Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.02 KB, 43 trang )

Tuần 27
Tập đọc
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 1
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu
phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Ôn luyện về nhân hoá:
- Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ
truyện kể trong SGK
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ tuần 19 đến tuần 26
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp: thực hành


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và
cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá ( 17’ )
Mục tiêu: Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng
phép nhân hoá để lời kể được sinh động.
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kó phần chữ
trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá
làm cho các con vật có hành động, suy nghó, cách nói năng như người.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội
dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong
lời kể.
- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn
đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống
động.
Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy
một quả táo. Nó nhảy lên đònh hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó

thấy chò Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh,
một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt
ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống
mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chò Nhím. Nhím
choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo
nào !
Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc
đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ
quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi
là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được
quả táo !” Ba con vật chẳng ai chòu ai.
Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới.
Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế các cháu ?
Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được
hưởng quả táo.
Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn
bảo:
- Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo
này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau.
Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ
bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư
nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần
cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu
ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn
táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.
- Học sinh thi kể

- Cá nhân
- Cả lớp nhận xét
Tập đọc
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 2
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu
phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá.
- Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
tuần 19 đến tuần 26

- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp: thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho
học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá
Mục tiêu: Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá.
- Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân
hoá
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu
mến
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
( 17’ )
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi, lắng nghe
- Cá nhân
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy
cử 2 bạn thi đua tiếp sức

- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật được
nhân hoá
Từ chỉ đặc điểm
của con người
Từ chỉ hoạt động của
con người
Làn gió
mồ côi tìm, ngồi
Sợi nắng
gầy run run, ngã
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
- Cho học sinh làm vào vở
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy
cử 2 bạn thi đua tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
A B
Làn gió
giống một người bạn ngồi trong vườn cây
giống một người gầy yếu
Sợi
nắng
giống một bạn nhỏ mồ côi
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c)
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm
với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương
tựa.

- Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của
con người được dùng để nhân hoá làn gió
và sợi nắng
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai?
Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được
nêu ở cột A.
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Tình cảm của tác giả dành cho những
người này như thế nào?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
Toán
Các số có năm chữ số
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Nhận biết các số có năm chữ số.
- Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò.
2. Kó năng: học sinh đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0
ở giữa ).
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập ; giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo
số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò ; các mảnh bìa (có
thể gắn vào bảng): , , , , , các mảnh bìa ghi
các chữ số: 0, 1, 2,…, 9
2. HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của
HS
- Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: các số có năm chữ số (1’ )
 Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10
000 ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các số trong phạm vi
10 000
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát
- Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 2316 có mấy chữ số ?
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
- Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 10 000 có mấy chữ số ?
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vò ?

- Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là
số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 2: Viết và đọc số có năm chữ số
Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các số có năm chữ
số.
- Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát
Giới thiệu số 42316
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vò đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
HÀNG
- Hát
- Học sinh đọc: hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Số 2316 có 4 chữ số
- Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn

- Học sinh đọc: mười nghìn
- Số 10 000 có 5 chữ số
- Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm,
0 chục, 0 đơn vò
- HS quan sát
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
4 2 3 1 6
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn ?
+ Có mấy trăm ?
+ Có mấy chục ?
+ Có mấy đơn vò ?

- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ
số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4
chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vò.
+ Số 42316 có mấy chữ số ?
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số
có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2
chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ
6 đơn vò.
- Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên
theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vò hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào
bất kì một trong các chữ số của số 42 316
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số.
- Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”
- Cho học sinh đọc lại số đó
- Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ;
6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên.
 Hoạt động 3: thực hành ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết đọc, viết các số có năm chữ
số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa )
nhanh, chính xác.
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vò đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn ?

