Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

xây dựng hệ thống quản lý điểm tín chỉ của trường đại học công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.51 KB, 26 trang )

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống quản lý điểm tín chỉ của trường đại học Công
nghiệp Hà Nội.
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ TUẦN 1
Nhóm 22:
1. Đỗ Hoành Cao.
2. Nguyễn Công Cường.
3. Đào Xuân Tùng.
4. Nguyễn Văn Tuyến.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
I. Tài liệu đặc tả hệ thống:
Để hỗ trợ cho việc quản lí điểm theo quy chế tín chỉ cho các trường Đại học, Cao
Đẳng, Trung Cấp bạn được yêu cầu xây dựng một phần mềm có chức năng sau:
Giáo vụ sau khi đăng nhập có quyền Nhập, sửa, xóa các thông tin về: Điểm của
từng sinh viên theo môn học.
Sinh Viên sau khi đăng nhập thì: có thể thay đổi mật khẩu, đăng xuất, xem thông
tin điểm của mình theo mã sinh viên, hoặc xem thông tin điểm của cả lớp theo học
kì, khóa học.
Khi sinh viên nhập học,được cấp mã số sinh viên,mã số này được dùng làm mật
khẩu, ngày tháng năm sinh sẽ được làm password
Phòng đào tạo sau khi đăng nhập vào hệ thống, sẽ có quyền nhập, sửa, xóa, các
thông tin về: Môn học, Ngành học, Khóa học, Học Kì, Lớp, Sinh Viên.Sau mỗi
học kỳ, phòng đào tạo căn cứ vào kết quả học tập sẽ đánh giá xem sinh viên nào đủ
dk để học tiếp,sv nào phải thôi học và đưa ra thông báo cho sinh viên đó biết.
-Phòng đào tạo căn cứ vào kết quả học tập, xét xem sv nào có đủ điều kiện được
học bổng theo quy chế của trường.
Thông tin Môn học bao gồm: Mã môn học, tên môn học, số tín chỉ.
Thông tin Khóa học bao gồm: Mã khóa học, tên khóa học.
Thông tin Ngành đào tạo bao gồm: Mã ngành, tên ngành.
Thông tin Lớp bao gồm: Mã lớp, tên lớp, khóa học, hệ đào tạo, ngành dào tạo.
Thông tin Sinh viên bao gồm: Mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính, địa


chỉ, lớp.
Thông tin điểm bao gồm: Mã môn học, mã sinh viên, điểm TBKT, điểm thi lần 1,
điểm thi lần 2.
Sau khi điểm được nhập vào hệ thống,hệ thống sẽ tự động chuyển sang điểm chữ
theo quy định và tính điểm trung bình chung tích lũy của từng sinh viên
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Cách tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy,
điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:
A tương ứng với 4
B tương ứng với 3
C tương ứng với 2
D tương ứng với 1
F tương ứng với 0
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được
tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
A=
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của Môn học thứ i
ni là số tín chỉ của môn học thứ i
n là tổng số môn học
II. Đặc tả hệ thống:
1. Các tác nhân:
• Giáo vụ
• Sinh Viên
2. Các ca sử dụng:
• Cập nhật điểm
• Cập nhật thông tin giáo viên.
• Cập nhật thông tin Giáo viên môn học.
• Cập nhật khóa học.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
• Cập nhật lớp học.
• Cập nhật môn học.
• Cập nhật ngành đào tạo.
• Cập nhật sinh viên.
• Tra cứu thông tin.
• Xem danh sách ở lại lớp.
• Xem điểm: điểm học kì, điểm tích lũy.
• Xem danh sách học bổng.
3. Biểu đồ USECASE:
Hình 1: Biểu đồ USECASE cho tác nhân Giáo vụ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Hình 2: Biểu đồ UC cho tác nhân sinh viên.
4. Đặc tả các USECASE:
A. Xem điểm học kì:
1. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: xem diem hoc ki
• Mục đích: Giúp sinh viên có thể xem điểm thi, điểm tổng kết học kì
các môn, hoặc có thể xem điểm thi của cả lớp theo từng môn.
• Tóm lược: Sinh viên lựa chọn việc , sau đó xem, in danh sách điểm và
kết thúc .
• Đối tác: Sinh viên.
• Ngày lập: 7/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
2. Mô tả các kịch bản.
• Điều kiện đầu vào.
Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện khi các ca sử dụng “ cập nhật lớp,
ngành đào tạo, sinh viên, điểm thi,giáo viên, khóa học”, “tra cứu thông
tin”, “xem điểm” đã được thực hiện.
• Kịch bản chính
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

