Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.59 KB, 35 trang )

Thứ tư , ngày …… tháng ……… năm ……….
TIẾT 6 : TẬP ĐỌC
QUÀ TẶNG CHA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS đọc đúng như ở SGK. HS hiểu nghóa máy tính điện tử, cặm cụi, mãi
mê.
- Kỹ năng : Rèn học sinh đọc trôi chảy, mạch lạc
- Thái độ : HS kính trọng người phát minh ra máy tính và biết độc lực thúc
đẩy sự sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi.
- HS : Nội dung bài, từ khó, SGK – VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1)
2. Bài cũ : Nghe thầy đọc thơ (4’)
- Đại ý bài nói gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới : Quà tặng cha
• Giới thiệu bài : Để đền
đáp công ơn to lớn của cha mẹ các em cần
học tập thật tốt… Đem những kiến thức đã
học để sáng chế ra nhiều sản phẩm tốt,hay
làm quà tặng cha hoặc mẹ “Quà tặng cha”.
Đó là tựa bài ngày hôm nay các em được
học.
• Hoạt động 1 : Đọc mẫu
(5’)
- Mục tiêu – Học sinh cảm nhận
bài văn.
- Phương pháp trực quan


- Tiến hành L GV đọc mẫu lần 1 – tóm
ý bài.
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu
Hát
- HS đọc thuộc bài và
trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi
- 1 hs khá đọc – Lớp
đọc thầm gạch dưới những từ
khó.
- Hoạt động lớp –
Nhóm cá nhân.
bài (10’)
Phương pháp thảo luận
- Mục tiêu : HS hiểu rõ nội dung bài.
• Tiến hành :
- Đoạn 1 : Đầu … tránh khỏi
- Ông bố Pa-xcan làm việc vất vả
như thế nào ?
- Thế nào là cặm cụi ?
- Từ gần nghóa “cặm cụi”.
- Tìm những chi tiết miêu tả công
việc vất vả của bố pa – xcan ?
- “Buồn tẻ” ?
- Mãi mê nghóa là gì ?
• Phát âm : pa – xcan, cặm
cụi, sổ sách.
• Kết ý 1 : Đây nói về sự
siêng năng cần mẫn của ông bố pa-xcan

trong công việc.
 Đoạn 2 : Đoạn còn lại.
- Thương bố vất vả ông đã làm gì ?
- Chế tạo là gì ?
 Tìm những từ gần nghóa “chế
tạo”
 Máy tính giúp ích gì cho bố của
pa-xcan?
• Kết ý 2 : Pa-xcan chế tạo
ra máy tính cộng trừ giúp bố ông trong công
việc.
• Kết luận : Thương cha,
nhà toán học pa-xcan đã chế tạo ra chiếc máy
tính đầu tiên để giúp đỡ cha trong công việc.
• Hoạt động 3 : Luyện tập
– Thực hành (15’).
 Mục tiêu : Giúp HS
- 1 HS đọc đoạn 1 :
- Cặm cụi đến khuya để
kiểm tra sổ sách.
- Làm việc siêng năng,
chăm chỉ quên cả thời gian.
- Siêng năng, chăm chỉ,
cần mẫn
- Những dãy tính hàng
ngàn cây số.
- Buồn trong không gian
im lặng
- Làm việc không biết
mỏi mệt.

- HS nên đọc.
- 1 HS đọc.
- Mài mò suốt 10 ngày
để chế tạo chiếc máy +, -
- Làm ra vật gì đó để
phục vụ cho công việc của con
người.
- Phát minh
- Đỡ vất vả mài mò, tính
toán.
- Lđ cá nhân
- HS luyện đọc cá nhân
đọc đúng, diễn cảm.
 Lưu ý học sinh đọc,
sửa sai …
4. Củng cố : (3’)
- Em có suy nghó hoặc nhận xét gì về
pa – xcan ?
5. Dặc dò : (2’)
Về đọc lại bài nhiều lần.
- Vài HS đọc diễn cảm
toàn bài
- Chuẩn bò bài : Khúc hát ru
Nhận xét tiết học.
TIẾT 13 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố về cấu tạothập phân của số 6 chữ số. Đọc viết số có 6 chữ số.
- Kỹ năng : Rèn học sinh đọc, viết số có 6 chữ số.
- Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ :
- GV : Nội dung bài
- HS : SGK – V8T
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
(1)
2. Bài cũ :
Hàng và lớp (4’)
- Hãy nêu cách đọc, viết số có 6
chữ số ?
- GV nhận xét - Ghi điểm
3. Bài mới : Luyện tập
* Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta sẽ
ôn lại cách đọc, viết số có 6 chữ số
Hoạt động 1 : ôn kiến thức cũ (10’)
- Tập thể lớp hát
- HS trả lời
- HS sửa bài tập
- HS nhận xét.
a. Mục tiêu : Nắm vững kiến thức đã
học.
b. Phương pháp đàm thoại.
c. Đ ồ dùng dạy học : kẻ bảng các lớp
đơn vò , lớp nghìn .
d. Tiến hành :
- Các em đã học số có
nhiều chữ số, trong các số đó có
những lớp nào ?
- Lớp nghìn gồm những

