Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––––
QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––––
QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
:
: 60.14.01.14
KHOA HỌC
: GS.TSKH
THÁI NGUYÊN - 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
.
ii
LỜI CẢM ƠN
-
- -
-
.
-
.
, t
,
.
.
.
16 10 năm 2014
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 4
8. Cấu trúc luận văn 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ
NHIỆM LỚP 6
1.1. Vài nét sơ lƣợc về lịch sử vấn đề nghiên cứu 6
8
8
c 11
1.2.3. Quản lý công tác chủ nhiệm lớp 24
26
26
27
Kết luận chƣơng 1 27
iv
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
LỚP Ở CÁC TRƢỜNG THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH
QUẢNG NINH 28
2.1. Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trƣởng ở các
trƣờng thành phố Uông Bí 28
2.1.1. Mục đích 28
2.1.2. Nội dung nghiên cứu 28
2.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng 28
2.1.4. Địa bàn và khách thể khảo sát 29
2.1.5. Cách thức tiến hành khảo sát 29
2.1.6. Kết quả khảo sát thực trạng 30
, tỉnh Quảng Ninh 59
2.2.1. Thuận lợi trong quản lý công tác chủ nhiệm lớp 59
59
họat động chủ nhiệm lớp của GV 60
Kết luận chƣơng 2 62
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
CHỦ NHIỆM LỚP 63
3.1. Các nguyên tắc khi xây dựng các biện pháp 63
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa 63
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn 64
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ 64
65
65
3.2.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp 76
v
3.3. Kết quả khảo nghiệm giá trị khoa học của các biện pháp quản lý công
tác chủ nhiệm lớp đƣợc đề xuất 78
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm 78
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm 78
3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm 78
3.3.4. Địa bàn khảo nghiệm và khách thể khảo nghiệm 78
3.3.5. Cách thức tiến hành khảo nghiệm 78
3.3.6. Kết quả khảo nghiệm 79
Kết luận chƣơng 3 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 84
1. Kết luận 84
2. Khuyến nghị 86
-
86
2.2. Đối với các trƣ 86
2.3. Đối với các giáo viên và giáo viên chủ nhiệm lớp 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
iv
BCHTW
:
CBQL
:
BGD&ĐT
:
GVCN
:
NXB
:
PGD&ĐT
:
SGD&ĐT
:
THCS
:
THPT
:
TT
:
Thông tƣ
TSKH
:
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức về vai trò của GVCN trong QLGD học sinh 30
Bảng 2.2. Các biểu hiện về khuyết điểm ở HS hiện nay thƣờng vi phạm 31
Bảng 2.3. Các khó kh
32
Bảng 2.4. Điều kiện đảm bảo công tác QLGD học sinh 33
Bảng 2.5. Thực hiện nhiệm vụ của GVCN 34
Bảng 2.6. Ý kiến của GVCN về các hoạt động trong giờ sinh hoạt lớp 37
Bảng 2.7. Ý kiến của HS về các hoạt động trong giờ sinh hoạt lớp 38
Bảng 2.8. Biện pháp nắm tình hình HS 39
Bảng 2.9. Các công việc thƣờng làm của GVCN với lớp mình chủ nhiệm 40
Bảng 2.10
41
Bảng 2.11
42
Bảng 2.12. Ý kiến GVCN về 43
Bảng 2.13
43
Bảng 2.14. Ý kiến của GVCN về phƣơng pháp GD HS mắc khuyết điểm
của GVCN 44
Bảng 2.15.Ý kiến của HS về phƣơng pháp GD của GVCN khi HS mắc
khuyết điểm 45
Bảng 2.16. Ý kiến của cha mẹ HS về phƣơng pháp GD học sinh của GVCN
khi con họ mắc khuyết điểm 46
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát các GVCN về sự phối hợp
46
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát CBQL về sự phối hợp của GVCN với các
thành phần 47
vi
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát CBQL về yêu cầu phân công GVCN 48
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát CBQL về cƣờng độ làm việc của GVCN 49
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát CBQL về kế hoạch QL, chỉ đạo công tác
chủ nhiệm 52
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát CBQL về các nội dung bồi dƣỡng GVCN 53
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát GVCN về các nội dung bồi dƣỡng GVCN 54
Bảng 2.24. Kết quả khảo sát CBQL về cách thức nắm tình hình công tác
chủ nhiệm 55
Bảng 2.25. Kết quả khảo sát CBQL về cách thức xử lý của CBQL sau khi
nắm đƣợc tình hình công tác chủ nhiệm 56
Bảng 2.26. Kết quả khảo sát GVCN về cách thức xử lý của CBQL sau khi
nắm đƣợc tình hình công tác chủ nhiệm. 56
Bảng 2.27. Kết quả khảo sát GVCN về đánh giá công tác chủ nhiệm lớp 57
Bảng 2.28. Kết quả khảo sát GVCN về tổ chức thực hiện thi đua, động viên 58
Bảng 2.29 58
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất 79
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất 80
Bảng 3.3. So sánh mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp đề xuất 81
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thập niên đầu và thập niên thứ hai của thế kỷ XXI, nhân loại đang
bƣớc vào kỷ nguyên mới với sự bùng nổ và phát triển nhƣ vũ bão của khoa học
công nghệ. Trình độ dân trí và khả năng chiếm lĩnh khối lƣợng tri thức
là thƣớc đo đánh giá vị thế của quốc gia đó đối với toàn cầu.
