Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giải pháp huy động các nguồn lực xã hội của ngành Giáo dục và Đào tạo trong phát triển giáo dục phổ thông ở Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VŨ THU HÒA

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
XÃ HỘI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRONG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Ở TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VŨ THU HÒA

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
XÃ HỘI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRONG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Ở TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Thị Thanh Huyền

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Vũ Thu Hồ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i




LỜI CẢM ƠN
Là cán bộ công tác tại Hội LHPN tỉnh Quảng Ninh, chịu trách
nhiệm phụ trách công tác phối hợp với ngành GD&ĐT, tôi chọn Đề tài
“Giải pháp huy động các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong phát
triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh” là đề tài mà tơi tâm tắc với mong muốn
đóng góp cho sự phát triển của GD&ĐT tỉnh nhà.

Để hoàn thiện đề tài này, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Hội
đồng đào tạo cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, các khoa, phịng, các
thầy cơ giáo của trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, trường ĐHSP Hà Nội
đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên sâu, phương
pháp, kỹ năng làm việc và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học
tập tại trường. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sư, Tiến
sỹ Đặng Thị Thanh Huyền- Người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, chỉ bảo
tận tình, chu đáo, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo Tỉnh uỷ đã tạo điều kiện cho tơi được
tham gia khóa học để nâng cao trình độ, năng lực cho bản thân và hồn thành
tốt vai trị, nhiệm vụ của mình. Xin cảm ơn đến Ban Giám đốc, Văn phòng Sở
GD&ĐT; bạn bè, đồng nghiệp là cán bộ Hội LHPN các cấp đã tạo điều kiện
thời gian, cung cấp tài liệu thông tin, số liệu, tham gia các buổi thảo luận,
khảo sát nhận thức, thực trạng huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển
GDPT giúp tơi hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song đề tài khó tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi kính mong nhận được ý kiến chỉ dẫn, đóng góp của
các thầy cơ giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Vũ Thu Hoà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii




MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... v
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giải thuyết khoa học ..................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÃ HỘI
CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG .................................................................................................... 5

1.1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm ........................................................................................ 7
1.3. Chủ trương của Đảng, Nhà nước về huy động nguồn lực trong phát triển
giáo dục và đổi mới GDPT ....................................................................... 9
1.3.1. Chủ trương của Đảng, Nhà nước về huy động nguồn lực trong
phát triển giáo dục ................................................................................. 9
1.3.2. Xu hướng đổi mới quản lý GDPT ........................................................ 10
1.4. Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung của huy động các nguồn lực xã hội trong
phát triển GDPT ...................................................................................... 11
1.4.1. Mục tiêu của huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT .......... 11
1.4.2 Nguyên tắc của huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT ....... 11

1.4.3. Nội dung chủ yếu của công tác huy động các nguồn lực xã hội
trong phát triển GDPT .......................................................................... 12
1.4.4. Hình thức huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT ....... 14
1.4.5. Phương pháp huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT.......... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii




1.4.6. Các điều kiện thực hiện huy động các nguồn lực xã hội trong phát
triển GDPT ............................................................................................ 16
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động các nguồn lực trong phát triển GDPT . 17
1.5.1. Môi trường kinh tế - xã hội .................................................................. 17
1.5.2. Chủ trương, chính sách của Nhà nước, của địa phương ....................... 17
1.5.3. Năng lực huy động sự tham gia phát triển giáo dục của ngành
GD&ĐT ................................................................................................ 17
1.5.4. Nhận thức và tham gia phát triển giáo dục của các tổ chức xã hội ...... 18
1.5.5. Ý thức giáo dục trẻ của gia đình, cha mẹ học sinh ............................... 18
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 19
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÃ HỘI CỦA
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG Ở TỈNH QUẢNG NINH ................................................................... 20

2.1. Khái quát tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội và GDPT tỉnh Quảng Ninh ... 20
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................... 20
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội ........................................................ 20
2.1.3. Khái quát về GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh ............................................... 22
2.2. Khái quát về phát triển GDPT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.................. 22

