Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo án lịch sử 11 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848 KB, 102 trang )



Trường THPT TN Tô Bích Vân

Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
Chương I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH
(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
Tiết 1- Bài 1 : NHẬT BẢN
Ngày soạn :15/8/2010
Giảng ở các lớp
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
11A 18/8/2010
11C1 18/8/2010
11C2 19/8/2010
11C3 19/8/2010
11C4 18/8/2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.
2 Tư tưởng
- Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với
sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ
nghĩa đế quốc.
3. Kỹ năng.
- Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự
kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh


giá.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ
thế giới
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, trực quan, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11
- Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945.
+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918.
1


Trường THPT TN Tô Bích Vân

2. Dẫn dắt vào bài mới
Cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX hầu hết các nước châu Á đều ở trong tình trạng chế độ
phong kiến khủng hoảng suy yếu, bị các đế quốc phương Tây xâm lược, cuối cùng đều trở
thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Trong bối cảnh chung đó Nhật Bản vẫn giữ được
độc lập và phát triển nhanh chóng về kinh tế, trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.
vậy tại sao trong bối cảnh chung của châu Á, Nhật Bản đã thoát khỏi sự xâm lược của các
nước phương Tây, trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta
cùng tìm hiểu bài 1 : Nhật Bản
3. Tổ chức các hoạt động và học trên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV: Sử dụng bản đồ thế giới, giới thiệu về vị
trí Nhật Bản: một quần đảo ở Đông Bắc Á, trải dài

theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong
đó có 4 đảo lớn. Honsu, Hokaiđo, Kyusu và Sikôku.
Nhật Bản nằm giữa vùng biển Nhật Bản và Nam Thái
Bình Dương, phía đông giáp Bắc Á và Nam Triều
Tiên diện tích khoảng 374.000 km
2
. Vào nữa đầu thế
kỷ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản khủng hoảng
suy yếu.
- GV giải thích chế độ Mạc phủ: Ở Nhật Bản nhà vua
được tôn là Thiên hoàng, có vị trí tối cao song quyền
hành thực tế nằm trong tay Tướng quân (Sô –gun)
đóng ở Phủ Chúa - Mạc phủ. Năm 1603 dòng họ Tô -
kư - ga - oa nắm chức vụ tướng quân vì thế thời kỳ
này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc phủ Tô - kư - ga –
oa lâm vào tình trạng khủng hoảng suy yếu.
PV: Tình hình NB vào đầu TK XIX?
PV: Biểu hiện suy yếu của NB? đầu thế kỷ XIX
- GV:Sự suy yếu của Nhật Bản nữa đầu thế kỉ XIX
trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn đến hậu quả
nghiêm trọng gì? Đối phó tình hình nói trên,
chính quyền Nhật Bản đã có sự lựa chọn như
thế nào ?
- HS Nhớ lại bối cảnh lịch sử thế giới ở đầu thế kỉ
XIX.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá trình các nước tư
bản xâm nhập vào Nhật Bản và hậu quả của nó.
- GV: Việc Mạc phủ ký với nước ngoài các Hiệp ướt
bất bình đẳng càng làm cho các tầng lớp xã hội phản
ứng mạnh mẽ, phong trào đấu tranh chống Sô-gun nổ

1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ
XIX đến trước năm 1868 (12')
. Kinh tế: Nông nghiệp lạc
hậu, tuy nhiên những mầm mống
kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình
thành và phát triển nhanh chóng.
. Xã hội: Giai cấp tư sản ngày
càng trưởng thành và có thế lực
về kinh tế, song không có quyền
lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội
gay gắt.
. Chính trị: Đến giữa thế kỷ
XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia
phong kiến. Thiên hoàng có vị trí
tối cao nhưng quyền hành thực tế
thuộc về Tướng quân (Sô-gun).
- Giữa lúc khủng hoảng suy
yếu, các nước đế quốc,trước tiên
là Mĩ đe dọa xâm lược Nhật Bản.
-> Nhật đứng trước sự lựa
2


Trường THPT TN Tô Bích Vân

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XIX đã làm
sụp đổ chế độ Mạc phủ. Tháng 1/1868 chế độ Mạc
Phủ sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nằm
quyền và thực hiện cải cách trên nhiều lĩnh vực của

xã hội nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng một
đất nước phong kiến lạc hậu.
*GV liên hệ đến tình hình Vn lúc bấy giờ
Hoạt động 2: Cả lớp
- GV : Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn HS quan
sát bức ảnh trong SGK. Tháng 12/1866 Thiên hoàng
Kô-mây qua đời. Mút-xu-hi-tô (15 tuổi) lên làm vua
hiệu là Minh Trị, là một ông vua duy tân, ông chủ
trương nắm lại quyền lực và tiến hành cải cách. Ngày
3/1/1868 Thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ
mới, chấm dứt thời kỳ thống trị của dòng họ Tô-kư-
ga-oa và thực hiện một cuộc cải cách.
GV phân chia nhóm và giao nội dung thảo luận cho
các nhóm:
- Nhóm 1: Nội dung cải các về chính trị, Qsự
- Nhóm 2: Nội dung cải cách về kinh tế, giáo dục.
- Nhóm 3: Tính chất, kết quả cuộc duy tân Minh Trị.
- GV đặt câu hỏi: Căn cứ vào nội dung cải cách em
hãy rút ra tính chất, ý nghĩa của cuộc Duy tân
Minh Trị?
GV hướng dẫn HS so sánh cải cách Minh Trị với các
cuộc cách mạng tư sản đã học. cuộc cải cách Minh
Trị đã phát huy có tác dụng mạnh mẽ ở cuối thế kỉ
XIX và đưa nước Nhật chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa.
GV đặt vấn đề: So với yêu cầu đặt ra, cuộc cải
cách Minh Trị còn những hạn chế nào ?
(HS Khá- G)
* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ

phong kiến hoặc tiến hành cải
cách, duy tân đưa đất nước theo
con đường TBCN.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
(18')
- Cuối 1867 – đầu 1868, chế
độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên
hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi
đã tiến hành một loạt cải cách tiến
bộ:
+ Về chính trị: Xác lập quyền
thống trị của quý tộc, tư sản; ban
hành Hiếp pháp năm 1989, thiết
lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: thống nhất thị
trường, tiền tệ, phát triển kinh tế
tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây
dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu
cống.
+ Về quân sự: tổ chức và
huấn luyện quân đội theo kiểu
phương Tây, thực hiện chế độ
nghĩa vụ quân sự, phát triển công
nghiệp quốc phòng.
+ Giáo dục: thi hành chính
sách giáo dục bắt buộc, chú trọng
nội dung khoa học- kỹ thuật, cử
HS giỏi đi du học phương Tây.
- Ý nghĩa – vai trò của cải
cách:

+ Tạo nên những biến đổi xã
hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh
vực, có ý nghĩa như một cuộc
CMTS.
+ Tạo điều kiện cho sự phát
triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật
trở thành nước tư bản hùng mạnh
ở Châu Á.
3


Trng THPT TN Tụ Bớch Võn

HOT NG CA THY V TRề KIN THC C BN
- GV hi: Em hóy nhc li nhng c im chung
ca ch ngha quc?
- HS nh li kin thc ó hc t lp 10 tr li.
- GV: Cỏc cụng ty c quyn Nht xut hin nh
th no? Cú vai trũ gỡ?
+ Nht Bn cú thc hin chớnh sỏch bnh trng
tranh ginh thuc a khụng?
+ Mõu thun xó hi Nht biu hin nh th no?
- Nht tiờn lờn CNTB song quyờn s hu ruụng
õt phong kiờn võn c duy tri. Tõng lp quy tục
võn co u thờ chinh tri ln va chu trng xõy dng
õt nc bng sc manh quõn s ờ quục phong
kiờn quõn phiờt.
-> Chng t nc Nht ó bt u chuyn sang mt
giai on phỏt trin mi - giai on QCN.
(Nht Bn ó tr thnh nc quc )

3. Nht bn chuyn sang
giai on quc ch ngha
(10')
- Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX

NB chuyển sang giai đoạn
ĐQCN.
: dõn ờn s ra i cac cụng ty
c quyn: Mớt-xi, Mit-su-bi-si,
lung oan i sng kinh t,
chớnh tr Nht Bn.
- Nht Bn tin hnh chin tranh
xõm lc v bnh trng:
+ 1874, Nht xõm lc i Loan.
+ 1894-1895, chin tranh vi
Trung Quc.
+ 1904-1905, chin tranh vi
Nga.,thụng qua o, Nhõt chiờm
Liờu ụng, L Thuõn, Sn ụng,
ban ao Triờu Tiờn,
- Chớnh sỏch i ni: giai cp
thng tr Nht búc lt nhõn dõn
lao ng thm t, dn ti nhiu
cuc u tranh ca cụng nhõn.
1901, ang Xa hụi dõn chu Nhõt
Ban ra i.
4. Cng c:
Nht Bn l mt nc phong kin lc hu chõu , song do thc hin ci cỏch nờn
khụng ch thoỏt khi thõn phn thuc a, m cũn tr thnh mt nc t bn phỏt trin. iu
ú chng t ci cỏch Minh Tr l sỏng sut v phự hp, chớnh s tin b sỏng sut ca mt

ụng vua anh minh ó lm thay i vn mnh ca dõn tc, a Nht Bn sỏnh ngang vi cỏc
nc phng Tõy tr thnh t nc cú nh hng ln n Chõu .
5. Dn dũ:
Hc bi c, tr li cõu hi SGK, su tm t liu v t nc con ngi n .
V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:




Tit 2 -Bi 2: N
4


Trường THPT TN Tô Bích Vân

Ngày soạn 17/8/2010
Giảng ở các lớp
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
11A
11C1
11C2
11C3
11C4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh
mẽ ở Ấn Độ.
- Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần
đấu tranh anh cũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh

được thể hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xi - pay .
- Nắm được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ
đế quốc chủ nghĩa.
2. Tư tưởng
- Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần
kiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
3. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu
biểu.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, giải thích
III. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ - Nhà xuất bản giáo dục.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc
địa trở thành một nước đế quốc?
Câu 2. Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa?
2. Dẫn dắt vào bài mới
- GV giới thiệu: Sử dụng lược đồ Ấn Độ giới thiệu qua về đất nước và lịch sử Ấn Độ
khi bước vào thời cận đại như sau: “Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn và đông dân nằm ở
phía Nam châu Á, có nền văn hóa lâu đời, là nơi phát sinh nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
Giữa thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã xâm nhập Ấn Độ. Qua bài giảng các em hiểu rõ:
5


Trường THPT TN Tô Bích Vân


các nước tư bản phương Tây đã xâm chiếm Ấn Độ ra sao ? Cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào ? Đó cũng là nội dung cơ bản của bài học hôm
nay”bn
3. ND bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
Sau phát kiến địa lý tìm ra đường biển đến Ấn
Độ của Vaxcô da Gâm, thực dân phương Tây đã
tìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn Độ. Đi đầu
là Bồ Đào Nha rồi đến Hà Lan, Anh, Pháp, Áo
Đến đầu thế kỉ XVII nhân lúc phong kiến Ấn Độ
suy yếu các nước phương Tây ra sức tranh giành
Ấn Độ. 2 thế lực mạnh hơn cả là Anh Và Pháp
ngay trên đất Ấn Độ (từ 1746-1763). Nhờ có ưu
thế về kinh tế và hạm đội mạnh ở vùng biển. Anh
đã loại các đối thủ để độc chiếm Ấn Độ và đặt
ách cai trị ở Ấn Độ vào giữa thế kỉ XVII.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
những nét lớn trong chính sách cai trị của thực
dân Anh ở Ấn Độ.
- HS theo dõi SGK, trả lời
- GV hỏi: Những chính sách thống trị của thực
dân Anh đưa đến hậu quả gì?
- HS suy nghĩ trả lời. -> Phong trào đấu tranh
của các tầng lớp nhân dân chống thực dân
Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra
một cách quyết liệt.
- GV giải thích khái niệm “Xi-pay”: tên gọi
những đơn vị binh lính người Ấn Độ trong quân
đội thực dân Anh (nằm trong âm mưu dùng người

bản xứ đánh người bản xứ của thực dân Anh).
- GV tiếp tục hỏi: tại sao binh lính Ấn Độ nằm
trong quân đội thực dân Anh lại đứng lên khởi
nghĩa chống thực dân Anh? Nguyên nhân của
cuộc khởi nghĩa Xi-pay ? (HS yếu, TB)
* Duyên cớ: Những binh lính người Ấn Độ bị sĩ
quan người Anh đối xử tàn tệ. Tinh thần dân tộc
và tín ngưỡng họ bị xúc phạm khi họ bắn đạn
1, Tình hình Ấn Độ nửa sau thế
kỉ XIX. (8')
* Quá trình thực dân xâm lược Ấn
Độ
- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong
kiến Ấn Độ suy yếu → các nước
phương Tây chủ yếu là Anh – Pháp
đua nhau xâm lược
-> Kết Quả :Đến giữa thế kỷ XIX, TD
Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách
thống trị Ấn Độ > trở thành thuộc
địa quan trọng nhất của thực dân Anh,
*Chính sách cai trị của TD Anh
+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ
vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột
nhân công rẻ mạt → Ấn Độ trở thành
thuộc địa quan trọng nhất của thực
dân Anh
+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp,
chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.
+Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành
chính sách giáo dục ngu dân ,khuyến

khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ
xưa
=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống
nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc,
giai cấp nổ ra….
2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay
(1857-1859) (13')
- Nguyên nhân sâu xa: chính sách
thống trị hà khắc của thực dân Anh,
-> mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân
Ấn Độ với thực dân Anh.
- Duyên cớ: Binh lính Xi-pay bị
thực dân Anh đối xử tàn tệ, tinh thần
dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm →
nổi dậy khởi nghĩa.
6