hàng nào ?
- Lớp đơn vò gồm những
hàng nào ?
- Hãy nêu cách đọc, viết số có 6
chữ số ?
- Giá trò mỗi số tùy thuộc
vào đâu ?
e. Kết luận : Có 2 lớp bao gồm 6
hàng : Đơn vò, chục trăm, nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.
Hoạt động 2 : (20’).
- Mục tiêu : Làm đúng các
bài tập
- Phương pháp Luyện tập,
thực hành
- Tiến hành :
- GV cho HS mở VBT. Tiết
13
Bài 1 : Ghi cách đọc các số sau vào chỗ
chấm.
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4 : Phân tích thành các tổng.
- GV theo dõi và giúp đỡ
HS yếu.
- Hoạt động cả lớp
- Lớp nghìn và lớp đơn vò
- Nghìn, chục nghìn, trăm
nghìn
- Đơn vò, chục, trăm.

- Vò trí của số đó trong chữ
số.
- Hoạt động cá nhân
- HS ghi bảng lớp
- HS làm miệng
- Bảng lớp + VBT.
- 20468, 86420
4. Củng cố : 3’
- Hãy nêu quy tắc đọc, viết
số có 6 chữ số
- Cho : 0, 2, 4, 6, 8 hãy viết
số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số.
5. Dặn dò : 2’. Làm bài 2,6/21
- Chuẩn bò : Triệu – Lớp triệu
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3 : LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức : HS nắm được bối cảnh ra đời và những thành tựu về mọi mặt của nhà
nước u Lạc, đặc biệt là sự phát triển về kỹ thuật quân sự và nguyên nhân thất bại
của nó.
- Kỹ năng : Quan sát , phân tích , so sánh.
- Thái độ : Tự hào với sự ra đơi của nhà nước Âu Lạc
I. CHUẨN BỊ :
- GV : Truyền thuyết về An Dương Vương, ảnh thành Cổ Loa.
- HS : SGK – Nội dung bài.
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1’)
2. Bài cũ : Nước
Văn Lang (4’)

- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới : Nước
Âu Lạc.
• Giới thiệu
bài : Để biết được nước Âu Lạc ra
đời và hoạt động ra sao. Hôm nay,
chúng ta tìm hiểu bài “Nước u Lạc”
- GV ghi tựa.
• Hoạt động
1 : Sự ra đời của Nhà nước u Lạc
(10’)
• Mục tiêu :
Giúp HS hiểu rõ sự ra đời của Nhà
nước u Lạc.
• Phương
pháp vấn đáp
• Tiến hành :
- GV trình bày quá trình
hình thành nhà nứơc Ââu Lạc.
- Em hãy nêu lại nguyên
nhân và bối cảnh (ra đời của Nhà nước
Ââu Lạc)
• Kết luận :
Vua Tần xâm lược nước ta, vua Thục
Phán đánh đuổi nhà Tần làm chủ Văn
Lang. Vua Hùng nhường ngôi, lập nên
nhà nước Ââu Lạc, xưng là An Dương
Vương. Xây thành Cổ Loa.
• Hoạt động
2 : Kinh tế thời Ââu Lạc (5’)

