Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Phú Nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 83 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH -NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN


HUỲNH THỊ PHƯƠNG THANH
MSSV: 40603207

NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
LỚP T6N2




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS TRƯƠNG THỊ HỒNG





TPHCM-Tháng 6-Năm 2010

P PTNT - C P N



K
GVHD: PGS-TS T T

T ng
Lời mở đầu
Lý do chọn đề tài.
Mục tiêu nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu.
Kết cấu nội dung nghiên cứu

CHƯƠNG 1
T AN À T N T À ÀI A
1.1.Tổng quan về tín dụng 1
1
1 1 a m 1
1 1 2 a a ă a a 2
2 B 2
2 2 C 3
2 2 C 3
2 2 2 C 3

2 2 3 C 3
2 3 4
1
1 a
1.1.3.1. Theo chủ thể quan hệ tín dụng 4
3 T 4
3 2 T 4
3 3 T N
1.1.3.2. Theo thời hạn cho vay
3 2 T
P PTNT - C P N



K
GVHD: PGS-TS T T

3 2 2 T
3 2 3 T 6
C
1 2 1 a m tín dụng trung và dài hạn 6
1.2.2. Các nguyên tắc của tín dụng trung và dài hạn 6
1.2.3. Điều kiện cho vay 7
2 3 Đ 7
2 3 2
2 3 3
1.2.4. Đối tượng cho vay 8
1.2.5. Mức cho vay và thời hạn cho vay 9
1.2.6. Lãi suất tín dụng 10
1.2.7. Nguồn trả nợ của các khoản vay trung và dài hạn 10

2 7 K 0
2 7 2 L
2 7 3 N
v K
CHƯƠNG : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN
G NHN PTNT V N
2.1.1. NHNo&PTNT Việt Nam 12
2.1.2. NHNo&PTNT Việt Nam-chi nhánh Phú Nhuận 13
2
2 L 3
2
2 2 C 4
2
2 3
2 2 2 C
P PTNT - C P N



K
GVHD: PGS-TS T T

2
2 2 2 C
2 2 nh hình hoạt động của Chi nhánh trong thời gian qua 19
2
2 T
2 2 2 T C 2
2 2 3 K 2

v K 2 2
CHƯƠNG : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN
M C

3 2 H 34
3
2 2 T 34
3
2 3 CBTD 36
3
2 4 T 37
3
2 T 37
3
2 6 G 37
3
2 7 ể ả 37
3 2 T 3
P C
3 3 P 3
3 3 2 P 4
3 3 3 P 42
3
3 4 P 47

3 4 N 4
P PTNT - C P N




K
GVHD: PGS-TS T T

3
4 2 T
v K 3 2
4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN
C
C C
4.2.1. Các giaiû pháp trong chiến lược kinh doanh 55
4
2 Đ M
4 2 2 M 6
4
2 3 T 7
4
2 4 Đ 7
C
G
4.2.3.1. Giảm bớt rủi ro tín dụng 61
4
2 3 V N 6
4 2 3 2 V 62
4.3.3.2. Giảm bớt rủi ro lãi suất 63
4.3.3.3. Giảm bớt rủi ro về tài sản đảm bảo 63
K NHN PTNT V N

K NHNN
K C
Kết luận
Danh sách bảng biểu, đồ thò, phụ lục
P ân tích tình hình cho vay trung & dài hạn tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Phú Nhuận


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS-TS Trương Thò Hồng


DANH SÁCH ANG IỂU Ồ THỊ
Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh 19
Bảng 2: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền tệ 23
Bảng 3: Tổng dư nợ phân theo theo TPKT 25
Bảng 4: Tổng dư nợ phân theo loại tiền cho vay 27
Bảng 5: Kết quả tài chính tại Chi nhánh 28
Bảng 6: Doanh số cho vay tại Chi nhánh 39
Bảng 7: Doanh số thu nợ tại Chi nhánh 41
Bảng 8: Tình hình dư nợ tại Chi nhánh 42
Bảng 9: Dư nợ cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế 44
Bảng 10: Dư nợ trung và dài hạn trong tổng dư nợ trung&dài hạn 45
Bảng 11: Tình hình nợ quá hạn 47
Đ
20
Đ
T a 20
Đ

Đ T T
Đ a

Đ a a
Đ a
Đ a
Đ a
Đ a
Đ 11 T
Phân tích tình hình cho vay trung & dài hạn tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Phú Nhuận


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS-TS Trương Thò Hồng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


