Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.7 KB, 6 trang )

PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
1. Dạng sinx = sinα và sinx = m
a. Dạng sinx = sinα
Ví dụ 1: Giải phương trình sinx = sin 30
o
. Biểu diễn nghiệm trên đường tròn LG
Suy nghĩ:
- Ta có thể suy được ra ngay x = 30
o
là một nghiệm. Mặt khác, các góc x’ = bằng 30
o
±
360
o
, 30
o
± 720
o
, 30
o
± 1080
o
cũng có sinx’ = sin 30
o
( vì cùng điểm ngọn với 30
o
trên
đường tròn lượng giác). Như vậy ta có một “họ nghiệm” là x = 30
o
+ k360
o


, k

Z (1)
- Theo tính chất “ sin bù”, góc x =150
o
cũng là nghiệm ( sin 150
o
= sin 30
o
, đúng ). Mặt
khác, các góc 150
o
± 360
o
, 150
o
± 720
o
, 150
o
± 1080
o
cũng là nghiệm ( vì cùng điểm
ngọn với góc 150
o
trên đường tròn lượng giác). Như vậy, ta có họ nghiệm nữa là x =150
o

+ k’360
o

, k’

Z (2)
Thử lại như sau:
Thay (2) vào (1),

sin (30
o
+ k360
o
)= sin 30
o
, cho k =1,2, -100, 1000 Dùng máy tính
thử, đượcVT = 0.5 = VP, đúng
Thay (3) vào (1),

sin (150
o
+ k360
o
)= sin 30
o
, cho k =1,2, -100, 1000 Dùng máy
tính thử, đượcVT = 0.5 = VP, đúng
Kết luận ngắn gọn:
o o
o
o o
x 30 k360
sinx sin 30 , '

x 150 k’360
k k Z

= +
= ⇔ ∈

= +

Biểu diễn nghiệm: Hình vẽ
Áp dụng: Giải phương trình và biểu diễn trên ĐTLG: sinx = sin80
o
, sin2x = sin
2
x
π
 

 ÷
 
;
Tổng quát:
o
360
sinx sin , '
(180 - ) ’360
o o
o o o
x k
k k Z
x k

α
α
α

= +
= ⇔ ∈

= +

Nếu đơn vị đo là radian, ta dễ dàng suy ra công thức tương tự:
2
sinx sin , '
( - ) 2
o
x k
k k Z
x k
α π
α
π α π
= +

= ⇔ ∈

= +

b. Dạng sinx = m
Nếu m >1 thì phương trình vô nghiệm ( do kết luận ở phần trước)
Nếu m ≤ 1 thì phương trình có nghiệm.
Nếu m là giá trị đặc biệt, ta suy ngược ra góc.

Ví dụ 1: GPT sin x =
3
2
. , biểu diễn nghiệm trên ĐTLG
Ta biết
3
2
= sin 60
o
nên viết lại phương trình thành sinx =
sin60
o
, giải được x =60
o
+ k360
o
hoặc x = 120
o
+ k’360
o
Biểu diễn nghiệm: hình vẽ:
0,866
Ta đưa m về sinα
o
(độ) hoặc sinα (radian) bằng cách ấn shift sin(m) trên máy. Sau đó giải
tiếp
Ví dụ 2: GPT sin x =
2
3
, biểu diễn nghiệm

Ta đưa
2
3
về sinα
o
(độ) hoặc sinα (radian) bằng cách ấn shift sin(m) trên
máy. ấn shift sin(
2
3
)
Có thể ghi nghiệm như sau (nếu không dùng máy tính): x = arcsin
2
3
+ k2π ,
x = π - arcsin
2
3
+ k2π
0,666
Áp dụng: Giải phương trình và biểu diễn trên ĐTLG: sinx = 0,7; sin 2x =
3
7
; sin 5x =
1
3
2. Dạng cosx = cosα và cosx = m
a. cosx = cosα
Ví dụ 1: Giải phương trình cosx = sin 30
o
(1), biểu diễn trên ĐTLG

Suy nghĩ:
- Ta có thể suy được x = 30
o
là một nghiệm. Mặt khác, các góc x’ = bằng 30
o
± 360
o
, 30
o
±
720
o
, 30
o
± 1080
o
cũng có sinx’ = sin 30
o
( vì cùng điểm ngọn với 30
o
trên đường tròn
lượng giác). Như vậy ta có một “họ nghiệm” là x = 30
o
+ k360
o
, k

Z (1)
- Theo tính chất “ cos đối”, góc x =-30
o

cũng là nghiệm ( cos (-30
o
) = cos 30
o
, đúng ). Mặt
khác, các góc -30
o
± 360
o
, -30
o
± 720
o
, -30
o
± 1080
o
cũng là nghiệm ( vì cùng điểm
ngọn với góc -30
o
trên đường tròn lượng giác). Như vậy, ta có họ nghiệm nữa là x =-30
o

+ k’360
o
, k’

Z (2)
Thử lại như sau:
Thay (2) vào (1),


cos (30
o
+ k360
o
)= cos 30
o
, cho k =1,2, -100, 1000 Dùng máy
tính thử, đượcVT = 0,866 = VP, đúng
Thay (3) vào (1),

cos (-30
o
+ k360
o
)= cos 30
o
, cho k =1,2, -100, 1000 Dùng máy
tính thử, đượcVT = 0,866 = VP, đúng
Kết luận:
o o
o
o o
x 30 k360
cosx cos 30 , '
x 30 k’360
k k Z