Trường THPT TN Tô Bích Vân

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
pháo phải dùng răng cắn vào giấy tẩm mỡ bò, mỡ
lợn).
- GV hỏi: Qua diễn biến của khởi nghĩa em cho
biết tính chất của phong trào đấu tranh của
binh lính và nhân dân?
GV nêu yêu cầu: HS đọc SGK và trả lời được:
+Thời gian, địa điểm bùng nổ cuộc khởi nghĩa.
+Sự phát triển, qui mô của cuộc khởi nghĩa.
+ Lực lượng.

+ Kết quả.
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV hỏi: Cuộc khởi nghĩa Xi-Pay tuy thất bại
nhưng vẫn còn ý nghĩa lịch sử to lớn. Em hãy
rút ra ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa này?
Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa?
(HS khá ): + Nổ ra tự phát.
+ Chưa có đường lối lãnh đạo.
+ Sự đàn áp dã man của thực dân Anh.
+ Phương thức tác chiến cố thủ, phòng ngự,
chưa chủ động tấn công địch
*Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
- Từ giữa TK XIX, phong trào đấu tranh của
nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức dân tộc
của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ. Họ
bắt đầu vươn lên đòi tự do phát triển kinh tế và
được tham gia chính quyền, nhưng lại bị thực dân
Anh kìm hãm.
+ Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu tranh ôn
hòa, bất bạo động, đòi cải cách….
- GV hỏi: Chủ trương của Đảng quốc đại đem
lại kết quả gì?
- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn chữ nhỏ trong
SGK giới thiệu về Ti - lắc để thấy được thái độ
đấu tranh cương quyết và vai trò của Ti-lắc.
- HS theo dõi SGK và trả lời về vai trò của Ti-lắc
- HS tìm hiểu về phong trào dân tộc ở Ấn Độ
1905-1908.
TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay
1/8/1920 hình ảnh của ông vẫn mãi trong lòng

- Diễn biến:
+ 10-05-1857, lính Xi-pay nổi dậy
khởi nghĩa ở Mi-rút. Nghĩa quân được
đông đảo quần chúng nông dân, thợ
thủ công ủng hộ.
+ Cuộc khởi nghĩa đã mở rộng khắp
miền Bắc và miền Trung Ấn Độ, kéo
dài 2 năm.
+ Lực lượng tham gia khởi nghĩa là
binh lính và nông dân.
+ Kết quả: cuộc khởi nghĩa bị đàn áp
và thất bại.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Nêu cao tinh thần bất khuất chống
TD của nhân dân Ấn Độ.Ý thức vươn
tới độc lập của nhân dân Ấn Độ
+ Mở dầu cho phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc sau này.
3. Đảng Quốc đại và phong
trào dân tộc (1885-1908) (16')
* Sự thành lập Đảng Quốc Đại.
- cuối 1885, Đảng Quốc đại –
chính đảng đầu tiên của giai cấp tư
sản Ấn Độ được thành lập, đánh dấu
một giai đoạn mới trong phong trào
GPDT, giai cấp tư sản Ấn Độ bước
lên vũ đài chính trị.
- Trong quá trình hoạt động,
Đảng Quốc đại bị phân hóa thành 2
phái: phái “Ôn hòa” chủ trương thỏa

hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ Anh tiến
hành cải cách, phái “Cấp tiến” kiên
quyết chống Anh do Ti-lắc đứng đầu.
*Phong trào đấu tranh 1905 – 1908.
- 7/1905, Chính quyền Anh thi hành
chính sách chia đôi xứ Ben-gan 
nhân dân Ấn Độ càng căm phẫn, biểu
tình rầm rộ.
7


Trường THPT TN Tô Bích Vân

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
ND Ấn Độ.Ne6bru thủ tướng đầu tiên của nước
cộng hòa Ấn Độkính tặng Ti Lắc danh hiệu
“Người cha của cách mạng Ấn Độ”
- GV : Em hãy so sánh phong trào cách mạng
1885-1908 với khởi nghĩa Xi-pay? (lực lượng
tham gia, lãnh đạo, đường lối, mục tiêu, kết quả
của phong trào)
- HS so sánh với phần trước để trả lời
- GV bổ sung, kết luận:
+ Lực lượng tham gia: Công nhân, nông dân,
tư sản, trong đó có vai trò của công nhân.
+ Phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo
mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức tỉnh
tinh thần độc lập của nhân dân Ấn Độ.
- 6/1908, thực dân Anh bắt Ti - Lắc,
kết án 6 năm tù → thổi bùng lên đợt

đấu tranh mới.
- 7/1908, Công nhân Bom-bay bãi
công vũ trang, được giai cấp tư sản
lãnh đạo
 đậm ý thức dân tộc, thể hiện sự
thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.
4. Củng cố: 3'
Cuối thế kỉ XIX đầu XX phong trào đấu tranh ở Ấn Độ phát triển mạnh, ý thức độc
lập dân tộc ngày càng rõ nét nhất là trong cao trào cách mạng 1905-1908, chứng tỏ sự
trưởng thành của cách mạng Ấn Độ. Mặc dù thất bại nhưng sẽ là sự chuẩn bị cho cuộc đấu
tranh về sau.
5. Dặn dò: 2'
+ HS học bài cũ, đọc trước bài mới,
+ Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908 với khởi nghĩa Xipay ? Lực
lượng tham gia ,Lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào
V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:




Tiết 3 - Bài 3 : TRUNG QUỐC
8


Trường THPT TN Tô Bích Vân


Ngày soạn :29/8/2010
Giảng ở các lớp
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú

11A
11C1
11C2
11C3
11C4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được:
- Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa
nửa phong kiến.
- Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
Yï nghĩa lịch sử của các phong trào đó.
- Các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân”
2. Tư tưởng.
- Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi.
3. Kỹ năng:
- Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn
Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung
Quốc để trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hòa đoàn và cách mạng Tân Hợi.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, kể chuyện.
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ TQ lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hòa đoàn”.
- Tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ
Câu 2: So sánh cao trào đấu tranh 1905-1908 với khởi nghĩa Xi-pay, rút ra tính chất, ý nghĩa
của cao trào.
2. Dẫn dắt vào bài mới

Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có những biến đổi lớn, riêng
Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa tư bản sau cải cách Minh Trị. Còn lại hầu hết các nước
9