• Phương
pháp vấn đáp
- HS đọc bài – trả lời câu
hỏi.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động cả lớp
- HS đọc từ đầu -> ngày
nay.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét bổ sung.
- Hoạt động lớp
- Mục tiêu : HS nắm được
kinh tế thời Ââu Lạc.
- Đồ dùng : Nỏ, 1 số đồ đồng
(SGK)
- Tiến hành : GV nêu câu hỏi
- Nêu những thành tựu đặc sắc thời
Ââu Lạc ?
- Kết luận : Kinh tế phát triển
mạnh
1. Hoạt động 3 : u
Lạc rơi vào tay Triệu Đà (14’)
2. Mục tiêu : HS
nắm nguyên nhân nước Âu Lạc rơi
vào Tay Triệu Đà
3. Tiến hành : GV
nêu câu hỏi.
4. Phương pháp
Vấn đáp.
5. Vì sao Triệu Đà

liên tiếp thất trận.
6. Nguyên nhân thất
bại
7. Kết luận : An
Dương Vương thất bại vì âm mưu
thâm hiểu của Triệu Đà và sự thiếu
cảnh giác của mình.
4. Củng cố :
- Nhà nước Âu Lạc hình thành do
đâu ?
- Em học được gì qua bài
này ?
- GV gọi
- HS trả lời
- Nông nghiệp phát triển, kỹ
thuật đặc biệt là sản xuất vũ khí.
- HS trả lời.
- Do dân đồng lòng. Có
nhiều tướng tài vũ khí tốt, thành luỹ
kiên cố.
- Do thiếu cảnh giác.
- HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài xem trước bài “Nước ta dưới ách đô hộ của Phong kiến Phương Bắc”.
TIẾT 3 : NGỮ PHÁP
TỪ TIẾNG VÀ CHỮ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS tiếp tục phân biệt từ, tiếng chữ
- Kỹ năng : Rèn HS biết tiếng là thành phần cấu tạo từ dựa trên 1 số tiếng.
Mối quan hệ giữa các kiếng mà phân biệt từ đơn, từ láy, từ ghép.

- Thái độ : HS thêm yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Các ngữ liệu – Nội dung bài
- Nội dung bài – SGK – VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Câu và từ (4’)
- GV yêu cầu cho ví dụ
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới : Tiếng từ và chữ
4. Giới thiệu bài : Để hiểu rõ hơn về từ,
tiếng, chữ khi nói và viết … Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu bài Từ, Tiếng,
Chữ.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài (12’)
- Phương pháp thảo luận
- Mục tiêu : Hiểu rõ nội
dung bài.
- Tiến hành : GV giao việc
cho từng nhóm. GV nêu ví dụ như
SGK.
- Hãy phân tích các câu trên
thành các từ rồi xếp thành từng nhóm
dựa vào số tiếng tạo thành?
- Hát
- HS đọc ghi nhớ
- HS phân tích
- HS lập lại

- HS Thảo luận cử đại diện
trình bày
- 1 tiếng : Phủ, trắng, nằm,
trên, đường
- 2 tiếng : Buổi sáng, sương
muối, cành cây, bãi cỏ, cửa hàng.
- 3 tiếng : Hợp tác xãa, Bùi
- Hãy nêu cấu tạo của từ ?
- Sự khác biệt giữa từ và
tiếng ?
- Thế nào là từ đơn và từ
ghép ?
1. Kết luận : HS rút
ra kết luận như SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (18’)
Phương pháp : Thực hành
Mục tiêu : HS làm đúng bài tập.
2. Tiến hành
- GV cho HS mở VBT
4. Củng cố : 3’
- Hãy phân biệt sự khác
nhau giữa từ và tiếng ?
- Chấm bài – nhận xét.
Hữu Nghóa.
+ Từ do tiếng tạo thành, mỗi tiếng viết
-> chữ.
1 chữ đọc -> tiếng.
- Tiếng có thể có nghóa
hoặc không có nghóa rõ ràng còn từ
phải có nghóa rõ ràng.

- Từ đơn là từ có tiếng
- Từ ghép là từ có 2 tiếng
trở lên
- HS đọc lại phần ghi nhớ
SGK.
- Hoạt động cá nhân
- Đọc yêu cầu từng bài và
làm.
- HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò : 2’
- Làm bài tập
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem trước : Các bộ phận của tiếng
Thứ sáu ngày tháng năm
TIẾT 3 : TỪ NGỮ
BÀ CHÁU
• Giảm từ : Câu 4,5 (IIA) bỏ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Hệ thống hóa, củng cố, kết hợp mở rộng 1 số từ ngữ thông dụng thuộc chủ
đề Bà Cháu.
- Kỹ năng : Nhận biết nghóa và vận dụng các từ thuộc chủ đề “Bà Cháu”
- Thái độ : Giáo dục H S yêu quý, chăm sóc ông bà hoặc người lớn tuổi.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh ảnh về “Bà cháu”
- Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh thuộc chủ đề trên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : 1’
2. Bài cũ : Tổ
quốc (4’)