Ca sử dụng này bắt đầu khi Sinh viên đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Hệ thống hiển thị màn hình các lựa chọn: xem theo mã
sinh viên, xem theo lớp. Sau đó, Sinh viên lựa chọn việc trong: XEM,
IN, THOÁT.
Nếu XEM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Xem thông tin điểm được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin điểm được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: xem một thông tin điểm.
Nếu xem theo mã sinh viên được chọn thì hệ thống yêu cầu chọn học
kì, nhập mã sinh viên. Sau đó hệ thống hiển thị màn hình danh sách
thông tin về điểm các môn của sinh viên đó trong học kì.
Nếu xem theo lớp được chọn thì hệ thống yêu cầu chọn học kì, chọn
lớp, chọn môn học. Sau đó hệ thống hiển thị màn hình danh sách
thông tin về điểm môn học của lớp đó trong học kì.
Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-4: In một danh sách điểm.
Hệ thống sẽ in danh sách điểm tùy theo lựa chọn xem theo mã sinh
viên hay xem theo lớp. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Sinh viên không đúng. Sinh viên
phải đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Sinh
viên
Quản lí điểm
tín chỉ
Đăng nhập

Lựa chọn kiểu xem
chọn kiểu xem
If xem then hien diem
Else if IN then in
diem
Else thoát
Chọn việc
Đăng
nhập
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
B. Cập nhật thông tin giáo viên:
3. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin giáo viên
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của Giáo viên.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn việc thêm, sửa, xóa, in danh sách giáo
viên và kết thúc .
• Đối tác: Giáo vụ.
• Ngày lập:8/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
4. Mô tả các kịch bản.
• Điều kiện đầu vào.
Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện khi ca sử dụng “ cập nhật thông
tin môn học” đã được thực hiện.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có và hệ
thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA, XÓA, IN,
THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin giáo viên được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.

C-2: Sửa thông tin một giáo viên được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin giáo viên được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin giáo viên được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin giáo viên.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách giáo viên bao gồm: các trường
mã giáo viên, họ tên.
Sau đó Giáo vụ nhập mã giáo viên (R-2), họ tên. Ca sử dụng bắt đầu
lại.
C-2:Sửa một thông tin giáo viên.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách giáo viên. Giáo vụ chọn giáo
viên nào và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của giáo viên đó. Ca
sử dụng bắt đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin giáo viên.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách giáo viên. Giáo vụ chọn giáo
viên nào và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc chắn xóa
không”, nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin giáo viên ra
khỏi danh sách, nếu nếu “ không” thì hệ thống không thực hiện Xóa.
Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-4: In một danh sách giáo viên.
Hệ thống sẽ in danh sách giáo viên. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-2: Nếu mã giáo viên do Giáo vụ nhập vào mà trùng với một giáo
viên khác thì hệ thống thông báo trùng mã giáo viên, yêu cầu nhập lại

hoặc kết thúc ca sử dụng.
C. Đặc tả cập nhật thông tin khóa học:
5. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin khóa học
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của Khóa học.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn việc thêm, sửa, xóa, in danh sách khóa
học và kết thúc .
• Đối tác: Giáo vụ.
Giáo vụ
Quản lí điểm tín chỉĐăng nhập
If THEM then thêm giáo viên
Else if SUA then sửa TT giáo viên
else if XOA then xóa TT giáo viên
Else if IN then in ds giáo viên
Else thoát
Chọn việc
Đăng nhập
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
• Ngày lập:8/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
6. Mô tả các kịch bản.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có và hệ
thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA, XÓA, IN,
THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin khóa học được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.
C-2: Sửa thông tin một khóa học được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.