CBTD Cán bộ tín dụng
CP Chi phí
DAĐT Dự án đầu tư
DN Doanh nghiệp
DN ĐTNN Doanh nghiệp đầu tư nước ngồi
DN VVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
HĐXLRR Hội đồng xử lý rủi ro
IRR Tỷ suất hồn vốn nội bộ
NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHNo&PTNT
VN
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh

NPV Giá trị hiện tại ròng
PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh
PN & XLRR Phòng ngừa và xử lý rủi ro
QLDN Quản lý doanh nghiệp
KT-XH Kinh tế xã hội
GĐ Giám đốc
NH Ngân hàng

Phân tích tình hình cho vay trung & dài hạn tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Phú Nhuận

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS-TS Trương Thò Hồng

m
L øi

ất nước chúng ta ngày càng đổi ới với quá trình công nghiệp hóa hiện
đại hóa
nền kinh tế ngày càng phát triển. Vừa qua Việt Na đa dòch chuyển từ
vò trí quốc gia nghèo
nợ nhiều sang vò thế ột quốc gia có thu nhập trung ình
trong vòng chưa đến 7 na
. ây là thời ốc quan trọng ở ra nhiều cơ hội phát
triển cho kinh tế nước ta.
Ngân hàng là
ột trong nh ng ac ích quan trọng cấu thành nên sự vận
động nhòp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác
Ngân hàng
có nhiệ
vụ tha gia ình ổn thò trường tiền tệ kì chế và đẩy lùi lạ phát tạo
công a

n việc là cho người lao động giúp các nhà đầu tư phát triển thò
trường vốn
thò trường ngoại hối tha gia thanh toán và ho trợ thanh toán
Trong tất cả các hoạt động của Ngân hàng đa thực hiện và phát huy vai trò
là hệ thần kinh của nền kinh tế
hoạt động tín dụng góp phần hết sức quan trọng
là cầu nối giưa tiết kiệ và đầu tư. Hoạt động tín dụng là ột trong nh ng hoạt
động ang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng là nguồn sinh lợi chủ yếu quyết
đònh sự tồn tại
phát triển của ngân hàng. ac iệt là hoạt động cho vay trung và
dài hạn là công cụ cho quá trình phát triển kinh tế
ây dựng cơ sở hạ tầng cải
tiến thiết
ò công nghệ hiện đại của ất nước nói chung c ng như TPHC nói
riêng. Vì như
ng lý do nêu trên đa hướng cho e chọn đề tài Phân tích tình hình
cho vay trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Việt Na
Chi nhánh Phú Nhuận .

ac dù đa có nhiều cố gang tì hiểu trong suốt thời gian thực tập song do
trình độ có hạn
kinh nghiệ thực ti n chưa có à hoạt động cho vay tại Ngân
hàng lại phong phú và phức tạp
chuyên đề chac chan s không tránh khỏi nh ng
Phân tích tình hình cho vay trung & dài hạn tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Phú Nhuận

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS-TS Trương Thò Hồng

thiếu sót.
rất ong nhận được sự đóng góp của Thầy Cô và uý Ngân hàng

để
ài viết được hoàn thiện hơn.
Mục tie nghien c
ề tài đi vào nghiên cứu các vấn đề tín dụng hoạt động cho vay trung và
dài hạn của NHNo&PTNT
Chi nhánh Phú Nhuận. Trên cơ sở phân tích đánh
giá thực trạng cho vay trung và dài hạn tại NHNo & PTNT
Chi nhánh Phú
Nhuận trong 3 na
gần đây e đa hệ thống lại nhưng kết quả đạt được c ng
như nh
ng khó khan à Chi nhánh đang đối at để từ đó đưa ra nhưng giải pháp
để nâng cao hơn n
a hiệu quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh.
3. Ph
ơng phap nghien c
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là sự kết hợp giư
a lý thuyết đa học với
thực tế từ công việc của phòng tín dụng tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Phú
Nhuận. Trên cơ sở đó thu thập thông tin số liệu của Ngân hàng để phân tích
đánh giá kết quả để thấy được đâu là nhưng l nh vực cho vay có hiệu quả đồng
thời
iết được nh ng hoạt động thiếu hiệu quả à Ngân hàng đang hạn chế.
Trong đề tài
e đa dùng phương pháp so sánh số liệu thống kê suy luận
logic
ể thấy ro sự tang giả giưa các na qua đó rút ra kết luận về kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong toàn quá trình hoạt động.
. Phạm vi nghien c
ề tài giới hạn ở việc nghiên cứu hoạt động cho vay trung và dài hạn

đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng. Bên cạnh đó đề
tài c
ng tiến hành tì hiểu về quá trình là thủ tục cho vay của Ngân hàng từ
khi khách hàng
in vay đến khi nhận được tiền tại Ngân hàng.