- Tìm từ trái nghóa với “độc
lập”
- Đặt câu với từ “Dân tộc”
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới : Bà cháu
- Giới thiệu bài. Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về chủ đề gia
đình qua bài từ ngữ “Bà Cháu”.
1. Hoạt động 1 :
- Hát
- HS trả lời : Lệ thuộc, phụ
thuộc.
- HS đọc phần điền từ.
Giải nghóa từ
- Mục tiêu : HS nắm rõ nghóa của từ.
- Phương pháp vấn đáp
- Tiến hành : GV giao việc.
- Ai là người sinh ra ba ?
- Từ đồng nghóa với ba ?
- Ai là người sinh ra mẹ ?
- Tìm từ đồng nghóa với mẹ ?
1. Những lúc rỗi
rãnh là thường làm gì cho em ?
Những lúc bố, mẹ vắng nhà ?
- Từ gần nghóa với “trông
nôm” là ?
- Những việc làm đề cho
thấy ông bà thể hiện điều gì ?
- Ngoài ra còn giúp đỡ bố
mẹ việc gì nữa ?

- Từ gần nghóa với “dạy dỗ”
- Giải thích 1 số từ khó.
+ “Bi bô” diễn tả hành động của ai ?
+ “Thiu thiu” diễn tả trạng thái như thế
nào ?
+ “Ngọng líu, ngọng líu” diễn tả lời nói
trẻ em như thế nào ?
1. Hoạt động 2 :
Luyện tập (15’)
- Phương pháp thực hành :
- Mục tiêu : Làm đúng bài
tập.
- Tiến hành :
 GV :
Cho học sinh mở VBT
4. Củng cố : (3’)
- GV gọi
Hoạt động lớp
- Ông, bà nội
- Cha, thầy, bố
- Ông bà ngoại
- Má, vú, u, dì, bầm.
- Kể chuyện cổ tích trông
nom.
- Săn sóc.
- Cưng, chiều
- Dạy dỗ, dạy bao điều hay
lẽ phải.
- (khuyên bảo)
- Em bé đang tập nói.

- Trạng thái mơ màng, sắp
ngủ
- Mới biết nói, phát âm còn
chưa rõ
- Hoạt động cá nhân.
- HS mở VBT làm từng câu.
- Bà nội
- Trông nom, chăm sóc
- Cưng
- Bi dô, dạy, ca dao, dỗ, cổ
tích, thiu thiu.
- 2 HS đọc phần điền từ.
1. Giáo dục tư tưởng : Yêu thương, kính trọng ông bà hoặc những người lớn tuổi.
5. Dặn dò :
- Học thuộc mục I/SGK
- Làm phần luyện từ
- Chuẩn bò : Mẹ con
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3 : SỨC KHOẺ
BỆNH CONG VẸO CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS bệnh cong vẹo cuột sống là gì ?
- Biết những nguyên nhân gây bệnh, chủ yếu gây bệnh cong vẹo cột sống.
- Kỹ năng : Nêu được tác hại của bệnh cong vẹo cuộc sống.
- Thái độ : Giáo dục HS đề phòng bệnh.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh ảnh như SGK
- HS : SGK sưu tầm tranh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh

1. Ổn đònh :
(1’)
2. Bài cũ :
Phòng bệnh tích cực (4’)
- HS đọc bài.
- Trả lời câu hỏi SGK
-> GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới : Bệnh cong vẹo cuộc sống.
- Giới thiệu bài : Bệnh cong
vẹo cột sống là bệnh rất dễ tránh nếu
- Hát
- 2 HS
- 2 HS
- HS nhắc lại
ta biết cách đề phòng và nguyên
nhân gây ra bệnh. Hôm nay, các em
sẽ biết điều đó qua bài sức khoẻ ->
ghi tựa.
1. Hoạt động 1 :
Nguyên nhân gây bệnh (12’)
- Phương pháp vấn đáp :
- Mục tiêu : Nắm được
nguyên nhân gây bệnh.
1. Tiến hành :
- Bệnh cong vẹo cốt sống là
gì ?
- Nguyên nhân gây bệnh ?
2.Hoạt động 2 : Cách đề phòng (15’)
- Mục tiêu : Biết được cách
đề phòng.

