ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGÔ TIẾN SỸ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG THCS CÓ HỌC SINH NỘI TRÚ
DÂN NUÔI HUYỆN HOÀNH BỒ-TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2013
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGÔ TIẾN SỸ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG THCS CÓ HỌC SINH NỘI TRÚ
DÂN NUÔI HUYỆN HOÀNH BỒ-TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Tất Dong
THÁI NGUYÊN - 2013
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công
bố theo đũng quy định. Những phần trích dẫn và tham khảo đều đúng theo quy
định của Nhà trường. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Ngô Tiến Sỹ
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Kết quả này có được là nhờ sự hướng dẫn của GS TS. Phạm Tất Dong. Thầy
không chỉ tận tình hướng dẫn mà còn động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn. Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy!
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ Luận văn
thạc sĩ đã tạo điều kiện thuận lợi để em vững tin hơn trong việc chuẩn bị bảo vệ luận
văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn Đại học Thái Nguyên, Đại học Sư phạm, Khoa sau đại
học của Đại học Sư phạm, Khoa Tâm lí Giáo dục cùng các thầy cô giáo đã tạo điều
kiện tốt nhất cho em học tập cũng như nghiên cứu và hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT huyện
Hoành Bồ , giáo viên các trường trung học cơ sở Đồng Lâm, tiểu học và trung học cơ
sở Đồng Sơn, tiểu học và trung học cơ sở Kỳ Thượng đã tham gia đóng góp ý kiến,
cung cấp thông tin cho tôi trong quá trình điều tra, nghiên cứu.
Xin cảm ơn các anh, chị, các bạn học viên lớp cao học Quản lí giáo dục -
K19B Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm cùng tôi trong
suốt thời gian viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi trong
quá trình làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp, các bạn học viên để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Ngô Tiến Sỹ
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC BẢNG v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu 4
3.2. Khách thể nghiên cứu 4
3.3. Khách thể khảo sát 4
4. Giả thuyết khoa học 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 5
7. Phương pháp nghiên cứu 5
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 5
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 5
7.2.1. Phương pháp quan sát 5
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: 5
7.2.3. Phương pháp toạ đàm ( trò chuyện, phỏng vấn) 5
7.2.4. Phương pháp chuyên gia 5
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm 6
7.3. Phương pháp thống kê toán học 6
8. Cấu trúc luận văn 6
9. Những đóng góp của luận văn 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 7
1.1. Một số nét lịch sử vấn đề nghiên cứu 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản 9
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
1.2.1. Khái niệm quản lý 9
1.2.2. Quản lý giáo dục 11
1.2.2.1. Khái niệm 11
1.2.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục 12
1.2.3. Quá trình dạy học 12
1.2.3.1. Khái niệm quá trình dạy học 12
1.2.3.2. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học 12
1.2.4. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 15
1.2.4.1. Biện pháp quản lý 15
1.2.4.2. Quản lý hoạt động dạy học 16
1.3. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS 17
1.3.1. Quản lý hoạt động dạy học 17
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS 17
1.3.2.1. Quản lý mục tiêu, xây dựng kế hoạch dạy học 17
1.3.2.2. Quản lý việc thực hiện chương trình giáo dục 18
1.3.2.3. Quản lý việc phân công giảng dạy 18
1.3.2.4. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên 18
1.3.2.5. Quản lý hoạt động học của học sinh 19
1.3.2.6. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập 20
1.3.2.7. Quản lý việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học 20
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học trường THCS 20
1.4.1. Các yếu tố chủ quan 20
1.4.1.1. Phẩm chất, năng lực của cán bộ quản lý trường học 20
1.4.1.2. Số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên 20
1.4.1.3. Số lượng và chất lượng tuyển sinh của nhà trường 21
1.4.2. Các yếu tố khách quan 21
1.4.2.1. Điều kiện trang thiết phục vụ bị dạy học và cơ sở vật chất 21
1.4.2.2. Điều kiện kinh tế- văn hóa xã hội ở địa phương 21
Kết luận chương 1 21
CHƢƠNG 2
.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÓ HỌC SINH NỘI TRÚ
DÂN NUÔI
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
22
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
2.1 Thực trạng giáo dục ở các trường THCS có học sinh nội trú dân nuôi huyện
Hoành Bồ 22
2.2.1. Qui mô phát triển trường lớp cấp 22
2.2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên 23
2.2.3. Thực trạng về học sinh 23
2.2.3.1. Đặc điểm học sinh nội trú dân nuôi ở huyện Hoành Bồ 23
2.2.3.2. Thực trạng kết quả học tập của học sinh các trường THCS có học sinh nội trú