= +
= ⇔ ∈


= − +

Biểu diễn nghiệm: Hình vẽ
Áp dụng: Giải phương trình và biểu diễn nghiệm : cosx = cos 10
o
; cosx = cos
2
3
x
π
 

 ÷
 
;
Tổng quát:
( )
o
cosx cos 360
o o
x k k Z
α α
= ⇔ = ± + ∈
Nếu đơn vị đo là radian, ta có công thức tương tự:
( )
cosx os 2c x k k Z
α α π
= ⇔ = ± + ∈
b. Dạng cosx = m

Nếu m >1 thì phương trình vô nghiệm ( giống tính chất của sinx )
Nếu m ≤ 1 thì phương trình có nghiệm.
Ví dụ 1: GPT cos x =
3
2
.
Ta biết
3
2
= cos 30
o
nên phương trình là cosx = cos30
o
, giải được x =±30
o
+ k360
o

Ví dụ 2: GPT cos x =
3
4
, biểu diễn nghiệm
- Ta đưa
3
4
về cosα
o
(độ) hoặc cosα (radian)
- Cũng có thể ghi nghiệm như sau : x = ±arccos
3

4
+ k2π,
Áp dụng: Giải phương trình và biểu diễn nghiệm: cosx=0,1; cos(-3x) =
3
10
; cos( 2-x) =
1
3
3. Dạng tanx = tanα và tanx =m, cotx = cotα và cotx =m
a. tanx = tanα, cotx = cotα
Theo tính chất hai góc hơn pi thì tan và cot bằng nhau(tan và cot pi), ta có kết luận như
sau:
tanx = tanα

x = α
o
+ k180
o
( hoặc x = α + kπ)
cotx = cotα

x = α
o
+ k180
o
( hoặc x = α + kπ)
Ví dụ: Giải phương trình tan3x = tan 30
o
PT


3x = 30
o
+ k180
o


x =
o
o
o
30 k180
= 10 k60
3
o
+
+

b. tanx =m, cotx =m.
Ví dụ:
tanx =1

tanx =tan45
o

x = 45
o
+ k180
o

tanx =5


x = arctan5 + kπ ( hoặc x = arctan5 + k180
o
)
Chú ý : phương trình tanx =m, cotx =m có nghiệm với mọi m
Áp dụng: hãy giải các phương trình sau: tanx = tan
2
3
x
π
 
+
 ÷
 
; tan3x = 1; cotx = 2
4. Các dạng đưa được về dạng cơ bản
Ta hay gặp các dạng sau: sin α = - sinβ; sin α = cos β ; sin α = -cos β; tanα = cotβ ; tan α
= -cotβ; tan α.tanβ = 1
Ví dụ 1. Giải phương trình sin x = - sin2x
Ta có – sin2x = sin (-2x) ( theo tính chất góc đối). Do đó phương trình viết lại thành
sin x = sin (-2x). Phương trình trên được giải dễ dàng
Ví dụ 2. Giải phương trình sinx = cos3x
Ta có cos3x = sin (90
o
-3x) ( theo tính chất góc phụ). Do đó phương trình viết lại thành
sin x = sin (90
o
-3x) Phương trình trên được giải dễ dàng
Ví dụ 3. Giải phương trình tan2x + cot3x =0
Ta có tan2x + cot3x =0


tan2x = - cot3x

tan2x = cot(-3x)

tan2x = tan[90
o
–(-
3x)]


tan2x = tan(90
o
+3x). Phương trình cuối là cơ bản nên giải dễ dàng
Áp dụng: Giải các phương trình:
sin7x + cos5x = 0; sin x
6
x
π
 
+
 ÷
 
+ sin
3
x
π
 
+
 ÷

 
= 0; sin
6
x
π
 

 ÷
 
= cos
3
2
x
π
 

 ÷
 
;
sin
2
6
x
π
 
+
 ÷
 
= cos
2

2
3
x
π
 
+
 ÷
 
; tan
2
x
π
 

 ÷
 
+ cot3x =0; tan
2
2
x
π
 

 ÷
 
- cot
2
2x =0;
tan
2

x
π
 

 ÷
 
.cot2x =1; tan
2
3
x
π
 
+
 ÷
 
.tanx =1;
5. Sự thống nhất giữa nhiều cách giải
Ví dụ 1: GPT sinx = cos2x
Cách 1: PT
k2
x +
-x 2x +k2
6 3
2
cos -x cos2x
2
-x -2x+k2
+k2
2
2

x
π π
π
π
π
π
π
π
π


=
=


 
⇔ = ⇔ ⇔


 ÷
 


=
= −




Cách 2. PT

k2
x -2x +k2
x +
2
6 3
sinx sin -2x
2
x - -2x +k2
+k2
2
2
x
π
π π
π
π
π
π
π π
π


=
=


 

⇔ = ⇔ ⇔


 ÷
 
 


=
= −
 ÷



 

Cách 3:
x +2x +k2
+k2
2
2
sinx sin +2x
k2
2
x - +2x +k2
x +
2
6 3
x
PT
π
π
π

π
π
π
π π
π π


=
= −


 

⇔ = ⇔ ⇔

 ÷
 
 


=
=
 ÷



 

Nhận xét: ta thấy cả ba cách giải đều cho nghiệm giống nhau

×