. Ket ca đề tài

ề tài gồ 4 chương
Phân tích tình hình cho vay trung & dài hạn tại NHNo & PTNT - Chi nhánh Phú Nhuận

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS-TS Trương Thò Hồng

C
: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn.
C
: Giới thiệu về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Na
Chi nhánh Phú Nhuận.
C
: Phân tích hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Na
Chi nhánh Phú Nhuận.
C
: ột số giải pháp đẩy ạnh hoạt động cho vay trung và dài
hạn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Na Chi
nhánh Phú Nhuận.


Phân tích tình hình cho vay trung & dài hạn tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Phú Nhuận


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS-TS Trương Thò Hồng

CHƯƠNG
:
TỔNG
UAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN







N äi dung chính của Chương

1.1.Tổng quan về tín dụng
1.1.1 Khái niệ
1
1.1.2 Bản chất chức na
ng vai trò của tín dụng 2
1.1.3 Các hình thức tín dụng 4
1.2. Cơ
ở y uận về tín dụng trung và dài hạn
1.2.1 Khái niệ
tín dụng trung và dài hạn 6
1.2.2 Các nguyên ta
c của tín dụng trung và dài hạn 6
1.2.3.
ều kiện cho vay 7

1.2.4.
ối tượng cho vay 8
1.2.5.
ức cho vay và thời hạn cho vay 9
1.2.6.
ai suất tín dụng 10
1.2.7. Nguồn trả nợ của các khoản vay trung và dài hạn 10
v Ke
t uận chương 1 11

Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 1 - -
CHƯƠNG :
TỔNG UAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
T dụng
1.1 .1. Kha
niệm
Tín dụng ngân hàng là
ột khái niệ dùng để ch ối quan hệ kinh tế giưa
ên cho vay ngân hàng và các đònh chế tài chính khác và ên đi vay. Trong đó
ên cho vay chuyển giao cho ên đi vay sử dụng ột lượng giá trò thường dưới
hình thái tiền
trong ột thời gian nhất đònh theo nh ng điều kiện à hai ên đa
thoả thuận thời gian phương thức thanh toán lai - gốc thế chấp
Trong quan hệ tài chính tín dụng có thể được hiểu theo các ngh a sau:
ét trên góc độ chuyển dòch cho vay từ chủ thể thang dư tiết kiệ sang chủ
thể thiếu hụt tiết kiệ
tín dụng được coi là phương pháp chuyển dòch vốn từ

người cho vay sang người đi vay.
Trong quan hệ tài chính cụ thể
tín dụng là ột giao dòch về tài sản trên cơ
sở có sự hoàn trả giư
a hai chủ thể.
Tín dụng còn có ngh
a là ột số tiền cho vay à các đònh chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.
Về
at nội dung kinh tế tín dụng là sự chuyển nhượng tạ thời quyền sử
dụng
ột lượng giá trò có thể iểu hiện ang tiền hoac ang hiện vật từ chủ thể
này sang chủ thể khác với điều kiện hoàn trả theo như
ng thỏa thuận trước giưa
hai
ên. Nội dung chính của thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả số tiền lai phải
trả
cách thức tra
Tín dụng là sự cung cấp ột lượng giá trò dựa trên cơ sở lòng tin - người
cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau
ột thời gian
nhất đònh và do đó có khả na
ng trả được nợ. Với ngân hàng để có thể tin được
vào khách hàng
ngân hàng luôn thẩ đònh đònh giá khách hàng trước khi cho
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 2 - -
vay. Nếu khâu này thực hiện ột cách khách quan chính ác thì việc cho vay

của ngân hàng ga
p ít rủi ro và ngược lại.
Tín dụng là sự chuyển nhượng
ột lượng giá trò có thời hạn. ac trưng này
của tín dụng
uất phát từ tính chuyển nhượng tạ thời. ể đả ảo thu hồi nợ
đúng hạn
ngân hàng ác đònh thời hạn cho vay dựa vào đònh kỳ hạn nợ ột cách
phù hợp với khách hàng thì khả na
ng trả nợ đúng hạn cao và ngược lại.
Tín dụng dựa trên nguyên ta
c hoàn trả cả gốc và lai. Sở d như vậy là vì vốn
hoạt động của ngân hàng chủ yếu là huy động từ
ên ngoài vốn chủ sở h u ít
khi được sử dụng để sản
uất kinh doanh à được sử dụng chủ yếu để đầu tư
vào tài sản cố đònh.
Khi cho vay
cái à ngân hàng thu được là lợi nhuận sau khi đa trừ đi tất
cả các khoản phí.
ồng thời đi kè với lợi nhuận dự kiến có rủi ro. i ro tín
dụng s
ảy ra khi khách hàng không thực hiện đầy đủ nhưng ca kết trong hợp
đồng tín dụng
không trả đúng hạn hoac không tra . Ngân hàng luôn phải e
ét ối quan hệ giưa lợi nhuận và rủi ro để đònh ra ột ức lai suất phù hợp.
ràng với ột dự án có độ rủi ro cao hơn thì chi phí nợ của doanh nghiệp đó phải
cao hơn và ngược lại.