Trong bối cảnh đó toàn Đảng, toàn dân ta tiếp tục đẩy mạnh toàn diện công
cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc
công nghiệp hiện đại theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng ta tiếp tục chỉ đạo: “Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát
triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại;
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng,
giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo,
kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây
dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng ”[1].
Luật Giáo giáo dục năm 2009 đã đặt cơ sở pháp lý để phát triển
nền giáo dục Việt Nam một cách bền vững. Luật giáo dục năm 2009 đã quy
định mục tiêu giáo dục tiểu học nhƣ sau: Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học
Trung học cơ sở [21].
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo
dục, từ năm học 2009 - 2010 Bộ GD&ĐT đã có các qui định, hƣớng dẫn đề cao
vị trí, vai trò và nhiệm vụ của ngƣời [5]. Đồng thời trong
Qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo) có đề cập đến
, đó cũng là cần thiết của ngƣời [3].
2
Thành phố là Q
Ninh. Các điều kiện thuận lợi về kinh tế, xã hội đã giúp cho sự nghiệp
thành phố phát triển. Thành phố có 18
, đủ đáp ứng nhu cầu học tập
của con em cán bộ, công nhân và nhân dân các dân tộc n. Đƣợc sự
chỉ đạo của Sở GD&ĐT , &ĐT trong
những năm học vừa qua các trƣờng ở thành phố đã thực hiện
nhiều biện pháp xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ cƣơng, nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả giáo dục toàn diện . Một trong các biện pháp đã đƣợc triển
khai là tăng cƣờng vai trò của lớp trong việc toàn diện
cho học sinh trên cơ sở phối hợp với các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng.
Tuy nhiên, việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lƣợng toàn
diện , đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục vẫn còn nhiều khó khăn, bất
cập và tồn tại . Một trong các nguyên nhân dẫn
đến tình trạng đó là nhận thức chƣa đầy đủ về vai trò, trách nhiệm của đội ngũ
trong việc ; sự
thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa lớp với bộ môn,
các đoàn thể xã hội và gia đình trong việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi
dƣỡng giỏi; nắm chắc tình hình, khắc phục nguyên nhân chƣa
chăm học; công tác nghiên cứu xây dựng và triển khai chƣơng trình bồi dƣỡng
viên làm công tác chủ nhiệm lớp đã triển khai thực hiện nhƣng chƣa
thực sự có hiệu quả. Mặt khác, mặt trái của nền kinh tế thị trƣờng và những tiêu
cực ngoài xã hội đã có ảnh hƣởng không tốt đến . Do đó, ở mỗi trƣờng
vẫn còn một bộ phận chƣa có động cơ, thái độ học tập đúng
đắn dẫn đến không tích cực học tập hoặc sa sút về đạo đức, lối sống. Những
biểu hiện thƣờng gặp đối với các đó là sự chểnh mảng học tập, mải
chơi, thậm chí bỏ học để đi chơi; nói tục, chửi bậy, thiếu lễ phép ,
các công tác quản lý của Hiệu trƣởng đối với công tác chủ nhiệm và đối với
lớp chƣa thật hợp lý trong nền kinh tế thị trƣờng.