2.2.1 Về quy mô phát triển .............................................................................. 22
2.2.2 Về đội ngũ cán bộ, giáo viên.................................................................. 24
2.2.3 Về xây dựng cơ sở vật chất .................................................................... 25
2.2.4. Kết quả thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện,
học sinh tích cực” trong trường phổ thơng ........................................... 26
2.3. Thực trạng huy động các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong phát
triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 29
2.3.1. Ngành GD&ĐT tham mưu cho địa phương về cụ thể hố, thể chế
hố chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về huy động
nguồn lực trong phát triển GDPT ở địa phương .................................. 29
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh
và các lực lượng xã hội về huy động các nguồn lực xã hội để phát
triển GDPT ............................................................................................ 35
2.3.3. Huy động các lực lượng xã hội tham gia xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực ........................................................................ 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv




2.3.4. Huy động nguồn lực vật chất cho phát triển GDPT, phát triển
mạng lưới trường học ngồi cơng lập ................................................... 44
2.3.5 Huy động giáo viên cho các trường ngồi cơng lập .............................. 45
2.3.6. Huy động các nguồn lực tài chính để phát triển GDPT ........................ 47
2.4. Đánh giá kết quả công tác huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển
GDPT ở tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 55
2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 55
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 56

2.5. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác huy động các nguồn lực xã hội
trong GDPT ở tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 60
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 60
2.5.2 Khó khăn ................................................................................................ 61
2.5.3 Một số vấn đề cần ưu tiên giải quyết của công tác huy động các
nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh ............... 63
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 65
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÃ HỘI
CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG Ở TỈNH QUẢNG NINH .......................................................... 66

3.1. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp huy động các nguồn lực xã hội trong
phát triển GDPT .............................................................................................. 66
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ....................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp, khả thi ........................................... 66
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 67
3.2. Các giải pháp huy động các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong
phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020..................... 67
3.2.1. Giải pháp 1: Ngành GD&ĐT tăng cường tham mưu đề xuất chủ
trương, cơ chế chính sách huy động các nguồn lực xã hội của cấp
ủy, chính quyền địa phương .................................................................. 67
3.2.2. Giải pháp 2: Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận
thức cộng đồng về việc huy động và sử dụng các nguồn lực xã hội
trong phát triển GDPT .......................................................................... 69
3.2.3 Giải pháp 3: Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng các
khoản đóng góp tự nguyện cho các cơ sở GD&ĐT .............................. 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v





3.2.4. Giải pháp 4: Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phối hợp các lực lượng xã
hội, các ban ngành đoàn thể, các tổ chức cùng tham gia đóng góp
và cùng thực hiện công tác huy động các nguồn lực xã hội phát
triển GDPT ............................................................................................ 74
3.2.5. Giải pháp 5: Tạo môi trường thuận lợi phát triển hệ thống cơ sở
giáo dục ngồi cơng lập ........................................................................ 78
3.2.6. Giải pháp 6: Củng cố mối liên hệ của nhà trường với các tổ chức
xã hội của địa phương trong phong trào xây dựng “Trường học
thân thiện - Học sinh tích cực” bền vững ............................................. 80
3.2.7. Giải pháp 7: Nâng cao hiệu quả công tác thi đua khen thưởng,
xây dựng và học tập các gương điển hình trong cơng tác huy
động các nguồn lực xã hội phát triển GDPT ..................................... 83
3.2.8. Giải pháp 8: Tăng cường công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế và huy
động nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng các loại hình GDPT .............. 85
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 86
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các giải pháp ................. 87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 87
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 87
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 87
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 88
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................................


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH

Ban Chấp hành

BCĐ

Ban chỉ đạo

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐGD

Hội đồng giáo dục

HIV/AIDS

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc


NXB

Nhà xuất bản

NSNN

Ngân sách nhà nước

NT-GĐ-XH

Nhà trường-Gia đình-Xã hội

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XHHGD


Xã hội hóa giáo dục

TNCS

Thanh niên cộng sản.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển trường tiểu học năm 2008-2012 ....................... 23
Bảng 2.2: Quy mô phát triển trường THCS năm 2008-2012.......................... 23
Bảng 2.3: Quy mô phát triển trường THPT năm 2008-2012 .......................... 24
Bảng 2.4: Quy mô phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên năm 2008-2012 ....... 24
Bảng 2.5: Quy mơ phát triển phịng học năm 2008-2012 ............................... 25
Bảng 2.6: Quy mơ phát triển phịng thiết bị, thư viện năm 2008-2012 .......... 26
Bảng 2.7. Kết quả thăm dị ý kiến về việc cụ thể hố, thể chế hố chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về huy động các
nguồn lực xã hội.............................................................................. 29
Bảng 2.8. Nhận thức về tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác huy
động các nguồn lực xã hội để phát triển GDPT.............................. 35
Bảng 2.9. Nhận thức về mục tiêu của công tác huy động các nguồn lực
xã hội để phát triển GDPT ............................................................. 37
Bảng 2.10. Nhận thức về lợi ích của công tác huy động các nguồn lực xã
hội để phát triển GDPT ................................................................... 38
Bảng 2.11 Kết quả thăm dò ý kiến về huy động các nguồn lực xã hội để