Trường THPT TN Tô Bích Vân

Châu Á khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ Trung Quốc - một nước lớn của Châu Á
song cũng không thoát khỏi thân phận một thuộc địa. Để hiểu được Trung Quốc đã bị các đế
quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến,
đế quốc ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Trung Quốc.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV: Em đã từng học về Trung Quốc thời cổ trung
đại, hãy nói lên hiểu biết của em về đất nước này
(Vị trí, dân số, lịch sử văn hóa)
- HS nhớ lại kiến thức đã học, và trả lời câu hỏi.
GV: Thế kỉ XVIII - đầu XIX, các nước tư bản
phương Tây tăng cường xâm lược thị trường thuộc
địa, chúng hướng mục tiêu vào những nước phong
kiến lạc hậu, khủng hoảng.
- GV hỏi: em hãy nêu nguyên nhân Trung Quốc
xâm lược?
+ Các nước TB phương Tây phát triển tăng cường
tìm kiếm thị trường, thuộc địa.
+ Trung quốc là nước đông dân, giàu tài nguyên,
kinh tế kém phát triển.
+ Chế độ phong kiến trên đà suy yếu.
=> TQ trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước đế

quốc.
- GV hỏi: Vậy các nước phương Tây dùng thủ
đoạn gì để xâm lược, len chân vào thị trường trung
Quốc? Làm thế nào để bắt Trung Quốc phải mở
cửa?
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được quá trình
các đế quốc xâm lược Trung Quốc.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung điều khoản Nam
Kinh trong SGK, rút ra nhận xét.
Như vậy, chứng tỏ Hiệp ước Nam Kinh là hiệp ước
bất bình đẳng đầu tiên mà Trung Quốc phải ký với
nước ngoài - nó giống sợ dây thòng lọng đầu tiên
thắt vào cổ nhân dân Trung Quốc, mở đầu cho quá
trình biến Trung Quốc từ một nước độc lập trở thành
một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
- GV: Đi sau thực dân Anh các nước Đức, Nga,
Pháp, Nhật Bản đua nhau nhảy vào xâu xé T Quốc.
- GV kết hợp sử dụng bản đồ Trung Quốc chỉ những
vùng lãnh thổ bị đế quốc xâm chiếm.
- GV giới thiệu “Các nước đế quốc xâu xé Trung
Quốc”: Trung Quốc được ví như một chiếc bánh
ngọt khổng lồ, cầm dĩa đứng xung quanh là Nhật
1. Trung Quốc bị các đế quốc
xâm lược. (10')
- Trung Quốc là quốc gia rộng
lớn, đông dân, nhiều tài nguyên,
sớm trở thành mục tiêu xâm lược
của các nước đế quốc.
- 6/1840 – 8/1842, thực dân

Anh đã tiến hành cuộc chiến tranh
thuốc phiện  nhà Thanh phải ký
Hiệp ước Nam Kinh, mở đầu quá
trình biến TQ từ một nước PK độc
lập thành nước nửa thuộc địa, nửa
PK.
- Sau chiến tranh thuốc phiện,
các nước đế quốc từng bước xâu
xé Trung Quốc: Đức, Anh, Pháp,
Nga - Nhật Bản
10


Trường THPT TN Tô Bích Vân

hoàng, Nga hoàng, Thủ tướng Anh, Thủ tướng Pháp,
Thủ tướng Đức, Tổng thống Mĩ, nét mặt người nào
cũng đăm chiêu, chắc hẳn đang nghĩ cách len chân
vào thị trường Trung Quốc “Cắt một miếng bánh
béo bở”. GV có thể giải thích thêm sở dĩ không một
nước tư bản nào một mình xâm chiếm và thống trị
Trung Quốc là vì: "mặc dù Trung Quốc đã rất suy
nhược, mặc dù nội bộ Trung Quốc đã bị chia rẽ,
nhưng dầu sao con số 9,6 triệu km
2
của nó vẫn là
một miếng mồi quá to mà không một cái mõm dài
nào của chủ nghĩa thực dân nuốt trôi ngay được, cho
nên người ta phải cắt vụn nó ra, cách này chậm hơn
nhưng khôn hơn" - Hồ Chí Minh

- GV hỏi: Trở thành nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến, xã hội Trung Quốc nổi lên mâu thuẫn
cơ bản nào? Chính sách thực dân đã đưa đến hậu
quả xã hội như thế nào?
Chính sách thực dân đã làm cho mâu thuẫn xã hội
lên cao, trong đó có 2 mâu thuẫn nổi bật nhất là:
+ Nhân dân Trung Quốc với đế quốc.
+ Nông dân với phong kiến.
Mâu thuẫn đó đặt ra cho cách mạng Trung Quốc hai
nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
* Hoạt động 2 : Nhóm
- GV yêu cầu HS cả lớp lập bảng thống kê phong
trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ
XIX đầu XX theo mẫu.
+ Nhóm 1:Thống kê về khởi nghĩa Thái Bình Thiên
Quốc
+ Nhóm 2: Thống kê về phong trào Duy Tân 1898
+ Nhóm 3: Thống kê về phong trào Nghĩa Hòa đoàn
+ Nhóm 4: Đọc và rút ra nguyên nhân thất bại của
các phong trào đấu tranh chống phong kiến, đế quốc.
Nội dung
KN Thái
bình
Thiên
quốc
PT Duy
Tân
PT
Nghĩa
Hòa

đoàn
- Diễn biến
chính
- Lãnh đạo
- Lực lượng
tính chất
- Ý nghĩa
2, Phong trào đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc giữa thế
kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. (16')
11


Trường THPT TN Tô Bích Vân

Nội dung
Khởi nghĩa Thái bình
Thiên quốc
Phong trào
Duy Tân
Phong trào Nghĩa Hòa
đoàn
Diễn biến
chí
nh
Bùng nổ ngày 1/1/1851 tại
Kim Điền (Quảng Tây) →
lan rộng khắp cả nước → bị
phong kiến đàn áp → Năm
1864 thất bại