dân nuôi tại huyện Hoành Bồ 26
2.2.3.3. Kết quả tốt nghiệp THCS 27
2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất (CSVC), thiết bị dạy học(TBDH) 27
2.2.5. Thực trạng về môi trường giáo dục 28
2.2.6. Thực trạng về việc thực hiện hoạt động dạy học của giáo viên 29
2.2.7. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn và đổi mới PPDH 30
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của cán bộ quản lý tại các trường THCS
có học sinh nội trú dân nuôi huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh 31
2.3.1. Mục tiêu, phương pháp và quy trình tìm hiểu thực trạng 31
2.3.1.1. Mục tiêu 31
2.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu 31
2.3.1.3. Quy trình thực hiện 32
2.3.2. Nhận thức của cán bộ quản lý về biện pháp quản lý hoạt động dạy học và nhận
thức của giáo viên về sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học 33
2.3.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý về biện pháp quản lý hoạt động dạy học 33
2.3.2.2. Nhận thức của giáo viên về sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học 33
2.3.3. Thực trạng về các biện pháp quản lý thực hiện nội dung HĐDH 35
2.3.3.1.Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình giảng dạy 35
2.3.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch công tác, hồ sơ chuyên môn của
giáo viên 36
2.3.3.3. Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp 38
2.3.3.4. Thực trạng quản lý nền nếp lên lớp của giáo viên. 39
2.3.3.5. Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của giáo viên. 39
2.4.3.6. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học 40
2.3.3.7. Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên 41
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
2.3.3.8. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh 42
2.3.3.9. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh 44
2.3.3.10. Thực trạng quản lý sử dụng đội ngũ và bồi dưỡng giáo viên 45
2.3.3.11. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho HĐDH 46
2.4. Đánh giá chung về thành công và hạn chế trong quản lý hoạt động dạy học tại các
trường THCS có học sinh nội trú dân nuôi huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh 47
2.4.1. Những thành công 47
2.4.2. Những hạn chế 48
2.4.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế 50
2.4.3.1. Nguyên nhân của các thành công 50
2.4.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế 50
Kết luận chương 2 52
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG THCS CÓ HỌC SINH NỘI TRÚ DÂN NUÔI HUYỆN
HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH 53
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp 53
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý 53
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 53
3.1.3.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 53
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 53
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển 54
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 54
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS có học sinh
nội trú dân nuôi huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh 54
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường tinh thần trách nhiệm của giáo viên đối với học sinh
trong điều kiện thiếu sự quản lý của gia đình 54
3.2.1.1. Mục đích 54
3.2.1.2. Nội dung và tổ chức thực hiện 55
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 56
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tổ chức
và thực hiện HĐDH trong nhà trường có học sinh nội trú cho giáo viên 56
3.2.2.1.Mục đích 56
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
3.2.2.2. Nội dung và tổ chức thực hiện 57
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 58
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn
trong quản lý hoạt động dạy học 58
3.2.3.1. Mục đích 58
3.2.3.2. Nội dung và tổ chức thực hiện 59
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 60
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường chỉ đạo và thực hiện nâng cao chất lượng đổi mới
phương pháp kèm cặp, giúp đỡ học sinh, nhóm học sinh trong hoàn cảnh khó khăn,
thiếu thốn của trường nội trú dân nuôi 60
3.2.4.1. Mục đích 60
3.2.4.2. Nội dung và tổ chức thực hiện 61
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 63
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng phương pháp dạy sát đối tượng học sinh nội trú, phù
hợp với hoàn cảnh học sinh phải tự giác ăn ở, học hành. 63
3.2.5.1. Mục đích 63
3.2.5.2. Nội dung và tổ chức thực hiện 63
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 64
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học
thông qua xã hội hóa giáo dục 65
3.2.6.1. Mục đích 65
3.2.6.2. Nội dung và tổ chức thực hiện 65
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 66
3.2.7. Biện pháp 7: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và các hoạt
động dạy học 66
3.2.5.1. Mục đích 66
3.2.5.2. Nội dung 67
3.2.5.3. Cách thức tiến hành 67
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện 68