- Phương pháp:Trực quan,
đàm thoại .
- Đồ dùng : tranh
- Tiến hành :
- Quan sát H12 và cho biết
nội dung ?
- Bệnh cong vẹo cột sống
gây tác hại gì ?
- Cách đề phòng bệnh cong
vẹo cột sống ?
- Bản thân em đã thực hiện
ra sao ?
- Kết luận : Rút ra bài học
như SGK.
- Hoạt động lớp cá nhân
- HS trả lời
- Một phần cột sốt bò vẹo,
sang phải hoặc sang trái hay cong ra
phía sau khiến lưng bò gục hoặc phía
trước làm ngực độ,
- 4 Nguyên nhân/SGK
- hoạt động lớp
- Ban a : Ngồi học bàn cao,
ghế thấp
- Bạn b : Ngồi học bàn thấp,
ghế cao
- Mất vẻ đẹp, giảm khả năng
hô hấp, lao động chống mệt mỏi.
- Có …… cách/SGK.
- Ngồi ngay ngắn khi học

- Thực hiện tốt cách đề
phòng để không mắc bệnh
- HS nhắc lại.
4. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Nêu nguyên nhân, tác hại, cách đề
phòng bệnh.
5. Dặn dò : (2’)
- Học thuộc bài
- Chuẩn bò : Bệnh cận thò trường học
- Nhận xét tiết học
TIẾT 14 : TOÁN
TRIỆU – LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nắm được 1 triệu bằng 10 trăm nghìn và các đơn vò đếm khác
bằng chục triệu, trăm triệu của lớp triệu.
2. Kỹ năng : Rèn đọc, viết các số tròn triệu -> 999 triệu.
3. Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
1. CHUẨN BỊ :
- GV : Hệ thống bài tập
- HS : SGK, VBT, Bảng con
2. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1’)
2. Bài cũ : Luyện
tập (4’)
- Ôn lại cách đọc, viết số có 6 chữ
số
- Ôn lại những hàng và lớp đã
học.

- Sửa bài 5/SGK
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Triệu, lớp triệu
Giới thiệu bài : Để đọc và viết các số thuộc lớp
triệu các em sẽ được hiểu qua tiết toán hôm nay
-> ghi tựa.
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu
hàng triệu (8’)
- Mục tiêu : Hiểu thế nào là các số
- Phương pháp : trực quan , ván đáp
- Đồ dùng dạy học : phấn màu
- Tiến hành :
 GV yêu cầu hs viết số lớn nhất có 6 chữ
số.
 Thêm 1 vào số lớn nhất có 6 chữ số.
 Số bé nhất có 7 chữ số là số 1 triệu.
 Học sinh đếm thêm từ 100 nghìn -> 10
trăm nghìn : 1 triệu viết 1.000.000
 1 triệu gồm mấy chữ số ?
- Hát
- Học sinh nhắc lại
- Hoạt động cả lớp
- 999.999
- 999.999 + 1 = 1.000.000
- Là số bé nhất có 7 chữ
số.
- Gồm 7 chữ số viết
1.000.000 (HS đọc)
2.Hoạt động 2: Giới thiệu chục triệu – trăm
triệu (10


)
- Mục tiêu: hiểu thế nào là chục triệu,
trăm triệu.
- Phương pháp : vấn đáp trực quan
- Tiến hành
Chục triệu
10 triệu = 1 chục triệu
viết: 10.000.000
- 1 chục triệu hay 10 triệu viết như
thế nào?
Trăm triệu:
- GV yêu cầu HS đếm từ 1 chục triệu
→ 10 chục triệu. GV: 10 chục triệu = 1
trăm triệu viết 100.000.000
- 1 trăm triệu gồm mấy chữ số? Viết
như thế nào?
 Kết luận: Lớp đơn vò gồm 3 chữ số. Lớp
nghìn gồm 3 chữ số 0. Số 100 thuộc hàng
triệu.
Lớp triệu gồm 3 hàng: triệu, chục triệu, trăm
triệu (số 1 thuộc hàng trăm triệu)
- GV hướng dẫn HS điền vào bảng.
Hoạt động lớp
- HS đọc từ 1 triệu → 10 triệu…
- HS đọc
10.000.000 (một chữ số 1 và bảy chữ số
0 bên phải)
- 3 HS đọc
- HS đếm

- Gồm 9 chữ số (gồm chữ số 1 và 8 chữ
số 0 bên phải)
- HS lặp lại
Số Viết đọc số
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vò
Tră
m
triệu
Chục
triệu
Triệu
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục
Đơn

