Tuần: 19 Môn: Kể chuyện Tiết: 19 Ngày dạy:
Bài dạy: CHIẾC ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Chiếc đồng hồ.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn
khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do
đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghó đến việc
riêng của mình . . . Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội
đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng
quý.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có).
- Bảng lớp viét những từ ngữ cần giải thích.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
10’
20’
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: GV kể chuyện.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe cho HS.
Tiến hành:
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ phóng to.
c.Hoạt động 2: HS kể chuyện.
Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện
và biết trao đổi với bạn vềà ý nghóa câu
chuyện.
Tiến hành:
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu
của giờ kể chuyện.
-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp.
-Gọi 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-GV yêu cầu các nhóm rút ra ý nghóa
câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
-1 HS nhắc lại đề.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe, kết hợp xem
tranh.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS kể chuyện theo cặp.
-HS thi kể chuyện.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
-Rút ra ý nghóa câu chuyện.
-2 HS nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
3’ nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn, hiểu
đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
d.Hoạt động cuối:Củng cố-dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KỂ CHUYỆN: T.20
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về một tấm gương sống làm việc
theo pháp luật, theo nếp sông văn minh.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa của câu chuyện.
3. Thái độ: - Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật
(được gợi ý ở SGK).
+ Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Chiếc đồng hồ.
- Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối
nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu
hỏi về ý nghóa chuyện.
- Qua câu chuyện, em có suy nghó
gì?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với
em?
- Ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện
đã nghe đã đọc”.
Tiết kể chuyện hôm nay các em
sẽ tự kể những câu chuyện mà các
- Hát
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.
30’
10’
15’
em đã được nghe trong cuộc sống
hàng ngày hoặc được đọc trên sách
báo nói về những tấm gương sống
theo nếp sống văn minh.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu của đề bài.
- Các em hãy gạch dưới những từ
ngữ cần chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần
đề bài vào gợi ý 1.
- Giáo viên chốt lại cả 3 ý a, b, c ở
SGK gợi ý chính là những biểu hiện
cụ thể của tinh thần sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn
minh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2.
- Giáo viên khuyến khích học sinh
nói tên cuốn sách tờ báo nói về
những tấm gương sống và làm việc
theo pháp luật (nhất là các sách của
nhà xuất bản Kim Đồng).
Hoạt động 2: Học sinh kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3
(cách kể chuyện).
- Cho học sinh làm việc theo nhóm
kể câu chuyện của mình sau đó cả
nhóm trao đổi với nhau về ý nghóa
câu chuyện.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể
chuyện.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh gạch dưới từ ngữ cần chú
ý rồi “Kể lại một câu chuyện” đã
được nghe hoặc được đọc về những
tấm gương sống và làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Từng học sinh trong nhóm kể câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau
về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện
trước lớp và nêu ý nghóa câu chuyện
mà mình kể.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn người
5’
1’
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể
chuyện vào vở.
- Chuẩn bò: “Kể câu chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia”.
- Nhận xét tiết học.
kể chuyện hay nhất.
- Học sinh tự chọn.
- Nêu những điểm hay cần học tập ở
bạn.
T.21 KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh biết kể một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý
thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lòch sử văn hoá, ý thức chấp
hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt
só.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện.
2. Kó năng: - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện, biết kể lại
câu chuyện bằng lời của mình.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lòch sử văn hoá, ý
thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thương binh liệt só.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật
lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt só.
+ Học sinh:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã
nghe hoặc đã đọc.
- Giáo viên gọi học sinh kể lại câu
chuyện em đã nghe hoặc dã đọc nói
về những tấm gương sống làm việc
thep pháp luật, theo nếp sống văn
minh.
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
về nội dung câu chuyện của giờ học
hôm nay.
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện
- Hát
30’
10’
15’
được chứng kiến hoặc tham gia”.
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
tập kể một câu chuyện đã chứng
kiến hăọc đã tham gia thể hiện ý
thức bảo vệ các công trình công
cộng, các di tích lòch sử văn hoá,
chấp hành luật lệ giao thông, thể
hiện lòng biết ơn các thương binh
liệt só.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu của đề bài.
- Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để
tìm đề tài cho câu chuyện của mình.
- Yêu cầu học sinh suy nghó lựa
chọn và nêu tên câu chuyện mình
kể.
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu
chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã
chứng kiến hoặc tham gia.
