Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Thiết kế chung cư lô C Đinh Tiên Hoàng, phường 3, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 125 trang )

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 1


LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam trong những năm gần đây cùng với sự phát triển bùng nổ về kinh tế,
mức sống của người dân cũng được nâng cao rõ rệt. Đi đôi với nó là những nhu cầu
không thể thiếu của người dân như ăn, mặc, vui chơi giải trí cũng ngày càng cao hơn.
Trong đó, “nơi ăn, chốn ở” là một trong những nhu cầu quan trọng nhất của con người vì
dân gian ta có câu: “An cư, lạc nghiệp”. Ở Việt Nam hiện nay, song song với việc phát
triển đáng mừng về kinh tế thì việc gia tăng dân số một cách chóng mặt ở các đô thò lớn
như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh… đã và đang đặt ra những bài toán hóc búa về an
sinh xã hội cho các nhà lãnh đạo tại các đòa phương cũng như ở Trung ương. Việc thiếu
nhà ở và các dòch vụ dân sinh khác tại các đô thò này như trường học, bệnh viện, khu vui
chơi giải trí… đang là một vấn đề cấp bách cần phải giải quyết.
Một trong những giải pháp mà các cấp lãnh đạo đưa ra để giải quyết cho những
vấn đề nêu trên là khuyến khích đầu tư phát triển những chung cư cao tầng đáp ứng cho
nhiều nhu cầu khác nhau của người dân: từ chung cư căn hộ cao cấp cho đến các chung cư
dành cho người có thu nhập thấp… Trên cơ sở đó, “Chung cư Lô C Đinh Tiên Hoàng,
Phường 03, Quận Bình Thạnh, TP.HCM” đã được đầu tư xây dựng nhằm góp phần đáp
ứng cho nhu cầu về nhà ở đang ngày càng bức thiết của người dân Thành phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt là những người lao động có thu nhập trung bình.

Sinh Viên
Thành văn Tăng













Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 2




LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập cũng như khi thực hiện luận văn tốt nghiệp này tại
Trường Đại Học Mở TP.HCM, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ Khoa KỸ
THUẬT & CÔNG NGHỆ thuộc trường Đại Học Mở TP.HCM, lòng nhiệt tình cùng sự
tận tâm yêu nghề của các Thầy (Cô) đã là nguồn động viên, hỗ trợ em rất nhiều để có
được kết quả như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy (Cô) Khoa KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ –
Trường Đại Học Mở TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có được những
kiến thức vững chắc là nền tảng cho việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp cũng như để áp
dụng cho công việc sau này.
Đặc biệt, em xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Ths.TRẦN THỊ
THÔN ,Thầy Ts NGUYỄN CÔNG THẠNH ,đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ rất nhiều
cho em trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Sinh Viên
Thành Văn Tăng

















Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 3

PHẦN MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU: 1
LỜI LỜI CẢM ƠN: 2
MỤC LỤC: 3

PHẦN I: KIẾN TRÚC

GIỚI THIỆU VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
I. TỔNG QUAN VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ: 7

II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH: 7
1. Giải pháp kiến trúc: 8
2. Hệ thống điện và chiếu sáng: 8
3. Hệ thống cấp thoát nước: 8
4. Hệ thống thu gom rác thải: 8
5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: 8
6. Các dòch vụ tiện ích khác: 8

PHẦN II: KẾT CẤU

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ THIẾT KẾ VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
I. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH: 10
II.CƠ SỞ TÍNH TOÁN: 10
III.ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU…………………………………………………………10
1. Bê tông……………………………………………………………………… 10
2.Cốt thép…………………………………………………………………………11

CHƯƠNG 2 – THIẾT KẾ TẦNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH- SÀN LẦU 1
I. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH: 12
1. Khái niệm: 12
2. Đặc điểm: 12
II. TÍNH TOÁN TẦNG SÀN ĐIỂN HÌNH: 12
1.Phân loại và đánh số các ô sàn: 12
2. Chọn kích thước sơ bộ của các cấu kiện: 13
3. Xác đònh tải trọng: 14
3.1 Tỉnh tải: 14
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 4

3.2 Hoạt tải: 15

4. Tính toán nội lực các ô sàn: 15
4.1 Sàn loại bản kê 16
4.2 Sàn loại bản dầm 16
5. Tính toán cốt thép sàn 17
6. Kiểm tra độ võng của sàn 19

CHƯƠNG 3 – THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
I. MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT CẦU THANG: 20
II. CẤU TẠO CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH: 21
III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHĨ 21
1. Chiếu nghó: 22
2. Bản thang (phần bản nghiêng): 22
IV. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC
1. Sơ đồ tính và nội lực của vế thang thứ 1 và vế thang thứ 2 23
2. Tính cốt thép bản thang 26
3. Tính dầm chiếu nghó 26