Chín triệu 9.000.000 9 0 0 0 0 0 0
Mười lăm
triệu
15.000.000 1 5 0 0 0 0 0 0
Một trăm hai
mươi mốt triệu
121.000.000 1 2 1 0 0 0 0 0 0
→ Hàng trăm triệu, chục triệu, triệu hợp thành lớp triệu.
- Nếu hàng đơn vò ở vò trí thứ 1 thì hàng triệu ở vò trí thứ
mấy?
- Hàng chục triệu
- Hàng trăm triệu

- 6 chữ số ở hàng đơn vò, chục, trăm, nghìn, chục
- HS đọc nhiều lần
- thứ 7
- thứ 8
- thứ 9
nghìn,trăm nghìn, em thấy thế nào?
 Hoạt động 3: Luyện tập (12’)
– Phương pháp thực hành
_ Mục tiêu: HS làm đúng bài tập
_Tiến hành: GV yêu cầu HS mở VBT
- Bài 1: Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
- Bài 2: Ghi cách đọc, viết số tương ứng vào bảng.
- Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống.
- Bài 4: Viết số và ghi cách đọc vào chỗ chấm
- Đều là chữ số 0
Hoạt động cá nhân
- HS mở VBT/13
- HS tự làm → đọc kết quả
- GV kẻ sẵn bảng HS điền vào
bảng HS tự làm
- HS làm
4. Củng cố (4’):
- Khi viết số tròn triệu ta lưu ý gì?
- Khi đọc số tròn triệu ta lưu ý gì? Đọc như thế nào?
- Nâng cao: cho 3 chữ số 4, 8, 6 hãy viết tất cả các số có
3 chữ số khác nhau.
5. Dặn dò:
- Làm bài 2,4/ 23
- Chuẩn bò: Đọc viết số có nhiều chữ số
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ

TRÒ CHƠI LỚP HỌC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Viết đúng các từ bắt đầu bằng phụ âm ng, ngh, g, gh.
- Kỹ năng : Rèn học sinh viết đúng, sạch,đẹp
- Thái độ : Giáo dục HS biết giải trí bằng những trò chơi có ích.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bài viết mẫu + SGK
- HS : SGK, vở nội dung bài viết
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1’)
2.Bài cũ : Phân biệt ch / tr (4’)
- Sửa lỗi sai phổ biến
- GV nhận xét vở, thống kê điểm
3.Bài mới : Trò chơi lớp học
- Giới thiệu bài: Để biết được chò
em của bé chơi các trò chơi bổ ích thầy và
các em cùng tìm hiểu qua bài chính tả → ghi
tựa (1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 5 (
1. Phương pháp vấn đáp)
- Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
- Tiến hành: GV đọc mẫu lần 1
- Con Bé gom mấy đứa em lại nói những điều
gì?
- Tả lại những trò chơi lớp học của mấy chò em
Bé?
 Kết luận: Các trò chơi có ích
của chò em bé
Hát

- HS sửa lỗi
- HS nhắc lại
Hoạt động cả lớp
- 1 HS đọc to, lớp đọc
thầm, tìm từ khó
- Bây giờ chơi đi học
- Con Bé đánh vần từng
tiếng, đàn em đánh vần theo.
1. Ổn đònh : (1’)
2.Bài cũ : Phân biệt ch / tr (4’)
- Sửa lỗi sai phổ biến
- GV nhận xét vở, thống kê điểm
3.Bài mới : Trò chơi lớp học
- Giới thiệu bài: Để biết được chò
em của bé chơi các trò chơi bổ ích thầy và
các em cùng tìm hiểu qua bài chính tả → ghi
tựa (1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 5 (
2. Phương pháp vấn đáp)
- Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
- Tiến hành: GV đọc mẫu lần 1
- Con Bé gom mấy đứa em lại nói những điều
Hát
- HS sửa lỗi
- HS nhắc lại
Hoạt động cả lớp
- 1 HS đọc to, lớp đọc
thầm, tìm từ khó
- Bây giờ chơi đi học
- Con Bé đánh vần từng

gì?
- Tả lại những trò chơi lớp học của mấy chò em
Bé?
Kết luận: Các trò chơi có ích của chò em bé
tiếng, đàn em đánh vần theo.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó (10’)
Phương pháp vấn đáp
Mục tiêu: Hiểu và viết đúng các từ khó
Tiến hành
- GV hỏi
- GV ghi bảng: ríu rít, ngọng nghòu, ngoe
nguẩy, núng nính, ửng da mận, ngoắt qua
ngoắt lại
Lưu ý: ngh, viết trước những nguyên âm nào?
Hoạt động 3: Luyện tập (14’)
Phương pháp thực hành
Mục tiêu: viết đúng bài chính tả
Tiến hành
- GV đọc mẫu lần 2
- GV đọc từng câu → cả bài
+ Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- GV đọc lần 3
- GV đọc từng câu
4.Củng cố:
- Thu vở chấm, nhận xét
- Thi đua làm bài điền vào
Hoạt động cả lớp, cá nhân
- Cả lớp
- HS nêu từ, phân tích từ, luyện viết
bảng con → nhận xét