1 1 2 1 a a a

Tín dụng là quan hệ phát sinh gi
a người đi vay và người cho vay trên cơ
sở quan hệ này
à có sự chuyển dòch vốn tiền tệ từ chủ thể này sang chủ thể
khác để phục vụ cho nh
ng ục đích khác nhau trong nền kinh tế và đời sống a
hội. Tín dụng là quan hệ song phương à ở đó ên cho vay tài sản chuyển quyền
sử dụng cho
ên đi vay tài sản ên đi vay có trách nhiệ hoàn trả phần tài sản
vay
ượn đó với giá trò lớn hơn so với giá trò an đầu. uan hệ tín dụng
dựa trên lòng tin
nếu thiếu lòng tin quan hệ tín dụng s không ảy ra.
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 3 - -
1 2 2 ă a tín dụng
1.1.2.2.1. Chức na
ng tập trung và phân phối lại tiền tệ
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình cùng thống nhất
trong sự vận hành của quan hệ tín dụng. Chức na
ng này phản ánh sự vận động
của vốn từ chủ thể tạ
thời thừa sang chủ thể tạ thời thiếu. Chức nang này là
cho tín dụng trở thành chiếc cầu nối giưa cung cầu vốn trong nền kinh tế nhờ sự
vận động của tín dụng
à các chủ thể đi vay nhận được ột phần tài nguyên của
a hội thỏa an nhu cầu ở rộng quy ô kinh doanh hoac tiêu dùng.
Tín dụng ngân hàng phân phối lại tiền tệ trong nền kinh tế

ang cách ngân
hàng s
tiến hành huy động và tập trung các nguồn vốn tạ thời nhàn i trong
nền kinh tế
trên cơ cở tập trung vốn được ngân hàng s tiến hành cho vay.
1.1.2.2.2. Chức na
ng tiết kiệm tiền mat và phí lưu thông ã hội
Thông qua hoạt động tín dụng se
tạo điều kiện phát triển các nghiệp vụ
thanh toán không dùng tiền
at từ đó tiết kiệ được tiền trong lưu thông. Các
công cụ lưu thông tín dụng như kỳ phiếu
thương phi các phương tiện thanh
toán hiện đại như thẻ tín dụng
thẻ thanh toán thay thế tiền at thanh toán do
đó giả
được lượng lớn chi phí in tiền.
1.1.2.2.3. Chức na
ng phản ánh và kiem soát các hoạt động kinh tế
Chức na
ng kiể soát các hoạt động kinh tế thể hiện khi các chủ thể đi vay
và chủ thể cho vay thực hiện thẩ
đònh dự án kế hoạch kinh doanh c ng như
việc kiể
tra kiể soát quá trình sử dụng vốn vay nha đạt hiệu quả cao nhất.
Như vậy
thực hiện chức nang phản ánh kiể soát các hoạt động kinh tế tín
dụng
ột at đả ảo lợi ích thiết thực cho các chủ thể kinh tế tha gia at
khác còn

ang lại lợi ích hiệu quả cho nền kinh tế quốc dân và toàn a hội.
Phản ánh của hệ thống tín dụng s
cho thấy tình trạng của nền kinh tế để từ đó
Nhà nước đưa ra các giải pháp điều tiết kòp thời nha khac phục nhưng khuyết
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 4 - -
điểm, mất cân đối cũng như phát huy hơn nữa tính hợp lý và tiềm năng. Điều này
cũng có nghóa tín dụng được xem là một công cụ đòn bẩy kích thích, điều tiết
kinh tế trong nền cơ chế kinh tế thò trường.
1
1 2 a a
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển: là
nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, tập trung vốn hữu hiệu cho nền kinh
tế, thúc đẩy tích tụ vốn.
Tín dụng góp phần ổn đònh tiền tệ giá cả làm cho sản xuất ngày càng phát
triển, hàng hóa ngày càng nhiều.
Tín dụng góp phần làm ổn đònh đời sống thúc đẩy hàng hóa, dòch vụ ngày
càng gia tăng, góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.