+ Có mấy trăm ?
+ Có mấy chục ?
+ Có mấy đơn vò ?
- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ
số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số
- Cho học sinh đọc số đó
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
HÀNG
- Học sinh nhận xét
- Có 4 chục nghìn
- Có 2 nghìn
- Có 3 trăm
- Có 1 chục
- Có 6 đơn vò
- Học sinh thực hiện
- Học sinh viết vào bảng con: 42316
- Số 42316 có 5 chữ số
- Cá nhân
- Học sinh đọc.
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh quan sát
- Học sinh nhận xét
- Có 4 chục nghìn
- Có 4 nghìn
- Có 2 trăm
- Có 3 chục
- Có 1 đơn vò

- Học sinh thực hiện
10 000 1000
10 000
10 000
10 000
1000
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
2 3 2 3 4
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Học sinh viết 44 231
- Học sinh đọc: Bốn mươi tư nghìn hai trăm ba
mươi mốt
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh đọc
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo
viên

HÀNG
VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
6 8 3 5 2 68 352 Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai
2 7 9 8 3 27 983 Hai mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi ba
8 5 4 2 0 85 420 Tám mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi
1 4 7 2 5 14 725 Mười bốn nghìn bảy trăm hai mươi lăm

- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: điền số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô
trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4: Viết ( theo mẫu ):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu a
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nêu
- HS đọc: Số 34 725 gồm 3 chục nghìn, 4
nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vò.
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập .
10 000 1000
10 000 1000
1000
Chính tả
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 3

I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu
phẩy giữa các cụm từ .
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Tập làm văn :
- Ôn luyện về trình bày báo cáo. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
tuần 19 đến tuần 26
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho
học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc

- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo cáo
Mục tiêu: Biết báo cáo trước các bạn về kết quả tháng thi
đua “Xây dựng Đội vững mạnh”, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái
độ đàng hoàng, tự tin
Phương pháp : thi đua, thực hành
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
( 17’ )
- Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô
( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua
“Xây dựng Đội vững mạnh”
- Cá nhân
được học ở tiết tập làm văn tuần 20?
- Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với
cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững
mạnh”. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo
cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng)
- Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi
đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác.
+ Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn

kết quả hoạt động của chi đội
- Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo
cáo trước lớp
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Gò Vấp, ngày 14 tháng 3 năm 2005
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP BA 1
Kính thưa: Cô ( thầy) tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba 1 trong
tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
- Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10
nhất là bạn: An Nhiên, Nam, Ngọc. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là
phân đội 1.
- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, chi đội chúng em
đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, có bạn An Nhiên, Ngọc được
khuyến khích.
2. Về lao động:
- Chi đội Ba 1 đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp
đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
3. Về công tác khác:
- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được
100 000 đồng.
Chi đội trưởng
……………………………………
- Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ:
• Người báo cáo là chi đội trưởng

• Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng
phụ trách
• Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội vững
mạnh”
• Nội dung báo cáo: về học tập, về lao
động, thêm nội dung về công tác khác.
- Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo
- Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt
nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành
mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội
trưởng giỏi nhất.
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tập đọc
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 4
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu
phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Chính tả:
- Nghe – viết đúng bài thơ Khói chiều
II/ Chuẩn bò :
3. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây
bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghóa từ khó

4. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
3. Khởi động : ( 1’ )
4. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ tuần 19 đến tuần 26
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và
cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh nghe viết ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nghe – viết chính xác, trình bày
đúng, đẹp bài thơ Khói chiều
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết
chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”

- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai:
xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn.
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi
viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý
tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi:
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi
cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt:

bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp /
xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
- Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng
viết lùi vào 1 ô
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
• Kiến thức: giúp học sinh :
- Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )
2. Kó năng: học sinh biết đọc, viết các số có năm chữ số, nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số
nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :

GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Các số có năm chữ số ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
 Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về cách đọc, viết các số có
năm chữ số
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Hát
- HS đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
HÀNG
VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò

4 7 3 2 8 47 328 Bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi tám
5 4 9 2 5 54 925 Năm mươi bốn nghìn chín trăm hai mươi lăm
8 4 3 1 1 84 311 Tám mươi bốn nghìn ba trăm mười một
9 7 5 8 1 97 581 Chín mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi mốt
Bài 2: Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh,
ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
28 743 Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp Nhận xét
97 864 Chín mươi bảy nghìn tám trăm trăm sáu mươi tư
30 321 Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi mốt
12 706 Mười hai nghìn bảy trăm linh sáu
90 301 Chín mươi nghìn ba trăm linh một
Bài 3 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
a) 52 439 ; 52 440 ; 52 441 ; 52 442 ; 52 443 ; 52
444 ; 52 445
b) 46 754 ; 46 755 ; 46 756 ; 46 757 ; 46 758 ; 46
759 ; 46 760
c) 24 976 ; 24 977 ; 24 978 ; 24 979 ; 24 980 ; 24

981 ; 24 982
- GV Nhận xét
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số là những số tròn
nghìn
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh
trí hơn”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS đọc
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Các số có năm chữ số ( tiếp theo )
Luyện từ và câu
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 5
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :

- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
B. Tập làm văn :
- Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, học sinh viết lại một báo cáo đủ
thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu.
II/ Chuẩn bò :
3. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc.
4. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
4. Khởi động : ( 1’ )
5. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng các bài tập đã học từ
tuần 19 đến tuần 26
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và
cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo ( 17’ )
Mục tiêu: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, học sinh viết lại
một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu

Phương pháp: thi đua, thực hành
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong
tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trìng bày đẹp.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Gò Vấp, ngày 14 tháng 3 năm 2005
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP BA 1
Kính gửi: Cô ( thầy) tổng phụ trách
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp Ba 1 trong
tháng 2 vừa qua như sau:
4. Về học tập:
- Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10
nhất là bạn: An Nhiên, Nam, Ngọc. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất
là phân đội 1.
- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, chi đội chúng em
đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, có bạn An Nhiên, Ngọc được
khuyến khích.
5. Về lao động:

- Chi đội Ba 1 đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp
đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
6. Về công tác khác:
- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được
100 000 đồng.
Chi đội trưởng
……………………………………
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu.
- Giáo viên chấm điểm và tuyên dương
6. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
- GV nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Bài 53 : Chim
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
- Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
2. Kó năng : HS nêu được ích lợi của chim.
3. Thái độ : HS thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài chim.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên: các hình trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim.
Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: Cá ( 4’ )
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Nêu ích lợi của cá

- Nhận xét
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Cá (1’)
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ( 7’ )
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các
con chim được quan sát
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá
trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo
luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong
hình.
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào
biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và
giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim.
- Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các loài chim rất đa
dạng: Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu
nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như
ngỗng, vòt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công…
Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ dài như đà
điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi,
chim hút mật,…

- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
- Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan
di chuyển
- Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân.
Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết
bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất
nhanh.
- Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp
lông vũ.
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống
- Mỏ chim có đặc điểm cứng
- Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Về khả năng của chim có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu ; có
loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như
cánh cụt, vòt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận
các loài chim đều biết bay…
Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài
chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm
được ( 7’ )
Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ
chim

Phương pháp: thực hành, thảo luận
Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những
tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra
như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót
hay…
- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi
ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
- Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước
lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
- Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được
nuôi để làm cảnh hoặc ăn thòt.
- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để
giữ được sự cân bằng trong tự nhiên.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót”
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vòt,
sáo, sơn ca, bìm bòp, tu hú, tìm vòt, bắt cô trói cột,… và tập thể hiện tiếng
kêu của các loài đó.
- Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên
chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4
đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh biết thể hiện tiếng
kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại
những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được

- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy
- Các nhóm trưng bày và thuyết minh
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo
viên
- Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể hiện
tiếng kêu.
- Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và
đoán tên con vật.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 54 : Thú.
Tập viết
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 6
I/ Mục tiêu :
a. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
b. Luyện bài tập chính tả:
- Luyện viết đúng các chữ có âm,vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương
( r/d/gi ; l/n ; uôt/uôc ; ât/âc ; iêt/iêc ; ai/ay )
II/ Chuẩn bò :
i. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, 3 phiếu viết nội dung bài tập 2.
ii. HS : VBT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm
tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc
đã học từ tuần 19 đến tuần 26
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc
và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả ( 17’ )
Mục tiêu: Luyện viết đúng các chữ có âm,vần dễ viết
sai do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương ( r/d/gi ; l/n ;
uôt/uôc ; ât/âc ; iêt/iêc ; ai/ay )
Phương pháp : thi đua, thực hành
Bài 1 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Chim gõ kiến nổi mõ
Gà rừng gọi vòng quanh

Sáng rồi, đừng ngủ nữa
Nào, đi hội rừng xanh !
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Viết tiếp để hoàn chỉnh hai khổ thơ trong bài
Ngày hội rừng xanh:
Tre, trúc thổi nhạc sáo
Khe suối gảy nhạc đàn
Cây rủ nhau thay áo
Khoác bao màu tươi non.
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất
ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại
Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi
thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là
ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
- Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ
trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
Ôn Toán
- GV giúp học sinh biết đọc, viết các số có năm chữ số, nhận biết thứ tự

của các số có năm chữ số nhanh, đúng, chính xác
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
HÀNG
VIẾ
T
SỐ
ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục
Đơn

4 7 3 2 8
5 4 9 2 5
8 4 3 1 1
9 7 5 8 1
- GV Nhận xét
Bài 2: Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai
đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
28 743 Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba
97 864 Chín mươi bảy nghìn tám trăm trăm sáu mươi tư
30 321 Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi mốt

12 706 Mười hai nghìn bảy trăm linh sáu
90 301 Chín mươi nghìn ba trăm linh một
Bài 3 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
a) 52 439 ; 52 440 ; 52 441 ; 52 442 ; 52 443 ; 52 444 ; 52 445
b) 46 754 ; 46 755 ; 46 756 ; 46 757 ; 46 758 ; 46 759 ; 46 760
c) 24 976 ; 24 977 ; 24 978 ; 24 979 ; 24 980 ; 24 981 ; 24 982
- GV Nhận xét
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Cá nhân
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS đọc
Tập đọc
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và
Học thuộc lòng Tiết 7
I/ Mục tiêu :
C. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng:
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
D. Luyện từ và câu :
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua ô chữ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
6. Khởi động : ( 1’ )
7. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm
tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc
đã học từ tuần 19 đến tuần 26
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc
và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy ( 17’ )
Mục tiêu : Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô
chữ
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Bài 2 :

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ô chữ trong SGK, hướng
dẫn học sinh làm bài :
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì.
+ Bước 2: dựa vào nghóa cho trước ở từng dòng tìm từ thích hợp
ghi vào từng ô.
+ Bước 3: sau khi tìm 8 từ, tìm từ hàng dọc.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ
phiếu. Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào ô chữ. Mỗi
từ tìm đúng tính 10 điểm, sai trừ 5 điểm. Tìm đúng từ ở ô chữ in
màu được 20 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm. Nhóm
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng
dòng dưới đây :
- Học sinh quan sát
xong thứ hai được cộng 2 điểm. Nhóm xong thứ ba được cộng 1
điểm. Nhóm cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian thảo luận
và điền kết quả là 10 phút. Nhóm nào cao điểm nhất là nhóm thắng
cuộc.
- Gọi các nhóm đọc bài làm của nhóm mình
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng
cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh
- Học sinh chia nhóm, thảo luận để tìm từ, 1 học
sinh viết vào ô chữ theo gợi ý từng bước của Giáo
viên
- Học sinh đọc.

