Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.88 KB, 25 trang )

Tuần 2 – T4 – Toán 1
TOÁN
Tiết 8 : Giải các bài toán hợp
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Củng cố về các bước phải thực hiện để tìm ra cách giải bài toán hợp và
cách tìm ra cách giải bài toán hợp và cách trình bày bài giải bài toán hợp.
+ Giải thành thạo các loại bài toán hợp.
+ Yêu thích các môn học toán.
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : Sách giáo khoa giáo án, vỡ bải tập, câu hỏi
 Học sinh : sách giáo khoa, vỡ bài tập, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài cũû :
 Giáo viên đưa một vài ví dụ lên bảng.
a/ 273 – 125 – 5
b/ 27 x 3 + 57 : 3
c/ 64 : ( 8 : 2)
d/ 64 : 8 : 2
_ Giáo viên nhận xét; ghi điểm
3- Bài mới : Giải các bài toán hợp ( 1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1:Lý thuyết
a/ Mục tiêu :Học sinh nắm được cách giải các bài toán hợp
b/ Phương pháp hỏi đáp
c/ Cách tiến hành:
-
Giáo viên giảng cách giải bài toán chú ý các bước
-
Đọc kỹ đề tóm tắt bài toán


-
Tìm ra mối quan hệ giữa cái đã cho với cái phải tìm
-
Bài toán cho biết gì?
-
Bài toán hỏi gì?
-
Giáo viên hướng dẫn cách tính :
-
Tính số kg gạo nếp và tẻ
-
Hướng dẫn học sinh cách giải khác bằng cách dựa
vào sơ đồ đoạn thẳng.
 Hoạt động 2: Phương pháp thực hành
a/ Mục tiêu :học sinh làm thành thạo, chính xác
b/ Cách tiến hành:
-
Giáo viên dựa vào VBT gợi ý về 2 cách giải
Hoạt động lớp
• Học sinh lắng nghe
• Số kg gạo tẻ = 3 lần số kg
gạo nếp
• Số kg gạo đã bán = tổng
các số kg gạo nếp và gạo
tẻ.
• Số kg gạo đã bán
C1 Giải
Số kg gạo tẻ
237 x 3 = 711 (kg)
Số kg gạo tẻ và nếp:

237 + 711 = 948 (kg)
Đáp số : 948 kg
C2 Giải
1 + 3 = 4 (lần)
237 x 4 = 948 (kg)
4- Củng cố :
Tuần 2 – T4 – Toán 2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-
Giáo viên yêu cầu
-
Nhận xét – sửa chữa
-
Chấm sơ bộ
5- Dặn dò: Xem lại cách giải toán hợp
-
Làm bài ở nhà 3, 5 / 13 SGK
-
Ôn lại bài từ đầu năm – tiết sau kiểm tra.
Hoạt động cá nhân
• Học sinh tự giải bài 1, 2
tiết
• 8 VBT bằng 2 cách
• Học sinh nêu lại các bước
để giải bài toán hợp.
Tuần 2 – T4 – Toán
NGỮ PHÁP
Câu và từ
+ Giảm tải : bỏ bài tập 2
I/ Mục Tiêu:

 Kiến thức :
+ Phân biệt câu và từ trong khi nói và viết Tiếng Viêt. Biết dùng từ để đặt
câu đúng ngữ pháp
 Kỹ năng : rèn sử dụng đúng câu và từ
 Thái độ : Yêu Tiếng Viêt
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : Nội dung bài
 Học sinh :sách, vở
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài cu (4’)õû :
-
Tiếng Việt – chữ viết
-
Nhận xét ghi điểm
3- Bài mới : Câu và từ ( 1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 (10’):Tìm hiểu bài
a/ Mục tiêu :Học sinh phân biệt được câu và từ
b/ Phương pháp hỏi đáp
c/ Cách tiến hành:
-
Giáo viên nêu ngữ liệu trong SGK
-
Tìm hiểu bài
-
Đọc 2 ví dụ trên, em có hiểu ý bạn muốn nói gì
không?Vì sao?
-
Trong từng ví dụ, để người đọc, người nghe hiểu rõ

ràng ta phải làm sao ?
-
Em hãy tìm cách chữa lại cho đúng


Kết luận :Để người nghe, người đọc hiểu được, ta cần nói
và viết thành câu. Câu do từ hoặc ngữ tạo thành.
 Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
a/ Mục tiêu : Học sinh làm được bài tập
b/ Phương pháp luyện tập thực hành
c/ Cách tiến hành:
-
Cho học sinh mở vở làm bài 1
-
Giáo viên theo dõi lớp làm bài.
4- Củng cố (4’):
-
Học sinh đọc ghi nhớ và cho ví dụ, phân tích thành từ
-
Nhận xét
5- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ - SGK
-
Chuẩn bò bài : “Từ, tiếng, chữ”
Hoạt động lớp
• 1 em đọc lại
• Học sinh trả lời
• Ví dụ 1 : câu dài
• Ví dụ 2 : ý không rõ ràng
• Ví dụ 1 : tách ngắt thành
4 ý