Năm 1898 diễn
ra cuộc vận
động Duy Tân,
tiến hành cải
cách cứu vãn
tình thế
Năm 1898 bùng nổ ở Sơn
Đông,lan sang Trực Lệ,
Sơn Tây, tấn công sứ quán
nước ngoài ở Bắc Kinh, bị
liên quân 8 nước đế quốc
tấn công → thất bại.
Lãnh đạo Hồng Tú Toàn
Khang Hữu Vi,
Lương Khải
Siêu
Lực lượng Nông dân
Quan lại, sĩ phu
tiến bộ, Vua
Quang Tự
Nông dân
Tính chất
- ý nghĩa
Là cuộc khởi nghĩa nông dân
vĩ đại chống phong kiến, làm
lung lay triều đình Mãn
Thanh.
Cải cách dân
chủ tư sản,
khởi xướng

khuynh hướng
dân chủ tư sản
ở Trung Quốc.
Phong trào yêu nước chống
đế quốc, giáng một đòn
mạnh vào đế quốc.
- GV : Em rút ra nhận xét gì về các cuộc đấu tranh chống phong kiến, đế quốc ở
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
Cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX diễn ra sôi nổi
nhưng đều thất bại. Nguyên nhân thất bại là do:
+ Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo
+ Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến
+ Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp
- Giai cấp tư sản TQ ra đời vào cuối TK
XIX và lớn mạnh vào đầu TK XX. Do bị PK và tư
bản nước ngoài kìm hãm, chèn ép, giai cấp tư sản
TQ đã tâp hợp lực lượng và thành lập các tổ chức
riêng của mình. Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú và
là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh
hướng dân chủ tư sản.
- PV: Nhận xét về chủ nghĩa tam dân, và mục tiêu
của ĐMH (tích cực và hạn chế)?
3, Tôn Trung Sơn và cách
mạng Tân Hợi (1911) (14')
a/. Tôn Trung Sơn và Trung
Quốc Đồng minh hội
- Tháng 8/1905 Tôn Trung
Sơn thành lập Trung Quốc Đồng
minh hội - chính Đảng của giai cấp
tư sản Trung Quốc. Tham gia gồm

trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ,
thân sĩ bất bình với nhà Thanh, cùng
một số ít đại biểu công nông.
- Cương lĩnh chính trị: dựa
12


Trường THPT TN Tô Bích Vân

(Đáp ứng được nguyên vọng tự do, dân chủ và
ruộng đất nên được nhân dân ủng hộ; chưa nêu cao
được ý thức dân tộc chống ĐQ.) . Song, trong hoàn
cảnh châu Á đương thời, chủ nghĩa Tam dân vẫn là
một tư tưởng tiến bộ, vì thế nó có ảnh hưởng đến
phong trào cách mạng dân chủ tư sản ở một số
nước châu Á trong đó có Việt Nam.
Dưới sự lãnh đạo của Đồng minh hội, phong trào
cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đường
dân chủ tư sản, Tôn Trung Sơn và nhiều nhà hoạt
động cách mạng đã tích cực chuẩn bị mọi mặt cho
một cuộc khởi nghĩa vũ trang.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK rút ra nguyên nhân
dẫn đễn Cách mạng Tân Hợi.
- GV: Sử dụng lược đồ cách mạng Tân Hợi, gọi HS
tường thuật, hướng dẫn HS lập bảng niên biểu về
diễn biến cách mạng Tân Hợi.
Thời gian Sự kiện
10/10/1911
29/12/1911
6/3/1912

- PV: Kết quả, tính chất CM mạng Tân Hợi?
- PV: Ý nghĩa CM mạng Tân Hợi?
- GV liên hệ ảnh hưởng CM Tân Hợi đến VN qua
việc thành lập và hoạt động của VN QDĐ năm
1927 – 1930.
+ Hạn chế: Không nêu vấn đề đánh đuổi đế
quốc, không tích cực chống PK đến cùng, không
giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
trên học thuyết Tam Dân của Tôn
Trung Sơn. Mục đích: “Đánh đổ
Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa,
thành lập dân quốc”.
b/. Cách mạng Tân Hợi:
+ Ng.nhân:
• Nhân dân TQ mâu thuẫn với
ĐQ – PK.
• Nhà Thanh trao quyền kiểm
soát đường sắt cho đế quốc ->
PT “Giữ đường” châm ngòi
cho CM bùng nổ.
+ DB : - 10/10/1911, Cách
mạng Tân Hợi bùng nổ thắng lợi lớn
ở Vũ Xương → lan rộng khắp miền
Nam, miền Trung.
- 29/12/1911, chính phủ lâm
thời tuyên bố thành lập Trung Hoa
dân quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm
Đại Tổng thống.
- Sau đó, Tôn Trung Sơn đã
mắc sai lầm là thương lượng với

Viên Thế Khải, nhường chức Tổng
thống (2/1912)  CM kết thúc.
+ Kết quả: lật đổ chế độ quân
chủ, thành lập nền cộng hoà.
+ Là cuộc cách mạng tư sản
không triệt để, vì không thủ tiêu chế
độ sở hữu ruộng đất, không chia
ruộng đất cho dân cày, không xoá
bỏ ách nô dịch của đế quốc.
+Ý nghĩa : Lật đổ chế độ
chuyên chế, thành lập nền cộng hòa,
mở đường cho CNTB phát triển.
Ảnh hưởng đến phong trào GPDT ở
châu Á.
13


Trường THPT TN Tô Bích Vân

4. Củng cố:
Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến ở Trung Quốc, tính chất ý
nghĩa của cách mạng Tân Hợi.
5. Dặn dò: HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới.
V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:




Tiết 4 - Bài 4:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
Ngày soạn :30/8/2010
Giảng ở các lớp
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
11A
11C1
11C2
11C3
11C4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: :
- Nắm được tình hình các nước Đông Nam Á từ sau thế kỉ XIV và phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này.
- Thấy rõ vai trò của các giai cấp (đặc bịêt là tư sản dân tộc và giai cấp công nhân)
trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX ở các nước Đông Nam Á.
2. Tư tưởng.
- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc
chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.
14


Trường THPT TN Tô Bích Vân

3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày

những sự kiện tiêu biểu.
- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á
thời kỳ này.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Các tài liệu, chuyên khảo về Inđônêxia, Lào, Phi-lip-pin vào đầu thế kỉ XX.
- Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu nhận xét của em về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ
giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
Câu 2: Nêu kết quả của cách mạng Tân Hợi. Vì sao cuộc cách mạng này là cuộc cách
mạng tư sản không triệt để?
2. Dẫn dắt vào bài mới
Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc
địa thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt rơi vào ách
thông trị của chủ nghĩa thực dân - trừ Xiêm (Thái Lan). Để hiểu được quá trình chủ nghĩa
thực dân xâm lược của nước Đông Nam Á và phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân của nhân dân các nước Đông Nam Á, chúng ta cùng tìm hiểu bài các nước Đông Nam
Á (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
15


Trường THPT TN Tô Bích Vân

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC HS CẦN NẮM
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV: Dùng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX

đầu thế kỉ XX đàm thoại với HS về tị trí địa lý, lịch
sử - văn hóa, vị trí chiến lược của Đông Nam Á
- GV hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng
xâm lược của tư bản phương Tây? (ng.nhân)
- HS theo dõi SGK, kết hợp với những hiểu biết sau
khi học Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản để trả lời
- HS theo dõi SGK và lược đồ Đông Nam Á cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, lập bảng thống kê vào vở
GV hỏi: Trong khu vực Đông Nam Á nước nào là
thuộc địa sớm nhất? Đông Nam Á chủ yếu là thuộc
địa của thực dân nào? Có nước nào thoát khỏi thân
phận thuộc địa không?
In-đô-nê-xi-a là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha và còn là thuộc địa sớm nhất ở Đông Nam
Á. Hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á
đều là thuộc địa của Anh và Pháp. Pháp chiếm
những nước Đông Dương, Mĩ chiếm Phi-lip-pin, Hà
Lan chiếm In-đô-nê-xi-a, còn lại là thuộc địa của
Anh.
1, Quá trình xâm lược của chủ
nghĩa thực dân vào các nước Đông
Nam Á (8')
- Đông Nam Á là một khu
vực có vị trí chiến lược quan trọng,
giàu có về tài nguyên khoáng sản ,chế
độ phong kiến lâm vào khủng hoảng,
suy yếu → thực dân phương Tây
nhòm ngó, xâm lược.
- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư
bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược

Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai,
Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam,
Lào, Campuchia; Tây Ban Nha rồi
Mỹ chiếm Philippin; Hà Lan và Bồ
Đào Nha chiếm Inđônêxia.

- Xiêm là nước duy nhất ở
Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập,
nhưng cũng trở thành "vùng đệm"
giữa Anh và Pháp.

* Hoạt động 2: Cá nhân
- GV xác định vị trí của Inđô trên lược đồ ĐNA : Là
nước lớn nhất ở ĐNA ,là một quần đảo rộng lớn với
hơn 13600 đảo nhỏ ,hình thù Inđô giống như một
chuỗi ngọc vấn vào đường xích đạo
-> vì thế Inđô sớm bị dòm ngó xâm lược. Đầu tiên
là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha rồi đến Hà Lan. Giữa
thế kỉ XIX, Hà Lan đã hoàn thành xâm lược đặt ách
thống trị In-đô-nê-xi-a. Chính sách thống trị của
2. Phong trào chống thực dân Hà
Lan của nhân dân Inđônêxia (14')
16
Tên các nước
Đông Nam Á
Thực dân
xâm lược
Thời gian
hoàn thành
xâm lược



Trường THPT TN Tô Bích Vân

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC HS CẦN NẮM
thực dân Hà Lan đã làm bùng nổ nhiều cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK. Lập niên biểu
thống kê các cuộc đấu tranh của nhân dân Inđônêxia
chống thực dân Hà Lan trong thế kỉ XIX theo mẫu.
Thời gian Phong trào đấu tranh
Năm 1825 -
1830
- Phong trào đấu tranh của
nhân dân đảo A-chê.
Năm 1873 -
1909
Khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xu-
ma-tơ-ra
Năm 1878 -
1907-
Đấu tranh ở Ba-tắc
Năm 1884 -
1886
Đấu tranh ở Ca-li-man-tan
Năm 1890
- Khởi nghĩa nông dân do Sa-
min lãnh đạo
- HS theo dõi SGK lập bảng thống kê
- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy

những nét mới trong phong trào đấu tranh của nhân
dân Inđônêxia.
-> YN: Tạo tiền đề cho một thời kì đấu tranh mới
với những chuyển biến về chất
* Hoạt động 3: cả lớp
- GV giới thiệu về Philíppin: Là một quốc gia hải
đảo , đc ví như một dải lửa trên biển vì sự hoạt động
của nhiều núi lửa . Đến thế kỉ XVI trước khi thực
dân TBN xâm lược Phi là một quần thể của nhiều
chế độ kinh tế lạc hậu ,những tàn dư của thị tộc đã
chi phối QHSX ,tạo đk thuận lợi cho thực dân
phương Tây dễ dàng chinh phục Phi
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK : phong trào đấu
tranh của nhân dân Philíppin

-> Chứng tỏ tính quyết liệt của cuộc đấu tranh lần
đầu tiên gccn tham gia với tư cách là đội quân chủ
lực -> sự liên kết của công nhân với đông đảo quần
chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh gpdt
- GV yêu cầu HS đọc SGK lập bảng thống kê về 2
-Do c/s cai trị hà khắc của thực
dân Hà lan ,ptđt của nhân dân Inđô
sớm bùng nổ
Tiêu biểu: (sgk)
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX, xã hội In-đô-nê-xi-a phân hóa
sâu sắc giai cấp công nhân và tư sản
ra đời → phong trào yêu nước mang
màu sắc mới, nhiều tổ chức yêu nước
của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Năm

1905, các tổ chức công đoàn thành
lập và bắt đầu truyền bá chủ nghĩa
Mác  Đảng Cộng sản ra đời (1920).
3. Phong trào chống thực dân ở
Philíppin ( 16' _)
+ Nguyên nhân của phong trào: mâu
thuẫn giữa nhân dân Phi-líp-pin và
thực dân Tây Ban Nha ngày càng gay
gắt → phong trào đấu tranh bùng nổ.
+Phong trào đấu tranh:
- Năm 1872 có cuộc khởi
nghĩa ở Ca-vi-tô, nghĩa quân làm chủ
Ca-vi-tô được 3 ngày thì thất bại.
- Vào những năm 90 của thế kỉ
XIX, xuất hiện 2 xu hướng chính
trong phong trào giải phóng dân tộc:
cải cách và bạo động
17


Trường THPT TN Tô Bích Vân

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC HS CẦN NẮM
xu hướng cách mạng này.
Pv: Điểm giống và khác nhau giữa hai xu hướng
cách mạng này?
Giống: + Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi ptđt của
quần chúng và sách báo p.Tây
+ Mục đích: giành độc lập dân tộc ,chống
áp bức và bảo vệ người bị áp bức

+ Đều ảnh hưởng sâu rộng trong quần
chúng nhân dân và là sự thể hiện một xu hướng cách
mạng mới đầu thế kỉ XX
Khác : + PP đấu tranh
- GV tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiều về tính
chất cuộc cách mạng tháng 8/1986 ở Philíppin: là
cuộc cách mạng mang tính chất tư sản chống đế
quốc đầu tiên ở Đông Nam Á, đánh dấu sự thức tỉnh
của nhân dân Philíppin trong cuộc đấu tranh giành
độc lập.
GV giới thiệu tóm tắt về CPC: Là q.gia có truyền
thống lâu đời ,với những công trình kiến trúc lớn :
Ăng covát và Ăng coThom Cuối thế kỉ XIX trở
thành thuộc địa của P'
GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, hướng
dẫn HS lập bảng niên biểu vào vở.
Tên
phong
trào
Thời gian
Địa bàn
hoạt động
Kết quả
Pv:Hãy nêu những hiểu biết của em về nước Lào?
- GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, Cho
HS trình bày PT đấu tranh của nhân dân Lào bằng
lập bảng niên biểu:
Thời gian Phong trào đấu tranh
1901-1903
1901-1937