- i, e, ê, iê
Hoạt động cá nhân
- HS mở vở chính tả
- HS viết bài vàovở
- HS dò bài
- HS đổi vở sửa bài
- HS thi đua
5. Dặn dò: (1’)
- Viết lại những từ sai
- Chuẩn bò: Việt Nam thân yêu
- Nhận xét tiết học
TIẾT 6: THỂ DỤC
BÀI 6
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra lấy điềm tổ 2 động tác rèn luyện tư thế tay và nghiên lườn.
- Ôn đi đều, chạy thường đúng nhòp, yêu cầu đi và đứng đúng nhòp.
- Giới thiệu cách đánh tay,đặt bàn chân khi chạy. Yêu cầu HS nắm được cách
thực hiện.
- Trò chơi: nhảy ô
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sổ ghi điểm
Bàn ghế của GV – còi
III. NỘI DUNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung
Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp phổ biến yêu cầu
cách thức kiểm tra.

- Khởi động đi đều, đứng lại.
2. Phần cơ bản:
- Kiểm tra 2 động tác rèn luyện tư
thế tay và nghiên lườn.
- Đội hình kiểm tra
6’
10’
- Theo đội hình 4 hàng ngang
- Theo đội hình 4 hàng dọc
- GV cho cả lớp ôn 3 lần sau đó
kiểm tra theo nhóm 5 con và cho
điểm cá nhân.
x x x x x
x x x x x x



x x x x x x
x x x x x x
- Giới thiệu cách đánh tay và đặt bàn
chân khi chạy.
- Trò chơi: nhảy ô
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Nhận xét đánh giá
- Giao bài về nhà: ôn 2 động tác
RLTT tay nghiêng lườn.
Theo đội hình 4 hàng ngang, GV
làm mẫu tại chỗ và chạy thử
Chia lớp thành 2 nhóm để cùng

chơi.
- Theo đội hình (4 hàng ngang)
- Ôn ở nhà thêm.
Thứ sáu ,ngày tháng năm
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT (Làm miệng)
Đề tài: Tả chiếc cặp của em (hoặc của bạn em)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : nhận biết được sự cần thiết phải chọn được 1 thứ tự miêu tả thích hợp với
đối tượng miêu tả.
- Kỹ năng : Biết vận dụng kết quả quan sát và sắp xếp các ý theo dàn bài
phù hợp.
- Thái độ : Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn các vật dụng hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Câu hỏi gợi ý, bài mẫu
- HS : SGK, vở rèn kỹ năng, bài làm nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1’)
2. Bài cũ : Lập dàn ý (4’)
- GV kiểm tra bài ghi của HS
- HS đọc lại dàn bài chung → chi
tiết
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Bài miệng
i. Giới thiệu bài: Ở hai tiết trước các em đã
được tìm ý và đặt câu. Hôm nay từ câu các
em sẽ nói thành 1 bài văn hoàn chỉnh →
ghi tập
ii. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề 5

 Mục tiêu: xác đònh đúng trọng tâm yêu cầu
của đề
 Phương pháp trực quan , vấn đáp
Hát
- HS lắng nghe
HS nhắc lại
Hoạt động lớp
 Đồ dùng dạy học chiếc cặp
 Tiến hành:
- GV ghi đề bài
- GV gợíy HS nhắc lại yêu cầu đề bài
. Thuộc thể loại gì?
. Yêu cầu trọng tâm là gì?
 Kết luận: HS xác đònh đúng
trọng tâm đề bài
- HS nhắc lại
- Tả đồ vật
- Tả chiếc cặp sách
iii. Hoạt động 2: thực hành (25’)
 Phương pháp luyện tập
- Mục tiêu: làm hoàn chỉnh bài văn
nói
- Tiến hành
- GV cho HS tự điều khiển và tập nói từng
phần
- GV viết lại dàn bài chi tiết lên bảng → HS
nói từng phần theo dàn bài
- Lưu ý: thành lập từ, liệt kê, dấu câu,
diễn đạt ý, giọng nói.
- GV viết lại dàn bài chi tiết lên bảng → HS

