Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

ĐÁP ÁN NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI CÔNG CHỨC 2014 LĨNH VỰC CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.82 KB, 47 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI CÔNG CHỨC 2013
LĨNH VỰC CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Câu 1: Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày nội dung: Phạm vi, đối
tượng áp dụng của Thông tư và phương pháp xác định đạt chuẩn tiêu chí
giao thông?
Trả lời:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới, làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng tiêu chí và xã đạt
chuẩn nông thôn mới.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các xã trong phạm vi cả
nước, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 4. Tiêu chí giao thông
1. Xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%;
b) Đường trục thôn được cứng hoá đạt tỷ lệ quy định của vùng;
c) Đường ngõ, xóm được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa đạt tỷ lệ
100%;
d) Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đạt tỷ lệ quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Cứng hóa là đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc
trải cấp phối có lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
b) Các loại đường giao thông nông thôn:
- Đường trục xã là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các
thôn;
- Đường trục thôn là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư trong
thôn;
- Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư;


- Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến khu sản
xuất tập trung của thôn, xã.
c) Quy mô đường giao thông nông thôn:
1
- Quy hoạch theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: Việc quy hoạch và
thiết kế giao thông nông thôn căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
4054:2005 và Quyết định bổ sung số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011;
- Về xây dựng giao thông: Các xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lực thực
tế để xác định công trình ưu tiên, lộ trình thực hiện cho phù hợp. Nếu nguồn lực
có hạn thì tập trung hoàn thành cắm mốc nền đường theo quy hoạch, xây dựng
mặt đường nhỏ hơn, khi có điều kiện sẽ tiếp tục mở rộng đủ quy hoạch;
- Đối với đường đang sử dụng: Nơi nào mặt đường hẹp, không thể mở rộng
theo quy định thì có thể cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 2 bên để mở rộng mặt
đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (đồng thời
quy hoạch các bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi). Nếu mặt
đường đảm bảo 80% theo quy định và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt
tiêu chí tuyến đó.
***************************************************
Câu 2

: Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác định
đạt chuẩn tiêu chí Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch; phương pháp
xác định đạt chuẩn tiêu chí giao thông?
Trả lời:
Điều 3. Tiêu chí quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch
Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:
1. Có quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ

Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới và được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các thôn.
2. Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực
hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch
được duyệt.
3. Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tiêu chí giao thông
1. Xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%;
b) Đường trục thôn được cứng hoá đạt tỷ lệ quy định của vùng;
c) Đường ngõ, xóm được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa đạt tỷ lệ
100%;
d) Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đạt tỷ lệ quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
2
a) Cứng hóa là đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc
trải cấp phối có lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
b) Các loại đường giao thông nông thôn:
- Đường trục xã là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các
thôn;
- Đường trục thôn là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư trong
thôn;
- Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư;
- Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến khu sản
xuất tập trung của thôn, xã.
c) Quy mô đường giao thông nông thôn:
- Quy hoạch theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: Việc quy hoạch và
thiết kế giao thông nông thôn căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
4054:2005 và Quyết định bổ sung số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011;

- Về xây dựng giao thông: Các xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lực thực
tế để xác định công trình ưu tiên, lộ trình thực hiện cho phù hợp. Nếu nguồn lực
có hạn thì tập trung hoàn thành cắm mốc nền đường theo quy hoạch, xây dựng
mặt đường nhỏ hơn, khi có điều kiện sẽ tiếp tục mở rộng đủ quy hoạch;
- Đối với đường đang sử dụng: Nơi nào mặt đường hẹp, không thể mở rộng
theo quy định thì có thể cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 2 bên để mở rộng mặt
đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (đồng thời
quy hoạch các bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi). Nếu mặt
đường đảm bảo 80% theo quy định và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt
tiêu chí tuyến đó.
********************************************************
Câu 3:

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày nội dung: Phạm vi, đối
tượng áp dụng của Thông tư và phương pháp xác định đạt chuẩn tiêu chí
Thuỷ lợi?
Trả lời:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới, làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng tiêu chí và xã đạt
chuẩn nông thôn mới.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các xã trong phạm vi cả
nước, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 5. Tiêu chí thủy lợi
1. Xã đạt tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
3
a) Đạt tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương theo quy định (trừ các vùng không áp

dụng kiên cố hoá);
b) Có hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
2. Giải thích từ ngữ
a) Kiên cố hoá là gia cố kênh mương bằng các vật liệu (đá xây, gạch xây, bê
tông, composite) để bảo đảm kênh mương hoạt động ổn định, bền vững. Trường
hợp tưới tiêu bằng đường ống cố định cũng được coi là kiên cố hoá.
- Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá được tính bằng tỷ lệ %
(phần trăm) giữa tổng số km kênh mương đã được kiên cố hoá so với tổng số km
kênh mương cần được kiên cố hoá theo quy hoạch.
- Xã vùng Đồng bằng sông Cửu Long hoặc những nơi chỉ cần kiên cố hóa
cống bọng được áp dụng bằng tỷ lệ kiên cố hóa cống bọng. Các xã không có kênh
mương, cống bọng thuộc diện cần kiên cố hoá thì được tính là đạt.
b) Hệ thống thủy lợi trong phạm vi xã, do xã quản lý cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế
được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên bảo đảm phát huy trên 80%
năng lực thiết kế;
- Phục vụ sản xuất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; Tạo nguồn để cơ bản đáp
ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất
phi nông nghiệp trên địa bàn;
- Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc Tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công
trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả
bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng
thuận.
********************************************************
Câu 4

: Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác định

đạt chuẩn tiêu chí Trường học và tiêu chí Giáo dục?
Trả lời:
Điều 7. Tiêu chí trường học
1. Xã đạt tiêu chí trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia theo quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Trường học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
trung học cơ sở.
b) Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục:
4
- Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quy chế công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành tại Quyết định số 36/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 quy định tại Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu,
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư
số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
c) Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số trường, điểm trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trên tổng số
trường, điểm trường của xã.
Điều 8. Tiêu chí giáo dục
1. Xã đạt tiêu chí giáo dục khi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
b) Đạt tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học và tỷ lệ
lao động qua đào tạo theo quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:

a) Đạt phổ cập giáo dục THCS khi đạt 02 nội dung sau:
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 90% (xã đặc biệt khó khăn
70%) trở lên;
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS (bao
gồm cả hệ bổ túc) từ 80% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên.
b) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ
thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc
trường dạy nghề) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục
học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS.
c) Lao động qua đào tạo là lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi
dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn được cấp chứng chỉ nghề hoặc
văn bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên.
********************************************************
Câu 5

: Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác định
đạt chuẩn tiêu chí Giao thông và tiêu chí Văn hoá?
Trả lời:
5
Điều 4. Tiêu chí giao thông
1. Xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%;
b) Đường trục thôn được cứng hoá đạt tỷ lệ quy định của vùng;
c) Đường ngõ, xóm được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa đạt tỷ lệ
100%;
d) Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đạt tỷ lệ quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Cứng hóa là đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc

trải cấp phối có lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
b) Các loại đường giao thông nông thôn:
- Đường trục xã là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các
thôn;
- Đường trục thôn là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư trong
thôn;
- Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư;
- Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến khu sản
xuất tập trung của thôn, xã.
c) Quy mô đường giao thông nông thôn:
- Quy hoạch theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: Việc quy hoạch và
thiết kế giao thông nông thôn căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
4054:2005 và Quyết định bổ sung số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011;
- Về xây dựng giao thông: Các xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lực thực
tế để xác định công trình ưu tiên, lộ trình thực hiện cho phù hợp. Nếu nguồn lực
có hạn thì tập trung hoàn thành cắm mốc nền đường theo quy hoạch, xây dựng
mặt đường nhỏ hơn, khi có điều kiện sẽ tiếp tục mở rộng đủ quy hoạch;
- Đối với đường đang sử dụng: Nơi nào mặt đường hẹp, không thể mở rộng
theo quy định thì có thể cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 2 bên để mở rộng mặt
đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (đồng thời
quy hoạch các bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi). Nếu mặt
đường đảm bảo 80% theo quy định và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt
tiêu chí tuyến đó.
Điều 9. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
Xã được công nhận đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02
yêu cầu:
1. Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm
văn hóa - thể thao xã.