1918-1922



Pv: Em hãy nhận xét chung về phong trào đấu
.
-Năm 1902 Philíppin trở thành
thuộc địa của Mỹ
4. Phong trào đấu tranh chống
Pháp của nhân dân Campuchia
- 1861 – 1892, Khởi nghĩa Si-thô-va.
- 1863 – 1866, khởi nghĩa A-cha-xoa.
- 1866 – 1867, khởi nghĩa Pu-côm-pu.
5. Phong trào đấu tranh chống thực
dân Pháp của nhân dân Lào đầu
thế kỷ XX
* Bối cảnh lịch sử:
- Giữa thế kỉ XX chế độ phong kiến
suy yếu Lào phải thuần phục Thái
Lan.
- Năm 1893 bị thực dân Pháp xâm
lược trở thành thuộc địa của Pháp.
* Phong trào đấu tranh :
- 1901 – 1903: khởi nghĩa Pha-ca-
đuốc.
18


Trng THPT TN Tụ Bớch Võn


HOT NG CA THY V TRề KIN THC HS CN NM
tranh chng thc dõn Phỏp ca nhõn dõn Lo -
Cam-pu-chia?
+ Phong tro u tranh Cam-pu-chia, Lo cui th k
XIX - u th k XX din ra liờn tc sụi ni, hỡnh thc
u tranh ch yu l khi ngha v trang
+ Mc tiờu chng Phỏp, ginh c lp vỡ vy phong tro
mang tớnh cht ca cuc u tranh gii phúng dõn tc
song cũn giai on t phỏt.
+ Phong tro do s phu hoc nụng dõn lónh o.
+ Kt qu phong tro tht bi do: t phỏt, thiu t chc
vng vng, thiu ng li u tranh ỳng n
+ í ngha: Th hin tinh thn yờu nc v tinh thn
on kt ca nhõn dõn 3 nc ụng Dng trong cuc
u tranh chng Phỏp
Hot ng 6: Cỏ nhõn
- GV kt hp s dng lc ụng Nam , nờu v
trớ a lý ca Xiờm.
Vo gia th k XIX ng trc s e do xõm
chim ca cỏc nc phng Tõy ,nht l A,v Phỏp
* Nm 1752 triu i Ra-ma thit lp thc hin
chớnh sỏch úng ca.
- PV: Chớnh sỏch ci cỏch ca RamaV?
- GV: gii thớch vỡ sao Xiờm khụng tr thnh nc
thuc a- tr thnh Khu m nm gia thuc a
ca Anh v Phỏp.
- Kinh t: Gim thu rung, xúa b lao dch; khuyn
khớch t nhõn b vn kinh doanh, xõy dng nh
mỏy, m hiu buụn, ngõn hng.
- Chớnh tr ci cỏch theo phng Tõy, chớnh ph cú

12 b trng; giỳp vic cú Hi ng nh nc.
- Quõn i, tũa ỏn, trng hc ci cỏch theo phng
Tõy.
- Xúa b ch nụ l vỡ n
- Thc hin ngoi giao mm do
- PV: Tớnh cht cuc ci cỏch Rama V?
- 1901 1937, khi ngha ong Ko v
Com-ma-am.
- 1918 1922, khi ngha Chõu Pa-
chay.
6. Xiờm (Thỏi Lan) gia th k XIX
u th k XX
* Gia th k XIX, Ra-ma IV thc
hin m ca buụn bỏn vi nc
ngoi.
* Ra-ma V thc hin nhiu ci cỏch:
+ Ni dung: sgk
.
+ Kết quả: phát triển theo con đờng
TBCN là nớc duy nhất ở ĐNA không
trở thành thuộc địa nhng thực chất
nằm dới sự ảnh hởng của thực dân
Anh và Pháp.
+ Tớnh cht: L cuc cỏch mng t
sn khụng trit .
4. Cng c:
-Tỡnh hỡnh cỏc nc ụng Nam , trc khi thc dõn xõm lc, quỏ trỡnh xõm lc.
- Nhng nột ln trong phong tro u tranh chng thc dõn H Lan ca nhõn dõn In-ụ-
nờ-xi-a, chng thc dõn Tõy Ban Nha ca nhõn dõn Phi-lớp-pin.
19



Trường THPT TN Tô Bích Vân

5. Dặn dò:
-Đọc trước phần 4, 5,6
V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:



Tiết 5 -Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA -TINH
(Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Ngày soạn : 10 /9 /2010
Giảng ở các lớp
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
11A
11C1
11C2
11C3
11C4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Nắm được vài nét về châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh trước khi xâm lược.
- Hiểu được quá trình các nước đế quốc xâm lược và chế độ thực dân ở châu Phi, MLT
- Phong trào đấu tranh giành độc lập của châu Phi, MLT cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2. Tư tưởng
- Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ La
-tinh, lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục tinh thần đoàn kết
quốc tế.

3. Kỹ năng
Nâng cao kỹ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế cuộc
sống hiện nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.
III. THIẾT BỊ - TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ châu Phi, bản đồ khu vực Mĩ La -tinh, tranh ảnh, tài liệu có liên quan.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
20
-Làm bài tập trong SBT.


Trường THPT TN Tô Bích Vân

1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu những nét chính về tình hình các nước Đông Nam Á cuối thể kỉ XIX đầu
thế kỉ XX
Câu 2: Giải thích vì sao trong khu vực Đông Nam Á, Xiêm là nước duy nhất không
trở thành thuộc địa của các nước phương Tây?
2. Dẫn dắt vào bài mới
Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh là những khu vực rộng lớn, giàu có về tài nguyên
thiên nhiên, nên sớm trở thành đối tượng xâm lược và thống trị của chủ nghĩa thực dân
phương Tây. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở những nơi này diễn ra như
thế nào, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
GV dùng lược đồ châu Phi cuối thể kỉ XIX đầu XX
giới thiệu đôi nét về châu Phi: Châu Phi là một lục địa
lớn, là một trong những chiếc nôi của nền văn minh
nhân loại. Từ lâu nơi này do có vị trí chiến lược quan