3.2.8. Biện pháp 8: Tổ chức tốt phong trào tự học, tự bồi dưỡng trong đội ngũ cán bộ,
giáo viên 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 70
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp 70
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
viii
3.4.1. Mục đích 70
3.4.2. Nội dung và phương pháp 70
3.4.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 71
Kết luận chương 3 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 77
1. Kết luận 77
2. Khuyến nghị 78
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo 78
2.2. Đối với Uỷ ban Nhân dân huyện Hoành Bồ 79
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện 79
2.4. Đối với cán bộ quản lý trường THCS 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSVC
: Cơ sở vật chất
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
HĐDH
: Hoạt động dạy học
THCS
: Trung học cơ sở
TH & THCS
: Tiểu học và Trung học cơ sở
TBDH
: Thiết bị dạy học
PPDH
: Phương pháp dạy học
QLPPDH
: Quản lý phương pháp dạy học
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng kết quả học tập của học sinh các trường THCS có học sinh nội
trú dân nuôi tại huyện Hoành Bồ năm học 2011 - 2012 26
Bảng 2.2. Thực trạng kết quả học tập của học sinh các trường THCS có học sinh nội
trú dân nuôi tại huyện Hoành Bồ năm học 2012 - 2013 26
Bảng 2.3. Thực trạng CSVC-TBDH của các trường THCS có học sinh nội trú dân
nuôi huyện Hoành Bồ năm học 2012 - 2013 27
Bảng 2.4. Thực trạng việc thực hiện hoạt động dạy học của giáo viên 29
Bảng 2.6. Ý kiến của cán bộ quản lý về sự cần thiết của việc quản lý hoạt động
dạy học 33
Bảng 2.7. Ý kiến của giáo viên về sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học 34
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình 35
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch 36
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên 37
Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của giáo
viên hoạt động dạy học 38
Bảng 2.12. Đánh giá thực trạng quản lý nền nếp của giáo viên 39
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của giáo viên 40
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH 41
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên 42
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh 43
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh 44
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên 45
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học 46
Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp 71
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp 73
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức cần thiết và mức độ khả thi 74
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % tính rất cần thiết, cần thiết, không cần thiết, lưỡng lự của từng
biện pháp 72
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ % tính cần thiết và rất cần thiết của từng biện pháp 72
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % tính rất khả thi, khả thi, không khả thi và lưỡng lự của từng
biện pháp 73
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ % tính khả thi và rất khả thi của từng biện pháp 74
Biểu đồ 3.5. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 75
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý 10
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Các quốc gia ngày nay đã và đang hướng tới phát triển “nền kinh tế tri thức”,
trước bối cảnh toàn cầu hóa đều xác định chiến lược con người, chiến lược về nguồn
nhân lực. Đất nước chúng ta cũng như các quốc gia trên thế giới đề nhận thức được
tầm quan trọng của giáo dục trong khi thực hiện chiến lược này. Bởi vì, giáo dục là
nhân tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội. Giáo dục giúp phát triển tiềm
năng cơ bản của mỗi con người, Giáo dục - đào tạo đóng vai trò chủ yếu trong việc
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, nâng cao ý thức dân tộc, tinh
thần trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, đặt nền tảng cho sự đổi mới và phát triển
khoa học công nghệ của đất nước; đồng thời có tác dụng mạnh mẽ đến tiến trình phát
triển quốc gia. Quản lý giáo dục là khâu then chốt đảm bảo sự thắng lợi của mọi hoạt
động giáo dục. Đại hội Đảng X, chỉ rõ yêu cầu cấp bách cũng như lâu dài là: “Nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung,
phương pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng
nền giáo dục Việt Nam”( Văn kiện Đại hội Đảng X).
Đổi mới phương pháp quản lý hoạt động dạy học là một trong những trọng
điểm mà công cuộc cải cách giáo dục hiện nay đặt ra. Đại hội Đảng XI đã nêu: “ Tiếp
tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục, đào tạo.” ( Văn kiện Đại hội Đảng XI). Đó
cũng là yêu cầu khách quan của sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo của đất nước.
Một sự thay đổi căn bản như thế cần có một chiến lược và biện pháp quản lý chỉ đạo
đúng đắn, hiệu quả.
Ở trường THCS việc quản lý hoạt động dạy học là một hoạt động nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục của cấp học.