- Gọi học sinh trình bày dàn ý trước
lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2: Thực hành kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận.
- Tổ chúc cho 2 học sinh kể chuyện
theo nhóm, trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu
dương những học sinh kể hay nhất.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý
1, 2, 3, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể.
- Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện
của mình kể (trên nháp).
- 2, 3 học sinh trình bày dàn ý của
mình.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm từ dàn ý của
mỗi bạn sẽ kể câu chuyện cho nhóm
mình nghe.
- Cùng trao đổi với nhau ý nghóa của
câu chuyện, cử đại diện nhóm thi kể
chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Sau mỗi câu chuyện, học sinh cả
lớp cùng trao đổi, thảo luận về ý
nghóa chuyện, nêu câu hỏi cho người
5’
1’
- Chọn bạn kể hay nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện hoàn
chỉnh vào vở.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
kể.
- Lớp bình chọn.
- Học tập được gì qua cách kể
chuyện của bạn.
KỂ CHUYỆN: T.22
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vò
quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trò bọn cướp
đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý
nghóa câu chuyện.
2. Kó năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: - Học tập tấm gương tài giỏi của vò quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì
nước.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
+ Học sinh:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại
chuyện em đã chứng kiến hoặc tham
gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các
công trình công cộng, di tích lòch sử.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
được nghe kể về ông Nguyễn Khoa
Đăng – một vò quan thời xưa của
nước ta có tài xử án, đem lại sự công
bằng cho người lương thiện.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, trực
quan.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
18’
2’
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 lần 3.
- Giáo viên viết một số từ khó lên
bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm
thoại.
- Yêu cầu 1:
- Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh
cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ
tập kể từng đoạn câu chuyện và trao
đổi ý nghóa của câu chuyện.
- Yêu cầu 2, 3:
- Giáo viên mời đại diện các nhóm
thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào
tranh và lời thuyết minh tranh.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm thi
đua cho từng nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình
bày, xong cần nói rõ ông Nguyễn
Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào?
Ông trừng trò bọn cướp đường tài tình
như thế nào?
Hoạt động 3: Củng cố.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện theo lời của 1 nhân vật
(em tự chọn).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe kể và quan sát từng
tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải:
truông, sào huyệt, phục binh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý
dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau
nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
- Học sinh chia thành nhóm tập kể
chuyện cho nhau nghe. Sau đó các
cụm từ trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề
bài.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí
khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ
đồng tiền vào nước để xem có váng
dầu không. Mưu kế trừng trò bọn cướp
đường của ông là làm cho bọn chúng
bất ngờ và không ngờ chính chúng đã
khiêng các võ só tiêu diệt chúng về
tận sào huyệt.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất.
1’
KỂ CHUYỆN: T.23
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu chuyện, biết trao đổi với người khác về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
2. Kó năng: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về những người đã góp sức mình để
bảo vệ trật tự an ninh.
3. Thái độ: - Thấy được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ an ninh trật tự.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Một số sách báo, truyện viết về chiến só an ninh, công an, bảo vệ.
+ Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối
nhau kể lại và nêu nội dung ý nghóa
của câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm 3.
Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tự
kể những chuyện mình đã nghe, đã đọc
về những người thông minh dũng cảm,
đã góp sức mình bảo vệ và giữ gìn trật
tự, an ninh.
→ Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
∗ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
cầu đề bài.
- Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu
cầu học sinh xác đònh đúng yêu cầu
đề bài bằng cách gạch dưới những từ
ngữ cần chú ý.
- Giáo viên giải nghóa cụm từ “bảo
vệ trật tự, an ninh” là hoạt động
chống lại sự xâm phạm, quấy rối để
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng gạch dưới các
từ ngữ.
VD: Hãy kể câu chuyện đã được
nghe hoặc được đọc về những người
đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an
ninh.
17’
3’
1’
giữ gìn yên ổn về chính trò, có tổ
chức, có kỉ luật.
- Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể
một truyện đã đọc trong SGK ở các
lớp dưới hoặc các bài đọc khác.
- Giáo viên gọi một số học sinh nêu
tên câu chuyện các em đã chọn kể.
Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện
và trao đổi nội dung.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: khi
kết thúc chuyện cần nói lên điều em
đã hiểu ra từ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho
các nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên một
số câu chuyện đã kể.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà viết lại vào vở câu chuyện
em kể.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài
và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc
thầm.