thực hiện xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ......... 42
Bảng 2.12. Ý kiến về thực hiện đa dạng hố các loại hình trường lớp, đa
dạng hố phương thức đào tạo ........................................................ 45
Bảng 2.13. Mức thu học phí mầm non, phổ thông của tỉnh Quảng Ninh ....... 48
Bảng 2.14. Chi phí của gia đình cho một học sinh trong một năm học .......... 48
Bảng 2.15. Cơ cấu chi ngân sách cho ngành GD&ĐT Quảng Ninh phân
theo cấp học từ năm 2011-2012 ...................................................... 50
Bảng 2.16. Tổng kinh phí chi cho GDPT của tỉnh Quảng Ninh từ năm
2011-2012 ................................................................................... 51
Bảng 2.17. Kết quả thăm dò ý kiến về việc thực hiện huy động nguồn lực
tài chính ......................................................................................... 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v




Bảng 2.18. Khảo sát về việc thực hiện các hình thức huy động các nguồn
lực xã hội phát triển GDPT ............................................................. 53
Bảng 2.19. Khảo sát về việc thực hiện các phương pháp huy động các
nguồn lực xã hội phát triển GDPT .................................................. 54
Bảng 2.20: Những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác huy động các
nguồn lực xã hội để phát triển GDPT tỉnh Quảng Ninh ................. 60
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp huy động
các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong phát triển
GDPT ở tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2013-2020 ................... 88
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp huy động
các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT
ở tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn giai đoạn 2013-2020 ................. 89


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến công tác giáo dục và coi
giáo dục là quốc sách hàng đầu để xây dựng và phát triển đất nước. Huy động
các nguồn lực xã hội trong tiến trình phát triển sự nghiệp giáo dục là một tư
tưởng chiến lược, một con đường phát triển giáo dục nước ta. Thực tiễn hiện
nay, giáo dục đang trở thành sự nghiệp của toàn xã hội, ngày càng chứng tỏ
tính đúng đắn của chủ trương này và như một giải pháp thực hiện hiệu quả
trong phát triển sự nghiệp GD&ĐT.
Điều 12 Luật Giáo dục nêu: “Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học
tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân.
Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực
hiện đa dạng hóa các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích,
huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp
giáo dục.
Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp
giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi
trường giáo dục lành mạnh và an tồn” [31].
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND
tỉnh Quảng Ninh, công tác huy động các nguồn lực xã hội trong trường phổ
thông đã được được ngành GD&ĐT tiến hành dưới nhiều hình thức, xã hội
đang đóng góp nhân lực, tài lực, vật lực, các nguồn đầu tư cho giáo dục tỉnh

nhà, thực hiện đa dạng hóa các loại hình trường lớp, gắn kết giáo dục nhà
trường với cộng đồng xã hội.
Tuy nhiên, trong những thành tích đã đạt được, việc huy động các nguồn
lực xã hội trong phát triển giáo dục nói chung, huy động các nguồn lực xã hội
trong phát triển GDPT nói riêng của ngành GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh vẫn gặp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1




khơng ít khó khăn, trở ngại như: Một số cấp uỷ, chính quyền, đồn thể, phụ
huynh học sinh vẫn chưa nhận thức được đầy đủ vị trí, tầm quan trọng của việc
huy động nguồn lực xã hội trong phát triển giáo dục. Hơn nữa khơng ít quan
niệm khác nhau cho rằng nội dung chính của huy động nguồn lực xã hội chỉ là
huy động kinh phí trong nhân dân, hoặc cho rằng là để dân lo là chính dẫn đến
việc đầu tư nguồn lực cho phát triển giáo dục chưa được quan tâm thoả đáng.
Mặt khác, việc quản lý nhà nước về huy động các nguồn lực xã hội trong phát
triển giáo dục cũng còn thiếu một số giải pháp phù hợp, hiệu quả.
Chính từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp huy động các
nguồn lực xã hội của ngành Giáo dục và Đào tạo trong phát triển giáo dục
phổ thông ở tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp chương trình đào tạo
thạc sỹ. Với đề tài này, tơi mong muốn được góp phần đẩy mạnh sự phát triển
toàn diện GDPT tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về huy động các nguồn lực xã
hội của ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT, đề tài đề xuất những giải pháp
huy động các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT góp phần thực hiện các mục
tiêu phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của đề tài là công tác huy động các nguồn lực xã
hội của ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là giải pháp huy động các nguồn lực xã
hội của ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh.
4. Giải thuyết khoa học
Việc huy động các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong phát triển
GDPT ở tỉnh Quảng Ninh trong thời gian qua tuy đã đạt được những kết quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2