C-3: Xóa một thông tin khóa học được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin khóa học được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin khóa học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách khóa học bao gồm: các trường
mã khóa học, tên khóa học.
Sau đó Giáo vụ nhập mã khóa học (R-2), tên khóa học. Ca sử dụng bắt
đầu lại.
C-2:Sửa một thông tin khóa học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách khóa học. Giáo vụ chọn khóa
học nào và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của khóa học đó. Ca
sử dụng bắt đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin khóa học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách khóa học. Giáo vụ chọn khóa
học nào và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc chắn xóa
không”, nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin khóa học ra
khỏi danh sách, nếu nếu “ không” thì hệ thống không thực hiện Xóa.
Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-4: In một danh sách khóa học.
Hệ thống sẽ in danh sách khóa học. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
R-2: Nếu mã khóa học do Giáo vụ nhập vào mà trùng với một khóa
học khác thì hệ thống thông báo trùng mã khóa học, yêu cầu nhập lại
hoặc kết thúc ca sử dụng.
Giáo vụ Quản lí điểm tín chỉĐăng nhập

If THEM then thêm khóa học
Else if SUA then sửa TT khóa học
else if XOA then xóa TT khóa học
Else if IN then in ds khóa học
Else thoát
Chọn việc
Đăng
nhập
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
D. Cập nhật thông tin lớp học:
1. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin lớp
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của lớp.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn ngành đào tạo,chọn hệ đào tạo,chọn khóa
học. Sau đó thêm, sửa, xóa, in danh sách lớp và kết thúc .
• Đối tác: Giáo vụ.
• Ngày lập: 7/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
2. Mô tả các kịch bản.
• Điều kiện đầu vào.
Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện khi các ca sử dụng “cập nhật
thông tin khóa học” đã được thực hiện.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1).Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có, Giáo vụ
chọn hệ đào tạo, chọn khóa học, chọn ngành đào tạo và hệ thống
nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA, XÓA, IN, THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
C-1: Thêm một thông tin lớp được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.

C-2: Sửa thông tin một lớp được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin lớp được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin lớp được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin lớp.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách lớp bao gồm: các trường mã
lớp,tên lớp,hệ đào tạo, khóa học, ngành đào tạo.
Giáo vụ chọn hệ đào tạo, khóa học, ngành đào tạo học tương ứng cho
lớp. Sau đó Giáo vụ nhập mã lớp (R-2),tên lớp. Ca sử dụng bắt đầu
lại.
C-2:Sửa một thông tin lớp.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách lớp. Giáo vụ chọn lớp nào và
Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của lớp đó. Ca sử dụng bắt đầu
lại.
C-3: Xóa một thông tin lớp.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách lớp. Giáo vụ chọn lớp nào và
Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc chắn xóa không”, nếu
chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin lớp ra khỏi danh sách, nếu
nếu “ không” thì hệ thống không thực hiện Xóa. Ca sử dụng bắt đầu
lại.
C-4: In một danh sách lớp.
Hệ thống sẽ in danh sách lớp. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-2: Nếu mã lớp do Giáo vụ nhập vào mà trùng với một lớp khác thì
hệ thống thông báo trùng mã lớp, yêu cầu nhập lại hoặc kết thúc ca sử

dụng.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Giáo vụ
Quản lí điểm
tín chỉ
Đăng nhập
Y/c chọn khóa
học
Chọn khóa học
Chọn ngành đào
tạo
If THEM then thêm lớp
Else if SUA then sửa TT lớp
else if XOA then xóa TT lớp
Else if IN then in ds lớp
Else thoát
Y/c chọn ngành
đào tạo
Chọn việc
Đăng nhập
Y/c chọn hệ đào
tạo
Chọn hệ đào tạo
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
E. Đặc tả môn học:
3. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin môn học
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của Môn học.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn việc thêm, sửa, xóa, in danh sách môn
học và kết thúc .