CHƯƠNG 4 – THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC C TẦNG ĐIỂN HÌNH
I. THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC C:………………………………………… 32
1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm………………………………………………………………………………………………………….32
2. Sơ đồ tính……………………………………………………………………… 32
3. Xác đònh tải trọng tác dụng lên dầm trục C…………………………………………………………………… 32
3.1 Tónh tải……………………………………………………………………………………………………………………………………….32
3.2 Hoạt tải……………………………………………………………………………………………………………………………………….32
3.3 Sơ đồ truyền tải từ sàn lên dầm trục C………………………………………………………………………… 33
4. Sơ đồ chất tải lên dầm trục C………………………………………………………………………………………………….36
5- Xác đònh các giá trò nội lực- Tổ hợp nội lực…………………………………… …………………………… 36
6. Tính cốt thép dầm dọc trục C…………………………………………………… 40
6.1. Tính toán và bố trí thép dọc……………………………………………………………………………………………….40
6.2 .Tính toán và bố trí thép ngang………………………………………………………………………………………….41


CHƯƠNG 5 - THIẾT KẾ KHUNG PHẲNG TRỤC 6
I. SƠ ĐỒ TÍNH: 44
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN TRỤC 6: 52
1. tónh tải và hoạt tải tác dụng vào dầm khung:………………………………………………………………………53
2. tónh tải và hoạt tải tập trung tại nut:………………………………………………………………………………………53
II. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG KHUNG TRỤC 6: 58
1.Các trường hợp tải trọng-tổ hợp tải trọng:………………………………………………………………………….58
2.Sơ đồ chất tải khung trục 6:……………………………………………………………………………………………………….60
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 5

III.TÍNH CỐT THÉP KHUNG TRỤC TRỤC 6: 52
1.Tính toán và bố trí thép dọc:………………………………………………………………………………………………………74
2.Tính toán và bố trí thép cột:………………………………………………………………………………………………………74

CHƯƠNG 6 - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
II. MẶT CẮT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH: 85
II. MÔ TẢ CẤU TẠO TỪNG LỚP ĐẤT VÀ BẢNG TỔNG KẾT CÁC ĐẶC TRƯNG
CỦA ĐẤT…………………………………………………………………………………………………………………………………… 85
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG XUỐNG MÓNG………………………………………… 87
1.Xác đònh tải trọng:…………………………………………………………………………………………………………………………87
2.Sơ đồ tải trọng:…………………………………………………………………………………………………………………………….…89

PHƯƠNG ÁN CỌC ÉP
I. TÍNH TOÁN MÓNG CỘT THUỘC TẢI TRỌNG LỚN – M1:……………………………… 90
1. Tải trọng tác dụng:………………………………………………………………………………………………………………………87
2. Chọn chiều sâu chôn móng:…………………………………………………………………………………………………….87
3. Chọn kích thước cọc,cấp độ bền bê tông cốt thép:……………………………………………………….90
4. Tính khả năng chòu tải của cọc:…………………………………………………………………………………………….92

4.1 Tính khả năng chòu tải của cọc theo vật liệu………………………………………………… ………92
4.2 Tính khả năng chòu tải của cọc theo cơ lý đất nền……………………………………… ………93
4.3 Tính khả năng chòu tải của cọc theo cường độ đất nền… ………………………… …… 94
5. Xác đònh số lượng cọc trong móng:………………………………………………………………………………… 96
6.Tải trọng tác dụng lên từng cọc:……………………………………… ……………………………………………… 97
7.Tính lún cho móng cọc:……………………………………………………… ……………………………………………… 100
8.Tính toán cốt thép cho đài cọc:……………………………………………………… ……………………………… 102
II. TÍNH TOÁN MÓNG BĂNG TRÊN ĐÀI CỌC DƯỚI 2 CỘT C6&D6:………… 103
1.Tải trọng tính toán:……………………………………………………………… ……………………………………………… 103
2.Chọn chiều sâu chôn móng:……………………………………………………………… ………………………….… 103
3.Xác đònh số lượng cọc trong móng:………………………… …………………… ………………………….… 104
4.Tải trọng tác dụng lên từng cọc:………………………… ………………………… …………………………… 104
5.Tải trọng tác dụng lên từng cọc:………………………… ………………………… …………………………… 104
6.Kiểm tra xuyên thủng đài cọc:………………………… ………………………… ……………………………… 107
7.Tính toán cốt thép cho đài cọc:………………………… ………………………… ……………………………… 107