nhất định, song vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, khó khăn. Nếu đề xuất được
những giải pháp phù hợp, khả thi hơn sẽ đẩy mạnh và phát huy tốt hơn nữa việc
huy động các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT, góp
phần nâng cao chất lượng GD&ĐT của tỉnh trong giai đoạn tới.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác huy động các nguồn lực xã hội của
ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trên các
mặt cơ bản sau:
- Sự lãnh đạo của cấp uỷ, chính quyền địa phương đối với công tác huy
động các nguồn lực xã hội của ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Các giải pháp của ngành GD&ĐT trong công tác huy động các nguồn
lực xã hội.

- Sự phối hợp của các cơ quan, đoàn thể, các ban ngành, các tổ chức
chính trị- xã hội, tổ chức xã hội trong tỉnh để phát triển và nâng cao chất
lượng GDPT.
Thời gian: Nghiên cứu trực trạng từ năm 2008 - 2012
Đề xuất giải pháp: từ 2013-2020
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát cơ sở lý luận về huy động các nguồn lực xã hội trong phát
triển giáo dục. Vai trò của ngành GD&ĐT, các lực lượng xã hội trong huy động
các nguồn lực xã hội.
- Phân tích thực trạng công tác huy động các nguồn lực xã hội của ngành
GD&ĐT trong phát triển GDPT từ năm 2008-2012.
- Đề xuất một số giải pháp huy động các nguồn lực xã hội của ngành
GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013- 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3




7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau đây:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
quát hóa các tài liệu về công tác huy động nguồn lực trong phát triển giáo dục
nhằm xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý
số liệu nhằm mô tả thực trạng huy động các nguồn lực xã hội của ngành

GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh.
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, phụ huynh học sinh nhằm bổ sung
cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm về huy động các nguồn lực
xã hội của ngành GDPT trong phát triển GDPT.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả,
tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lý
số liệu và phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của huy động các nguồn lực xã hội của ngành
GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008- 2012.
Chƣơng 2: Thực trạng huy động các nguồn lực xã hội của ngành
GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008- 2012.
Chƣơng 3: Một số giải pháp huy động các nguồn lực xã hội của ngành
GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020 nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC XÃ HỘI CỦA
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG PHÁT TRIỂN

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

1.1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu
Trong lịch sử phát triển giáo dục, cùng với vấn đề “xã hội hoá giáo dục”,
yếu tố “huy động nguồn lực” trong phát triển giáo dục đã được xuất hiện từ
những năm đầu thế kỷ XX trong những bài giảng về “giáo dục, đạo đức và xã
hội của Emile Durkheim tại Sorbonne ở Pari từ năm 1902-1903 và được tìm
thấy trong hệ thống các cơng trình nghiên cứu của các nhà giáo dục học, nhà
văn hoá, nhà sư phạm các nước:
- T.Hussen: Giáo dục năm 2000. Những xu hướng hiện nay phát triển
giáo dục- 1983.
- Lobrat sov: Giáo dục ngưỡng cửa XXI-1984.
- Các cơng trình nghiên cứu tại Hội nghị Zomtien- 1990 tại Thái Lan với
150 nước tham gia về “Giáo dục cho mọi người” đã đề nghị một cách nhìn mới,
nhấn mạnh vào kỹ năng và khuyến khích tổ chức những hệ thống giáo dục đa
dạng, mềm dẻo, kết hợp giáo dục nhà trường với giáo dục ngoài nhà trường,
giáo dục chính quy với giáo dục khơng chính quy, giáo dục từ xa; tổ chức các
trường công lập và ngồi cơng lập...
Ở Việt Nam, huy động nguồn lực trong phát triển giáo dục đã có nguồn
gốc lâu đời và trở thành một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta: truyền thống
hiếu học và tôn sư trọng đạo. Từ thời phong kiến, các loại trường được mở,
việc học hành đều do gia đình, làng xóm, cộng đồng chăm lo, việc đóng góp
phần lớn do lịng dân tự nguyện. Dưới Pháp thuộc, chủ yếu trường học chính
thống được mở ra cho con em quý tộc phong kiến và con nhà giàu. Giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5