C nh thưc tín dụng
1
1 T a
1 1 1 ma
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp mua bán
chòu với nhau. Tín dụng thương mại phát sinh là do sai biệt về thời gian sản xuất
và tiêu thụ, từ đó xảy ra hiện tượng một số doanh nghiệp có hàng hóa muốn bán,
trong lúc đó một số doanh nghiệp khác muốn mua nhưng không có tiền. Hiện
tượng này có thể giải quyết nếu các doanh nghiệp mua bán chòu hàng hóa cho

nhau. Đó chính là tín dụng thương mại.
1
1 1 a
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức
kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra
huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các đối tượng nói trên.
Tín dụng ngân hàng là hình thức huy động chủ yếu chiếm vò trí đặc biệt
quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng vơí sự
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 5 - -
ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng nó là hình thức tín dụng chuyên
nghiệp
hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
1 1 1 N a
Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng giưa Nhà nước ao gồ Chính
phủ trung ương
chính quyền đòa phương…) với các đơn vò và cá nhân trong xã
hội, trong đó chủ yếu là Nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá
nhân bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích chung của
toàn xã hội.
 Tín phiếu: có thời hạn từ 1 năm trở lại.
 Trái phiếu: thời hạn từ 1 đến 5 năm.
 Công trái: thời hạn trên 5 năm.
1
1 T a
1 1 2 a
Thời hạn cho vay từ 1 năm trở xuống, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt
vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.

1
1 2 a
Thời hạn cho vay trên 1 năm đến 5 năm (theo quy đònh của Việt Nam)
dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố đònh, cải tiến đổi mới thiết bò, công nghệ, mở
rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh. Bên cạnh đó nó còn được dùng đầu tư vào tài sản lưu động thường xuyên
của doanh nghiệp mới thành lập.
1
1 2 a a
Thời hạn tín dụng trên 5 năm. Loại tín dụng này được sử dụng để hỗ trợ
vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các công trình có quy mô lớn, kỹ thuật và
công nghệ hiện đại có thời gian hoàn vốn dài.

Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 6 - -
ly luận về tín dụng trung và dài hạn
1.2.1. Kha
i niệm tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn theo quy đònh là khoản cho vay của ngân hàng
có thời hạn lớn hơn 1 na
trong đó từ trên 1 na đến 5 na được coi là trung
hạn
từ trên 5 na trở lên được coi là dài hạn.
1.2. 2. Ca
c nguyen tac của tín dụng trung và dài hạn
1
2 2 tư phải bám sát phương hướng mục tiêu kế hoạch
của Nhà nước

Tín dụng đầu tư nha
ục đích tang cường cơ sở vật chất của nền kinh tế
a hội là tang nang lực sản uất của các í nghiệp tổ chức kinh tế thúc đẩy lực
lượng sản
uất phát triển. ầu tư của Nhà nước và đầu tư qua tín dụng phải là
đầu tư có đònh hướng để đả
ảo cho các ngành thành phần kinh tế các vùng
điạ phương cùng có điều kiện để phát triển.
ây là nguyên tac quan trọng của tín
dụng đầu tư.
Hiệu quả đầu tư phải được thể hiện trên hai
at hiệu quả kinh tế và lợi ích
a hội. Trong đó hiệu quả kinh tế cần và có thể tính toán thông qua các ch tiêu:
Khối lượng sản phẩ
dòch vụ được tạo ra ợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận được
tạo ra trên vốn đầu tư
Thời gian hoàn vốn Tạo công an việc là cho người lao
động
Khi hoàn thành công trình có tác động tốt đến sự phát triển của ngành và
nền kinh tế
óng góp quan trọng cho nguồn thu ngân sách
1.2.2.2. ử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả
Việc sử dụng tiền vay đúng
ục đích là yêu cầu cơ ản để hoàn thành kế
hoạch
ây dựng cơ ản chung của a hội c ng như kế hoạch ây dựng cơ ản của
Nhà nước
của chủ đầu tư.
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn



SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 7 - -
Sử dụng tiền vay đúng ục đích phù hợp với khối lượng và chi phí đầu tư
theo luận chứng kinh tế k
thuật s cho phép đả ảo tiến độ thi công và hoàn
thành theo hạn
ục công trình vừa là nhân tố nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
1
2 2 a a ác và lãi vay đúng hạn
Trong tín dụng đầu tư
việc hoàn trả nợ vay đúng hạn có ý ngh a lớn lao
hơn so với tín dụng hoạt động
ởi vì tín dụng hoạt động tuy thực hiện nguyên tac
sử dụng tiền vay đúng
ục đích nhưng tính chất hoạt động uyển chuyển của nó
cho phép thực hiện nguyên ta
c hoàn trả đúng hạn thuận lợi hơn nhiều nhờ sự luân
chuyển nhanh chóng của vốn nga
n hạn.