3
Vấn đề công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở
trƣờng thành phố Uông Bí chƣa đƣợc quan tâm đúng mức để nâng cao
chất lƣợng toàn diện. nghiên cứu thực
trạng công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng
thành phố Uông Bí đƣa ra các biện pháp quản lý đồng bộ, phù
hợp với thực tế của giáo dục địa phƣơng nhằm tăng cƣờng vai trò của
, góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao chất lƣợng toàn
diện .
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý công tác
chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng các trường thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực t công tác chủ nhiệm lớp, thực trạng
quản lý công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trƣởng đề xuất một số
biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng thành phố
Uông Bí tỉnh Quảng Ninh, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
học sinh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
q của Hiệu trƣởng .
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu trƣởng các trƣờng
thành phố Uông Bí.
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả của công tác chủ nhiệm lớp và chất lƣợng giáo dục toàn diện
học sinh các trƣờng ở thành phố Uông Bí sẽ đƣợc nâng cao nếu Hiệu
trƣởng có những biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp một cách khoa học
và phù hợp với thực tế giáo dục của địa phƣơng.
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp của
Hiệu trƣởng.
2. Tìm hiểu thực trạng công tác chủ nhiệm lớp và thực trạng quản lý của
Hiệu trƣởng đối với công tác chủ nhiệm lớp ở các trƣờng thành phố Uông
Bí hiện nay.
3. Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp nhằm nâng
cao chất lƣợng toàn diện .
6. vi nghiên cứu
N về các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng đối với công tác
chủ nhiệm lớp của giáo viên ở 05 trƣờng thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh: T Trần Hƣng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,
Yên Thanh, Lý Th ng Kiệt.
Các số liệu nghiên cứu đƣợc lấy từ năm học 2011 - 2012 đến năm
2013 - 2014
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. hương pháp nghiên cứu t
Để có cơ sở lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu, tôi tiến
hành nghiên cứu tài liệu, các văn bản pháp quy về Giáo dục và Đào tạo, các
công trình khoa học về quản lý giáo dục, quản lý chuyên môn từ đó phân tích
tổng hợp vấn đề từ góc lý luận có liên quan đến luận văn.
7.2. phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Phƣơng pháp quan sát các hình thức thể hiện công tác quản lý của Hiệu
trƣởng và của giáo viên các trƣờng .
7.2.2. Phương pháp điều tra
Điều tra thu thập số liệu bằng các phiếu, biểu mẫu thống kê về thực
trạng Hiệu trƣởng quản lý của giáo viên ở các trƣờng
thành phố Uông Bí trong phạm vi nghiên cứu của đề tài.
5
Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của các bộ phận quản lý nhà trƣờng, nhằm
mục đích đánh giá thực trạng quản lý của giáo viên.
Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy,
các chuyên gia, các chuyên viên để nhằm đánh giá thực trạng một số biện pháp
quản lý của giáo viên ở các trƣờng thành phố
Uông Bí tỉnh quảng Ninh.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn các Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng phụ trách chuyên môn ở
các trƣờng làm rõ thực trạng quản lý của giáo viên.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Hồ sơ quản lý, các biên bản về kiểm tra nội bộ trƣờng học của Hiệu
trƣởng, đặc biệt là quản lý của Hiệu trƣởng.
7.2.5. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
về các biện pháp đề xuất để quản lý
của giáo viên.
7.3. hương pháp
Sử dụng phƣơng pháp toán để xử lý và phân tích các số liệu từ các
bảng hỏi thu thập đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn đƣợc chia làm ba phần:
Phần 1. Phần mở đầu
Phần 2. Kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Chương 2: Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp của
Hiệu trƣởng trƣờng thành phố Uông Bí.
- Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp
của Hiệu trƣởng trƣờng thành phố Uông Bí.
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Vài nét sơ lƣợc về lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong hệ thống tổ chức của các trƣờng phổ thông, đơn vị cơ bản đƣợc t
là lớp học. Hình thức tổ chức dạy học,
theo lớp đƣợc hình thành từ thế kỉ XVI do nhà giáo dục Tiệp Khắc JA.