• Ví dụ 2 : thêm ý
• Học sinh nhắc lại ghi nhớ
Hoạt động cá nhân
• Học sinh làm bài
• Sửa bài

Tuần 2 – T4 – Mỹ thuât
MỸ THUẬT
Tiết 2 : Vẽ Trang trí
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Học sinh bếit các hoạ tiết trang trí của dân tộc, sự phong phú, đa dạng và
vẻ đẹp của các hoạ tiết
 Kỹ năng : Biết sử dụng học tiết để trang trí
 Thái độ : Yêu mến vốn nghệ thuật quý giá của cha ông để từ đó có ý thức bảo vệ
và giữ gìn
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : Phóng to các hoạ tiết trong SGK và sưu tầm 1 số hoạ tiết
 Học sinh : vở
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài củ (3’)õû :
-
Xem tranh
-
Nhận xét
3- Bài mới : Vẽ trang trí ( 1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 (10’):Tìm hiểu bài
a/ Mục tiêu :Học sinh phân biệt được câu và từ

b/ Phương pháp quan sát
c/ Cách tiến hành:
-
Cho học sinh xem các mẫu hoạ tiết phóng to.
-
Giáo viên giới thiệu các mẫu đó
-
Hình 10 : Hình người trên mặt trống đồng Đông Sơn
cách đây 2500
-
Hình 1b : Hình bông hoa đang nở trang trí trên đồ
gốm thời Lý Trần
-
Hình 1c : Cò và đầm sen được trạm khắc trên gỗ ở
đình làng
Hoạt động 2: Thực hành (20’)
a/ Mục tiêu : Học sinh tập vẽ một số hoạ tiết để trang trí
b/ Phương pháp luyện tập thực hành
c/ Cách tiến hành:
-
Hướng dẫn cách vẽ lại hoạ tiết
-
Chấm điểm
4- Củng cố (3’):
-
Nhận xét
5- Dặn dò:
-
Chuẩn bò “Vẽ hoa lá”
Hoạt động lớp

• Học sinh quan sát
• Học sinh nhắc lại
• Học sinh tập vẽù
Tuần 2 – T5 – TN 2
(Thứ năm, Ngày …………. Tháng …………. Năm …………….)
TỪ NGỮ
Tiết 2 : Tổ quốc
* Giảm tải : Bỏ câu 4 và câu cuối bài điền từ
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Hệ thống hoá, củng cố, mở rộng 1 số từ thường dùng để nói và viết về “Tổ
Quốc”
 Kỹ năng : Giúp học sinh nhận biết nghóa và giải nghóa 1 số từ gốc Hán, 1 số từ
thuần Việt, từ gần nghóa hoặc trái nghóa thường dùng để nói và viết về Tổ Quốc
 Thái độ : Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : Giáo án – SGK
 Học sinh : SGK – VBT
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài củ (3’)õû :
-
Thầy trò
-
Sửa bài tập về nhà
-
Giáo viênnhận xét ghi điểm
3- Bài mới : Tổ Quốc ( 1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1:Giải nghóa từ.

a/ Mục tiêu Học sinh hiểu rõ nghóa từ
b/ Phương pháp hỏi đáp
c/ Cách tiến hành:
-
Giáo viên nêu câu hỏi:
-
Tổ quốc nghóa là gì?
-
Để chỉ đất nước ngoài từ Tổ Quốc còn có những từ
nào?
-
Em hiểu như thế nào là một nước độc lập?
-
Tìm từ trái nghóa với từ “độc lập”
-
“Biển lúa” có gì khác và giống với “biển khơi”
-
Nêu tên gọi đầy đủ của Tổ Quốc ta hiện nay ?
Hoạt động 2: Thực hành
a/ Mục tiêu : Điền đúng từ ngữ
Hoạt động lớp
• Là đất nước do tổ tiên,
ông cha ta xây dựng từ
xưa

nay
• Giang sơn, non sông, đất
nước .
• Là 1 nước không bò lệ
thuộc hoặc bò cai trò bởi

một nước nào khác . Tự
mình làm chủ. Có quyền
tự do cai quản đất nước
mình
• “Lệ thuộc, phụ thuộc”
• Giống : Chỉ vùng rộng
lớn
• Khác :Có sự so sánh lúa
và biển
• Cộng hoà XHCNVN
Tuần 2 – T5 – TN2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
b/ Phương pháp luyện tập thực hành
c/ Cách tiến hành:
-
Câu 1 :
-
Câu 2:
-
Câu 3:
-
Câu 4:
-
Câu 5
4- Củng cố (3’): Luyện tập
-
a) Mênh mộng : bao la, bát ngát
-
b) Biển lúa : đồng
-

c) sáng ngời : vằng vặc
-
d)phấn khởi : vui mừng
-
e) mơ tưởng : mong ước
5- Tổng kết:
-
Học sinh đọc phần điền từ
-
Giáo dục : yêu quê hương đất nước yêu hoà bình
-
Dặn dò: học từ ngữ và trả lời câu hỏi/SGK
-
Chuẩn bò : Bà cháu
Hoạt động lớp
• 1 học sinh điều kiển độc
lập
• Phấn khởi
• Thành phố, làng mạc, đổi
• mới, tươi đẹp
• Gió núi trăng ngàn thiết
tha.
Tuần 2 – T5 – sức khoẻ
SỨC KHOẺ
Phòng bệnh tích cực
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Học sinh nắm được 5 cách phòng bệnh tích cực.
 Kỹ năng : Ghi nhớ những việc làm cụ thể để phòng bệnh cho bản thân và gia đình
 Thái độ : Giáo dục học sinh biết phòng bệnh cho bản thân