1.2.3.1. Điều kiện pháp lý

Khách hàng vay vốn phải có na
ng lực pháp luật dân sự nang lực hành vi
dân sự
tự chòu trách nhiệ về hành động của ình theo quy đònh của pháp luật.
Khách hàng là pháp nhân phải thỏa
an các điều kiện như: được cơ quan
có thẩ
quyền thành lập và cho phép thành lập có cơ cấu tổ chức ộ áy chat

ch
. Có tài sản độc lập với các cá nhân tổ chức khác tự chòu trách nhiệ về
chính tài sản đó. Nhân danh
ình tha gia các quan hệ pháp luật ột cách độc
lập.
Các khách hàng là cá nhân hoac cá nhân đại diện pháp nhân tha gia
quan hệ tín dụng với ngân hàng phải có đủ na
ng lực hành vi và nang lực pháp
luật.
ại diện pháp nhân phải là người đứng đầu tổ chức hoac là người được ủy
quyền hợp pháp.
1.2.3.2. Có khả na
ng đảm bảo tài chính trả nợ
Khả na
ng tài chính của khách hàng thể hiện ở phần vốn tha gia vào công
trình
dự án in vay vốn và tình hình tài chính thể hiện của khách hàng.
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 8 - -
Trong đầu tư trung và dài hạn vốn tự có tha gia vào dự án của khách
hàng phải đạt tối thiểu 20
tổng nhu cầu vốn của dự án. ây là ột phần quan
trọng thể hiện na
ng lực tài chính của khách hàng c ng như trách nhiệ của
khách hàng đối với việc thực hiện dự án.

ối với pháp nhân phải có tình hình tài chính hiện thời lành ạnh kinh
doanh có hiệu quả

công nợ lành ạnh không có nợ quá hạn quá 6 tháng. ối
với cá nhân phải có nguồn thu nhập để trả nợ.
1
2 a a a a

ối với vay trung và dài hạn thời gian cho vay dài thì rủi ro cao điều kiện
này trở nên rất quan trọng. Dự án đầu tư có hiệu quả hay không ảnh hưởng đến
khả na
ng trả nợ của khách hàng hay là khả nang thu hồi vốn của ngân hàng từ đó
ảnh hưởng đến quyết đònh đầu tư của ngân hàng vào dự án. Do đó khách hàng
cần phải chuẩn
ò k dự án của ình trước khi gửi đến ngân hàng.
tượng cho vay

ối tượng cho vay trung và dài hạn là dự án S D các công trình hạn
ục công trình dây chuyền thiết ò dự án có thể tính toán hiệu quả kinh tế trực
tiếp
nhanh chóng phát huy tác dụng thu hồi vốn nhanh.
Các đối tượng cho vay được
ếp theo thứ tự nhất đònh trên cơ sở ục tiêu
phát triển thò trường
theo tính chất đầu tư theo thò trường lao động.
1.2.
. ưc cho vay và thời hạn cho vay
1
2 1
Hạn
ức tín dụng trung và dài hạn là số dư nợ cho vay cao nhất đồng thời
là doanh số cho vay được ấn đònh cho công trình hay dự án đầu tư. Hạn
ức tín

dụng trung và dài hạn thể hiện số vốn tín dụng của ngân hàng tha
gia vào dự án
đầu tư
giúp cho chủ đầu tư có đủ vốn để thực hiện kế hoạch đa đề ra. Nó không
như
ng giúp cho các đơn vò tổ chức kinh tế thực hiện việc cải tiến ky thuật hợp lý
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 9 - -
hóa dây chuyền công nghệ để thúc đẩy tang nang suất lao động à còn góp
phần đẩy
ạnh đầu tư trên toàn ộ nền kinh tế a hội góp phần đẩy nhanh tốc
độ
ây dựng cơ sở vật chất của nền kinh tế để thúc đẩy tang trưởng kinh tế.
Phương pháp
ác đònh:
H
TD phí- nguồn von đầu tư tự
co nguồn hac)
ể dự phòng trường hợp đơn vò chủ đầu tư đa sử dụng hết hạn ức tín
dụng
H TD à công trình dự án đầu tư chưa hoàn thành do phát sinh chi phí
vượt toán
ngân hàng và chủ đầu tư cần ác đònh trước ột H TD dự phòng.
Ngân hàng s
cho vay theo H TD dự phòng:
Hạn mư
c tín dụng dự phòng = hạn mưc T trung & dài hạn tỷ lệ dự phòng
Tỷ lệ dự phòng thường 10-30 tùy theo tính chất công trình dự án đầu tư.