Cômenxki đề xƣớng. Mô hình lớp học đƣợc duy trì và ngày càng phát triển
mạnh mẽ ở khắp các nƣớc trên thế giới. Không những vậy, mô hình lớp học
đƣợc phát triển và mở rộng tùy th
cần ngƣời quản lý. Để lớp học, n
đang gi (GVCN) đƣợc
Hiệu trƣởng
, có uy tín tro , đƣợc hội đồng nhà trƣờng nhất trí phân công chủ
nhiệm lớp học xác định để thực hiện mục tiêu. Nhƣ vậy, khi nói đến GVCN lớp là
nói đến mặt quản lý và mặt lãnh đạo học sinh của một lớp [29].
Theo quan điểm kinh tế học thì F.W Taylor cho rằng: "Quản lý là nghệ
thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng
pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất"; hoặc A. Fayon lại cho rằng: "Quản lý là đƣa xí
nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật, lực) của nó".
Còn ông H.Koontz thì khẳng định: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của
nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tƣ
cách thực hành thì là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì là một
khoa học" [28].
Trong báo cáo (1996) với nhan đề “Học tập: Một kho báu tiềm ẩn” của
UNESCO đã xem xét vấn đề suốt đời nhƣ là việc học tập dựa trên bốn
trụ cột lớn: “Học để biết; Học để làm; Học để cùng chung sống; Học để cùng
7
tồn tại”. Đây c
. Vấn đề để làm gì? cái nhƣ thế
nào?[29].
Trong tác phẩm “Phương pháp công tác chủ nhiệm lớp” Bôn - đƣ - rép
N.I. đã trình bày những phƣơng pháp cơ bản về cách thức thực hiện công t
[11].
Ở Việt Nam, nhiều tác giả cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý
và quản lý trong . Nhìn chung các quan niệm về đều nhấn
mạnh đến hoạt động nhằm hƣớng vào đạt mục tiêu đã hoạch định. Nghiên cứu
về công tác chủ nhiệm lớp đƣợc nhiều nhà khoa học cũng quan tâm đến công tác
chủ nhiệm lớp với các công trình nhƣ: Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử,
Nguyễn Thị Kỷ, “ của người GVCN”, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2000 [25]; Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị
Kỷ: “Công tác GVCN ở trường phổ thông”, NXBGD, 1998 [29]; Bộ Giáo dục
và Đào tạo, “Kỷ yếu hội thảo Công tác GVCN ở trường phổ thông”, NXBGD,
2010[9] :
, 2009 [18] :
[28].
nhƣ:
[30]; "
c Ninh", 2012, [19]. C
r
.
Hiện nay vấn đề này chƣa có công trình nghiên cứu
8
H t
.
1.2.
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản l
Theo Các Mác: “ tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển
lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải nhạc trƣ ng” [13].
Từ quan niệm trên, có nhiều định nghĩa khác nhau về , tùy theo
góc độ xem xét của mình.
Nhƣ theo tác giả Frederich Wiliam Taylor (1856-1915) ngƣời Mỹ:
“ là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế
nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất” [20].
Trong cuốn “ Quản lý nguồn nhân lực”, Paul Herscy và Ken Blanc Heard
lại coi “ là một quá trình cùng làm việc giữa nhà và ngƣời bị
, nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực
khác để đạt mục tiêu của tổ chức” [24].
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt coi “ là một quá trình
định hƣớng, quá trình có mục tiêu, một hệ thống nhằm đạt đƣợc những
mục tiêu nhất định” [22].
lại cho rằng “Hoạt động là một dạng hoạt động đặc
biệt của ngƣời lãnh đạo mang tính tổng hợp các loại lao động trí óc, liên kết bộ
máy , hình thành một chỉnh thể thống nhất điều hoà phối hợp các khâu
và các cấp , làm sao cho hoạt động nhịp nhàng, đƣa đến hiệu quả” [19].
9
Đ
:
- Quản lý là các hoạt động đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo sự hoàn thành
công việc qua những nỗ lực của ngƣời khác.
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những
ngƣời cộng sự khác cùng chung một tổ chức.
Qua các các định nghĩa trên, tuy khác nhau về cách diễn đạt nhƣng đều gặp
nhau ở những nội dung cơ bản. : "Quản lý là
sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản
lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
Hay nói một cách khác: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
việc thực hiện các chức năng quản lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra” [31].