- 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên
câu chuyện kể.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc gợi ý 3 → viết nhanh
ra nháp dàn ý câu chuyện kể.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể.
- Từng học sinh trong nhóm kể câu
chuyện của mình. Sau đó cả nhóm
cùng trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi đua kể
chuyện.
- Cả lớp nhận xét, chọn người kể
chuyện hay.
KỂ CHUYỆN: T.24
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết kể lại chuyện rõ ràng tự nhiên.
2. Kó năng: - Học sinh biết chọn đúng câu chuyện có ý nghóa về một việc làm tốt.
3. Thái độ: - Có ý thức góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh ảnh về an toàn giao thông.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã
nghe hoặc đã học.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 2 học
sinh kể lại câu chuyện em đã được
nghe.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em sẽ tìm hiểu và kể câu
chuyện em thấy hoặc tham gia góp
phần xây dựng cuộc sống tốt qua
tiết: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Nhắc học sinh chú ý câu chuyện
các em kể là em đã làm hoặc tận
mắt chứng kiến.
- Hướng dẫn học sinh tìm chuyện kể
qua việc gọi học sinh đọc lại gợi ý
trong SGK.
Hoạt động 2: Lập dàn ý và kể
chuyện.
Phương pháp: Thực hành, kể
chuyện, thảo luận.
- Gọi học sinh trình bày dàn ý đã
viết.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong
nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể
chuyện.
- Nhận xét, tính điểm thi đua cho
các nhóm.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng
xóm, phố phường mà em được chứng
kiến hoặc tham gia.
- 1 học sinh đọc gợi ý.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Làm việc cá nhân, viết ra nháp dàn
ý câu chuyện đònh kể.
- 2 – 3 học sinh trình bày dàn ý trước
lớp.
- Theo dàn ý đã lập, kể chuyện và
trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước
lớp.
- Nêu câu hỏi chất vấn người kể.
- Nhận xét.
5’
1’
Hoạt động 3: Củng cố.
- Qua câu chuyện các bạn kể em
học tập được điềm gì?
→ Ai cũng cần có ý thức, trách
nhiệm xây dựng cuộc sống ngày
càng tốt đẹp hơn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Kể lại câu chuyện vào vở.
- Chuẩn bò: Vì muôn dân.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Bổ sung.
KỂ CHUYỆN: T.25
VÌ MUÔN DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh
kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
2. Kó năng: - Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi thái độ, hành động chân tình xoá bỏ
hiềm khích cá nhân, đoàn kết anh em, vua tôi của Hưng Đạo Vương. Qua
đó giúp học sinh hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
truyền thống đoàn kết.
3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết
với cộng đồng.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích –
quan hệ gia tộc giữa các nhân vbâ5t trong tranh.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 1
học sinh kể lại một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng
xóm, phố phường mà em chứng kiến
hoặc tham gia.
3. Giới thiệu bài mới: Vì muôn dân.
Chuyện kể mở đầu chỉ điểm. Nhớ
nguồn có tên gọi “Vì muôn dân”.
Đây là câu chuyện có thật trong lòch
sử nước ta. Câu chuyện cho các em
biết thêm một nét đẹp trong tính
cách của Trần Hưng Đạo vò anh
- Hát
30’
10’
15’
hùng dân tộc.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, trực
quan, giảng giải.
- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở
bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn
từ ngữ để giải thích cho học sinh
hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa
Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải
và các vò vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa
chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo
trên bảng lớp.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu
thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm
bệnh nặng trối trăn những lời cuối
cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ
ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc
Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở
Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm
cho Trần Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông,
Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải
và các bô lão trong điện Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát
thua chạy về nước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
+ Yêu cầu 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học
sinh chú ý cần kể những ý cơ bản
của câu chuyện, không cần lặp lại
nguyên văn của lời thầy cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh
kể tốt.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và lắng
nghe kể chuyện.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6
tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu
5’
1’
+ Yêu cầu 2:
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu
câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý
kiến riêng.
- Ví dụ:
- Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì
bạn sẽ nghe lời cha hay làm như
Trần Quốc Tuấn? Vì sao?
- Câu chuyện khiến cho bạn có suy
nghó gì?
- Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về
truyền thống đoàn kết của dân tộc?
- Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu
chuyện ca ngợi truyền thống đoàn
kết của dân tộc, khuyên chúng ta
phải biết giữ gìn và phát huy truyền
thống quý báu đó.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc
ta.