phi chính thống dành cho mọi người nảy nở dưới sự chăm lo của nhân dân, của
các nhà nho yêu nước cách mạng như: Nguyễn Đình Chiếu, Nguyễn Trường Tộ,
Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp, Huỳnh Thúc Kháng... Đến khi cách mạng
Tháng Tám thành công, với trên 95% người dân mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã kịp thời phát động phong trào “Toàn dân diệt giặc dốt”, ra sắc lệnh bình dân
học vụ, sắc lệnh Nha bình dân học vụ... mở đầu cho việc xây dựng nền giáo dục
của dân, do dân, vì dân.
Hiện nay chưa có các cơng trình nghiên cứu riêng về huy động nguồn lực
trong phát triển GDPT của ngành GD&ĐT ở tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu về các vấn đề liên làm cơ sở cho ngành GD&ĐT ở tỉnh
nghiên cứu, vận dụng trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển GDPT một các
hiệu quả.
Giáo sư Phạm Minh Hạc có các cơng trình nghiên cứu như: Xã hội hoá giáo
dục-1997; Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI-1997; Nhân tố
mới về GD&ĐT trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố- hiện đại hố- 2002.
Ơng khẳng định: “Sự nghiệp giáo dục không chỉ là của Nhà nước, mà là của toàn
xã hội: mọi người cùng làm giáo dục, Nhà nước và xã hội, trung ương và địa
phương cùng làm giáo dục, tạo nên một cao trào học tập trong toàn dân”[22].
Giáo sư Phạm Tất Dong: Xây dựng và phát triển xã hội học tập-2002;
Phát triển giáo dục hướng tới một xã hội học tập-2012; Xây dựng mơ hình xã
hội học tập ở Việt Nam - 2012. Ông đề cao việc huy động toàn dân vào sự
nghiệp giáo dục.
Viện khoa học giáo dục đã triển khai nhiều năm một hệ thống đề tài về
xã hội hoá giáo dục. Năm 1999, cuốn sách “Xã hội hố cơng tác giáo dục” của
tập thể tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ Quang Tấn, Nguyễn Thanh Bình. Bộ
GD&ĐT cũng đã có “Đề án xã hội hoá GD&ĐT”...
Bàn về huy động nguồn lực trong giáo dục cịn có nhiều tài liệu, nhiều
bài viết có liên quan của nhiều tác giả như: “Bàn thêm về huy động các nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


6




lực để phát triển giáo dục- đào tạo- thời kỳ đổi mới hiện nay” của tác giả Vũ
Đình Chiến- Trường CBQLGD TP Hồ Chí Minh đăng trên trang dnulib.edu.vn,
bài viết nhấn mạnh đến huy động các nguồn lực về nhân lực, vật chất, tài chính
và thơng tin cho phát triển giáo dục; “Giữ vững 9 nguyên tắc trong xã hội hoá
giáo dục” của tác giả Mạnh Xuân đăng trên trang www.bentre.edu.vn, bài viết
nhấn mạnh nguồn lực vật chất, nguồn lực phi vật chất trong huy động nguồn
lực phát triển giáo dục; bài “Nguồn lực đầu tư cho giáo dục - Đầu tư chưa
tương xứng quy mô” - tác giả Bắc Sơn đăng trên Báo Giáo dục và Thời đại
online vv...
Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước nói chung đều chưa
có cơng trình nào nghiên cứu sâu riêng biệt về giải pháp huy động các nguồn lực
xã hội của ngành GD&ĐT trong phát triển GDPT ở tỉnh Quảng Ninh. Tuy
nhiên các cơng trình nghiên cứu liên quan là cơ sở để ngành GD&ĐT tỉnh Quảng
Ninh nghiên cứu, lựa chọn, vận dụng để triển khai thực hiện huy động nguồn lực
trong phát triển GDPT một cách hiệu quả.
1.2. Một số khái niệm
Quản lý giáo dục
Theo tác giả Lê Quốc Hùng, trong cuốn ”Xã hội hóa giáo dục nhìn từ
góc độ pháp luật”. NXB Tư pháp. Hà Nội, 2004 thì: "Quản lý giáo dục là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội hiện nay" [28].
Xã hội hố
Theo giáo trình “Xã hội học giáo dục” của Đại học Sư phạm Thái Nguyên
do GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ biên soạn, xã hội hố “là q trình hai mặt: một

mặt cá nhân chấp nhận kinh nghiệm XH bằng cách thâm nhập vào môi trường
XH, vào hệ thống các quan hệ XH. Mặt khác, cá nhân tái sản xuất một cách chủ
động hệ thống các mối quan hệ XH thơng qua chính việc nó tham gia vào các hoạt
động và thâm nhập vào các mối quan hệ xã hội” [25].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7