II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : Giáo án - TRanh
 Học sinh : SGK
III/ Hoạt động dạy và học :
4/ Ổn đònh: 1’
5/ Kiểm tra bài củ (4’)õû :
-
Nguyên nhân gây bệnh
-
Học sinh đọc bài SGK – Trả lời câu hỏi
-
Giáo viên nhận xét – ghi điểm
6/ Bài mới : Phòng bệnh tích cực ( 1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 :Nhóm
a) Mục tiêu :Biết được và đề phòng 1 số bệnh do môi trường
gây ra
b) Phương pháp thảo luận +hỏi đáp
c) Cách tiến hành: Học sinh trả lời các câu hỏi thảo luận
-
Giáo viên nhận xét
-
Có những cách nào để giữ gìn môi trường sạch sẽ?
-
H5, 6, 7, 8 nêu nội dung gì?
-
H: 6, 7, 8
 Kết luận: Giáo viên tóm tắt nội dung
-
Để thực hiện tốt 3 sạch chúng ta phải làm gì?

-
Giáo viên tóm ý
-
Hình 9 – 10 nêu lên hình ảnh gì?
-
Giáo viên tóm ý theo mục 2c, d,e.
7/ Củng cố (3’):
-
Liên hệ :Đễ giữ gìn sức khoẻ

thực hiện tốt 3 sách,
không ăn thức ăn, không hợp vệ sinh, đi học phải đội
nón
8/ Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ + TLCH/SGK
-
Chuẩn bò : “Bệnh cong vẹo cột sống”
Hoạt động nhóm
• Đại diện nhóm trình bày
• Học sinh trả lời 3
cách/sgk
• Học sinh quan sát
h.5,6,7,8.
• H.5: nhà xí không hợp
vệ sinh làm ô nhiễm môi
trường
• Môi trường trồng nhiều
cây xanh

không khí
trong lành


học sinh
nhận xét
• Học sinh trả lời mục
2b/sgk.
Tuần 2 – T5 – Toán
TOÁN
Tiết 9 :Kiểm tra số 1
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Kiểm tra các kỹ năng đã ôn tập
 Kỹ năng : Rèn học sinh làm đúng, chính xác
 Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II/ Đề bài:
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2đ)
487 + 115 127 x 5
601 - 256 696 : 3
 Bài 2 :Tính giá trò của biểu thức (2đ)
a/ 63 + 196 x 4 b/ (936 - 312) :2
 Bài 3 : Tìm x : (2đ)
a/ x - 120 = 230 b/ x
x
8 = 976
 Bài 4 : Giải bài toán (4đ)
 Đội ca của trường có 16 bạn trai và có số bạn gái gấp đôi số bạn trai. Hỏi đội ca
của trường có tất cả bao nhiêu bạn?
III/ Cách cho điểm :
1- Đúng mỗi phép tính cho 0,5 đ
2- Tính đúng và trình bày đúng : Mỗi biểu thức 1đ
3- Tìm đúng và trình bày đúng ( mẫu) 1 bài 1 đ

4- Số bạn gái là : 16 x 2 = 32 (bạn) 2đ
Đội ca có số bạn : 16 + 32 = 48 (bạn) 1,5 đ
Đáp số : 48 bạn 0,5 đ
 Mỗi câu trả lời không đúng trừ 0,5 (đ)
 Ghi sai tên đơn vò : trừ 0,5 đ (toàn bài)
 Chuẩn bò bài: Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
Tuần 2 – T5 – Chính tả 1û
CHÍNH TẢ (So sánh)
Phân biệt ch / tr
Bài viết : CHÚ CHÍN
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Học sinh biết so sánh chọn lọc , khi viết bài “Chú chín”
 Kỹ năng : Biết phân biệt những tiếng có phụ âm đầu ch / tr bằng cách so sánh
 Thái độ : Rèn học sinh viết đúng chính tả, sạch đẹp và đúng tốc độ quy đònh
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : Giáo án - SGK
 Học sinh : Vở + bảng con
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh: 1’
2/ Kiểm tra bài củ (4’)õû : Ngày khai trường
-
Viết lại những từ học sinh thường sai.
-
Giáo viên nhận xét
3/ Bài mới : Phân biệt ch / tr ( 1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 :
a/ Mục tiêu :Tìm hiểi bài viết, hiểi nội dung bài viết
b/ Phương pháp hỏi đáp