6
2. 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và
tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
Trường hợp sử dụng trụ sở thôn, đình làng hoặc nhà rông có trang thiết bị và
nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa thì cũng được công nhận đã có
nhà văn hóa thôn.
Điều 10. Tiêu chí văn hóa
Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên được
công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên.
********************************************************
Câu 6

: Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác định
đạt chuẩn tiêu chí Thuỷ lợi và tiêu chí Trường học?
Trả lời:
Điều 5. Tiêu chí thủy lợi
1. Xã đạt tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Đạt tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương theo quy định (trừ các vùng không áp
dụng kiên cố hoá);
b) Có hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
2. Giải thích từ ngữ
a) Kiên cố hoá là gia cố kênh mương bằng các vật liệu (đá xây, gạch xây, bê
tông, composite) để bảo đảm kênh mương hoạt động ổn định, bền vững. Trường
hợp tưới tiêu bằng đường ống cố định cũng được coi là kiên cố hoá.
- Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá được tính bằng tỷ lệ %
(phần trăm) giữa tổng số km kênh mương đã được kiên cố hoá so với tổng số km

kênh mương cần được kiên cố hoá theo quy hoạch.
- Xã vùng Đồng bằng sông Cửu Long hoặc những nơi chỉ cần kiên cố hóa
cống bọng được áp dụng bằng tỷ lệ kiên cố hóa cống bọng. Các xã không có kênh
mương, cống bọng thuộc diện cần kiên cố hoá thì được tính là đạt.
b) Hệ thống thủy lợi trong phạm vi xã, do xã quản lý cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế
được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên bảo đảm phát huy trên 80%
năng lực thiết kế;
- Phục vụ sản xuất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; Tạo nguồn để cơ bản đáp
ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất
phi nông nghiệp trên địa bàn;
7
- Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc Tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công
trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả
bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng
thuận.
Điều 7. Tiêu chí trường học
1. Xã đạt tiêu chí trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia theo quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Trường học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
trung học cơ sở.
b) Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục:
- Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quy chế công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành tại Quyết định số 36/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 quy định tại Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu,

trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư
số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
c) Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số trường, điểm trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trên tổng số
trường, điểm trường của xã.
********************************************************
Câu 7:

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác định
đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở vật chất văn hoá và tiêu chí Chợ nông thôn?
Trả lời:
Điều 9. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
Xã được công nhận đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02
yêu cầu:
1. Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm
văn hóa - thể thao xã.
2. 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số
8
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và
tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
Trường hợp sử dụng trụ sở thôn, đình làng hoặc nhà rông có trang thiết bị và
nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa thì cũng được công nhận đã có

nhà văn hóa thôn.
Điều 10. Tiêu chí văn hóa
Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên được
công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên.
Điều 11. Tiêu chí chợ nông thôn
1. Chợ đạt chuẩn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Về công trình kỹ thuật: Có đủ các công trình của chợ nông thôn do xã
quản lý (chợ hạng 3) được quy định trong TCVN 9211: 2012 Chợ -Tiêu chuẩn
thiết kế ban hành tại Quyết định 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.
b) Điều hành quản lý chợ:
- Có tổ chức quản lý;
- Có Nội quy chợ do UBND xã quy định và niêm yết công khai để điều hành
hoạt động, xử lý vi phạm;
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra
về số lượng, khối lượng hàng hóa;
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Chợ đạt chuẩn chỉ áp dụng đối với các xã có chợ theo quy hoạch mạng
lưới chợ nông thôn được UBND cấp huyện phê duyệt;
b) Xã có chợ nhưng không thuộc loại quy hoạch của huyện thì xét theo quy
định riêng (nếu có) của UBND cấp huyện.
********************************************************
Câu 8:

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác định
đạt chuẩn tiêu chí Trường học và tiêu chí Cơ sở vật chất văn hoá?

Trả lời:
Điều 7. Tiêu chí trường học
1. Xã đạt tiêu chí trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia theo quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
9
a) Trường học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
trung học cơ sở.
b) Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục:
- Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quy chế công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành tại Quyết định số 36/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 quy định tại Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu,
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư
số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
c) Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số trường, điểm trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trên tổng số
trường, điểm trường của xã.
Điều 8. Tiêu chí giáo dục
1. Xã đạt tiêu chí giáo dục khi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
b) Đạt tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học và tỷ lệ
lao động qua đào tạo theo quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Đạt phổ cập giáo dục THCS khi đạt 02 nội dung sau:

- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 90% (xã đặc biệt khó khăn
70%) trở lên;
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS (bao
gồm cả hệ bổ túc) từ 80% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên.
b) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ
thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc
trường dạy nghề) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục
học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS.
c) Lao động qua đào tạo là lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi
dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn được cấp chứng chỉ nghề hoặc
văn bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên.
Điều 9. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
Xã được công nhận đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02
yêu cầu:
1. Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
10
22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm
văn hóa - thể thao xã.
2. 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và
tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
Trường hợp sử dụng trụ sở thôn, đình làng hoặc nhà rông có trang thiết bị và
nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa thì cũng được công nhận đã có
nhà văn hóa thôn.
********************************************************
Câu 9:

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác định
đạt chuẩn tiêu chí Thu nhập và tiêu chí Tỷ lệ lao động có việc làm thường
xuyên?
Trả lời:
Điều 14. Tiêu chí thu nhập
1. Xã được công nhận đạt tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân
đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu trở lên theo quy định của vùng.
2. Phương pháp tính thu nhập bình quân/người/năm:
a) Thu nhập bình quân đầu người là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi
trừ chi phí sản xuất trong năm của hộ chia đều cho số thành viên trong hộ.
b) Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp, sau khi đã trừ chi
phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
- Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, sau khi
đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
- Thu từ tiền công, tiền lương;
- Thu từ tiền công, tiền lương của thành viên trong gia đình làm việc phi
nông nghiệp trong và ngoài địa bàn xã;
- Thu khác được tính vào thu nhập, như: Quà biếu, lãi tiết kiệm,…
c) Các khoản thu không tính vào thu nhập, gồm: Các khoản trợ cấp xã hội,
hỗ trợ tiền điện, rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng.
d) Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu
thập thông tin và tính toán theo hướng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê.
Chi cục Thống kê huyện có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng
thời thẩm định trình UBND huyện công nhận.
Điều 15. Tiêu chí hộ nghèo
11
1. Xã được công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở
dưới mức tối thiểu theo quy định của vùng.

2. Hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo
chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn.
********************************************************
Câu 10:

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác
định đạt chuẩn tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh?
Trả lời:
Điều 20. Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
1. Xã đạt tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh khi đáp ứng
đủ 04 yêu cầu:
a) 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;
c) Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định của
Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về
đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên;
d) Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Hệ thống tổ chức chính trị xã hội ở xã bao gồm: Tổ chức đảng, Chính
quyền và Đoàn thể chính trị - xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh xã.
b) Cán bộ, công chức xã bao gồm các chức vụ, chức danh quy định tại Điều
61 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn khi có đủ các điều kiện sau:
- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng

bằng và đô thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi, hải
đảo;
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của
ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm
nhiệm;
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;
- Công tác lâu dài ở địa bàn dân tộc thiểu số, phải biết sử dụng thành thạo
một tiếng dân tộc thiểu số chính trong khu vực;
12
- Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành chứng chỉ quản lý nhà nước và lý
luận chính trị theo quy định;
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và
Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với
các chức danh này.
c) Danh hiệu: “Tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh” do Ban Chấp
hành đảng bộ huyện xét, công nhận hàng năm.
d) Danh hiệu chính quyền "Trong sạch, vững mạnh" do UBND huyện xét,
công nhận hàng năm.
đ) Danh hiệu tiên tiến của các đoàn thể của xã do tổ chức đoàn thể cấp
huyện xét, công nhận hàng năm.
********************************************************
Câu 11:

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác
định đạt chuẩn tiêu chí Thuỷ lợi và tiêu chí Hộ nghèo?
Trả lời:
Điều 5. Tiêu chí thủy lợi
1. Xã đạt tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:

a) Đạt tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương theo quy định (trừ các vùng không áp
dụng kiên cố hoá);
b) Có hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
2. Giải thích từ ngữ
a) Kiên cố hoá là gia cố kênh mương bằng các vật liệu (đá xây, gạch xây, bê
tông, composite) để bảo đảm kênh mương hoạt động ổn định, bền vững. Trường
hợp tưới tiêu bằng đường ống cố định cũng được coi là kiên cố hoá.
- Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá được tính bằng tỷ lệ %
(phần trăm) giữa tổng số km kênh mương đã được kiên cố hoá so với tổng số km
kênh mương cần được kiên cố hoá theo quy hoạch.
- Xã vùng Đồng bằng sông Cửu Long hoặc những nơi chỉ cần kiên cố hóa
cống bọng được áp dụng bằng tỷ lệ kiên cố hóa cống bọng. Các xã không có kênh
mương, cống bọng thuộc diện cần kiên cố hoá thì được tính là đạt.
b) Hệ thống thủy lợi trong phạm vi xã, do xã quản lý cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế
được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên bảo đảm phát huy trên 80%
năng lực thiết kế;
13
- Phục vụ sản xuất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; Tạo nguồn để cơ bản đáp
ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất
phi nông nghiệp trên địa bàn;
- Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc Tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công
trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả
bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng
thuận.
Điều 15. Tiêu chí hộ nghèo
1. Xã được công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở
dưới mức tối thiểu theo quy định của vùng.
2. Hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo

chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn.
********************************************************
Câu 12:

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình bày phương pháp xác
định đạt chuẩn tiêu chí Trường học và tiêu chí Y tế?
Trả lời:
Điều 7. Tiêu chí trường học
1. Xã đạt tiêu chí trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia theo quy định của vùng.
2. Giải thích từ ngữ:
a) Trường học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
trung học cơ sở.
b) Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục:
- Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quy chế công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành tại Quyết định số 36/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 quy định tại Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu,
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư
số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
c) Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số trường, điểm trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trên tổng số
trường, điểm trường của xã.

Điều 18. Tiêu chí y tế
14
1. Xã được công nhận đạt tiêu chí y tế khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia;
b) Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên.
2. Trạm xá xã đạt chuẩn quốc gia khi đạt các chỉ tiêu theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế tại Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 và được Sở Y tế xác
nhận.
3. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số
người dân trong xã có thẻ Bảo hiểm y tế còn hiệu lực trên tổng số dân trong xã.
Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm do nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc
hoặc bảo hiểm tự nguyện.
********************************************************
Câu 13: Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình
bày phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Thông tư liên tịch; trình tự
lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới; quản lý, thanh quyết toán kinh phí
quy hoạch?
Trả lời:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt,
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (gọi tắt là quy hoạch nông
thôn mới).
2. Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển
không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát

triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn
minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
3. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới.
Điều 4. Trình tự lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới.
1. Trình tự lập quy hoạch
a) Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã
tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
b) Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập
đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân
15
dân xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã
thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã tổ chức lấy
ý kiến các ban, ngành trong xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
c) Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban
hành Quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê
duyệt, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy
hoạch.
2. Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
a) Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch.
b) Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu
chức năng.
c) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ ngoài thực địa.
d) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.
********************************************************
Câu 14: Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, Anh (chị) hãy trình

bày các nội dung: trình tự lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới; lập, phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới; lập đồ án quy hoạch nông thôn
mới
Trả lời:
Điều 4. Trình tự lập và quản lý quy hoạch nông thôn mới.
1. Trình tự lập quy hoạch
a) Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân xã
tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
b) Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập
đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân
dân xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã
thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã tổ chức lấy
ý kiến các ban, ngành trong xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
c) Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban
hành Quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê
duyệt, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy
hoạch.
2. Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
16
a) Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch.
b) Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu
chức năng.
c) Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ ngoài thực địa.
d) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.
Điều 6. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.
Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu đối với việc lập đồ án quy hoạch nông
thôn mới; sau khi có nhiệm vụ quy hoạch, Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân
dân huyện phê duyệt bằng quyết định. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch gồm:
1. Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch;

2. Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;
3. Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng;
4. Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển
mới và cải tạo chỉnh trang thôn, bản).
5.Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:
7. Hồ sơ sản phẩm của đồ án;
8 Kinh phí; Tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án:
Điều 7. Lập đồ án quy hoạch nông thôn mới
Nội dung đồ án quy hoạch nông thôn mới bao gồm :
1. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp.
2. Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển.
3. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã.
4. Quy hoạch sử dụng đất.
5. Quy hoạch sản xuất.
6. Quy hoạch xây dựng.
********************************************************
Câu 1 5: Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Anh(chị) hãy
cho biết những quy định về đặt tên, biểu tượng đối với hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã; những điều cấm trong việc đạt tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã; bảo hộ đối với tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Trả lời:
17
Điều 7. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt hoặc ký tự
La - tinh trừ ký tự đặc biệt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng
cụm từ “hợp tác xã” hoặc “liên hiệp hợp tác xã” sau đó là tên riêng của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh

hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tên
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch,
hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.
4. Cơ quan đăng ký hợp tác xã có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng
ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nếu tên đó không phù hợp với quy định tại
Điều 8 Nghị định này.
5. Cơ quan đăng ký hợp tác xã có trách nhiệm công khai tên hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đã đăng ký; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký trước khi
Nghị định này có hiệu lực có tên gây nhầm lẫn thì cơ quan đăng ký hợp tác xã
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tương tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi
tên hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên.
Điều 8. Những điều cấm trong đặt tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Đặt tên đầy đủ, tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên đầy đủ hoặc tên viết tắt hoặc tên
bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khác đã đăng ký trong
phạm vi cả nước.
2. Đặt tên đầy đủ, tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài xâm phạm quyền sở
hữu công nghiệp đối với tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá
nhân khác theo pháp luật về sở hữu trí tuệ.
3. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Sử dụng tên danh nhân, từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
********************************************************
Câu 16: Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của

Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Anh (chị) hãy
nêu những điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã đối với pháp nhân
Việt Nam và đối với cá nhân là người nước ngoài; Nhiệm vụ và quyền hạn
của bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Trả lời:
18
Điều 3. Điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã đối với pháp
nhân Việt Nam
1. Pháp nhân Việt Nam theo quy định của Bộ luật dân sự có nhu cầu hợp tác
với các thành viên khác và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.
2. Pháp nhân Việt Nam khi tham gia hợp tác xã phải có đơn tự nguyện gia
nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã. Người ký đơn phải là người đại diện
theo pháp luật của pháp nhân đó.
3. Người đại diện của pháp nhân tại hợp tác xã là người đại diện hợp pháp
(đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền) của pháp nhân đó.
4. Góp vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật hợp tác xã và điều lệ
hợp tác xã.
5. Các điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.
Điều 4. Điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã đối với cá nhân là
người nước ngoài
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Luật
hợp tác xã, cá nhân là người nước ngoài tham gia vào hợp tác xã ở Việt Nam phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Trường hợp tham gia hợp tác xã tạo việc làm thì phải thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật Việt Nam đối với lao động là người nước ngoài.
3. Đối với hợp tác xã có ngành nghề kinh doanh hạn chế về tỷ lệ sở hữu vốn
của người nước ngoài thì việc tham gia của người nước ngoài vào hợp tác xã phải
tuân thủ các quy định của pháp luật đầu tư liên quan tới ngành nghề đó.

4. Các điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.
Điều 28. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã:
a) Chủ trì nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp
luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan;
b) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan;
c) Thống nhất tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã trên phạm vi toàn quốc;
d) Thống nhất tiếp nhận và quản lý, báo cáo kết quả hoạt động hàng năm của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; xây dựng hệ thống
thông tin về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc;
19
đ) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, chính sách
hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chủ trì việc tổng kết, xây
dựng kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã;
e) Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các mô hình thí điểm và nhân rộng các
mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển có hiệu quả;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện pháp luật về hợp tác xã đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
h) Xử lý và hướng dẫn xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp
luật; giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện
các quy định pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
i) Chủ trì công tác hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;

k) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
l) Phối hợp với cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn và kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện chế độ tài chính đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy
định của pháp luật;
m) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên Mặt trận tổ
chức thi hành pháp luật về hợp tác xã. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức
thành viên của Mặt trận tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng và
phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tham gia với cơ quan Nhà nước trong
việc xây dựng chính sách và giám sát thi hành pháp luật về hợp tác xã; triển khai
các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
********************************************************
Câu 17: Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Anh (chị) hãy
cho biết khi thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã việc đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện ở cơ quan nào; Hồ sơ đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Trả lời:
Điều 13. Hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều 23 Luật hợp tác xã.
2. Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
20
b) Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax; địa chỉ giao
dịch thư điện tử;
c) Ngành, nghề kinh doanh;
d) Vốn điều lệ;

đ) Số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên;
e) Họ, tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh
nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo
pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn biểu mẫu hồ sơ đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã thống nhất trong phạm vi cả nước.
Điều 14. Trình tự đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định
thành lập nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đến cơ quan
đăng ký hợp tác xã và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội
dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư
điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi
đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
2. Cơ quan đăng ký hợp tác xã phải trao hoặc gửi giấy biên nhận khi hồ sơ
đăng ký đã bảo đảm tính hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và
không được yêu cầu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào
khác ngoài hồ sơ quy định tại Điều 13 Nghị định này.
3. Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu
đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật hợp tác xã.
Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
********************************************************
Câu 18: Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Anh (chị) hãy
nêu quy định Công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp?