Xã hội hoá giáo dục
Điều 12, Luật Giáo dục (sửa đổi 2009) ghi: Xã hội hoá sự nghiệp giáo
dục là phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước
và của toàn dân. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo
dục; thực hiện đa dạng hố các loại hình trường và các hình thức giáo dục;
khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát
triển sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm
chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo
dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an tồn [31].
Mục đích của xã hội hố giáo dục nhằm khuyến khích, huy động và tạo
điều kiện để toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục. Tạo cơ hội cho mọi
người, ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học thường xuyên, học suốt đời; tiến
tới một xã hội học tập.
Huy động các nguồn lực xã hội
Có thể hiểu là huy động những nguồn lực về nhân lực, vật lực, tài chính,
thơng tin của các tổ chức, cá nhân trong xã hội để thực hiện hay phát triển mục
tiêu, chương trình, kế hoạch của một ngành, lĩnh vực nào đó.
Giáo dục phổ thơng
Điều 26, Luật Giáo dục (sửa đổi năm 2009) nêu GDPT bao gồm:

a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến
lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp
sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hồn thành chương trình tiểu
học, có tuổi là mười một tuổi;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp
mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, có tuổi là mười lăm tuổi [31]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8




1.3. Chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về huy động nguồn lực trong phát
triển giáo dục và đổi mới GDPT
1.3.1. Chủ trương của Đảng, Nhà nước về huy động nguồn lực trong phát
triển giáo dục
Đảng và Nhà nước đã thường xun có những chính sách và giải pháp để
thúc đẩy sự phát triển của giáo dục của nước nhà.
Khi bàn về công tác giáo dục, Hồ Chủ Tịch đã dạy: “Giáo dục là sự
nghiệp của quần chúng, cần phải phát huy đầu đủ dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây
dựng quan hệ thật tốt, đoàn kết thật chặt chẽ giữa thầy với thầy, giữa thầy với
trò, giữa học trò với nhau, giữa cán bộ các cấp, giữa nhà trường với nhân dân
để hoàn thành nhiệm vụ…” [33]
Hiến pháp của nước ta coi “GD&ĐT là quốc sách hàng đầu”; “mục tiêu
của giáo dục là hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của
công dân” (Điều 35); “học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân” (Điều 59).
Chính phủ cũng đã ban hành Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 về

đẩy mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao và
nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 về chính sách khuyến khích phát
triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngồi cơng lập đã từng bước hồn thiện hệ
thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách về khuyến khích và phát triển các
cơ sở cung ứng dịch vụ ngồi cơng lập.
Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/1/1993 Hội nghị lần thứ 4 BCH
Trung ương Đảng khóa VII về tiếp tục đổi mới sự nghiệp GD&ĐT đã ghi:
“Huy động các nguồn đầu tư trong nhân dân, viện trợ của các tổ chức quốc tế,
kể cả vay vốn của nước ngoài để phát triển giáo dục”[17]
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII khẳng định: “Huy động
toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân đóng góp sức xây
dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lí của Nhà nước”[18]
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX nhấn mạnh: “Thực hiện chủ trương
xã hội hóa giáo dục”, đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục - đào tạo”[20]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9




Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội Đảng
khóa X nêu: “Chuyển dần mơ hình giáo dục hiện nay sang mơ hình giáo dục
mở-mơ hình xã hội học tập”[20]
Đại hội XI (2011) xác định rõ những giải pháp trực tiếp cho chiến lược
phát triển nguồn nhân lực, đó là: “đổi mới căn bản và tồn diện nền giáo dục
quốc dân theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập
quốc tế”.
Quan điểm về xây dựng xã hội học tập
Xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập với tiêu chí cơ bản là tạo