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 6

PHẦN III: THI CÔNG

I. MỞ ĐẦU:
1.Tính toán cốt thép cho đài cọc:………………………… ………………………… ……………………………… 109
2.Điều kiện thi công:………………………… ………………………… …………………………………… ……………… 109
2.1 Cấp điện:………………………………………………… ………………………………………………………………….109
2.2 Cấp nước:………………………………………………… ………………………………………………………………….109
2.3 Vật tư:………………………………………………… ……………………………………………….……………………….109
2.4 Máy móc:………………………………………………… ……………………………………………….………………….110

2.5 Nhân công:………………………………………………… ……………………………………………….……………….110

3.Phương thức thi công tổng quát… ………………………… …………………………………… …………………110
II. TÍNH TOÁN MÓNG :………………………………………………………………………………………… ………… 110
1.Tính khối lượng cọc:……………………………………………… ………………………… ……………………………… 110
2.Tính khối lượng đất đào:……………………………………………… ………………………… …………………… 110
3.Tính khối lượng bê tông phần thân nhà:……………………………………………………………… …… 111
3.1 khối lượng bê tông cọc:………… …………………………………………………………… ……………….111

3.2 khối lượng bê tông cọc phần than nhà:………… ……………………………………… ………111
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG :……………….………………………………………… ………… 111
1.Đống cọc:…………………:……………………………………………… ………………………… ……………………………… 111
1.1 kỹ thuật thi công…………………:……………………… ………………………… …………………………………111
1.2 Biện pháp thi công…………………:……………………… ………………………… ……………………….…112

1.3 Kiểm tra sức chòu tải của cọc:…………………… ………………………… ……………………….….115
2. Công tác máy đào (chọn máy đào):……………………………………………………………………… …….115
3. Đổ bê tông toàn khối:……………………………………………………………………… ………………………… … 115
3.1 Biện pháp thi công:……………………………………………………………… ………………………… … 115
3.1 Kỹ thuật thi công:……………………………………………………………… ………………………… …… 120
IV. AN TOÀN LAO ĐỘNG :………………………………… …….………………………………………… ………… 113

V. KẾT LUẬN :………………………………… …….………………………………………… ………………………………… 124
1. Đánh giá kết quả của đồ án:…………………………………………………….………………………… …………124
2.Hướng phát triển của đề tài:…………………………………………………….………………………… …… … 124
3. Ứng dụng đề tài vào thực tiễn :…………………………………………………….………………………… …….124
TÀI LIỆU THAM KHẢO :………………………………… …….………………………………………… …………… 125




Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN

SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 7







PHẦN I










KIẾN TRÚC




















Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 8

GIỚI THIỆU VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

I. TỔNG QUAN VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ:
Để thực hiện được mục tiêu hoàn thành tốt sự nghiệp “Công nghiệp hoá – Hiện đại
hoá” ở nước ta trước năm 2020, ngành xây dựng giữ một vai trò thiết yếu trong công cuộc
xây dựng đất nước. Trong những năm gần đây, với sự bùng nổ về dân số tại các thành
phố lớn như thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, thì nhu cầu về nhà ở cho người
dân tại các đô thò này cũng ngày trở nên bức thiết. Chính vì vậy, “Chung cư Lô C, Đinh
Tiên Hoàng, Phường 03, quận Bình Thạnh, TP.HCM” đã được đầu tư xây dựng nhằm góp
phần đáp ứng những nhu cầu nêu trên của người dân Thành phố.
− Chức năng sử dụng của công trình làø chung cư cao tầng.
− Công trình có tổng cộng 11 tầng kể cả tầng mái. Tổng chiều cao của công trình là
38,6 m. Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ. Mặt đứng chính của công
trình hướng ra kênh Nhiêu Lộc – Thò Nghè, xung quanh được trồng cây xanh, xen kẽ các
bồn hoa làm tăng vẻ mỹ quan cho công trình.
II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:

− Công trình bao gồm 136 căn hộ, xây dựng chủ yếu dành cho người có thu nhập

trung bình khá trở lên.
− Mỗi căn hộ bao gồm 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh, 1 bếp kết hợp với
nhà ăn và có tổng diện tích vào khoảng 120 m
2
.
− Công trình gồm có 1 tầng trệt với diện tích 26m x 69m và các tầng điển hình (lầu 1
- 10) có diện tích 28,8m x 69 m, chiều cao tầng điển hình là 3,3m.
1. Giải pháp kiến trúc
:
− Khối nhà được thiết kế theo khối chữ nhật phát triển theo chiều cao mang tính hiện
đại, bề thế.
− Các ô cửa kính khung sắt, các ban công với thiết kế đơn giản nhưng cũng đủ tạo cho
công trình một diện mạo đặc trưng, ấn tượng.
− Công trình nằm ở một vò trí đẹp, có không khí thoáng đãng, được điều hòa bởi dòng
kênh Nhiêu Lộc – Thò Nghè. Chính vì vậy, người thiết kế đã bố trí rất nhiều ô cửa sổ lớn
nhằm tận dụng tối đa nguồn ánh sáng tự nhiên cũng như tăng khả năng thoáng gió cho
công trình.
 Giao thông nội bộ:
− Giao thông trên các từng tầng có hành lang thông hành rộng 2,0m nằm giữa mặt
bằng tầng, đảm bảo lưu thông tiện lợi đến từng căn hộ.
− Giao thông đứng giữa các tầng là sự kết hợp của hệ thống 02 thang máy và 02 cầu
thang bộ khách đặt đối xứng về hai phía của công trình, đảm bảo nhu cầu lưu thông một
cách an toàn và thuận tiện cho mọi người.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 9

 Tóm lại: Các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được
tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết hợp với bếp, khu vệ sinh
có gắn trang thiết bò khá hiện đại đã phần nào đáp ứng được nhu cầu của các gia đình.
2. Hệ thống điện và chiếu sáng

:
− Hệ thống chiếu sáng: Công trình được xây dựng thuộc khu vực nội thành, các căn
hộ, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua
các cửa kính hay các patio được bố trí một cách hợp lý.
− Hệ thống chiếu sáng nhân tạo được tính toán, thiết kế sao cho có thể đảm bảo ánh
sáng hài hòa cho các phòng.
− Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, có hệ thống máy
phát điện dự phòng riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
3. Hệ thống cấp thoát nước
:
− Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố (nước Đồng Nai) được đưa vào bể
đặt tại tầng trệt (2 bể) và nước được bơm thẳng lên các bể chứa trên tầng thượng (4 bể),
việc điều khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van
phao tự động. Ống nước được đi trong các hộp gen đảm bảo vẻ mỹ thuật cho công trình.
− Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu
nước chính bố trí thông tầng qua lỗ hợp gen. Nước thải được tập trung ở hố ga chính, được
xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
4. Hệ thống thu gom rác thải
:
− Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa phía sau ở tầng
trệt, sau đó có xe đến vận chuyển đi.
5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
:
− Chung cư là nơi tập trung nhiều người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa
cháy rất quan trọng.
− Công trình được trang bò các bộ súng cứu hoả (ống Φ 20 dài 25m, lăng phun Φ 13)
đặt tại phòng trực, có các vòi cứu hoả ở mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi
chữa cháy, đồng thời cũng bố trí các bảng “Tiêu lệnh PCCC ” để hướng dẫn cho người
dân cách xử lý khi xảy ra sự cố hỏa hoạn.
− Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng và được nối với các hệ thống

chữa cháy và các thiết bò khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo
cháy ở các hành lang và lối thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
6. Các dòch vụ tiện ích khác
:
− Công trình có một bãi giữ xe lớn ở khoảng giữa tầng trệt, đủ đáp ứng cho nhu cầu
gửi xe của mọi dân người sống trong chung cư cũng như của khách đến thăm viếng.
− Về an ninh của chung cư sẽ do một tổ bảo vệ phụ trách kiêm luôn nhiệm vụ trông
giữ xe 24/24.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 10








PHẦN II












KẾT CẤU





















Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 11




CHƯƠNG 1


CƠ SỞ THIẾT KẾ VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
I. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH:
Kích thước các tầng điển hình là 26m x 69m. Xét tỉ số
5,165,2
26
69
>==
B
L
độ cứng
theo khung ngang và khung dọc chênh lệch nhiều.
Vậy ta chọn hệ chòu lực chính của công trình là khung phẳng. Chọn mô hình khung
= cột + dầm, với sơ đồ tính là trục dầm và trục cột.
II. CƠ SỞ TÍNH TOÁN:

Các tính toán thiết kế cho công trình đều dựa vào Hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam
và các Tiêu chuẩn ngành sau:
[1]. TCVN 2737 - 1995: Tải trọng và tác động -Tiêu chuẩn thiết kế.
[2]. TCVN 356 - 2005: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép -Tiêu chuẩn thiết kế.
[3]. TCXD 205 - 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
[4]. TCXD 198 - 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn
khối.
[5]. TCXD 195 - 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
III. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU:

Dùng bêtông B20 (M250) cho các cấu kiện cột, dầm, sàn, cầu thang, hồ nước mái.
Đối với móng dùng bêtông B25 (M350). Cốt thép dùng loại AI và AII. Các vật liệu này
có chỉ tiêu như sau:
1.Bêtông
:

 Bêtông có cấp độ bền chòu nén B20 (M250):
− Cường độ chòu nén tính toán:
b
R 11,5MPa 11500kPa==
− Cường độ chòu kéo tính toán:
bt
R0,9MPa900kPa==
− Mô đun đàn hồi:
36
b
E 27.10 MPa 27.10 kPa==

 Bêtông có cấp độ bền chòu nén B25 (M350):
− Cường độ chòu nén tính toán:
b
R 14,5MPa 14500kPa==
− Cường độ chòu kéo tính toán:
bt
R 1,05MPa 1050kPa==
− Mô đun đàn hồi:
36
b
E 30.10 MPa 30.10 kPa.==

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 12

2. Cốt thép:
 Cốt thép đường kính
φ ≥ 10 (10

÷
40), dùng thép AII có:
− Cường độ chòu kéo và chòu nén tính toán:
kPaMPaRR
scs
280000280 ===
− Cường độ tính cốt ngang:
kPaMPaR
w
225000225 ==
− Mô đun đàn hồi:
kPaMPaE
s
74
10.2110.21 ==

 Cốt thép có đường kính
φ < 10 dùng thép AI có:
− Cường độ chòu kéo và chòu nén tính toán:
ssc
R R 225MPa 225000kPa== =
− Cường độ tính cốt ngang:
sw
R 175MPa 175000kPa==

− Mô đun đàn hồi:
kPaMPaE
s
74
10.2110.21 ==






























Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN

SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 13



CHƯƠNG 2

THIẾT KẾ TẦNG SÀN ĐIỂN HÌNH
-SÀN LẦU 1-
I. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH:
1. Khái niệm:

− Công trình “Chung cư Lô C Đinh Tiên Hoàng, Ph
ường 03, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM” sử dụng hệ chòu lực chính là kết cấu khung – sàn bê tông cốt thép, được sử
dụng rất rộng rãi và mang lại hiệu quả cao trong xây dựng dân dụng và công nghiệp.
− Bê tông cốt thép là vật liệu hỗn hợp có những đặt tính quan trọng như : tuổi thọ cao,
cường độ chòu lực lớn, dễ thi công, tính kinh tế cao hơn những vật liệu khác .
2. Đặc điểm
:
− “Chung cư lô C Đinh Tiên Hoàng, Ph
ường 03, Quận Bình Thạnh, TP.HCM” được
thiết kế với hệ chòu lực chính là khung chòu lực và sàn sườn toàn khối.
− Sàn bê tông cốt thép được thi công đổ toàn khối với hệ dầm.














Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 14

II.TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH:
MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN:

4500
THÔNG
TẦNG
5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000
1
2 3 4 5 6 7 8 9
6000 6000 2000 6000 6000
26000
F
D
C
B
A
E
2000
2200
1400 1400
THÔNG

TẦNG
THÔNG
TẦNG
THÔNG
TẦNG
7
1400
3000
777777
1111111
1
1
1
5
33
2442
3
2 2
44
55
3
11
1
1
1
5
111
33
2442
3

2 2
44
55
3
1
1
5
7777777
6
8
1600

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 15

1. Sơ đồ tính sàn:
*Chọn sơ bộ chiều dày sàn:
− Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức: h
s

1
L
m
D
=

Với: D = 0,8 ÷ 1,4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng.
m = 40 ÷ 45 : đối với bản kê 4 cạnh.
− Chọn ô sàn S
1

có kích thước 6,0 x 5,0 (m) để tính:
Ta có: h
s

5000
45
1
⋅=
= 111 mm.
Vậy chọn h
s
= 100 mm.
* Để xác đònh sơ đồ làm việc của từng ô bản ta xét tỷ số:
α =
1
2
L
L

*Sơ đồ tính đối với sàn loại bản kê:


− Khi
α =
1
2
L
L
≤ 2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo 2 phương.
Với L

2
, L
1
lần lượt là cạnh dài và cạnh ngắn của ô bản.
− Nếu:
s
d
h
h
< 3 thì liên kết được xem là tựa đơn
− Nếu:

s
d
h
h
3 thì liên kết được xem là ngàm
− Tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi: Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các
tường hoặc dầm bêtông cốt thép xung quanh mà chọn sơ đồ tính bản cho thích hợp
.





Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 16

*Sơ đồ tính đối với sàn loại bản dầm :
Khi

α > 2: bỏ qua sự uốn theo cạnh dài, tính toán như bản loại dầm theo phương
cạnh ngắn.

2. Tải trọng:
− Tónh tải sàn bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:
g =
ii
ng


Trong đó: g
i
- trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn thứ i.
n
i
- hệ số vượt tải của các lớp cấu tạo thứ i.
− Hoạt tải sàn:
p =
pi
tc
i
np


Trong đó: p
tc
- hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn thứ i.
n
pi
- hệ số vượt tải của hoạt tải tác dụng lên thứ i.