Trên thực tế, phần lớn người quản lý trường THCS đều được bổ nhiệm lên từ những
giáo viên có nhiều thành tích trong giảng dạy, có năng lực chuyên môn tốt nhưng
chưa được trang bị đầy đủ và đồng bộ các lý luận quản lý về quản lý, quản lý hoạt
động dạy học. Họ thường điều hành nhà trường theo kinh nghiệm đúc rút từ bản thân,
đôi khi còn phiến diện và chủ quan. Do đó, việc nghiên cứu quản lý hoạt động dạy
học một cách khoa học là việc làm cần thiết để giúp cho nhà quản lý điều hành nhà
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
trường tốt hơn, có tính bền vững hơn nhằm đạt được mục tiêu giáo dục của cấp học
trong điều kiện mới.
1.2. Hoành Bồ là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ninh gồm 13 xã, thị trấn,
ngoài khu vực thị trấn Trới, xã Lê Lợi, Thống Nhất, Sơn Dương còn lại các xã của
huyện hầu hết là người dân tộc thiểu số sinh sống. Địa bàn các xã cách trung tâm
huyện từ 15 đến 60km, giao thông đi lại khó khăn. Trình độ dân trí thấp, kinh tế đang
phát triển. Công tác giáo dục gặp nhiêu khó khăn do địa bàn rộng, các trường cách xa
nhau; đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Công tác quản lý
hoạt động dạy học phần nào chưa phù hợp và đáp ứng yêu cầu của giáo dục của
huyện trong giai đoạn hiện nay.
Trước năm 2000 học sinh ở các xã vùng cao như Đồng Lâm, Đồng Sơn, Kỳ
Thượng, Tân Dân, Hòa Bình sau khi học xong tiểu học, một số ít (10-15%) được
tuyển chọn học tại trường Phổ thông Dân tộc Nội trú của huyện; số học sinh còn lại
của các trường này không tiếp tục học mà ở nhà tham gia lao động với gia đình.
Thực hiện Quyết định số 26/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 7 năm 2001
của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành
quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ
sở; để huy động học sinh trong độ tuổi (11- 18 tuổi) ra lớp đảm bảo theo các tiểu chí
phổ cập THCS, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện tham mưu với UBND huyện chỉ
đạo thành lập cấp học trung học cơ sở (THCS) tại trường tiểu học thuộc các xã vùng
cao của huyện và gọi đây là các trường liên cấp tiểu học và trung học cơ sở
(TH&THCS). Học sinh THCS tại các trường này, đa số học sinh ở xa trường, đi lại
khó khăn. Có nhiều học sinh (từ 50-70%) nhà cách trường từ 5-25km không thể đi về
trong ngày. Để duy trì được sĩ số, nhà trường đã phối hợp với cha mẹ học sinh và
tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện tổ chức cho học sinh ở tại trường.
Học sinh học ở trường, tự phục vụ sinh hoạt hàng ngày và gọi đây là mô hình trường
có học sinh nội rú dân nuôi.
Qua nhiều năm khó khăn, đến nay mô hình này tiếp tục duy trì và được tỉnh
UBND tỉnh Quảng Ninh đầu tư kinh phí xây dựng nhà ở, hỗ trợ tiền ăn hàng tháng
bằng 0,4 lần lượng tối thiểu góp phần ổn định hơn sinh hoạt cho học sinh. Các cấp
chính quyền đầu tư kinh phí hỗ trợ các điều kiện cần thiết phụ vụ sinh hoạt của học
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
sinh hàng ngày. Hiện nay học sinh ở nội trú tại các trường chủ yếu là ở các lớp 6, 7,
8, 9. Mô hình này không những đã dữ chân được học sinh mà còn thực sự góp phần
đáng kể vào việc nâng cao chất lượng học sinh ở các vùng khó khăn, học sinh có thời
gian học và tự học ở trường nhiều hơn, điều kiện học tập và sự quản lý của giáo viên
quản lý nội trú cho nên đã có sự tiến bộ hơn những học sinh không ở nội trú. Hiệu
trưởng các nhà trường đã phân công những giáo viên có kinh nghiệm phụ đạo học
sinh có học lực yếu, kém ở khu vực nội trú vào các buổi tối, phân công giáo viên chủ
nhiệm quan tâm sâu sát giúp đỡ các em, đồng thời tăng cường các hoạt động giáo dục
ngoài giờ, góp phần tích cực vào học tập và duy trì sĩ số, giảm tỉ lệ học sinh bỏ học,
nâng cao chất lượng học tập và phổ cập giáo dục trung học cơ sở của huyện Hoành
Bồ - tỉnh Quảng Ninh ngày một được duy trì bền vững.