- Nhận xét tiết học.
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu
chuyện (2 – 3 em).
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy
nghó.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả
lời theo ý kiến của cá nhân.
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay
nhất và nêu ưu điểm của bạn.
KỂ CHUYỆN: T.26
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về
truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu
chuyện.
3. Thái độ: - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu
học của dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 2
học sinh tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghóa
câu chuyện.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiêt kể chuyện hôm nay các em sẽ
tập kể những chuyện đã nghe, đã
đọc gắn với chủ điểm. Nhớ nguồn,
với truyền thống hiếu học truyền
thống đoàn kết của dân tộc.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết
trình.
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ
cần chú ý trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã
viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ
học sinh nêu đúng để giúp học sinh
xác đònh yêu cầu của đề.
- Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu
chuyện các em sẽ kể.
- Lập dàn ý câu chuyện.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể
chuyện theo trình tự đã học.
- Giới thiệu tên các chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu,
- Hát
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu kết quả.
- Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
- Kể câu chuyện em đã được nghe và
được đọc về truyền thống hiếu học
và truyền thống đoàn kết của dân
tộc Việt.
- 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và
gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghó tên
chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu
“đã nghe, đọc”.
- Nhiều học sinh nói trước lớp tên
câu chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- Nhiều học sinh nhắc lại các bước
kể chuyện theo trình tự đã học.
15’
5’
1’
diễn biến, kết thúc.
- Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành, kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm
thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể
chuyện trong nhóm và trao đổi với
nhau về ý nghóa câu chuyện.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp
đỡ học sinh.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Chọn bạn kể hay nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu
chuyện vào vở.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh các nhóm kể chuyện và
cùng trao đổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi
cho các bạn lên kể chuyện.
- Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến
truyền thống gì của dân tộc?
- Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Hiện nay truyền thống đó được giữ
gìn và phát triển nhu thế nào?
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh
luận.
- Học tập được gì ở bạn.
KỂ CHUYỆN: T,27
KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghóa nói lên truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam mà học sinh được chứng kiến hoặc tham
gia với lời kể rõ ràng, tự nhiên.
2. Kó năng: - Hiểu được ý nghóa của câu chuyện.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân
tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể câu chuyện đả nghe,
đã đọc.
3. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Hướng dẫn yêu cầu đề.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân
tích đề.
- Em hãy gạch chân những từ ngữ
giúp em xác đònh yêu cầu đề?
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.
- Giáo viên giúp học sinh tìm được
câu chuyện của mình bằng cách đọc
các gợi ý.
- Kỷ niệm về thầy cô.
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài
“Cô giáo lớp Một”
Hoạt động 2: Thực hành kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, Thảo
luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh các
nhóm kể chuyện.
- Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học
sinh.
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu
kết quả.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc
thầm.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi nêu thêm những
việc làm khác.
- 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài
câu chuyện em chọn kể.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình
sẽ kể.
- 2 học sinh khá giỏi trình bày trước
lớp dàn ý của mình.
- Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã
lập. Kể câu chuyện của mình trong
nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện
trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
5’
1’
Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể hay.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể
chuyện và viết vào vở
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét cách kể chuyện của bạn.
→ Ưu điểm cần phát huy.
KỂ CHUYỆN:T.28
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
KỂ CHUYỆN: T.29
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ. Học sinh kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
2. Kó năng: - Hiểu ý nghóa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi
vừa xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể
phục.
3. Thái độ: - Không nên coi thường các bạn nữ. Nam nữ đều bình đẳng ví đều có khả
năng.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng ta tranh, nếu có điều
kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học
sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng nữ
– Vân), các từ ngữ cần giải thích (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù
mì …).
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh kể
lại câu chuyện em được chứng kiến
hoặc tham gia nói về truyền thống
tôn sư trọng đạo của người Việt Nam
(hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em.
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, các em sẽ được nghe
- Hát
30’
10’
20’
câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi. Câu
chuyện kể về bạn Vân – một lớp
trưởng nữ. Khi Vân mới được bầu
làm lớp trưởng, một số bạn nam
trong lớp không phục, vì cho rằng
Vân thấp bé, ít nói, học không giỏi.