trọng, thị trường rộng lớn, nhân công rẻ mạt, tài nguyên
phong phú, đã trở thành đối tượng xâm lược của chủ
nghĩa thực dân phương Tây.
- GV bổ sung về kênh đào Xuy-ê: Nằm ở vùng Tây Bắc
Ai Cập, nối liền biển đỏ với Điạ Trung Hải. Kênh này
do Công ty kênh Xuy-ê của Pháp - Ai Cập (Pháp chiếm
52% cổ phần, Ai Cập chiếm 44%) xây dựng, bắt đầu từ
tháng 4/1859 và hoàn thành vào năm 1869. Kênh có giá
trị kinh tế, quân sự cao, đường thủy đi từ châu Âu sang
châu Á qua kênh Xuy-ê là gần nhất, giảm được 50%
quãng đường. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất và
thứ II kênh Xuy-ê có vị trí chiến lược đặc biệt.
- Gv: châu Phi chủ yếu là thuộc địa của nước nào?
Nước nào có ít thuộc địa nhất?
- GV cung cấp số liệu về diện tích đất mà các thực dân
chiếm được ở châu Phi: Anh 35%, Pháp 30%, Italia
8%, Đức 7,5%, Bỉ 7,5%, Bồ Đào Nha 6,5% các nước
khác 5,5% diện tích châu Phi.
Pv: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đấu tranh của
nhân dân châu Phi ?
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng niên biểu diễn
biến phong trào đấu tranh của châu Phi
1, Châu Phi (20')
- Từ giữa thế kỉ XIX, nhất là sau
khi hoàn thành kênh đào Xuyê, thực
dân phương Tây đua nhau xâm chiếm
châu Phi:
+ Anh chiếm: Nam Phi, Ai Cập,
Tây Nigiêria, Xômali, …
+ Pháp chiếm: một phần Tây Phi,

Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi, …
+ Đức: Camôrun, Tôgô, Tây
Nam Phi, …
+ Bồ Đào Nha: Môdămbích,
Ănggôla, …
⇒ Đầu thế kỉ XX, việc phân chia
thụôc địa giữa các đế quốc ở châu Phi
căn bản đã hoàn thành.
- Ách thống trị hà khắc của chủ
nghĩa thực dân đối với các dân tộc
châu Phi là nguyên nhân cơ bản làm
bùng nổ phong trào đấu tranh GPDT
ở châu Phi.
- Tiêu biểu: Khởi nghĩa Ápđen
Cađe ở Angiêri (1830 – 1847); phong
trào đấu tranh của tầng lớp trí thức và
sỹ quan yêu nước Ai Cập, … đặc biệt
21


Trường THPT TN Tô Bích Vân

TG Phong trào Kết quả
1877-
1898
Khởi nghĩa
Mô-ha-mét ở
Xu đăng
Thất bại
1830-

1847
Khởi nghĩa
Apđencađê ở
Angiêri
Thất bại
1879-
1882
Ptrào” Ai cập
trẻ”
Thất bại
1885-
1896
Đấu tranh nhân
dân Etiôpia
Thắng lợi
- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi?
- GV bổ sung kết luận
là cuộc kháng chiến của nhân dân
Êtiôpia.
-Phong trào đấu tranh chống CNTD
của nhân dân châu Phi diễn ra sôi nổi,
nhưng đa số đều bị thất bại.
- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu
nước, tạo tiền đề cho giai đoạn đầu
thế kỉ XX.
* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- GV đàm thoại với HS đôi nét về khu vực Mĩ La-tinh
Pv: Từ thế kỉ XVI, phần lớn Mĩ Latinh là thuộc địa của
ai ?

- Vì sao TBN và BĐN là những nước xâm chiếm Mĩ
Latinh sớm ?
- Giải thích vì sao có tên gọi là Mĩ Latinh ( vì cư dân ở
đây nói tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha-ngữ hệ
Latinh)
- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ nghĩa thực dân
đã thiết lập ở đây chế độ thống trị phản động, gây ra
nhiều tội ác dã man, tàn khốc.
- Chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở đây
như thế nào ?
- GV bổ sung thêm về chính sách thống trị:
+ Tàn sát dân bản địa, đuổi họ vào rừng sâu.
+ Chiếm đất lập đồn điền
+ Buôn bán nô lệ từ châu Phi sang,…
-> Tác động:
+ Hình thành cộng đồng cư dân da trắng, da đỏ và da
đen.
+ Đại bộ phận cư dân nói tiếng TBN, BĐN thuộc ngữ
hệ Latinh-> Mĩ Latinh.
- GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải phóng
dân tộc ở Mĩ La-tinh?
2, Khu vực Mĩ La-tinh (19')
- Ngay từ TK XVI, XVII, hầu hết
các nước Mĩ Latinh đã trở thành
thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha.
- Chế độ thống trị ở đây rất phản
động, gây ra nhiều tội ác rất dã man,
tàn khốc , Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc diễn ra rất quyết liệt.

và nhiều nước giành độc lập ngay từ
đầu TK XIX.
- Tiêu biểu cho phong trào giải
phóng dân tộc của các dân tộc ở Mĩ
Latinh là cuộc khởi nghĩa năm 1791 ở
Haiti,  nước Cộng hòa da đen đầu
tiên ở Mĩ Latinh ra đời.
Tiếp đó là cuộc đấu tranh giành
độc lập ở Áchentina (1816), Mêhicô
và Pêru (1821),
22


Trường THPT TN Tô Bích Vân

Chỉ 2 thập kỷ đầu TK XIX đấu tranh quyết liệt, các
quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần lượt hình thành. Đây
là thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu
- HS dựa vào bảng thống kê, và lược đồ để trả lời.
- GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha, tình hình Mĩ La-tinh như thế nào?
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được tình hình
Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và thấy được âm mưu
thủ đoạn của Mĩ với khu vực này
=> MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Sau khi giành được độc lập, nhân
dân Mĩ Latinh lại phải tiếp tục đấu
tranh chống lại những chính sách
bành trướng của Mỹ đối với khu vực

này.
4. Củng cố:
+Chủ nghĩa thực dân đã xâm lược và thống trị châu Phi như thế nào?
+ Nhân dân các dân tộc ở đây đã đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ra sao?
5. Dặn dò:
Học bài cũ, đọc trước bài mới.
Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918.
V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:



23


Trường THPT TN Tô Bích Vân

Chương II
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 - 1918)
Tiết 6- Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
Ngày soạn : 20/ 09/2010
Giảng ở các lớp
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
11A
11C1
11C2
11C3
11C4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức

Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
2. Tư tưởng
- Lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh.
3. Kỹ năng
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết
luận, nhận định, đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm : “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”, “Chiến
tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.
II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, tường thuật, trực quan, thảo luận.
24


Trường THPT TN Tô Bích Vân

III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bảng thống kê kết quả của chiến tranh.
- Tranh ảnh lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu có liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nêu những nét chính về tình hình các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX.
Câu 2. Hãy nêu nhận xét của em về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông
Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2. Dẫn dắt vào bài mới
Trong lịch sử xã hội loài người đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, nhưng tại sao
cuộc chiến tranh năm 1914-1918 lại gọi là Chiến tranh thế giới thứ nhất ? Nguyên nhân, diễn
biến, kết quả của cuộc chiến này ra sao ? Chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay để tìm hiểu về

vấn đề đó.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×