• Đối tác: Giáo vụ.
• Ngày lập:8/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
4. Mô tả các kịch bản.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có và hệ
thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA, XÓA, IN,
THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin môn học được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.
C-2: Sửa thông tin một môn học được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin môn học được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin môn học được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin môn học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách môn học bao gồm: các trường
mã môn học, tên môn học, số tín chỉ.
Sau đó Giáo vụ nhập mã môn học (R-2), tên môn học, số tín chỉ(R-3).
Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-2:Sửa một thông tin môn học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách môn học. Giáo vụ chọn môn
học nào và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của môn học đó. Ca sử
dụng bắt đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin môn học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách môn học. Giáo vụ chọn môn
học nào và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc chắn xóa

không”, nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin môn học ra
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
khỏi danh sách, nếu nếu “ không” thì hệ thống không thực hiện Xóa.
Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-4: In một danh sách môn học.
Hệ thống sẽ in danh sách môn học. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-2: Nếu mã môn học do Giáo vụ nhập vào mà trùng với một môn
học khác thì hệ thống thông báo trùng mã môn học, yêu cầu nhập lại
hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-3: Nếu người nhập vào số tín chỉ là chữ thì hệ thống thông báo lỗi
yêu cầu nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
E. Cập nhật thông tin giáo viên môn học:
5. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin giáo viên môn học
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của Giáo viên
môn học.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn việc thêm, sửa, xóa, in danh sách giáo
viên môn học và kết thúc .
• Đối tác: Giáo vụ.
• Ngày lập:8/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
6. Mô tả các kịch bản.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có và hệ
thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA, XÓA, IN,
THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.

C-1: Thêm một thông tin giáo viên môn học được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.
C-2: Sửa thông tin một giáo viên môn học được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin giáo viên môn học được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
C-4: In một danh sách thông tin giáo viên môn học được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin giáo viên môn học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách giáo viên môn học bao gồm:
các trường mã giáo viên, mã môn học.
Sau đó Giáo vụ chọn mã giáo viên ,mã môn học. Ca sử dụng bắt đầu
lại.
C-2:Sửa một thông tin giáo viên môn học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách giáo viên môn học. Giáo vụ
chọn giáo và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của giáo viên môn
học đó. Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin giáo viên môn học.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách giáo viên môn học. Giáo vụ
chọn giáo viên môn học nào và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “
Bạn có chắc chắn xóa không”, nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ
thông tin giáo viên môn học ra khỏi danh sách, nếu nếu “ không” thì
hệ thống không thực hiện Xóa. Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-4: In một danh sách giáo viên môn học.
Hệ thống sẽ in danh sách giáo viên môn học. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.

Giáo vụ
Quản lí điểm
tín chỉ
Đăng nhập
If THEM then thêm giáo viên môn học
Else if SUA then sửa TT giáo viên môn học
else if XOA then xóa TT giáo viên môn học
Else if IN then in ds giáo viên môn học
Else thoát
Chọn việc
Đăng nhập
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
F. Cập nhật thông tin ngành đào tạo:
7. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin ngành đào tạo
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của Ngành đào
tạo.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn việc thêm, sửa, xóa, in danh sách ngành
đào tạo và kết thúc .
• Đối tác: Giáo vụ.
• Ngày lập:8/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
8. Mô tả các kịch bản.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có và hệ
thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA, XÓA, IN,
THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin ngành đào tạo được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.

C-2: Sửa thông tin một ngành đào tạo được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin ngành đào tạo được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin ngành đào tạo được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin ngành đào tạo.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách ngành đào tạo bao gồm: các
trường mã ngành đào tạo, tên ngành đào tạo.
Sau đó Giáo vụ nhập mã ngành đào tạo (R-2), tên ngành đào tạo. Ca
sử dụng bắt đầu lại.
C-2:Sửa một thông tin ngành đào tạo.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách ngành đào tạo. Giáo vụ chọn
ngành đào tạo nào và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của ngành
đào tạo đó. Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin ngành đào tạo.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách ngành đào tạo. Giáo vụ chọn
ngành đào tạo nào và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
chắn xóa không”, nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin
ngành đào tạo ra khỏi danh sách, nếu nếu “ không” thì hệ thống
không thực hiện Xóa. Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-4: In một danh sách ngành đào tạo.
Hệ thống sẽ in danh sách ngành đào tạo. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-2: Nếu mã ngành đào tạo do Giáo vụ nhập vào mà trùng với một
ngành đào tạo khác thì hệ thống thông báo trùng mã ngành đào tạo,