Trả lời:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP
TÁC XÃ
Điều 28. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
21
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã:
a) Chủ trì nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp
luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan;
b) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan;
c) Thống nhất tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã trên phạm vi toàn quốc;
d) Thống nhất tiếp nhận và quản lý, báo cáo kết quả hoạt động hàng năm của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; xây dựng hệ thống
thông tin về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc;
đ) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, chính sách
hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chủ trì việc tổng kết, xây
dựng kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã;
e) Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các mô hình thí điểm và nhân rộng các
mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển có hiệu quả;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện pháp luật về hợp tác xã đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
h) Xử lý và hướng dẫn xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp
luật; giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện
các quy định pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

i) Chủ trì công tác hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
k) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
l) Phối hợp với cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn và kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện chế độ tài chính đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy
định của pháp luật;
m) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên Mặt trận tổ
chức thi hành pháp luật về hợp tác xã. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức
thành viên của Mặt trận tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng và
phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tham gia với cơ quan Nhà nước trong
việc xây dựng chính sách và giám sát thi hành pháp luật về hợp tác xã; triển khai
các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
22
1. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc hoàn thiện các quy định
pháp luật về hợp tác xã, xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch
phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và
thành lập hợp tác xã.
4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các
chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ
quan quản lý nhà nước về hợp tác xã trên địa bàn.
2. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển

hợp tác xã trên địa bàn.
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và
thành lập hợp tác xã.
4. Ban hành các biện pháp, chính sách hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
theo thẩm quyền.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các
chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
6. Phối hợp, hỗ trợ Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở
các cấp, các tổ chức xã hội khác trong việc; Tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã; triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã; khuyến khích thành viên của tổ chức mình tham gia hợp tác xã.
********************************************************
Câu 19: Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Anh (chị) hãy
cho biết khi đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hồ sơ, trình tự được thực
hiện như thế nào? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã?
Trả lời:
Điều 14. Trình tự đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định
thành lập nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đến cơ quan
đăng ký hợp tác xã và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội
dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
23
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư
điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi
đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
2. Cơ quan đăng ký hợp tác xã phải trao hoặc gửi giấy biên nhận khi hồ sơ
đăng ký đã bảo đảm tính hợp lệ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và

không được yêu cầu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào
khác ngoài hồ sơ quy định tại Điều 13 Nghị định này.
3. Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu
đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật hợp tác xã.
Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
Điều 15. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp cho
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã.
2. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao
gồm những thông tin sau đây:
a) Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax, địa chỉ giao
dịch thư điện tử (nếu có);
c) Ngành, nghề kinh doanh;
d) Vốn điều lệ;
đ) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh
nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo
pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã lập theo mẫu
thống nhất trong phạm vi cả nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền hoạt động
theo nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trừ
trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có Điều kiện.
********************************************************

Câu 20: Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, Anh (chị) hãy cho biết
những quy định đối với hợp tác, liên hiệp hợp tác xã khi thực hiện góp vốn,
mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp; các quy định về công tác kế toán, kiểm
toán và chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
24
xã?
Trả lời:
Điều 20. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp
1. Việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Được đại hội thành viên quyết định, thông qua;
b) Việc đầu tư góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp chỉ thực hiện
đối với những ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã;
c) Không được sử dụng các nguồn vốn thuộc tài sản không chia của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã để góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp;
d) Tổng mức đầu tư của việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp
không được vượt quá 50% vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
đ) Hoạt động kinh doanh có lãi từ ít nhất 02 năm liên tiếp gần nhất.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành
lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã
cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Nội dung gồm
có:
a) Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ trụ sở chính, số giấy chứng
nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
b) Ngành, nghề hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh

nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo
pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, số giấy chứng nhận đăng ký của
doanh nghiệp mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã góp vốn, mua cổ phần hoặc
thành lập;
đ) Số vốn góp; giá trị số cổ phần mua; số vốn điều lệ của doanh nghiệp được
thành lập;
Kèm theo thông báo phải có nghị quyết của đại hội thành viên về việc góp
vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Cơ quan đăng ký hợp tác xã nhận thông báo, lưu hồ sơ và ghi vào sổ theo
dõi.
Điều 22. Kế toán, kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm
toán theo quy định của pháp luật.
25

×