và

phép lai nghịch
-HS lên bảng viết sơ đồ lai
-Vì sao RG mắt trắng ít gặp ở con cái
-Từ kết quả thí nghiệm GV hướng học
sinh rút ra đặc điểm DT
*GV: Giới thiệu một số bệnh ở
người : Teo cơ, máu khó đông, mù
màu
-Vì sao ở người, tính trạng túm lông
trên vành tai chỉ có ở nam ?
-Nêu điểm khác nhau giữa di truyền
của gen trên NST X với NST Y ?
-Hãy kể 1 số ứng dụng DTLK giới
tính trong sản xuất mà em biết ?

*ND2: Di truyền ngoài nhân
*GV giới thiệu thí nghiệm ở cây hoa
phấn và tóm tắt lên bảng
-TừKQ thí nghiệm, rút ra nhận xét gì?
-Nguyên nhân nào dẫn đến con có
kiểu hình giống mẹ ?
*GV: Trong sự di truyền, nhân có vai
trò chính nhưng tế bào chất cũng có
vai trò nhất định
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS lắng nghe
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời

HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS lắng nghe
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung
HS trả lời
HSnhận xét bổ sung

HS lắng nghe
HS trả lời
HS trả lời
HS lắng nghe
XX, đực XY
+ Ở chim, bướm, bò sát. cái XY, đực
XX
-Kiểu NST XX, XO
+ Ở châu chấu: cái XX, đực XO
+ Ở bọ nhậy: cái XO, đực XX
2.Di truyền liên kết với giới tính
a.Gen trên NST X
*Thí nghiệm: SGK
*Nhận xét: Lai thuận và lai nghịch có
KQ khác nhau

*Giải thích: Mắt đỏ được quy định
bởi gen trội A, mắt trắng a nằm trên
NST X không có alen trên Y
- Sơ đồ lai: ghi trên bảng
* Các đặc điểm di truyền của TT do
gen nằm trên NST X quy định:
-Có hiện tượng di truyền chéo

b.Gen trên NST Y
-VD: SGK
-Đặc điểm :Thường NST Y ở các loài
chứa ít gen. Gen ở đoạn không tương
đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp
cho giới dị giao tử ( di truyền thẳng )
c.Ý nghĩa của di truyền liên kết với
giới tính
-Dựa vào các tính trạng liên kết với
giới tính để sớm phân biệt đực, cái và
điều chỉnh tỉ lệ đực, cái theo mục tiêu
sản xuất
II.Di truyền ngoài nhân:
1.Thí nghiệm: SGK
2.Đặc điểm:
-Kết quả của phép lai thuận và lai
nghịch khác nhau
-Con sinh ra luôn có KH giống mẹ
(DT theo dòng mẹ )
-Các tính trạng di truyền không tuân
theo quy luật di truyền NST
3.Nguyên nhân: SGK

4.Củng cố:
Câu 1.Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen nằm ngoài nhân ?
A/ Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B/ Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
C/ Bố di truyền tính trạng cho con trai
D/ tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ
Câu 2/ Phương pháp nào khẳng định một gen quy định 1 tính trạngbất kì nằm trên NST thường hay
NSTgiới tính ?
GV: Phan Thị Hương
Giáo án sinh 12 CB
A/ Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê
B/ Hoán đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong các thí nghiệm lai C/ Lai phân tích
D/ Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ
Câu 3/ Dấu hiệu đặc trung để nhận biết gen di truyền trên NST Y là:
A/ Không phân biệt được gen trội hay gen lặn B/ Luôn di truyền theo dòng bố
C/ Chỉ biểu hiện ở con đực D/ Được di truyền ở giới dị giao tử
Câu4/ Một ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F
1
ntn ? ( Biết
gen quy định tính trạng này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y )
A/ 50 % ruồi cái mắt trắng B/ 75% ruồi mắt đỏ, 25% mắt trắng cả đực và cái
C/ 100 % ruồi đực mắt trắng D/ 50 % ruồi đực mắt trắng
5.Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK - Soạn trước bài 13.