Nhưng dần dần cả lớp nhận thấy
Vân không chỉ học giỏi mà còn
gương mẫu, xốc vác trong các công
việc của lớp, khiến ai cũng nể phục.
Bây giờ các em hãy theo dỏi câu
chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện (2 hoặc 3 lần).
Phương pháp: Kể chuyện, trực
quan, giảng giải.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ phóng to treo
trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
- Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu
tên các nhân vật trong câu chuyện (3
học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ
là Vân), giải nghóa một số từ khó
(hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì …).
Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết
hợp giải nghóa từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm
thoại, thảo luận. Sắm vai.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại
từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể
những nội dung cơ bản của từng
đoạn theo tranh, kể bằng lời của
mình.
- Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt
nhất.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan
sát từng tranh minh hoạ.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5
nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn
câu chuyện theo tranh trước lớp – kể
2, 3 vòng.
1’
theo lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật:
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo
lời một nhân vật là nhập vai kể
chuyện theo cách nhìn, cách nghó
của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã
nhập vai nên các em chỉ chọn nhập
vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc,
Lâm hoặc Vân.
- Giáo viên chỉ đònh mỗi nhóm 1 học
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình
chọn người kể chuyện nhập vai hay
nhất.
c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghóa
của câu chuyện và bài học mỗi em
tự rút ra cho mình sau khi nghe
chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến
đúng đắn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen
ngợi những học sinh kể chuyện hay,
hiểu ý nghóa câu chuyện, biết rút ra
cho mình bài học đúng đắn sau khi
nghe chuyện.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện cho người thân, chuẩn bò
nội dung cho tiết Kể chuyện tuần 29.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em
chọn nhập vai.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong
SGK.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi,
tranh luận.
KỂ CHUYỆN: T.30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
2. Kó năng: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3. Thái độ: - Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật chính trong
truyện.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ
nữ có tài.
- Bảng phụ viết đề bài kể chuyện.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
20’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết kể chuyện tuần trước
các em đã nghe câu chuyện về một
lớp trưởng nữ tài giỏi đã thu phục
được sự tín nhiệm của các bạn nam.
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các
em sẽ tự kể những chuyện đã nghe,
đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một
phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là
người đã chuẫn bò trước ở nhà nội
dung kể chuyện và kể hay nhất trong
tiết học này.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ
cần chú ý: Kể một chuyện em đã
nghe, đã đọc về một nữ anh hùng,
hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh
xác đònh đúng yêu cầu của đề, tranh
kể chuyện lạc đề tài.
Hoạt động 2: Trao đổi về nội
dung câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận, đàm thoại.
- Giáo viên nói với học sinh: theo
cách kể này, học sinh nêu đặc điểm
- Hát
- 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại
chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu
hỏi về ý nghóa câu chuyện và bài học
em tự rút ra.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bộ
phần Đề bài và Gợi ý 1.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh nêu tên câu chuyện đã
chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ
của Việt Nam hoặc của thế giới,
truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ
người khác).
- 1 học sinh đọc Gợi ý 2, đọc cả M:
1’
của người anh hùng, lấy ví dụ minh
hoạ.
- Giáo viên tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện các em đã tập kể ở lớp
cho người thân (hoặc viết lại vào
vở), chuẩn bò nội dung cho tiết Kể
chuyện tuần 30. (Kể chuyện về một
bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi
người quý mến).
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
(kể theo cách giới thiệu chân dung
nhân vật nử anh hùng La Thò Tám.
- 1 học sinh đọc Gợi ý 3, 4.
- 2, 3 học sinh khá, giỏi làm mẫu –
giới thiệu trước lớp câu chuyện em
chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên
nhân vật), kể diễn biến của chuyện
bằng 1, 2 câu).
- Học sinh làm việc theo nhóm: từng
học sinh kể câu chuyện của mình, sau
đó trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói
về ý nghóa chuyện, điều các em hiểu
ra nhờ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất, hiểu chuyện nhất.
KỂ CHUYỆN: T.31
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu được ý nghóa câu chuyện.
2. Kó năng: - Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghóa nói
về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người q mến.
3. Thái độ: - Yêu q và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Trong các tiết học thuộc chủ điểm
Nam và nữ, đặc biệt tiết Luyện từ và
câu đầu tuần 29, các em đã trao đổi
về những phẩm chất quan trọng nhất
của nam giới, của nữ giới. Trong tiết
Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia hôm nay, mỗi em sẽ tự
mình tìm và kể một câu chuyện về
một bạn nam (hoặc một bạn nữ)
được mọi người quý mến.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu
yêu cầu của đề bài.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải laà
truyện em đã đọc trên sách, báo mà
là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ
thể – một người bạn của chính em.