c/ Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu 1
-
Giáo viên dưa câu hỏi : buổi chiều mùa động miền
Trung đẹp như thế nào?
-
Trong bài có những tiếng nào viết ch, tr
 Hoạt động 2: Phân biệt ch / tr
-
Phương pháp hỏi đáp
Ch Tr
+ Chú : chú bác, chú giải,
chú thích.
+ Chín : chín mùi, chín
điểm.
+ Chung : chung kết, chung
quanh, chung nhà.
+ Chong : chong chóng,
chong đèn, chong con mắt
+ Chiều : buổi chiều, chiều
chuộng, chiều gió
+ Trú : trú ẩn, tạm trú, trú
quán, cư trú, trú ngụ
+ Trín : Không có
+ Trung : Trung thành,
trung trực, trung đội,…
+ Trong: trong ngoài, trong
trẻo, trong veo.
+ Triều: thuỷ triều, triều
đình
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết từ khó.

-
Giáo viên nêu từ khó
 Hoạt động 4 : Viết chính tả.
-
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
• Lưu ý : tư thế, cách trình bày
Hoạt động cả lớp
• Học sinh đọc lại
• Trời xanh trong, nắng
như mật ong, mặt trời bẻ
đôi đặt lên núi, gió chỉ
đủ lạnh, nhả một luồng
lửa qua sông.
• Tr : Trung , trời, trâu,
trong, trẻ, trên
• Ch : chú chín, chiều,
chầm chậm, chung,
cháu.
Hoạt động lớp
Tuần 2 – T5 – Chính tả 2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-
Giáo viên đọc chính tả
-
Giáo viên đọc
4/ Củng cố (3’): Học sinh làm luyện tập
-
Rút ghi nhớ : Một số từ ngữ chó quan hệ gia đình họ
hàng có phụ âm đầu viết ch
-

Chấm vở – nhận xét.
5/ Dặn dò: Viết lại từ sai
-
Chuẩn bò : “Việt Nam thân yêu”
• Học sinh viết bảng
con:Chú chín, miền
Trung, toả vàng, chạy
nhảy, chầm chậm, cháy
rực.
• Học sinh viết vở
• Học sinh sửa lỗi
Tuần 2 – T3 – TD
THỂ DỤC
Tiết 3 : Bài 3
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Ôn và thực hành “Chào báo cáo”, quay, phải, đi thường, đi đều đúng nhòp
hàng dọc và vòng tròn
 Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nắng thực hành đi khu gối thấp trọng tâm. Cũng cố
động tác rèn luyện tư thế tay
 Trò chơi : “Người cuối cùng”
II/ Đòa điểm – Phương tiện
 Sân bãi, kẻ sẵn 2 đường thẳng // cách nhau 20 m
 Còi
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Phần mở đầu (5’) :
 Giáo viên nhận lớp kiểm tra sỉ số
 Phổ biến nội dung yêu cầu bài học
2- Phần cơ bản (25’) :
a) Ôn đội hình đội ngũ

 Nghiêm, nghỉ (2 lần), quay trái, phải (3lần), giậm
chân tại chỗ(3 lần) Chú ý phối hợp tay, chân nhòp nhàng.
 Ôn đi đều theo hàng dọc rồi tập đi theo vòng tròn.(10’)
 Tập đi khu gối thấp trọng tâm. (5’)
b) Ôn động tác tay (5’)
c) Trò chơi : “Người cuối cùng”
3- Phần kết thúc (5’):
 Thả lỏng
 Nhận xét
 Ôn động tác rèn tư thế tay và cách chào báo cáo
• Lớp tập hợp thành 4 hàng
dọc : chào báo cáo giáo
viên
• Lớp chia thành 4 tổ để
tập
• Học sinh theo 4 hàng dọc
rồi đi theo vòng tròn
• Cả lớp tập theo đúng lời
hô của giáo viên
• Thi đua trong 4 tổ.
Tuần 2 – T5 – TD
THỂ DỤC
Tiết 4 : Bài 4
I/ Mục Tiêu: Tổ chức hướng dẫn cho học sinh
 Kiến thức :
+ Ôn cách chào báo cáo, đi đều. Yêu cầu học sinh nắm được và biết cách
báo cáo.
+ Học động tác nghiên lườn, yêu cầu nắm được cách thực hiện.
+ Trò chơi “Người cuối cùng” Yêu cầu nắm vững cách chơi, chay nhòp
nhàngkhéo léo