nói từng phần theo dàn bài
- Lưu ý: tránh lập từ, liệt kê, dấu câu,
diễn đạt ý, giọng nói.
- Nói tự nhiên, không đọc bài mẫu, diễn đạt
thành lời.
4.Củng cố:
- HS nói thành 1 bài văn hoàn chỉnh.
→ GV nhận xét – bổ sung
Hoạt động cá nhân
- HS nói, nhận xét, chỉnh sửa → ghi
vào vở rèn kỹ năng TLV
5. Dặn dò:
- Xem lại bài làm nháp
- Chuẩn bò bài viết
- Nhận xét tiết học

TIẾT 6: KHOA HỌC
ÔN TẬP: ÁNH SÁNG – NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : củng cố
- Ánh sáng truyền qua một số chất và truyền theo đường thẳng.
- Ánh sáng có thể bò phản chiếu
- Khi các tia sáng gặp vật cản thì tạo ra bóng đen phía sau một vật.
- Nhiệt có được trên trái đất là nhờ ánh sáng mặt trời
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ nóng hoặc lạnh của một vật
a. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kê.
b. Nhiệt luôn luôn được truyền từ vật nóng → vật lạnh
2. Kỹ năng : Rèn cho HS làm tốt các thí nghiệm
3. Thái độ : Giáo dục HS niềm tin khoa học và ứng dụng những điều đã học và thực
tế.

II. CHUẨN BỊ:
- GV : Dụng cụ làm thí nghiệm, SGK, nội dung bài.
- HS : 1 đèn pin, 1 ống cao su, 3 gương nhỏ, 1 chai có nút chặt, ống thủy tinh cắm qua
nút, 1 chậu đựng nước, 1 phích nước sôi, 1 lít nước đá, SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh : (1’)
2. Bài cũ : Các nguồn nhiệt (4’)
- HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
→ GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Ôn tập
Giới thiệu bài: để nắm vững hơn các kiến thức đã
học về ánh sáng, nhiệt. Hôm nay thầy và các ém
sẽ ôn tập lại qua bài “Ôn tập” → ghi tựa
 Hoạt động 1: Ánh sáng truyền qua không khí theo
đường thẳng (6’)
Hát
2 HS
3 HS
- HS nhắc lại
Mục tiêu: biết được sự truyền ánh sáng qua không
khí
Phương pháp : thí nghiệm , quan sát
Đồ dùng dạy học :đèn pin , ống cao su.
Tiến hành: GV hướng dẫn
- Thí nghiệm 1: Chiếu ánh sáng qua ống dẫn trong
phòng tối. Dùng đèn pin nhỏ chiếu vào đầu 1 đoạn
thẳng ống cao su nhận xét hiện tượng ánh sáng truyền
qua.

- Qua ống thẳng
- Qua ống cong vài chỗ
Kết luận: Ánh sáng truyền qua không khí theo đường
thẳng
Hoạt động 2: Ánh sáng bò phản chiếu (6’)
Mục tiêu: biết ánh sáng phản chiếu như thế nào
Phương pháp : thí nghiệm . quan sát
Đồ dùng : đèn pin , gương
Tiến hành:
- Thí nghiệm 2: Dùng 3 tấm gương em hãy để ngay
hướng đi của ánh sáng mặt trời.
- Giải thích vì sao làm được như vậy?
Kết luận: Ánh sáng bò phản chiếu
 Hoạt động 3: Tạo bóng tối (phụ thuộc vào ánh
sáng) (6’)
Mục tiêu: tạo bóng tối phụ thuộc vào ánh sáng
Phương pháp : thực hành
Đồ dùng : đèn pin
Tiến hành:
- Thí nghiệm 3: Dùng đèn phin và bàn tay của các em
chọn góc phòng học làm cho bóng của bàn tay to ra
hay nhỏ lại thay đổi vò trí vật hay đèn. Giải thích hiện
tượng
Kết luận: Hướng dẫn sử dụng bóng đen để tìm phương
hướng.
Hoạt động lớp
- HS làm thí nghiệm
- Ánh sáng tỏa ra 2 đầu ống dẫn.
- Ánh sáng không xuất hiện đầu
kia của ống dẫn

Hoạt động nhóm
nh sáng có thể bò phản chiếu .
Học sinh giải thích
Hoạt động
- HS làm thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm
- Khi các vật gồm nguồn sáng,
bóng lớn hơn vì nhiều ánh sáng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×