Tuy nhiên việc học tập, sinh hoạt của học sinh tại trường, không có sự quản lý
hàng ngày của gia đình. Là học sinh dân tộc thiểu số nên xác định động cơ học tập
còn nhiều hạn chế, giáo viên dạy ở những trường này thường xuyên thay đổi (do là
vùng thực hiện nghĩa vụ) nên không yên tâm công tác. Học sinh chỉ học 1 buổi/ngày.
Chính vì vậy công tác quản lý dạy và học của giáo viên và học sinh có vai trò hết sức
quan trọng trong việc duy trì nền nếp dạy học của nhà trường, học ở khu nội trú.
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường có học
sinh nội trú dân nuôi huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh nhằm đề ra các biện pháp
quản lý đồng bộ có tính khả thi cao, phù hợp với phát triển của giáo dục mang tính
vùng miền góp phần thu hẹp khoảng cách về chất lượng dạy học giữa các trường, duy
trì bền vững, từng bước nâng cao kết quả phổ cập THCS, nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện cho học sinh trong địa bàn huyện Hoành Bồ là vấn đề cấp thiết cần
được nghiên cứu và làm sáng tỏ.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế, trên cơ sở vận dụng lý luận quản lý giáo
dục đã được học cùng với kinh nghiệm bản thân qua nhiều năm giảng dạy và làm
quản lý ở trường có học sinh nội trú dân nuôi, tác giả chọn đề tài: "Quản lý hoạt
động dạy học ở các trường THCS có học sinh nội trú dân nuôi huyện Hoành Bồ,
tỉnh Quảng Ninh" làm Luận văn tốt nghiệp.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học ở trường
THCS, luận văn để xuất một số biện pháp quản lý hoạt động này phù hợp nhằm giúp
cán bộ quản lý các trường THCS có học sinh nội trú dân nuôi huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông, nâng cao chất lượng phổ cập THCS trên địa bàn huyện hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS có học sinh nội trú
dân nuôi huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Thực trang quản lý HĐDH ở các trường THCS có học sinh nội trú dân nuôi
trong hệ thống giáo dục quốc dân.
3.3. Khách thể khảo sát
Khảo sát quá trình, biện pháp quản lý HDDH của các cán bộ quản lý, giáo viên
các trường THCS có học sinh nội trú dân nuôi trên địa bàn xã Đồng Sơn, Kỳ Thượng,
Đồng Lâm huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh; chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS có học sinh nội trú
dân nuôi huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh được các cán bộ quản lý các trường triển
khai thực hiện trong thời gian qua. Song đứng trước yêu cầu nâng cáo chất lượng giáo
dục cho học sinh dân tộc thiểu số thì công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường
này cần phải có những biện pháp tích cực nhằm chất lượng dạy học, chăm sóc, giáo
dục học sinh. Nếu đề xuất và áp dụng thường xuyên và đồng bộ các biện pháp quản
lý phù hợp với đặc thù, thực tiễn của các trường có học sinh nội trú dân nuôi trên địa
bàn huyện huyện Hoành Bồ sẽ nâng cao được chất lượng dạy học, giáo dục đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản
lý hoạt động dạy học ở các trường THCS.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
- Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường
THCS có học sinh nội trú dân nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng đổi
mới giáo dục hiện nay, đồng thời khảo nghiệm để chứng minh tính hợp lý và tính khả
thi của các biện pháp.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến công tác quản lý hoạt
động dạy học, các biện pháp quản lý hoạt động này tại các trường .
- Phạm vi khảo sát 3 trường THCS có học sinh thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh trong 3 năm học 2010-2011, 2011-2012, 2012-2013.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu về những quan điểm, cách quản lý trường nội trú để xây dựng cơ
sở lý luận cho việc quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS có học sinh nội trú
dân nuôi.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát cách thức quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng tại các trường
THCS có học sinh nội trú dân nuôi huyện Hoành Bồ.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Sử dụng phiếu hỏi để điều tra các đối tượng khảo sát như lãnh đạo, chuyên
viên Phòng Giáo dục & Đào tạo Hoành Bồ, hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo
viên các trường triển khai đề tài.