II/ Đòa điểm – Phương tiện
 Sân bãi, rộng thoáng
 Còi
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Phần mở đầu (3’) :
 Giáo viên tập họp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
 Tập chào, bào cáo (5’)
2- Phần cơ bản (10’) :
a/ Học động tác rèn luyện tư thế nghiêng lườn
b/ Ôn động tác đi đều, đikiểng gót hai tay dang ngang đi
khu gối (6’)
c/ Trò chơi : “Người cuối cùng” (10’)
3- Phần kết thúc (5’):
 Giậm chân tại chỗ
 Nhận xét đánh giá buổi tập
 Ôn lại 2 động tác rèn luyẹân tư thế đã học
• Theo đội hình 4 hàng dọc
• Lớp trưởng và vài em
khác
• Theo đội hình 4 hàng
ngang – GV giới thiệu
động tác và tổ chức cho
học sinh tập luyện(chú ý
khi nghiêng lường 2 chân
thằng, không cúi người.
• Theo đội hình 4 hàngdọc
lần 1,2 giao viên điều
kiển lần 3,5 lớp trưởng
điều kiển

• Chia lớp thành 2 nhóm để
thi đua
• Theo đội hình 4 hàng
ngang
Tuần 2 – T6 – TLV 1
(Thứ sáu, Ngày …………. Tháng …………. Năm …………….)
TẬP LÀM VĂN (lập dàn ý)
Tiết 2 : Tả đồ vật
*Đề bài : Tả chiếc cặp của bạn em (hoặc của bạn em )
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Nhận biết sự cần thiết phải chọn được một thứ tự miêu tả thích hợp đối với
đối tượng miêu tả
 Kỹ năng : Biết vận dụng kết quả quan sát, sắp xếp các ý theo dàn bài phù hợp
với bài văn tả đồ vật
 Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn những đồ vật dùng hằng
ngày
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : Giáo án – SGK
 Học sinh : SGK – Vở rèn TLV
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài củ (3’)õû : Tả đồ vật (Quan sát tìm ý)
-
Kiểm tra nháp học sinh nhận xét – ghi điểm
3- Bài mới : Lập dàn ý “Tả đồ vật”(1’)
 Giới thiệu tiết trước các em đã được học TLV tả đồ vật “tả cái cặp của em” đã
quan sát và tìm ý. Hôm nay các em sẽ “Lập dàn ý”bài văn này
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1:Quan sát

a/ Mục tiêu:Nêu được ý qua ví dụ
b/ Phương pháp quan sát
c/ Cách tiến hành:
-
Vd1 : Quan sát vở ta lần lượt thấy gì?
-
Thứ tự tả thế nào?
-
Vd2 : Quan sát bàn
-
Theo cách quan sát này người ta lần lượt thấy gì?
-
Thứ tự ra sao?
-

Qua 2 ví dụ trên muốn tả đồ vật ta làm như thế
nào?
-
Đối với thân bài tả đồ vật ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả
-
Dàn ý hợp lý chưa
-
Những nét miêu tả cụ thể chưa?
-
Diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc không ?

Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn bài như SGK
4- Củng cố (3’):
-

Miêu tả đồ vật được sắp xếp như thế nào ?
5- Dặn dò
Hoạt động lớp
•Bìa vở, trang giấy, dòng kẻ
•Từ ngoài vào trong
•Các bộ phận của bàn : chân,
thân, mặt bàn
•Từ dưới lên trên
•Tả bao quát
•Tả chi tiết từng bộ phận


học sinh điều chỉnh thứ tự
trong nháp
• Học sinh trả lời
• Học sinh nêu ghi nhớ
SGK/52
-
Học thuộc ghi nhớ
Tuần 2 – T6 – TLV 2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-
Chuẩn bò bài miệng
-
Làm nháp bài văn
Dàn bài
I) Mở bài :
 Giới thiệu sơ qua chiếc cặp
 Cặp có tự bao giờ? Ai mua hay được ai cho?
II) Thân bài:

1. Tả bao quát:
 Hình dáng : chữ nhật (vuông)
 Kích thước : kích thước lớn, dài rộng bao nhiêu, bằng thứ gì?
 Màu sắc : màu gì?
 Chất liệu: da, nilông, simili, vải, …
2. Tả từng bộ phận
+ Bên trong :
 Nắp cặp : nhẵn, ráp hay bằng phẳng
 Hình ảnh vẽ trên cặp ra sao?(Màu sắc như thế nào? Có đẹp không ?)
 Quai cặp bằng gì? Như thế nào? Có dây đeo hay không ? Chất liệu dây đeo làm
bằng gì? (Dây dù vải)
 Khoá cặp bằng gì ? Màu sắc ra sao? (Bằng đồng sáng loá rất đẹp)
 Khi mở ra đóng vào em nghe như thế nào? (Tách, tách rất vui tai)
+ Bên dưới cặp, bên hông cặp có gì? (dưới có 4 nút nhựa màu vàng để đỡ cho
cặp đứng vững và không bò rách đáy cặp khi bò rơi. Bên hông cặp có túi lưới để đựng
bình nước uống)
+ Bên trong :
 Cặp có mấy ngăn lớn nhỏ như thế nào? Mỗi ngăn đựng gì? Các ngăn cặp có bọc lớp
gì? Ở ngoài. Nơi để viết như thế nào?
I) Kết Luận
 Em thích cặp đó không? Vì sao?
 Em giữ gìn cặp như thế nào?
Tuần 2 – T6 – khoa 1
KHOA HỌC
Tiết 4 : Nhiệt độ – nhiệt kế
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Giúp học sinh biết dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả được mức độ nóng
lạnh của các vật
 Kỹ năng : Biết dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể

 Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng niềm tin khoa học
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên :Phích nước nóng lạnh , nhiệt kế
 Học sinh :chậu đựng nước , 1 nhiệt kế
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài củ (3’)õû : Nóng và lạnh
 Giáo viên nhận xét – ghi điểm
3- Bài mới : Nhiệt độ nhiệt kế(1’)
 Ghi bảng
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1:Nhóm
a/ Mục tiêu:Xác đònh vật nóng lạnh

nhiệt độ
b/ Phương pháp thí nghiệm quan sát
c/ Cách tiến hành: thí nghiệm
-
Lấy 2 chậu nước có cùng độ nóng lạnh như nhau.
Người ta có cách nói 2 vật đó như thế nào?
-
Chậu nước này nóng hơn chậu nước kia( hoặc lạnh
hơn) có thể diễn đạt điều đó như thế nào?
-

Kết luận :Vật nào nóng hơn thì nhiệt độ cao hơn.
Vật nào lạnh hơn thì nhiệt độ thấp hơn
Hoạt động 2: cả lớp
a/ Mục tiêu:Biết được dụng cụ để đo độ nóng lạnh là nhiệt
kế.

b/ Phương pháp trực quan
c/ Cách tiến hành: Giới thiệu cấu tạo của nhiệt kế
-
Giáo viên đo nhiệt độ một vật
-
Cách đọc

Rút ra bài học
4- Củng cố (3’):
-
Nêu cách đo, đọc nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế
Hoạt động nhóm
•Học sinh thực hiện
•Hai vật có cùng nhiệt độ
•Nhiệt độ cao hơn hay thấp
hơn
Hoạt động cả lớp
• Vài học sinh chỉ nhiệt kế
mô tả
•Đọc SGK
•Mốc 0 độ C, mốc 100 độ C
•Cách chia để đọc 1 độ C
•Nguyên tắc hoạt động
•Mối quan hệ giữa nhiệt độ
và chất lỏng trong nhiệt kế
•Học sinh thực hành
•Học sinh thia đua giới thiệu
nhiệt kế mà em biết
•3 học sinh đọc ghi nhớ SGK
Tuần 2 – T6 – khoa 2

Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-
Học thuộc ghi nhớ
5- Dặn dò (3’):
-
Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi /SGK
-
Chuẩn bò : các nguồn nhiệt

Tuần 2 – T6 – khoa 1
KHOA HỌC
Tiết 3 : Nóng và lạnh
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Giúp học sinh có khái niệm về nóng lạnh. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, và
co lại khi lạnh đi
 Kỹ năng : Phân biệt được vật nóng và vật lạnh xung quanh
 Thái độ : Giáo dục học sinh niềm tin vào khoa học
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên :giáo an, Dụng cụ để làm thí nghiệm
 Học sinh :Mỗi nhóm 1 phích nước, 1 lốc thuỷ tinh ít đá
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài củ (3’)õû : Bóng đen
 Giáo viên nhận xét – ghi điểm
3- Bài mới : Nóng và lạnh (1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1:
a/ Mục tiêu:Hiểu được một số vật nóng lạnh thường gặp
trong cuộc sống

b/ Phương pháp thí nghiệm thực hành
c/ Cách tiến hành: thí nghiệm như hình 5 SGK
-
cốc nước lọc để nguội là vật lạnh đúng không?Vì
sao? Nói nước đá là vật lạnh đúng không?
-
Hãy kể tên một số vật nóng và lạnh mà em thường
gặp trong cuộc sống
-

Kết luận : 1 vật có thể là vật nóng so với vật này
nhưng có thể là vật lạnh so với vật khác
 Hoạt động 2: Phương pháp thảo luận nhóm
a/ Mục tiêu:Hiểu sự nóng lên và lạnh đi của các vật
b/ Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm /SGK
c/ Kết luận : như sách giáo khoa
-
Tìm 1 số vd thường gặp trong cuộc sống về sự nóng
lên và lạnh đi của các vật.
 Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp trực quan
a/ Mục tiêu:Giáo viên giải thích “nở ra” (thể tích tăng lên,
và co lại (thể tích giảm bớt)
b/ Cách tiến hành: Dựa vào thí nghiệm /SGK
c/ Kết luận : Nước và các chất lỏng giãn ra khi nóng lên
và co lại khi lạnh đi
-
Cho học sinh tìm ví dụ mình hoạnước và các chất
Hoạt động lớp
•Không đúng vì cốc nước dể

lạnh h5b là vật lạnhso với Ha
và Hc cũng vậy.
•Nóng : lửa , lò đang đun,
đèn đang cháy…
•Lạnh nước đá
Học sinh học nhóm
• Học sinh thực hiện thí
nghiệm
•Các vật gồm vật nóng thì
nóng lên và ngược lại