Tiết: 13 Ngày:
Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

I.Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-Giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong viẹc hình thành kiểu hình.
-Giải thích được thế nào là mức phản ứng và cách xác định mức phản ứng.
-Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu thập số liệu, đua ra giả thuyết, làm
thí nghiệm chứng minh để chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết đã nêu.
II.Trọng tâm: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình - Mức phản ứng.
III.Phương pháp: Vấn đáp - giảng giải - trực quan.
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV:Tranh phóng to hình 13 SGK, tài liệu sưu tầm được
2.HS: Bài cũ và bài mới
V.Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X qui định
-Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST giới tính X
hay NST thường qui định
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động HS Tiểu kết
*ND1:MQH giữa gen- TT
-Nhận xét các tính trạng
trong phép lai của Menđen
với đk môi trường?
*Trong trường hợp này mối
quan hệ giữa KG-TT đơn
giản, thực tế mối quan hệ này
phức tạp hơn nhiều và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố.
-Sơ đồ thể hiện mối quan hệ
này ntn?
-Để cụ thể hơn và củng cố lại
kiến thức cũ, cho HS lên điền

vào bảng phụ
Màu sắc lông thỏ
phụ thuộc vào t
0

môi trường
HS lắng nghe
HS trả lời
HS hoàn thành
ND bảng phụ
I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Mối quan hệ giữa gen -TT rất phức tạp và bị
chi phối bởi nhiều yếu tố.
- Mối quan hệ này thể hiện theo sơ đồ:
Gen(AND)→ mARN→ chuỗi poli peptit→
prôtein→ qui định tính trạng
Mối quan hệ
Gen
Qui định trình tự của các axit
amin trên chuỗi poli peptit
Chuỗi
polipeptit
Tạo nên phân tử protein
Protein Qui định đặc điểm của tế bào
Tế bào Qui định đặc điểm của các mô
cơ quan
Cơ quan Qui định hình thái, sinh lí của cơ
thể

GV: Phan Thị Hương

Giáo án sinh 12 CB
*ND 2: Sự tương tác KG
*GV trình bày ví dụ 1
-Nhiệt độ ảnh hưởng như thế
nào đến giống thỏ này?
-Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến
sự biểu hiện của các gen tổng
hợp melanin, theo em vì sao?
*GV: giải thích thêm
-HS tìm thêm các ví dụ khác
Vd: màu sắc của hoa ở mình
và ở Đà lạt
-Giải thích các hiện tượng?
-Cho ví dụ trong thực tế.
*ND 3:Mức phản ứng…
-HS quan sát hình 13(a, b)
trang 57- SGK- trả lời
-Có nhận xét gì về chiều cao
của cây so với sự thay đổi
của mặt nước biển? Cụ thể
thay đổi ntn?
-Mức phản ứng của một kiểu
gen là gì?
*GV: có thể đưa ví dụ về tính
trạng sản lượng sữa và chất
lượng sữa ở bò để HS rút ra
mức p/ư rộng và hẹp.
-Cho vd về thường biến để
HS rút khái niệm và vai trò
và ý nghĩa thường biến?

HS lắng nghe
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS lắng nghe
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát -trả
lời
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS lắng nghe và
trả lời
HS nhận xét
HS: trình bày
khái niệm và vai
trò của thường
biến
*KL: KG + MT  KH
II.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường:
1.Ví dụ 1: Giống thỏ Himalaya
t
0
cao hơn
Toàn thân lông màu trắng

buộc vào
cục nước đá lông màu đen

Tai
Chân t
0
thấp hơn
Đuôi lông màu đen
Mồm
-Màu sắc của lông thỏ phụ thuộc vào nhiệt độ
môi trường bên trong cơ thể.
-Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến hoạt tính của
enzim tham gia vào điều hoà gen. Nhiệt độ cao
làm biến tính protein, khi enzim bị biến tính do
nhiệt độ cao thì có thể melanin không được tổng
hợp nên lông có màu trắng.
2.Ví dụ 2: Nội dung như SGK
- Màu sắc hoa phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài
cơ thể (pH của đất)
* Nhiều yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến
sự biểu hiện của kiểu gen.
III.Mức phản ứng của kiểu gen:
1.Ví dụ: Hình 13(a,b) của SGK
KG
1
+ MT
1
→ KH
1
KG

1
+ MT
2
→ KH
2
KG
1
+ MT
3
→ KH
3
Mức p/ư của KG
1
……….
KG
1
+ MT
n
→ KH
n
2.Khái niệm mức phản ứng:
-Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen
tương ứng với các môi trường khác nhau là mức
phản ứng của kiểu gen.
-Mức phản ứng rộng: Gen qui định tính trạng
này phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường
3.Thường biến:
a.Ví dụ: Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác
b.Khái niệm: SGK
c.Vai trò: Giúp sinh vật thích nghi với sự thay

đổi của môi trường
4.Củng cố:
Cho HS trả lời câu 3, 4 trang 58 SGK
5.Dặn dò:
-HS học bài và trả lới các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài thực hành số 14 (dụng cụ và mẫu vật:đất trồng các cây ngắn ngày (như cây cà
chua),các giống cá cảnh).
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV: Phan Thị Hương
M
B
C
D

×