Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Tổng quan về DNS tài liệu DNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.48 KB, 13 trang )

Company
LOGO
DNS
Nhóm 6:
Ngô Hoàng Tín
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Đặng Trầm Ngọc Mai
1. Khái niệm DNS
1. Khái niệm DNS
2. Cấu trúc tên miền
2. Cấu trúc tên miền
3.Ví dụ hoạt động của DNS
3.Ví dụ hoạt động của DNS
Text
Text
Text
Text
Text
I. KHÁI NIỆM DNS
Máy tính, thiết bị mạng tham gia vào mạng Internet đều giao tiếp với nhau bằng địa chỉ IP.
Người dùng sử dụng tên miền ( domain name) để thuận tiện và dễ nhớ
66.94.234.13 Yahoo.com
130.57.5.70 Novell.com
198.133.219.25 Cis co.com
72.14.207.99 Goog l e.com
I. KHÁI NIỆM DNS

Internet là môi trường nhiều địa chỉ và các tên miền tương ứng, vì thế để quản lý, định tuyến một cách
chính xác cần phải có một hệ thống lưu trữ và xử lý những địa chỉ và tên miền này. Đó là hệ thống quản
lý tên miền


Hệ thống tên miền (DNS): là một hệ cơ sở dữ liệu phân tán dùng đẻ ánh xạ giữa các tên miền và các
địa chỉ IP
=> Hệ thống tên miền (DNS) được sử dụng để ánh xạ tên miền thành địa chỉ IP
I. KHÁI NIỆM DNS
Domain name server (dns)
- Là một máy tính chạy chương trình DNS Server, như là DNS service.
- DNS Server là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin về vị trí của các DNS và phân giải các truy vấn xuất
phát từ các Client.
- DNS Server có thể cung cấp các thông tin do Client yêu cầu, và chuyển đến một DNS Server khác để nhờ
phân giải hộ trong trường hợp nó không thể trả lời được các truy vấn về những tên miền không thuộc quyền
quản lý và cũng luôn sẵn sàng trả lời các máy chủ khác về các tên miền mà nó quản lý.
TEXT TEXT TEXT
II.CẤU TRÚC HỆ THỐNG TÊN MIỀN
1. Tên Miền (Domain Name)

Định danh của website trên Internet.

Là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet.

Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước

Không phân biệt chữ hoa hay chữ thường

Một thành phần có thể có 63 ký tự, tên đầy đủ không quá 255 ký tự

Tên miền có hai dạng:

Tên miền quốc tế : www.tencongty.com (.net, .biz .org, .info…)

Tên miền quốc gia: www.tencongty.com.vn (hoặc .net.vn, .biz.vn .org.vn, .gov.vn…)

TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
TEXT
2. DNS name space:

Hệ thống tên trong DNS được sắp xếp theo mô hình phân cấp được gọi là DNS namespace.

Mỗi DNS domain sẽ có một tên duy nhất
II.CẤU TRÚC TÊN MIỀN
3. Cấu trúc hệ thống tên miền:
Hệ thống tên miền được phân chia thành nhiều cấp:

Gốc (root): Nó là đỉnh của nhánh cây của tên miền, ký hiệu “.”

Tên miền cấp cao nhất ( Top Level Domain): gồm 2- 5 kí tự xác định một nước, khu vưc hoặc tổ chức

gTLDs (Generic Top Level Domains): dành cho các lĩnh vực dùng chung, vd: com, edu, info, gov…

ccTLDs ( Country-Code Top Level Domains): mã các quốc gia quy định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn
ISO -3166,
vd: .vn: Việt Nam, .uk: Anh, .jp: Nhật Bản,.ru: Nga, .Cn: Trung Quốc

Tên miền cấp hai (Second-level-domain: do tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó định nghĩa, vd: .com.vn, .gov.vn,
.edu.vn….

Tên miền cấp nhỏ hơn (Subdomain) : Chia thêm ra của tên miền cấp hai trở xuống thường được sử dụng như chi

nhánh, phòng ban của một cơ quan hay chủ đề nào đó.

Click icon to add table
II.CẤU TRÚC TÊN MIỀN
TEXT TEXTTEXT
4. Phân loại tên miền:
Hiện nay, hệ thống tên miền cấp cao nhất đại diện cho các lĩnh vực dùng chung bao gồm 14 lĩnh vực:
1- COM : Thương mại (Commercial) .
2- EDU : Giáo dục (Education) .
3- NET : Mạng lưới (Network).
4- INT : Các tổ chức quốc tế (International Organisations).
5- ORG : Các tổ chức khác (Other orgnizations) .
6- BIZ : Các tổ chức thương nhân (Business Orgnisations).
7- INFO : Phục vụ cho việc chia sẻ thông tin (Informations).
8- AERO : Dành cho các ngành công nghiệp, vận chuyển hàng không.
9- COOP : Dành cho các tổ chức hợp tác (Co-operatives) .
10- MUSEUM : Dành cho các viện bảo tàng .
11- NAME : Dành cho các thông tin cá nhân .
12- PRO : Dành cho các lĩnh vực chuyên nghiệp (Professionals).
13- MIL : Dành cho các lĩnh vực quân sự (Military) .
14- GOV : Chính phủ (Government) .
II.CẤU TRÚC TÊN MIỀN
TEXT TEXTTEXT
TEXT
TEXT TEXTTEXT
TEXT

×