Học sinh nhắc lâi.
•Rau thòt để trong tủ lạnh
•Bóng đèn đang cháy
Hoạt động nhóm
•Học sinh làm trong sách
giáo khoa
•Nhiệm vụ : Quan sát sự thay
đổi của mực mức
•Học sinh theo dõi
•Học sinh nhắc lại
•Ví dụ : nấu nước – Bác phở
Tuần 2 – T6 – khoa 2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-
lỏng nở ra khi nóng lên và ngược lại
-

GV rút ra bài học

4- Củng cố (3’):
-
Tạo sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm/
-
Xăng dầu hoả khi để vào chai không nên để quá đầy
5- Dặn dò (3’):
-
Học bài và trả lời câu hỏi/SGK
-
Chuẩn bò bài “Nhiệt độ – Nhiệt “.
•Học sinh đọc bài đọc trong
sách giáo khoa
•Học sinh đọc lại 1 lần ghi
nhớ trong sách giải khoa

Tuần 2 – T6 – toán 1
TOÁN
Tiết 10 :Số có nhiều chữ số
Nghìn – Chục nghìn – Trăm nghìn
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Ôn lại các đơn vò đếm đã học trên cơ sở nghìn, nâng lên chục nghìn, trăm
nghìn
 Kỹ năng : Rèn học sinh đọc đúng, chính xác
 Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên :giáo án, - SGK – VBT
 Học sinh :SGK – VBT – bảng con
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’

2- Kiểm tra bài củ (4’)õû : Kiểm tra
 Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
 Thống kê điểm
 Sửa bài học sinh còn sai, sai phổ biến.
 Tuyên dương những học sinh đạt điểm 9-10
3- Bài mới : Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Cả lớp
a/ Mục tiêu:Ôn lại các số tròn chục, trăm, nghìn.
b/ Phương pháp hỏi đáp đàm thoại
c/ Cách tiến hành: ví dụ
-
9 + 1 = 10
-
10 đơn vò = 1 chục
-
10 chục = ? trăm
-
10 trăm = ? nghìn
-
Thêm 1 vào số lớn nhất có 1, 2, 3 chữ số ta được số
nhỏ nhất có 2, 3, 4 chữ số
-

Kết luận Nắm chắc các đơn vò đo chục, trăm,
nghìn
 Hoạt động 2:
a/ Mục tiêu:Biết đọc các số chục nghìn- trăm nghìn
b/ Phương pháp đàm thoại _ quan sát
c/ Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát h.14,15

và cho biết 1 ô biểu thò bào nhiêu?
-
Đến từ trái

phải có bao nhiêu nghìn?
-
Giáo viên : 10 nghìn còn ghi(1 chục nghìn hay một
vạn)
-

Giáo viên ghi bảng
-
1
chục nghìn = 1 vạn
Hoạt động lớp
•10 đôn vò = 1 chục
•10 chục = 1 trăm
•10 trăm = 1 nghìn
•Học sinh nhắc lại
Hoạt động lớp
• 10 nghìn
•Học sinh nhắc lại

Tuần 2 – T6 –Toán 2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-
10 nghìn có 4 chữ số 0 bên phải chữ số 1
-
Mỗi hàng có bao nhiêu ô ? Có bào nhiêu hàng?
-

1 hàng có 10 ô vậy 10 hàng có? ô?
-
Giáo viên : 10 chục nghìn còn ghi là 1 trăm nghìn
-
Viết : 10 chục nghìn = 100 nghìn ( 1 chữ số1 và 5 chữ
số 0 bên phải)
-

Kết luận :Cứ 10 đơn vò ở hàng trên hợp thành 1
đơn
-
vò ở hàng cao hơn liền trước nó.
 Hoạt động 3: Luyện tập
a/ Mục tiêu:học sinh làm tính thành thạo chính xác
b/ Phương pháp luyện tập thực hành
c/ Cách tiến hành: học sinh làm toán VBT tiết 10
Bài 1 : Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm
-
giáo viên nhận xét
Bài 2 :1 học sinh giải bảng lớp điền dấu < ; > ; =
-
Giáo viên sửa – nhận xét
Bài 3 :Điền số tròn nghìn vào ô
-
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 4 : Viết các số tròn chục nhìn từ bé

lớn từ 1 chục
nghìn


10 chục nghìn
-
Giáo viên nhận xét ghi điểm
4- Củng cố :
-
Số ở hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, có mẫy chữ
số ? cho ví dụ?
-
Chấm vở nhận xét
5- Dặn dò : chuẩn bò Đọc viết các số

999 nghìn
-
Làm bài 5, 6/15 SGK
Học sinh lên bản ghi số
10000
•1 nghìn
•10 ô
•10 hàng
•10 x10 = 100 ô
•10 chục nghìn
•Học sinh đọc
•10 dv= 1 chục
•10 chục = 100
•10 trăm = 1 nghìn
•10 nghìn = 1 chục ngàn
•10 chục ngìn= 100 nghìn
•Hòoc sinh nhắc lại kết luận
•Học sinh đọc yêu cầu đề bài
– Học sinh tự giải


nêu kết
quả bài giải
•Lớp làm vở
•Nhận xét bài làm của bạn
•1 học sinh lên bảng điền
•Lớp lam vào vở