7.2.3. Phương pháp toạ đàm ( trò chuyện, phỏng vấn)
Thu thập thông tin qua việc trò chuyện, trao đổi trực tiếp với các đối tượng
khảo sát để thu thập những thông tin cần thiết cho nội dung nghiên cứu của đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia như các nhà giáo ưu tú, trưởng phòng
Giáo dục & Đào tạo, phó trưởng phòng Giáo dục & Đào tạo, các nhà giáo nhiều
kinh nghiệm,
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm trong quản lý hoạt động dạy học của một số hiệu trưởng
các trường THCS có học sinh nội trú dân nuôi ở Hoành Bồ trong thời gian vừa qua.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Các số liệu điều tra được xử lí theo cách thống kê sử dụng phần mềm số học
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS
có học sinh nội trú dân nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS có
học sinh nội trú dân nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
9. Những đóng góp của luận văn
+ Xác định thực trạng việc quản lý hoạt động dạy học của các trường THCS có
học sinh nội trú dân nuôi ở huyện Hoanhg Bồ- tỉnh Quảng Ninh ( Hiện tại chưa có
công trình nghiên cứu nào về vấn đề này ở huyện Hoành Bồ).
+ Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng phù hợp
với yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và đặc điểm tình hình phát triển giáo dục
của địa phương. Khuyến nghị một số vấn đề để tháo gỡ khó khăn.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Một số nét lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hoạt động dạy học xuất hiện trong lịch sử nhân loại từ rất sớm, cùng với sự
xuất hiện của loài người. Trong quá trình hình thành và phát triển của xã hội, để tồn
tại và phát triển, con người đã luôn luôn nhận thức thế giới xung quanh, học hỏi, tích
luỹ kinh nghiệm sống, kinh nghiệm lao động và kinh nghiệm chinh phục thiên nhiên,
đồng thời với nó là quá trình truyền đạt kinh nghiệm của lớp người đi trước cho các
thế hệ sau. Quá trình dạy học hình thành từ đó, từ những hình thức đơn giản, sơ khai
đến những phương thức dạy học hiện đại ngày nay. Từ một hiện tượng tự phát diễn ra
đơn giản theo lối quan sát - bắt chước, dần dần dạy học trở thành một hoạt động có ý
thức. Con người đã biết xác định mục đích, hoàn thiện nội dung và tìm ra các phương
pháp để tổ chức quá trình này một cách hiệu quả.
Ngày nay, giáo dục đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lược
phát triển của mỗi quốc gia và toàn thế giới. Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890
-1969) bằng việc kế thừa những tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến và việc
vận dụng sáng tạo phương pháp luận của chủ nghĩa Mác- Lênin, Người đã để lại cho
chúng ta nền tảng lý luận về: Vai trò của giáo dục, định hướng phát triển giáo dục,
mục đích dạy học, các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học, vai trò của quản
lý và cán bộ quản lý giáo dục, phương pháp lãnh đạo và quản lý. Hệ thống các tư
tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục có giá trị cao trong quá trình phát triển
lý luận dạy học, lý luận giáo dục của nền giáo dục cách mạng Việt Nam.
Thời gian vừa qua, với mục đích đổi mới nền giáo dục nhằm theo kịp với những
phát triển của thời đại, các nhà khoa học giáo dục, các nhà quản lý giáo dục luôn quan
tâm nghiên cứu tìm ra những biện pháp quản lý hoạt động dạy học khả thi và hiệu quả
nhằm thực hiện thành công mục tiêu giáo dục. Từ những năm 70 của thế kỷ trước, GS
Hà Thế Ngữ, GS Nguyễn Ngọc Quang, nhà sư phạm Hà Sĩ Hồ,…đã tiên phong khai
phá các công trình nghiên cứu có hệ thống về quản lý giáo dục, quản lý trường học,
quản lý hoạt động dạy học đặt trong hoàn cảnh thực tế Việt Nam, bước đầu đặt nền
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
8
tảng xây dựng triết lý quản lý giáo dục, xây dựng lý luận quản lý hoạt động dạy học
trong thực tiễn Việt Nam. Từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX đến nay đã phát triển nhiều
những công trình nghiên cứu các vấn đề về quản lý giáo dục. Trong phạm vi quản lý
hoạt động dạy học, có thể kể đến các công trình nghiên cứu của các tác giả Phạm Minh
Hạc, Nguyễn Minh Đạo, Nguyễn Văn Lê, Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Phạm Khắc
Chương,… Ở các công trình này, các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của
việc quản lý hoạt động dạy học, từ đó chỉ ra các biện pháp quản lý vận dụng trong quản
lý giáo dục, quản lý trường học. Các tác giả đã khẳng định việc quản lý hoạt động dạy
học là nhiệm vụ trung tâm trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo.