- Lớp nhận xét.
P
N
H
H
Á
C Ỗ
M : 1
2
3
4
5
6
7
8

C
S
Ĩ
P
H
Á
O
H
O
A
M Ặ
T
T R Ă N
G

T
H
H
A
Ơ
M Q
A
N
U
C
I
Đ
À
N
T
I
Ế N S
Ĩ
B
É
N
H

8. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.

Toán
Các số có năm chữ số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Nhận biết các số có năm chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vò, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn là 0 )
- Đọc, viết các số có năm chữ số dạng nêu trên và nhận biết chữ số 0 còn dùng để chỉ
không có đơn vò nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có năm chữ số.
- Luyện ghép hình.
4. Kó năng: học sinh đọc, viết các số có năm chữ số, nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các
số có năm chữ số nhanh, chính xác.
5. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5. Khởi động : ( 1’ )
6. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
7. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số ( tiếp theo )
( 1’ )
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm chữ số, trong
đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 ( 25’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết các số có năm chữ số
( trường hợp chữ số hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
là 0 )
- Đọc, viết các số có năm chữ số dạng nêu trên và nhận biết chữ số
0 còn dùng để chỉ không có đơn vò nào ở hàng nào đó của số có năm

chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có năm
chữ số.
- Luyện ghép hình.
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học
- Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vò, rồi viết 30 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Ba mươi
nghìn.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại số 30 000
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang
phải ( từ hàng cao đến hàng thấp hơn
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên để có bảng :
HÀNG
VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục
Đơn

3 0 0 0 0 30 000
Ba mươi nghìn
- Hát
- Học sinh quan sát, nhận xét
- Cá nhân
- Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn
của Giáo viên
3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn
3 2 5 0 0 32 500
Ba mươi hai nghìn năm trăm

3 2 5 6 0 32 560
Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu
mươi
3 2 0 5 0 32 050
Ba mươi hai nghìn không trăm
năm mươi
3 0 0 5 0 30 050
Ba mươi nghìn không trăm năm
mươi
3 0 0 0 5 30 005
Ba mươi nghìn không trăm linh
năm
 Hoạt động 2 : thực hành ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết học sinh đọc, viết các số có năm
chữ số, nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có năm
chữ số nhanh, chính xác
Phương pháp: thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 4 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vò, rồi viết 40 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Bốn mươi
nghìn.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại số 40 000
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
HÀNG
VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục

Đơn

4 0 0 0 0 40 000
Bốn mươi nghìn
5 3 0 0 0 52 000 Năm mươi hai nghìn
6 7 3 0 0 67 300
Sáu mươi bảy nghìn ba trăm
7 2 4 0 9 72 409
Bảy mươi hai nghìn bốn trăm
linh chín
6 1 0 3 2 61 032
Ba mươi hai nghìn không
trăm năm mươi
5 3 0 0 7 53 007
Năm mươi ba nghìn không
trăm linh bảy
4 0 0 0 4 40 004
Bốn mươi nghìn không trăm
linh bốn
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai
đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
85 705 Tám mươi lăm nghìn bảy trăm linh năm
43 672 Bốn mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi hai
81 000 Tám mươi mốt nghìn

90 200 Chín mươi nghìn hai trăm
63 790 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm chín mươi
76 015 Bảy mươi sáu nghìn không trăm mười lăm
50 001 Năm mươi nghìn không trăm linh một
Bài 3 : Viết số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- HS đọc
- Cá nhân
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
d) 25 601 ; 25 602 ; 25 603 ; 25 604 ; 25 605 ; 25 606 ; 25 607
e) 89 715 ; 89 716 ; 89 717 ; 89 718 ; 89 719 ; 89 720 ; 89 721
f) 28 000 ; 29 000 ; 30 000 ; 31 000 ; 32 000 ; 33 000
g) 54 400 ; 54 500 ; 54 600 ; 54 700 ; 54 800 ; 54 900
- GV Nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
8. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×