*Tónh tải:
Do sự khác biệt công năng của từng ô sàn, tónh tải sàn có 2 loại:
− Sàn không chống thấm.
− Sàn có bổ sung thêm các lớp cấu tạo chống thấm.
 Tónh tải loại sàn không chống thấm: S
1
, S
2
, S
3,
S
4
, S
5
,

S
6
, S
7,
S
8

TRẦN VÀ ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT
LỚP VỮA TRÁT
LỚP SÀN BTCT
LỚP VỮA LÓT
LỚP GẠCH CERAMIC

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN

SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 17


Loại vật liệu
γ
(kN/m
3
)
Bề dày

(m)
Hệ số
vượt tải
Trọng lượng
(kN/m
2
)
Gạch ceramic
20 0,010 1,1
0,220
Lớp vữa lót
18 0,020 1,2
0,432
Lớp sàn BTCT
25 0,100 1,1
2,750
Lớp vữa trát
18 0,015 1,2
0,324
Trần và đường ống kỹ thuật

0,5 (kN/m
2
)
1,3
0,650
Tổng:
s
g
= 4,38

*Hoạt tải:

STT Loại phòng Tải trọng tc ( p
tc
)
(kN/m
2
)
n
p

( khi p
tc
< 2 kN/m
2
)

1 Phòng ngủ 1,5 1,3
2 Phòng ăn,phòng khách, phòng vệ sinh 1,5 1,3
3 Bếp, phòng giặt 1,5 1,3

4 Sảnh, hành lang thông với các phòng 3,0 1,2

*Tổ hợp tải:

sàn ô sàn (kN/m2) (kN)
1 9 6 5 1,2 4,38 1,95 6,33 189,9
2 9 3,2 3 1,1 4,38 1,95 6,33 60,77
3 9 3,9 2,8 1,4 4,38 1,95 6,33 69,12
4 9 3,2 2 1,6 4,38 1,95 6,33 40,51
5 5 2 2,5 4,38 3,6 7,98
6 4,5 2 2,5 4,38 3,6 7,98
7 5 1,4 3,57 4,38 3,6 7,98
8 4,5 1,4 3,57 4,38 3,6 7,98
(kN/m2)
L
2
L
1
L
2
/
L
1
Tónh tải g (kN/m2)


3. Nội lực các ô sàn:

* Sàn loại bản kê:
− Tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi: Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các

tường hoặc dầm bêtông cốt thép xung quanh mà chọn sơ đồ tính bản cho thích hợp.





Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 18


Công thức tính moment:
− Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
PmM

.
1
=
(kN.m/m)
PmM
i
.
22
= (kN.m/m)
− Moment âm lớn nhất ở gối:
PkM
iíI
.= (kN.m/m)
PkM
iII
.

2
= (kN.m/m)
Trong đó: i : Ký hiệu ô bản đang xét (i = 1, 2, 3, ….7)
1, 2 : Chỉ phương đang xét là L
1
hay L
2
.
L
1
, L
2
: Nhòp tính toán của ô bản, là khoảng cách giữa các trục gối tựa (m).
m
i1
, m
12
, k
i1
, k
i2
: là các hệ số tra bảng, phụ thuộc vào tỉ số
1
2
L
L
.
P : Tổng tải trọng tác dụng lên ô bản.
P = (p + g).L
1

.L
2

Với: p : là hoạt tải tính toán (kPa).
g : là tónh tải tính toán (kPa).
* Sàn loại bản dầm :
Cắt 1 dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn.
24
2
1
qL
M
nh
= ;
12
2
1
qL
M
g
=

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN

SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 19

4. Cốt thép sàn:
− Cốt thép:
b
bo

s
s
Rbh
A
R
ξγ
=
x 10000 (cm
2
)
− Tính
m
2
b
bo
M
Rbh
α=
γ

− Hệ số điều kiện làm việc của bêtông
b
0,9γ=
− Có
m
α tính được:
m
112ξ= − − α
− Hàm lượng cốt thép:
s

o
A
100%
bh
µ=

Trong đó :
R
b
: cường độ chòu nén của bê tông

b
0,9γ= :hệ số điều kiện làm việc của bê tông
− Giả thiết a = 0,015m : đối với cốt thép theo phương L
1
(cốt thép nằm dưới) và cốt
thép mũ; h
o
= h - a = 0,100 - 0,015 = 0,085m.
− Giả thiết a = 0,02m : đối với cốt thép theo phương L
2
(cốt thép nằm trên); lúc này h
o

= h - a = 0,100 - 0,02 = 0,080m.
− Tính cho dãy có bề rộng b = 1m.
− Dùng thép AI có
s
R 225000kPa=
và bêtông B20 (M250) có

b
R 11500kPa=
.
− Đối với bản %0,30,9µ= ÷ là hợp lý. TCVN quy đònh
min
0,05%
µ
= , thường lấy
min
0,1%µ= . Khi
min
µ<µ mà không thể giảm chiều dày bản thì chọn:
amino
F.b.h=µ .









Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN

SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 20


5. Bảng kết quả :



l
1
l
2
gp
A
s
TT
H.lượng
Ø
a
BT
A
s
CH
H.lượng
(m) (m)
(kN/m
2
)(kN/m
2
)(cm
2
)
µ
TT
(%)
(mm) (mm)
(cm

2
)
µ
BT
(%)
α
1
=
0.0204
M
1
=
3.87396
0.05181 0.053 2.080977 0.24%
6100
2.83
0.33%
α
2
=
0.0142
M
2
=
2.69658
0.03606 0.037 1.436359 0.17%
6150
1.89
0.22%
β

1
=
0.0468
M
I
=
8.88732
0.11885 0.127 4.961790 0.58%
8100
5.03
0.59%
β
2
=
0.0325
M
II
=
6.17175
0.08253 0.086 3.372504 0.40%
8120
4.19
0.49%
α
1
=
0.0179
M
1
=

1.019763
0.01364 0.014 0.536896 0.06%
6200
1.42
0.17%
α
2
=
0.0179
M
2
=
1.019763
0.01364 0.014 0.536896 0.06%
6200
1.42
0.17%
β
1
=
0.0417
M
I
=
2.375649
0.03177 0.032 1.262554 0.15%
8200
2.52
0.30%
β

2
=
0.0417
M
II
=
2.375649
0.03177 0.032 1.262554 0.15%
8200
2.52
0.30%
α
1
=
0.021
M
1
=
1.488816
0.01991 0.020 0.786374 0.09%
6200
1.42
0.17%
α
2
=
0.0107
M
2
=

0.7585872
0.01014 0.010 0.398679 0.05%
6200
1.42
0.17%
β
1
=
0.0473
M
I
=
3.3533808
0.04484 0.046 1.794585 0.21%
8200
2.52
0.30%
β
2
=
0.024
M
II
=
1.701504
0.02275 0.023 0.900034 0.11%
8200
2.52
0.30%
α

1
=
0.0208
M
1
=
0.789984
0.01056 0.011 0.415269 0.05%
6200
1.42
0.17%
α
2
=
0.0093
M
2
=
0.353214
0.00472 0.005 0.185125 0.02%
6200
1.42
0.17%
β
1
=
0.0464
M
I
=

1.762272
0.02357 0.024 0.932571 0.11%
8200
2.52
0.30%
β
2
=
0.0206
M
II
=
0.782388
0.01046 0.011 0.411255 0.05%
8200
2.52
0.30%
4 2.00 3.00 4.38 1.95 1.50
3 2.80 4.00 4.38 1.95 1.43
2 3.00 3.00 4.38 1.95 1.00
1
5.00 6.00 4.38 1.95
1.20
Tỷ số
l
2
/l
1
Hệ số
moment

Moment
Tính thép Chọn thép
α
m
ζ
(kN.m/m)
Ơ

n
Sơ đồ sàn
Kích thướcTải trọng






Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN

SVTH: THÀNH VĂN TĂNG– MSSV: 20366365 TRANG 21


l
1
l
2
gp
A
s
TT

H.lượng
Ø
a
BT
A
s
CH
H.lượng
(m) (m)
(kN/m
2
)(kN/m
2
)(cm
2
)
µ
TT
(%)
(mm) (mm)
(cm
2
)
µ
BT
(%)
M
nh
=
1.33

0.01779 0.018 0.701722 0.08%
6200
1.42
0.17%
M
g
=
2.66
0.03557 0.036 1.416508 0.17%
8200
2.52
0.30%
M
nh
=
1.33
0.01779 0.018 0.701722 0.08%
6200
1.42
0.17%
M
g
=
2.66
0.03557 0.036 1.416508 0.17%
8200
2.52
0.30%
M
nh

=
0.6517
0.00872 0.009 0.342256 0.04%
6200
1.42
0.17%
M
g
=
1.3034
0.01743 0.018 0.687562 0.08%
8200
2.52
0.30%
M
nh
=
0.6517
0.00872 0.009 0.342256 0.04%
6200
1.42
0.17%
M
g
=
1.3034
0.01743 0.018 0.687562 0.08%
8200
2.52
0.30%