Tuần 2 – T4 – Toán 2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5- Dặn dò: học bài
-
Chuẩn bò bài: “Nước u Lạc
Tuần 2 – T6 – Kể chuyện 1
KỂ CHUYỆN
Tiết 2 :An Dương Vương
I/ Mục Tiêu:
 Kiến thức :
+ Học sinh nghe và hiểu câu chuyện truyền thuyết An Dương Vương
 Kỹ năng : Rèn nghe và kể chuyện rành mạch theo dàn bài
 Thái độ : Giáo dục tinh thần đề cao cảnh giác trước âm mưu xảo quyệt của đòch
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên :giáo án – Tranh minh hoạ
 Học sinh :SGK
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh: 1’
2- Kiểm tra bài củ (4’)õû : Cây tre trăm đốt
 Nhận xét ghi điểm
3- Bài mới : An Dương Vương (1’)
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 Hoạt động 1: Cả lớp
a/ Mục tiêu:Học sinh hiểu và nhớ câu chuyện
b/ Phương pháp kể chuyện
c/ Cách tiến hành:
-
Giáo viên kể truyện kết hợp tranh minh hoạ.
 Hoạt động 2:
a/ Mục tiêu:Tìm hiểu sâu về câu chuyện
b/ Phương pháp đàm thoại
c/ Cách tiến hành: Giáo viên kể đoạn 1:
-
Sau khi thấy vua Tần xâm lược vua Thục đã làm gì?
-
Vì sao xây dựng mãi không xong?
-
Làm thế nào vua mới xây dựng xong thành ốc?
• Giáo viên kể đoạn 2
-
Nhà vua đã đánh thắng Triệu Đà bằng cách nào?
-
Sau khi thất bại Triệu Đà đã nghó ra mưu kế gì để cứu
vãn tình thế?
-
Làm thế nào Trọng Thuỷ lấy cắp được nỏ thần?
• Giáo viên kể đoạn 3
Hoạt động cả lớp
•Học sinh đọc lại truyện.
Hoạt động lớp
• Phần 1: Vua Thục xây
dựng xong thành ốc

•Cho xây dựng xong thành
ốc chế nỏ thần
•Xây dựng mãi không xong
bởi còn phải diệt yêu quái
•Nhờ rùa vàng mách bảo
mới xây xong thành
•Phần 2: Vua Thục Phán
đánh bại Triệu Đà
•Cho bắn nỏ thần , Triệu Đà
chết hàng vạn quân … thất
bại, xin hoà.
•Triệu Đà cho con trai là
Trọng Thuỷ sang cầu hôn
công chúa Mò Châu
•Trọng Thuỷ ở rể và lậl mưu
ngầm làm nỏ giả, đánh cắp
nỏ thần thác xin về thăm cha
•Phần 3 : An Dương Vương
Tuần 2 – T6 –kể chuyện 2
Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-
Khi Triệu Đà phát binh đánh – thái độ của An Dương
Vương như thế nào?
-
Tại sao quân Triệu Đà có thể đua theo đường An
Dương Vưong chạy?
-
Rùa vàng giúp vua tỉnh ngộ ra sao?
-
Trước khi bò vua cha chém Mò Nương cầu xin cha

điều gì?
-
Trọng Thuỷ đã hành động như thế nào trước cái chết
của Mò Châu
 Hoạt động 3: Luyện tập
a/ Mục tiêu:Học sinh kể lại được chuyện theo trí nhớ
b/ Phương pháp luyện tập thực hành
c/ Cách tiến hành:
-
Học sinh kể từng đoạn

cả câu chuyện
-

Kết luận : Ỷ lại

kết quả thất bại
-

Rút ra ý nghóa truyện
4- Củng cố :
-
Qua câu chuyện các em rút ra được bài học gì cho
bản thân?
5- Dặn dò :
-
Về tập kể lại chuyện
-
Chuẩn bò bài : “Con vượn và con tắc kè”
thất bại, thảm cảnh nướcmất

nhà tan.
•Ỷ có nỏ thần nên đã thất
bại. Sau đó cùng Mỵ Châu
chạy về phương Nam
•Trọng Thuỷ theo dấu lông
ngỗng đuổi theo.
•Người ngồi sau lưng chính
là giặc đó
•Thiếp là phận gái, nếu có
lòng phản nghòch , mưu hại
cha thì chết

hạt bụi
•Nếu lòng trong, bò lừa dối
thì chết

Ngọc Châu để
tẩy sạch mối nhục
•Thương tiết Mò Châu không
nguôi

tự tử

•Học sinh kể 3 em
•Học sinh đọc lại ý nghóa
•1 học sinh kể lại câu
chuyện (tóm tắt)
•Học sinh trả lời
•Học sinh đọc lại ý nghóa


Ngày………tháng…………năm………… Ngày………tháng…………năm………….
KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×