1
2 2 T a
Kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện công trình dự án đầu
tư trải qua giai đoạn thi công công trình đưa vào hoạt động cho đến khi ên vay
trả hết nợ gốc và la
i cho ngân hàng.

Thời hạn cho vay = thời hạn chuyển giao T
thời hạn ưu đa T thời hạn
hoàn trả T
1.2. . La uat tín dụng

ai suất là giá cả của tín dụng giá cả quyền sử dụng vốn ởi vì người đi
vay là người sử dụng vốn
người cho vay là chủ vốn người đi vay trả ột số tiền
để sử dụng vốn đó. Nhưng la
i suất là ột loại giá cả đac iệt nó ảnh hưởng đến
sự ta
ng trưởng kinh tế đời sống nhân dân lợi nhuận doanh nghiệp
ai suất trung và dài hạn là ột ộ phận lai suất kinh doanh của ngân
hàng thương
ại được áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn. ai suất này
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 10 - -
do từng ngân hàng ấn đònh cụ thể dựa vào ch đạo của NHNN ở từng thời kỳ cụ
thể.

ai suất trung và dài hạn phụ thuộc vào lai suất chung của nền kinh tế do

vậy nó cu
ng ò ảnh hưởng của nhiều yếu tố:
v Cung cầu vốn trên thò trường.
v ạ phát.
v Thời hạn cho vay
v Tỷ suất lợi nhuận
ình quân
v Chính sách la
i suất của chính phủ trong từng thời kỳ.

ai suất vay phải lớn hơn lai suất huy động vốn công thức tính như sau:
a a a a a a a a N

N øi hạn
1
2 1 a a a a
Khi dự án đi vào hoạt động tài sản hình thành từ nguồn vốn tín dụng s
tha gia vào quá trình sản uất kinh doanh. Vốn tín dụng được chuyển dần vào
gía trò của thành phẩ
thể hiện ở khấu hao tài sản cố đònh. Giá trò này được thu
hồi khi sản phẩ
được tiêu thụ ang lại doanh thu cho chủ đầu tư. Phần này
được tính trả nợ cho Ngân hàng.
1
2 2 a a
ột ộ phận khác khi hình thành nguồn trả nợ vay trung và dài hạn là lợi
nhuận của doanh nghiệp. Khoản này tùy theo hợp đồng đa
ký kết theo sự thỏa
thuận của hai
ên.



Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn


SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 11 - -
1 2 N ác
Trong các khoản trả nợ vay của ngân hàng đôi khi người ta
e ét đến các
khoản thu từ tài sản sinh lợi khác của doanh nghiệp. Tuy không
at uộc nhưng
việc trả nợ s
là cho thời gian trả nợ nang hơn là giả gánh nang về lai cho
doanh nghiệp đồng thời c
ng giả thiểu rủi ro cho ngân hàng.
v ết luận chương 1:

ong một nền inh tế, nhu cầu tài t ợ t ung và dài hạn thường uyên phát
sinh do nhu cầu phát t
iển đời sống của hộ gia đ nh cá nhân, cu g như việc mở
ộng sản uất inh doanh, đổi mới máy móc thiết bò, cải tiến y thuật t ở thành ý
ngh
a sống còn đối với doanh nghiệp. ho vay t ung và dài hạn góp phần đẩy
nhanh tốc độ phát t
iển inh tế, huyến h ch các ngành, các thành phần inh tế
tiếp thu và áp dụng tiến bộ
hoa học y thuật, làm a càng nhiều sản phẩm cho
hội.

chương , em đ đưa a cơ sở lý luận của hóa luận tốt nghiệp, là nền

tảng cho
uá t nh t m hiểu và phản ánh nh h nh thực tế nh h nh cho vay t ung
và dài hạn tại
o P hi nhánh Phú huận được t nh bày ở nhưng
chương sau.