yêu cầu nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
G. Cập nhật thông tin sinh viên:
9. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin sinh viên
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của sinh viên.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn lớp, sau đó thêm, sửa, xóa, in danh sách
sinh viên và kết thúc .
• Đối tác: Giáo vụ.
• Ngày lập: 7/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
Giáo
vụ
Quản lí điểm
tín chỉ
Đăng nhập
If THEM then thêm ngành
đào tạo
Else if SUA then sửa TT ngành
đào tạo
else if XOA then xóa TT ngành
đào tạo
Else if IN then in ds ngành
đào tạo
Else thoát
Chọn việc
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
10. Mô tả các kịch bản.
• Điều kiện đầu vào.
Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện khi các ca sử dụng “ cập nhật
thông tin lớp” đã được thực hiện.
• Kịch bản chính

Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có, Giáo vụ
chọn lớp và hệ thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA,
XÓA, IN, THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin sinh viên được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.
C-2: Sửa thông tin một sinh viên được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin sinh viên được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin sinh viên được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin sinh viên.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách sinh viên bao gồm: các t trường
mã sinh viên họ tên, ngày sinh, giới tính, lớp.
Giáo vụ chọn lớp học tương ứng cho sinh viên. Sau đó Giáo vụ nhập
mã sinh viên (R-2),, họ tên, ngày sinh (R-3), giới tính cho sinh viên.
Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-2:Sửa một thông tin sinh viên.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách sinh viên. Giáo vụ chọn sinh
viên nào và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của sinh viên đó. Ca
sử dụng bắt đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin sinh viên.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách sinh viên. Giáo vụ chọn sinh
viên nào và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc chắn xóa
không”, nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin sinh viên ra
khỏi danh sách, nếu nếu “ không” thì hệ thống không thực hiện Xóa.
Ca sử dụng bắt đầu lại.

C-4: In một danh sách sinh viên.
Hệ thống sẽ in danh sách sinh viên. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-2: Nếu mã sinh viên do Giáo vụ nhập vào mà trùng với một sinh
viên khác thì hệ thống thông báo trùng mã sinh viên, yêu cầu nhập lại
hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-3: Nếu ngày sinh do Giáo vụ nhập vào không đúng quy định thì hệ
thống thông báo lỗi, yêu cầu nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
H. Tra Cứu Thông Tin:
11. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin sinh viên
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của sinh viên.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn lớp, sau đó thêm, sửa, xóa, in danh sách
sinh viên và kết thúc .
Giáo
vụ
Quản lí điểm
tín chỉ
Đăng nhập
Chọn lớp
If THEM the thêm sinh viên
Else if SUA then sửa TT sinh viên
else if XOA then xóa TT sinh viên
Else if IN then in ds sinh viên
Else thoát
Y/c chọn lớp
Chọn việc

Đăng nhập
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
• Đối tác: Giáo vụ.
• Ngày lập: 7/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
12. Mô tả các kịch bản.
• Điều kiện đầu vào.
Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện khi các ca sử dụng “ cập nhật
thông tin lớp” đã được thực hiện.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có, Giáo vụ
chọn lớp và hệ thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA,
XÓA, IN, THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin sinh viên được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.
C-2: Sửa thông tin một sinh viên được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin sinh viên được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin sinh viên được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin sinh viên.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách sinh viên bao gồm: các t trường
mã sinh viên họ tên, ngày sinh, giới tính, lớp.
Giáo vụ chọn lớp học tương ứng cho sinh viên. Sau đó Giáo vụ nhập
mã sinh viên (R-2),, họ tên, ngày sinh (R-3), giới tính cho sinh viên.
Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-2:Sửa một thông tin sinh viên.