Cùng với sự phát triển của Khoa học giáo dục nói chung và Khoa học quản lý
giáo dục nói riêng, chuyên ngành Quản lý giáo dục được hình thành ở bậc đại học và
sau đại học ở Việt Nam vào những năm cuối thế kỷ XX. Từ thời điểm ấy, bắt đầu xuất
hiện ngày càng nhiều các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý hoạt động dạy
học. Rất nhiều học viên đã chọn đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học
ở trường THCS để viết luận văn thạc sỹ, một số đề tài tiêu biểu như sau:
“Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THCS
trên địa bàn thành phố Huế” của tác giả Lê Mạnh Dũng (2001).
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS thực
hiện chương trình sách giáo khoa mới tại huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh” của tác
giả Nguyễn Kim Phụng (2005).
- “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THCS
thực hiện đổi mới chương trình sách giáo khoa ở huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải
Phòng” của tác giả Phạm Xuân Hưng ( 2006)
-“Các biện pháp quản lý hoạt động dạy của hiệu trưởng các trường THCS
quận Phú Nhuận TP HCM trong điều kiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông”
của tác giả Trương Thị Mỹ Lai ( 2006)
- “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THCS quận
Ngô Quyền thành phố Hải Phòng” của tác giả Mai Đức Hưng ( 2006)
- “ Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng đổi mới phương
pháp dạy học ở các trường THCS huyện Ninh Giang- tỉnh Hải Dương” của tác giả
Nguyễn Thị Phương (2009)
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
9
Các luận văn này đã tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động dạy học trường THCS ở địa phương mình, trong đó một số
luận văn đã chú ý đến quá trình thay sách, đổi mới nội dung chương trình giáo dục phổ
thông, đổi mới phương pháp dạy học.
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường phổ thông dân tộc bán trú đã có một
số tác giả nghiên cứu như:
- “ Mô hình quản lý trường phổ thông dân tộc bán trú ở các xã đặc biệt khó
khăn của tỉnh Hà Giang” của tác giả Phạm Huy Trà (2010)
- “Biện pháp quản lý học sinh nội trú mô hình bán trú dân nuôi các trường
THCS huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Hoàng Văn Chung ở Lạng Sơn,
Lê Thanh Tùng ở Quảng Trị (2009)
Các nghiên cứu này đã đề cập đến việc xây dựng nền nếp học tập, sinh hoạt
quản lý học sinh ở nội trú, việc quy hoạch mạng lưới trường lớp mà chưa đề ra các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Đến nay trên địa bàn huyện Hoành Bồ- tỉnh Quảng Ninh chưa có một công trình
nghiên cứu khoa học nào quy mô về các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường
THCS có học sinh nội trú dân nuôi. Chúng tôi hy vọng rằng đề tài của mình sẽ đóng
góp một phần tích cực cho công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS có
học sinh nội trú dân nuôi, góp phần vào thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục trên địa
bàn huyện Hoành Bồ
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Về cơ bản,
mọi người đều cho rằng: “ Quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều người
điều phối hành động của những người khác nhằm thu được kết quả mong muốn”
[12;11].Từ điển Tiếng Việt 1992 (Hoàng Phê chủ biên) định nghĩa: quản lý: 1. Trông
coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. 2. Tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định[ 27; 789].