1.2.1.2 Chức năng quản lý
"Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chuyên biệt thông
qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một
mục tiêu nhất định. một dạng hoạt động quản
lý chuyên biệt, thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản
lý nhằm thực hiện một mục tiêu quản lý giáo dục nhất định" [31].
- Chức năng cơ bản : k , tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra.
1.2.1.3. Nội dung quản lý
Theo Từ điển Tiếng Việt, nội dung là mặt bên trong của sự vật đƣợc hình
thức chứa đựng hoặc biểu hiện.
Nội dung là các công việc, các hoạt động của nhà thực
hiện phối hợp nhiều ngƣời, nhiều yếu tố, định hƣớng các hoạt động và kiểm
soát tiến trình của hoạt động trong quá trình tiến tới mục tiêu của tổ chức.
10
Con ngƣời là đối tƣợng chủ yếu của nên nội dung quản lý
bao gồm:
- con ngƣời là sự sắp xếp, phân công, hƣớng dẫn, bồi dƣỡng nâng
cao năng lực thực hi n mục tiêu.
- hoạt động của con ngƣời bao gồm: Tổ chức các hoạt động và
kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động;
Nội dung trên đƣợc thực hiện bởi các chức năng trong
hoạt động.
1.2.1.4.
iếp cận góc độ vĩ mô: "Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục
vận hành bình thƣờng và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lƣợng cũng nhƣ
chất lƣợng, thực hiện mục tiêu của nền giáo dục nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dƣỡng nhân t phục vụ sự nghiệp đất
nƣớc" [31].
Ở góc độ vi mô:"Chủ thể quản lý giáo dục là chủ thể quản lý nhà trƣờng
(Hiệu trƣởng, Giám đốc cơ sở giáo dục), đối tƣợng của quản lý là các quá trình
dạy học, quá trình giáo dục và các thành tố tham gia vào các quá trình đó (giáo
viên, học sinh, các lực lƣợng khác, cơ sở vật chất, tài chính…)" [31].
1.2.1.5.
,
.
.
11
1.2.2.1
a.
"
" [8].
b.
3, Đ :
.
.
.
.
.
.
.
8. T
.
12
[8].
c.
" ,
" [8].
nhƣ sau:
-
.
-
.
-
viên, nhân viên t
.
- c
.
-
,
.
-
.
-
- .
13
- , huy
.
d. L
[8].
e.G
*
Trong trƣờng học, lớp học là đơn vị cơ bản đƣợc thành lập để tổ chức
giảng dạy và học sinh. Để học sinh trong lớp, nhà
trƣờng phân công một trong những đang giảng dạy có năng lực
chuyên môn tốt, có kinh nghiệm làm công tác , học sinh, có
tinh thần trách nhiệm cao và lòng nhiệt tình trong công tác, có uy tín với
sinh và đồng nghiệp làm chủ nhiệm lớp. Đó là giáo viên chủ nhiệm [18].
*
:
-
.
-
.
-
.
- H
14
[7].
*
34,
Đ .
1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lƣợng theo chƣơng trình giáo dục,
kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản
lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trƣờng tổ chức; tham gia các
hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và
giáo dục.
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo; gƣơng mẫu trƣớc học sinh, thƣơng yêu, đối xử
công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích
chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy.
4. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phƣơng.
5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của
ngành, các quyết định của Hiệu trƣởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trƣởng phân
công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng và các cấp quản lí giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học
sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục [8].
4,
2009, nhƣ sau:
1. Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp
tổ chức giáo dục sát với đối tƣợng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của từng học sinh
và của cả lớp;
15
2. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các
giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh, các đoàn thể và các tổ chức xã hội khác có liên quan
trong hoạt động giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp mình chủ nhiệm;
3. Nhận xét, đánh giá xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học, đề nghị
khen thƣởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh đƣợc lên lớp, danh
sách học sinh phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ
hè, phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;
4. Tham gia hƣớng dẫn hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục và rèn
luyện học sinh do nhà trƣờng tổ chức;
5. Báo cáo thƣờng kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trƣởng [5].
(GVCN)
. Do
:
- .
-
.
- .
- .
- .
- [7].
*
1. Tìm hiểu và nắm vững đối tượng
Muốn con ngƣời về mọi mặt thì phải hiểu con ngƣời về mọi
mặt. Nếu hiểu rõ thì mới thực hiện đƣợc chức năng để