cơ hội và điều kiện thuận lợi để mọi người ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được
học tập thường xuyên, học liên tục, học suốt đời ở mọi nơi, mọi lúc, mọi cấp,
mọi trình độ; huy động sức mạnh tổng hợp của tồn xã hội tham gia xây dựng
và phát triển giáo dục; mọi người, mọi tổ chức đều có trách nhiệm, nghĩa vụ
trong việc học tập và tham gia tích cực xây dựng xã hội học tập.
Xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập được dựa trên nền tảng
phát triển đồng thời, gắn kết, liên thông cả hai bộ phận cấu thành: giáo dục
chính quy và giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó
giáo dục thường xuyên thực hiện các chương trình học tập nhằm tạo các điều
kiện tốt nhất đáp ứng mọi yêu cầu học tập suốt đời, học tập liên tục của mọi
cơng dân sẽ là một bộ phận có chức năng quan trọng, làm tiền đề để xây dựng
xã hội học tập [21].
1.3.2. Xu hướng đổi mới quản lý GDPT
Chiến lược giáo dục 2011-2020 chỉ rõ mục tiêu tổng quát của giáo dục:
“Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và tồn diện theo
hướng chuẩn hố, hiện đại hố, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế;
chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống,
năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành được chú trọng; đáp ứng nhu cầu nhân
lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10




đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội
trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, dần từng bước
hình thành xã hội học tập”[20]
“Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại

hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa
học và công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng, đặc biệt chất lượng giáo
dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, đảm bảo an ninh quốc phịng; mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu
cầu phát triển của mỗi người học, những người có năng khiếu được phát triển
tài năng” [20]
1.4. Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung của huy động các nguồn lực xã hội
trong phát triển GDPT
1.4.1. Mục tiêu của huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT
- Huy động nguồn lực nhằm huy động toàn xã hội chăm lo phát triển
GDPT. Đồng thời tạo điều kiện để toàn xã hội, đặc biệt là các đối tượng,
chính sách, người nghèo được hưởng thụ các thành quả GDPT ở mức độ ngày
càng cao.
- Tạo điều kiện cho mọi thành viên trong xã hội được học tập suốt đời.
1.4.2 Nguyên tắc của huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT
Huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT phải tuân thủ 8
nguyên tắc sau:
Thứ nhất, nguyên tắc tuân thủ theo Luật pháp.
Thứ hai, nguyên tắc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các lực
lượng tham gia vào quá trình huy động nguồn lực cho phát triển GDPT.
Thứ ba, nguyên tắc kết hợp hài hịa các lợi ích.
Thứ tư, ngun tắc phát huy tính tập trung dân chủ, sự tự nguyện và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11





đồng thuận của cộng đồng trong việc tham gia GDPT.
Thứ năm, nguyên tắc phù hợp và thích ứng.
Thứ sáu, nguyên tắc truyền thống, tình cảm.
Thứ bảy, nguyên tắc đảm bảo sự kết hợp ngành - lãnh thổ.
Thứ tám, nguyên tắc kế hoạch hóa.
1.4.3. Nội dung chủ yếu của cơng tác huy động các nguồn lực xã hội trong
phát triển GDPT
Thứ nhất, huy động toàn xã hội tham gia thực hiện mục tiêu, nội dung
GDPT tạo sự đồng thuận về nhận thức, tư tưởng, hành động của từng gia đình,
cộng đồng dân cư; các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng, các
tổ chức xã hội trong và ngoài nước đối với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ ở lứa
tuổi tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Thứ hai, nâng cao ý thức trách nhiệm và sự tham gia của toàn dân đối
với giáo dục, vận động tồn dân chăm sóc thế hệ trẻ, phối hợp chặt chẽ giữa
giáo dục trong và ngoài nhà trường với giáo dục ngoài xã hội, xây dựng mơi
trường giáo dục lành mạnh, an tồn. Xây dựng mơi trường tốt nhất cho GDPT.
Mơi trường đó bao gồm: gia đình, nhà trường và xã hội. Ba mơi trường này kết
hợp hài hịa sẽ có tác động tốt nhất làm cho trẻ được quan tâm giáo dục ở mọi
nơi, mọi lúc, chất lượng cuộc sống của trẻ sẽ được nâng cao hơn về thể lực, trí
tuệ và nhân cách, chuẩn bị cho các em bước vào học nghề.
* Môi trường gia đình: “Cha mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm ni
dưỡng, giáo dục và chăm sóc, tạo điều kiện cho con em hoặc người được giám
hộ được học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường. Mọi người
trong gia đình có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa, tạo mơi trường thuận
lợi cho việc phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ của con
em; người lớn tuổi có trách nhiệm giáo dục, làm gương cho con em, cùng nhà
trường nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục”[29]
* Môi trường nhà trường: “Mơi trường Nhà trường hết sức quan trọng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