Theo Từ điển Giáo dục học thì: “Quản lý, hoạt động hay tác động có định
hướng có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người
bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức phát triển và đạt được mục đích
của tổ chức. Các hình thức chức năng quản lý bao gồm chủ yếu: Kế hoạch hoá, tổ
chức, chỉ đạo hoặc lãnh đạo và kiểm tra, giáo dục là tổ chức hoạt động phức tạp, do
đó cần được quản lý chặt chẽ”.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
10
Thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định nghĩa thống
nhất. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều định nghĩa quản lý từ các góc độ khác nhau:
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể QL nhằm đạt mục tiêu chung”. [2, tr 16]
Theo Trần Hồng Quân: “Quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lý ( người quản lý) đến khách thể quản lý ( người bị quản lý) trong tổ chức,
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. [ 28, tr 176]
Như vậy quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý một
cách có định hướng, có chủ định nhằm làm cho tổ chức vận hành, đạt mục tiêu mong
muốn bằng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Từ những cách tiếp cận về quản lý, chúng ta thấy khái niệm quản lý bao giờ
cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống bao gồm có hai yếu tố: chủ thể quản lý và
khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các hoạt động, còn khách thể
quản lý là người chịu sự quản lý . Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý phải có
chung một mục tiêu và quy trình, dựa vào đó làm căn cứ để chủ thể tạo ra các tác
động. Hai thành phần này có mối quan hệ, tác động qua lại tương hỗ lẫn nhau.
Tóm lại: ta có thể hiểu quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng các cơ hội
của hệ thống để đạt được mục tiêu định ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý
Công cụ
Chủ thể
quản lý
Khách thể quản
lý
mục
tiêu
Phƣơng
pháp
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
11
Công tác quản lý là một trong năm tác nhân của sự phát triển kinh tế - xã hội:
vốn, tài nguyên, nguồn lao động, khoa học kỹ thuật và quản lý. Trong đó quản lý có
vai trò mang tính quyết định đến sự thành công hay thất bại. Những người làm công
tác quản lý phải là những người hội tụ đầy đủ kiến thức chuyên môn, phẩm chất và
được trang bị kiến thức khoa học quản lý, xác lập được mục tiêu rõ ràng và có bản
lĩnh, quyết tâm điều hành toàn bộ hệ thống tổ chức của mình đi tới đích bằng hệ
thống các biện pháp quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm
Khái niệm quản lý giáo dục hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Theo tác giả M.I Kônđacốp cho rằng: “ Quản lý giáo dục là tập hợp những
biện pháp kế hoạch hóa, nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của cơ quan trong
hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như
chất lượng”. [27, Tr 93]
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng “ Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội”.[ 1,tr 31]
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc “ Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến lên trạng thái
mới về chất”.[ 21, tr 61]
Như vậy, quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của nhà
quản lý trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm
đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động này có tính khoa học đến nhà trường
làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch trong việc dạy và học
theo mục tiêu đào tạo chung.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
12
1.2.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục
Chức năng quản lý giáo dục(QLGD) cơ bản như những chức năng quản lý nói
chung là: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo thực hiện, và kiểm tra trong đó không thể
thiếu đượcyếu tố thông tin làm căn cứ để thực hiện được các chức năng quản lý, song
nó cũng có những đặc thù riêng. Sau đây ta sẽ điểm lại từng chức năng cụ thể của
QLGD với môi trường đặc thù và trực tiếp của nó là thông tin quản lý.
1.2.3. Quá trình dạy học
1.2.3.1. Khái niệm quá trình dạy học
Quá trình dạy học là một hệ toàn vẹn gồm hoạt động dạy và hoạt động học luôn
luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau. Sự tương tác giữa dạy và học mang
tính chất cộng tác, trong đó dạy giữ vai trò chủ đạo.
- Quá trình dạy học là quá trình bảo đảm cùng một lúc ba sự thống nhất
+ Thống nhất giữa dạy và học;
+ Thống nhất giữa truyền đạt với chỉ đạo trong dạy;
+ Thống nhất giữa lĩnh hội và tự chỉ đạo trong dạy học
Bản chất của quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của dạy và học; nó
được thực hiện trong và bằng sự tương tác có tính chất cộng đồng và hợp tác giữa dạy
và học, tuân theo lôgíc khách quan của nội dung dạy học (khái niệm khoa học - đối
tượng của học).
1.2.3.2. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Hoạt động dạy và hoạt động học có mục tiêu rõ ràng, có nội dung nhất định, do
các chủ thể thực hiện - đó là thầy và trò, với những phương pháp và phương tiện nhất
định. Sau một chu trình vận động, các hoạt động dạy và học phải đạt tới những kết
quả mong muốn. Hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
thể hiện ở mối quan hệ tương tác giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, phương pháp
của hoạt động dạy và hoạt động học. Với tác động sư phạm của mình, thầy tổ chức,
điều khiển hoạt động của trò. Từ đó, chúng ta có thể thấy công việc của người quản lý
nhà trường là: hành động quản lý (điều khiển hoạt động dạy học) của hiệu trưởng chủ