Ơ

n
Sơ đồ sàn
Kích thướcTải trọng Chọn thép
α
m
ζ
(kN.m/m)
Tỷ số
l
2
/l
1
Hệ số
moment
Moment
Tính thép
4.38 3.60
BDầm5
2.00 5.00
4.38 3.60 BDầm62.005.00
4.38 3.60 BDầm71.405.00
4.38 3.60 BDầm81.405.00
l
2
l 1
l
2
l 1

l
2
l 1
l
2
l 1









Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH:THÀNH VĂN TĂNG– MSSV:20366365 TRANG 22

6. Kiểm tra độ võng sàn:
Kiểm tra độ võng tại tâm của ô bản thứ 1 có kích thước lớn nhất (6,0 x 5,0) m: độ võng
của bản ngàm 4 cạnh được xác đònh theo công thức sau:
4
1
L
fq
D



α

là hệ số phụ thuộc vào tỉ số(L
2
/ L
1
) của ô bản, tra theo phụ lục 17 của [12]

2,1
0.5
0,6
1
2
==
L
L
=> tra được
α
= 0,00191
L
1
là cạnh ngắn: L
1
= 5,0 m
D là độ cứng trụ:

3
b
2
Eh
D
12(1 )

=
−µ
với E
b
= 27.10
6
kPa ; h = 0,1 ; hệ số poát-xông
µ
= 0,2

63
2
2
27.10 .0,1
D 2343, 75m
12(1 0,2 )
==



cmmf 26,010.623,2
8,2343
5
.15.5.00191,0
3
4
===




f = 0,26cm <
[]
f =
250
1
500 = 2,0cm (đạt yêu cầu).



























Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH:THÀNH VĂN TĂNG– MSSV:20366365 TRANG 23




CHƯƠNG 3

THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG SÀN ĐIỂN HÌNH

KẾT CẤU MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT CẦU THANG :

4500
1
2
6000
C
B
3000
MẶT BẰNG THANG LẦU TL: 1/50
1900
1500 300 x 10 = 3000
1400
220
22
418
616
814

10
12
500 1900
Chiếu nghỉ
A
A
B
B
DCT(200X300)
D
CN(200X300)
1600
1100 200200
200
Vế 1
Vế 2
3000
1500300 x 10 = 3000
1400 1600
1100200 200
6000
200
200
Mặt cắt A-A
Mặt cắtB-B
DCN
DCT
hb=150
lb=300
300

1600 1650
22x150=3300
C
B

Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH:THÀNH VĂN TĂNG– MSSV:20366365 TRANG 24

I. BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ:
1. Sơ đồ tính:

Cắt 1 dãy có bề rộng b=1m để tính. Xét tỉ số
3<
b
d
h
h
nên liên kết giữa bản thang với
dầm chiếu nghỉ là liên kết khớp.

*Chọn sơ đồ tính trường hợp 1:
3000 1600 3000 1600
1650
1650
*Chọn sơ đồ để tính trường hợp 2:

3000 1600 3000 1600
1650
1650
Chọn sơ bộ chiều dày bản thang:

Chiều dày bản thang theo cấu tạo phải lớn hơn 8cm.
Do đó ta chọn
s
h = 12cm.
2. Tải trọng:

*Chiếu nghỉ:
Tónh tải: gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo:
− Các lớp cấu tạo bậc thang:








Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2006 GVHD:Th.s TRẦN THỊ THÔN
SVTH:THÀNH VĂN TĂNG– MSSV:20366365 TRANG 25



STT Vật liệu Chiều dày
(m)
γ
(kN/m
3
)
n Tónh tải tính toán
g

cn
(kN/m²)
1 Lớp đá mài tô 0.015 20 1.1 0,33
2 Lớp vữa lót 0.020 18 1.2 0,432
3 Bản BTCT 0.100 25 1.1 2,75
4 Vữa trát 0.015 18 1.2 0,324
Tổng cộng 3,836

Hoạt tải: p
cn
= 1,2 × 3 = 3,6 kN/m².
Tổng tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ: q
1
= p
cn
+ g
cn
= 7,436kN/m².
*Bản thang (phần bản nghiêng):
Chiều dày tương đương của lớp thứ i theo phương của bản nghiêng
tdi
δ : theo công
thức 1.5 của [12]
Trong
đó:

876,0cos
150
300
=

=
=
α
mmh
mml
b
b

Lớp đá mài tô:

(
)
()
bb1
td1
b
lh cos
0,3 0,15 .0,015.0,876
0, 02m
l0,3
+δ α
+
δ= = =


Lớp vữa lót:

(
)
()

bb2
td2
b
lh cos
0,3 0,15 .0, 02.0,876
0,026m
l0,3
+δ α
+
δ= = =

Lớp bậc thang:

×