Phân tích tình hình cho vay trung & dài hạn tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Phú Nhuận

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS-TS Trương Thò Hồng

CHƯƠN
:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN




N äi dung chính chương
2.1. Giơ
thiệu chung về NHNo&PTNT Việt Nam 12
2 1 1 N N NT Nam 12
2 1 N N NT Na a N

2.1.2.1 òch sử hình thành và quá trình phát triển 13
2.1.2.2 Các nghiệp vụ hoạt động của chi nhánh 14
2.1.2.3 Bộ áy tổ chức của chi nhánh 15
2.1.2.2.1 Cơ cấu tổ chức 15
2.1.2.2.2 Chức na

ng các phòng an 16
2
2 a a a a a
2.2.1 Tình hình huy động vốn 19
2.2.2 Tổng quát về hoạt động cho vay tại Chi nhánh 25
2.2.3 Kết quả tài chính 28
v Ke
t luận chương 2 29

Chương 2: Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Na - Chi nhánh Phú Nhuận

SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 12 - -
CHƯƠNG :
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN
N N P T N
T HN TNT V N
NHN PTNT V N
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Na
được thành lập
ngày 26
3 1988. ến ngày 14 11 1990 Ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Na
theo uyết đònh số 400 CT ngày 14 11 1990 của Chủ tòch
Hội đồng Bộ trưởng. Từ ngày 15
10 1996 gân hàng được đổi tên là Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Na
viết tat là NHNo&PTNT theo
uyết đònh số 280 -NHNN ngày 15 10 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Na

NHNN . Tên tiếng nh là Bank griculture and al
Develop
ent Viet Na B DV.
Hiện tại
NHNo&PTNT được tổ chức và hoạt động theo ô hình Tổng công
ty
là DNNN hạng đac iệt và là ột trong 3 Ngân hàng thương ại nhà nước
NHT NN của Việt Na . NHNo&PTNT hoạt động theo uật các tổ chức tín
dụng và chòu sự quản lý trực tiếp của NHNN Việt Na
.
NHNo&PTNT là NHT
lớn nhất Việt Na hiện nay cả về vốn điều lệ
tổng tài sản quy ô ạng lưới hoạt động đội ng cán ộ công nhân viên và số
lượng khách hàng.
NHNo&PTNT đa đang và s tiếp tục gi ột vai trò quan trọng trong việc
huy động và cung cấp vốn cho nền kinh tế quốc dân
đac iệt là trong l nh vực
phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Chương 2: Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Na - Chi nhánh Phú Nhuận

SVTH: Huỳnh Thò Phương Thanh - - 13 - -
 Thành tựu sau 20 na hoạt động của NHNo&PTNT VN là:
Thực hiện thành công việc chuyển đổi từ Ngân hàng trong cơ chế
ao cấp
sang Ngân hàng thương
ại kinh doanh đa nang trong cơ chế thò trường theo đònh
hướng
hội chủ ngh a đang trở thành tập đoàn kinh tế Ngân hàng ạnh đóng
góp vào sự phát triển của nền kinh tế và sự nghiệp CNH-H
H nông nghiệp nông

thôn.

ội ngu cán ộ nhân viên của NHNo&PTNT VN hiện nay có khoảng
trên 3 vạn cán
ộ trong đó có 65 có trình độ đại học & trên đại học.
NHNo&PTNT VN hiện là thành viên Hiệp hội Tín dụng nông nghiệp
nông thôn Châu Thái Bình Dương C - ột hiệp hội có uy tín của 53
tổ chức thành viên đến từ 22 nước trong khu vực
thành viên của hiệp hội thanh
toán vie
n thông liên ngân hàng toàn cầu S T thành viên của hệ thống thanh
toán thẻ Banknet. NHNo&PTNT VN có số lượng khách hàng
ạn hàng lớn gồ :
hộ gia đình
doanh nghiệp thiết lập quan hệ đại lý với Ngân hàng đại lý tại nhiều
quốc gia và vùng la
nh thổ.
NHN PTNT V N – C P N
2 1 2 1 ch sử hình thành và quá trình phát trie
Chi nhánh NHNo&PTNT Phú Nhuận tiền thân là chi nhánh cấp 2 trực
thuộc chi nhánh NHNo&PTNT Sài Gòn
hiện nay là chi nhánh cấp 1 còn được
gọi là
gri ank Phú Nhuận trực thuộc NHNo&PTNT . Chi nhánh Phú Nhuận
khai trương vào ngày 28
03 2005 hiện nay trụ sở đat tại số 135 Phan ang ưu
phường 2 quận Phú Nhuận TP Hồ Chí inh. Chi nhánh hiện có các Phòng giao
dòch trực thuộc là:

×