12




nhà trường giữ vai trò chủ đạo trong việc phối hợp với gia đình và xã hội, tạo
mơi trường giáo dục, cung cấp kiến thức, kỹ năng và hình thành nhân cách.
Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để thực
hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục” [30]
* Môi trường xã hội:“Môi trường xã hội ảnh hưởng rất lớn tới môi
trường giáo dục. Sự kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội có tầm quan
trọng đặc biệt đối với GDPT. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ
trang nhân dân và cơng dân có trách nhiệm giúp nhà trường tổ chức các hoạt
động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều kiện cho nhà giáo và người học
tham quan, thực tập, nghiên cứu khoa học; góp phần xây dựng phong trào học
tập và mơi trường giáo dục lành mạnh, an tồn, ngăn chặn những hoạt động có
ảnh hưởng xấu đến thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; tạo điều kiện để người
học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh; hỗ trợ về
tài lực, vật lực cho sự nghiệp phát triển giáo dục theo khả năng của mình. Uỷ
ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức thành viên của MTTQ có trách nhiệm động
viên tồn dân chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Đồn TNCS Hồ Chí Minh có
trách nhiệm phối hợp với nhà trường giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi
đồng; vận động đoàn viên, thanh niên gương mẫu trong học tập, rèn luyện và
tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục”[30]
Thứ ba, thực hiện đa dạng hố các loại hình trường lớp, đa dạng hố
phương thức đào tạo: Bên cạnh hệ thống trường công lập làm nịng cốt phát
triển mạnh các trường bán cơng, dân lập, tư thục. Tăng cường các hình thức

giáo dục - đào tạo như các lớp học linh hoạt, học tập từ xa có hướng dẫn, học
trên truyền hình... để tạo cơ hội cho mọi người ở mọi lứa tuổi đều có điều kiện
học, học thường xuyên và học suốt đời để làm việc tốt hơn và có cuộc sống tốt
đẹp hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13




Thứ tư, đa phương hoá các nguồn lực dành cho giáo dục: Huy động và
tổ chức tồn xã hội đóng góp nhân lực - tài lực - vật lực cho sự phát triển giáo
dục. Các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục bao gồm nguồn vốn trong ngân sách
và nguồn vốn ngoài ngân sách, nguồn vay và tài trợ của nước ngồi, khai thác
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong xã hội.
Thứ năm, tiếp tục cụ thể hố, thể chế hố chủ trương,chính sách của
Đảng và Nhà nước về xã hội hóa giáo dục.
1.4.4. Hình thức huy động các nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT
Huy động nguồn lực xã hội trong phát triển GDPT với nội dung phong
phú nên được biểu hiện dưới rất nhiều hình thức. Có thể tạm liệt kê các hình
thức chủ yếu sau đây:
- Đa dạng hóa các loại hình thức đào tạo: Mở trường ngồi cơng lập ở
mọi cấp học, bậc học.
- Các cơ sở đào tạo theo phương thức khơng chính quy như các trường
bổ túc văn hóa; các trung tâm giáo dục thường xuyên như trung tâm ngoại ngữ,
tin học, dạy nghề, dạy nhạc, các câu lạc bộ văn hóa- thể thao; trạm khuyến
nơng khuyến ngư, các phương tiên thông tin đại chúng, thư viện, bảo tàng vv...
Tất cả hợp thành một mạng lưới các cơ sở giáo dục chun và khơng chun
rất đa dạng về hình thức và nội dung học tập để người học các lứa tuổi có thể

chọn lựa cho phù hợp với hồn cảnh của mình.
- Du học tự túc hoặc vừa làm vừa học ở nước ngồi để tự trang trải trả
học phí và các sinh hoạt khác.
- Lập các học bổng, giải thưởng khuyến học do cá nhân, tổ chức trong
hay ngoài nước tài trợ cho những người học có thành tích tốt, người học có
hồn cảnh đặc biệt.
- Tổ chức, tạo điều kiện cho người dân và các tổ chức tham gia góp ý vào
xây dựng các chính sách liên quan đến giáo dục như chiến lược phát triển
GD&ĐT; chương trình sách giáo khoa; cải tiến thi cử; khuyến khích người có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14




×