Đó là một người được em và mọi
người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một
người bạn làm việc tốt, khi kể về
một người bạn trong tiết học này,
các em cần chú ý làm rõ nam tính,
nữ tính của bạn đó.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những
phẩm chất quan trọng nhất của nam,
của nữ mà các em đã trao đổi trong
tiết Luyện từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này,
học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách
kể:
- Hát.
- 2 học sinh kể lại một câu chuyện
em đã được nghe hoặc được đọc về
một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có
tài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại
quan điểm của em, trả lời cho câu hỏi
nêu trong Gợi ý 1.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi: Em chọn người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
20’
1’
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng
quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm
chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
Hoạt động 2: Thực hành kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận, đàm thoại.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ,
uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen
ngợi những học sinh kể chuyện hay,
kể chuyện có tiến bộ.
- Tập kể lại câu chuyện cho người
thân hoặc viết lại vào vở nội dung
câu chuyện đó.
- Chuẩn bò: Nhà vô đòch.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
- Học sinh làm việc cá nhân, dựa
theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết
nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện đònh
kể.
Hoạt động lớp.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể
câu chuyện của mình trong nhóm,
cùng trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu
chuyện của mình.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp trao đổi về ý nghóa câu
chuyện, tính cách của nhân vật trong
truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người
kể chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay
nhất, người kể chuyện hay nhất.
KỂ CHUYỆN: T.32
NHÀ VÔ ĐỊCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện Nhà vô đòch bằng lời của người kể và lời của
nhân vật Tôm Chíp.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi vi71 bạn về một vài chi
tiết hay trong câu chuyện, về ý nghóa câu chuyện.
3. Thái độ: - Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bò nạn của
một bạn nhỏ.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
- Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa.
- Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vò trí.
- Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi
xuống nước.
- Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô đòch”.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể
chuyện về một bạn nam hoặc một
bạn nữ được mọi người quý mến.
3. Giới thiệu bài mới:
Lòng dũng cảm, tinh thần quên
mình cứu người là những phẩm chất
rất đáng phục. Câu chuyện Nhà vô
đòch các em học hôm nay kể về một
bản học sinh bé nhỏ bé nhất lớp, tính
tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng
bạn không dám tham dự một cuộc thi
nhảy xa. Không ngờ, cậu học trò bé
nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải Nhà
vô đòch của cuộc thi. Vì sao có
chuyện lạ như vậy, các em cùng
nghe chuyện để hiểu được điều đó.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn
bộ câu chuyện, học sinh nghe.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm
thoại.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa
chỉ vào tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành
kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý
nghóa câu chuyện.
- Hát
- Học sinh kể chuyện
- Học sinh nghe và nhìn tranh.
5’
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận, đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát tranh minh hoạ trong SGK, nói
vắn tắt nội dung cơ bản của từng
tranh.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội
dung này.
- Chia lớp thành nhóm 4.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện
khiến em thích nhất. Giải thích vì
sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành
tích bất ngờ của Tôm Chíp.
+ Nêu ý nghóa của câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên chốt lại ý nghóa của câu
chuyện.
- Khen ngợi tinh thần dũng cảm,
quên mình cứu người bò nạn của một
* Làm việc nhóm 4.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh trong nhóm kể từng
đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết
chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô)
và tranh minh hoạ.
- Một vài học sinh nhập vai mình là
Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa
lỗi.
- Thảo luận để thực hiện các ý a, b,
c.
- Học sinh nêu.
- Tình huống bất ngờ xảy ra khiến
Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng
ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh
nên đã cứu em nhỏ.
- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm,
quen mình cứu người bò nạn, trong
tình huống nguy hiểm đã bộc lộ
những phẩm chất đáng quý.
* Làm việc chung cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn
chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau
đó, thi nói về nội dung truyện.
- Những học sinh khác nhận xét bài
kể hoặc câu trả lời của từng bạn và
bình chọn người kể chuyện hay nhất,
người có ý kiến hay nhất.
- 1, 2 học sinh nêu những điều em
học tập được ở nhân vật Tôm Chíp.