Hệ thống hiển thị màn hình danh sách sinh viên. Giáo vụ chọn sinh
viên nào và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của sinh viên đó. Ca
sử dụng bắt đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin sinh viên.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách sinh viên. Giáo vụ chọn sinh
viên nào và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc chắn xóa
không”, nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin sinh viên ra
khỏi danh sách, nếu nếu “ không” thì hệ thống không thực hiện Xóa.
Ca sử dụng bắt đầu lại.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
C-4: In một danh sách sinh viên.
Hệ thống sẽ in danh sách sinh viên. Ca sử dụng bắt đầu lại.
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-2: Nếu mã sinh viên do Giáo vụ nhập vào mà trùng với một sinh
viên khác thì hệ thống thông báo trùng mã sinh viên, yêu cầu nhập lại
hoặc kết thúc ca sử dụng.
R-3: Nếu ngày sinh do Giáo vụ nhập vào không đúng quy định thì hệ
thống thông báo lỗi, yêu cầu nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
H. Đặc tả cập nhật thông tin điểm thi:
13. Mô tả tóm tắt.
• Tên ca sử dụng: Cập nhật thông tin điểm
• Mục đích: Giúp Giáo vụ thêm, sửa, xóa các thông tin của Điểm.
• Tóm lược: Giáo vụ lựa chọn học kì việc thêm, sửa, xóa, in danh sách
điểm và kết thúc .
• Đối tác: Giáo vụ.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
• Ngày lập:8/11/2010 Ngày cập nhật: 12/11/2010.
14. Mô tả các kịch bản.

• Điều kiện đầu vào.
Ca sử dụng này chỉ có thể thực hiện khi các ca sử dụng “ cập nhật
thông tin môn học” ,“cập nhật thông tin sinh viên” đã được thực hiện.
• Kịch bản chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi Giáo vụ đang nhập vào hệ thống thành
công (R-1). Giáo vụ có thể xem danh sách thông tin đã có và hệ
thống nhắc Giáo vụ chọn việc trong: THÊM, SỬA, XÓA, IN,
THOÁT.
Nếu THÊM được chọn thì kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin điểm được thực hiện.
Nếu SỬA được chọn thì kịch bản con.
C-2: Sửa thông tin một điểm được thực hiện.
Nếu XÓA được thực hiện thì kịch bản con.
C-3: Xóa một thông tin điểm được thực hiện.
Nếu IN được chọn thì kịch bản con.
C-4: In một danh sách thông tin điểm được thực hiện.
Nếu THOÁT được chọn thì ca sử dụng kết thúc.
• Các kịch bản con.
C-1: Thêm một thông tin điểm.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách điểm bao gồm: các trường mã
môn học, mã sinh viên, diểm TBKT, diểm lần 1, điểm lần 2, học kì.
Giáo vụ chọn học kì tương ứng.
Sau đó Giáo vụ nhập mã môn học, mã sinh viên, điểm TBKT, diểm
lần 1, hoặc điểm lần 2. Ca sử dụng bắt đầu lại.
C-2:Sửa một thông tin điểm.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách điểm. Giáo vụ chọn điểm nào
và Sửa thì hệ thống sẽ sửa lại thông tin của điểm đó. Ca sử dụng bắt
đầu lại.
C-3: Xóa một thông tin điểm.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách điểm. Giáo vụ chọn điểm nào

và Xóa thì hệ thống sẽ thông báo có “ Bạn có chắc chắn xóa không”,
nếu chọn “ có “ thì hệ thống sẽ gỡ bỏ thông tin điểm ra khỏi danh
sách, nếu nếu “ không” thì hệ thống không thực hiện Xóa. Ca sử dụng
bắt đầu lại.
C-4: In một danh sách điểm.
Hệ thống sẽ in danh sách điểm. Ca sử dụng bắt đầu lại.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
• Các kịch bản khả dĩ khác.
R-1: Nếu tài khoản đăng nhập của Giáo vụ không đúng. Giáo vụ phải
đăng nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
III. Biểu đồ lớp lĩnh vực:
Giáo
vụ
Quản lí điểm
tín chỉ
Đăng nhập
If THEM then thêm điểm
Else if SUA then sửa TT điểm
else if XOA then xóa TT điểm
Else if IN then in ds điểm
Else thoát
y/c chọn học kì
Chọn học kì
Chọn việc

×